Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp i phân tích kết quả kinh doanh của c...

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp i phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần dược & vật tư y tế nghệ an năm 2015.

.PDF
72
448
109

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG THỊ PHƯƠNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2016 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG THỊ PHƯƠNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý Dược MÃ SỐ: CK 60 72 04 12 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Ngọc Phan Thời gian thực hiện: 18/07/2016 – 18/11/2016 HÀ NỘI 2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình CK1 và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn đồng nghiệp. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Bộ môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và hỗ trợ rất nhiều cho công việc của tôi. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Ngọc Phan, Ths Trần Thị Lan Anh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc công ty cổ phần Dược & vật tư y tế Nghệ An cùng với tập thể nhân viên đã hết sức tạo điều kiện và tận tâm, nhiệt tình cung cấp các số liệu thông tin quý giá để giúp tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh tôi, tạo động lực để tôi phấn đấu trong học tập và trong cuộc sống. TP. Vinh, tháng 11 năm 2016 Học viên Hoàng Thị Phương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN............................................................................... 3 1.1 Ngành dược Việt Nam và hoạt động sản xuất kinh doanh dược ............. 3 1.1.1 Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam. ................................... 3 1.1.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược............................... 6 1.1.3 Các quy định quản lý nhà nước liên quan đến doanh nghiệp dược......... 7 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược. .......... 8 1.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................. 8 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá, phân tích về vốn................................................. 11 1.3 Khái quát về công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An .................. 14 1.3.1 Thông tin về Công ty. ...................................................................... 14 1.3.2 Quá trình hình thành và phát triển. .................................................. 14 1.3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 16 1.3.4 Hệ thống phân phối .......................................................................... 18 1.3.5 Tình hình sản xuất .......................................................................... 20 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 21 2.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ....................................................... 21 2.2.1 Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài: ....................................... 21 2.2.2 Địa điểm nghiên cứu: ...................................................................... 21 2.3 Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 21 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 21 2.3.2 Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 23 2.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ................................................... 27 2.4.1 Nguồn thu thập: ............................................................................... 27 2.4.2 Phương pháp thu thập: ..................................................................... 27 2.4.3 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 27 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 29 3.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty ............................................. 29 3.1.1 Phân tích cơ cấu danh mục sản phẩm. ............................................. 29 3.1.2 Phân tích kết quả doanh thu ............................................................. 32 3.1.3 Phân tích tình hình sử dụng phí ....................................................... 36 3.1.4 Phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận. .......................................... 38 3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản. ................................................ 39 3.2.1 Phân tích biến động và cơ cấu tài sản .............................................. 39 3.2.2 Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn ....................................... 42 3.2.3 Phân tích khả năng thanh toán ......................................................... 45 3.2.4 Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho....................................... 46 3.2.5 Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động ...................................... 46 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ............................................................................... 48 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................. 48 4.1.1 Cơ cấu danh mục sản phẩm ............................................................. 48 4.1.2 Kết quả doanh thu. .......................................................................... 48 4.1.3 Phân tích chi phí .............................................................................. 50 4.1.4 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận. .................... 51 4.2 Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản............................................................ 52 4.2.1 Biến động và cơ cấu tài sản: ............................................................ 52 4.2.2 Biến động và cơ cấu nguồn vốn: ..................................................... 53 4.2.3 Khả năng thanh toán: ...................................................................... 54 4.2.4 Chỉ số luân chuyển hàng tồn kho: .................................................... 55 4.2.5 Chỉ số luân chuyển vốn lưu động ..................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 57 KẾT LUẬN .................................................................................................. 57 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN BHXH BHYT CBCNV : Bảo hiểm thất nghiệp : Bảo hiểm xã hội : Bảo hiểm y tế : Cán bộ công nhân viên CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CTCP : Công ty cổ phần DTT EU GMP GDP GLP : Doanh thu thuần : Thực hành tốt sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn châu Âu : Thực hành tốt phân phối thuốc : Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc GSP : Thực hành tốt bảo quản thuốc GVHB KD : Giá vốn hàng bán : Kinh doanh LN : Lợi nhuận NSNN : Ngân sách nhà nước PICS GMP ROA : Chương trình Hợp tác Thanh tra trong lĩnh vực Thực hành Tốt Sản xuất Thuốc (GMP) : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets) ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity) ROS : Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (Return on net sales) TNHH : Trách nhiệm hữu hạn USD : Đô la Mỹ VTYT : Vật tư y tế WTO : Tổ chức thương mại Thế giới WHO : Tổ chức y tế thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các quy định quản lý liên quan đến doanh nghiệp dược....................... 7 Bảng 3.1 Cơ cấu hàng theo tính chất kinh doanh ........................................... 29 Bảng 3.2 Cơ cấu thuốc đông dược tân dược và TPCN năm 2015 .................. 30 Bảng 3.3 Phân nhóm thuốc tân dược .............................................................. 30 Bảng 3.4 Phân nhóm thuốc đông dược ........................................................... 31 Bảng 3.5 Phân tích kết quả doanh thu............................................................... 32 Bảng 3.6 Cơ cấu doanh thu theo nhóm đối tượng năm 2015 ......................... 33 Bảng 3.8 Doanh thu theo tính chất kinh doanh. .............................................. 34 Bảng 3.9 Doanh thu hàng sản xuất theo nhóm điều trị ................................... 35 Bảng 3.10 Phân tích tình hình sử dụng phí ..................................................... 36 Bảng 3.11 Chi phí bán hàng theo nhóm. ......................................................... 37 Bảng 3.12 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................... 38 Bảng 3.13 Phân tích tỉ suất sinh lợi................................................................. 39 Bảng 3.14 Phân tích cơ cấu tài sản. ................................................................ 40 Bảng 3.15 Phân tích vòng quay tài sản ........................................................... 40 Bảng 3.16 Phân tích biến động tài sản dài hạn ............................................... 41 Bảng 3.17 Phân tích biến động tài sản ngắn hạn. ........................................... 41 Bảng 3.18 Phân tích biến động nguồn vốn. .................................................... 42 Bảng 3.19 Phân tích biến động nợ phải trả ..................................................... 44 Bảng 3.20 Phân tích biến động nguồn vốn chủ sở hữu................................... 44 Bảng 3.21 Phân tích khả năng thanh toán. ...................................................... 45 Bảng 3.22 Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho. .................................. 46 Bảng 3.23 Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động. .................................. 47 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu người cho dược phẩm. ...................................................................................... 3 Hình 1.2 Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam ................................................. 4 Hình 1.3 Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013. ..................... 4 Hình 1.4 Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam ......................................... 5 Hình 1.5 Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013...................... 6 Hình 1.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 17 Hình 1.7 Sơ đồ hệ thống phân phối................................................................. 19 Hình 1.8 Sơ đồ bảng thiết kế nghiên cứu ........................................................ 22 Hình 3.1 Cơ cấu doanh thu theo nhóm đối tượng ........................................... 32 Hình 3.2 Doanh thu theo tính chất kinh doanh ............................................... 35 Hình 3.3 Biểu đồ biến động vốn của công ty năm 2015 ................................. 43 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong đó phát triển ngành công nghiệp Dược Việt Nam trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, bên cạnh sự phát triển nội lực, ngành Dược Việt Nam đã chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm đảm bảo cung ứng đủ thuốc thường xuyên và có chất lượng phục vụ sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp Dược hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài. Chính vì vậy phải tự đưa ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán lãi lỗ và luôn bảo toàn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn, và là cơ sở đảm bảo hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, làm thế nào để duy trì được sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động và từng bước nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là những vẫn đề cấp thiết của doanh nghiệp. Công ty cổ phần Dược vật tư Y Tế Nghệ An là một doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, hạch toán độc lập, hoạt động theo cơ chế của thị trường, cũng như các doanh nghiệp ở mọi loại hình kinh tế, Công ty cũng phải luôn vận động không ngừng để tồn tại và phát triển. Năm 2001 thực hiện cổ phần hóa, doanh nghiệp đã có sự phát triển nhanh chóng, củng cố thương hiệu DNApharma. Tuy nhiên Công ty cũng gặp không ít khó khăn về sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành. Đặc biệt với sự cạnh tranh gay gắt với hàng nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ,v.v…về chất lượng và giá cả cạnh tranh. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần Dược 1 Vật tư Y Tế Nghệ An nói riêng muốn đứng vững trên thị trường và đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao, một mặt phải huy động các nguồn lực mới, mặt khác phải sử dụng chúng hết sức tiết kiệm theo một quy hoạch mang tính dài hạn tổng thể và có chiến lược. Công việc kinh doanh ngày nay không chỉ giới hạn trong nước mà càng ngày có quan hệ mật thiết với khu vực và quốc tế. Do vậy câu hỏi đặt ra với các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình cả trên thị trường nội địa và thị trường quốc tế. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Làm thế nào để có đủ vốn, để sử dụng vốn và các nguồn lực khác có hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững? Đây đang là một bài toán khó đối với tất cả các doanh nghiệp. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2015, xác định những nguyên nhân tác động đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất những chiến lược, chính sách kinh doanh nhằm khai thác hết được khả năng tiềm tàng của Công ty giúp Công ty ngày càng đứng vững và lớn mạnh, tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y Tế Nghệ An năm 2015” với mục tiêu: 1. Phân tích kết quả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An trong năm 2015. 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y Tế Nghệ An trong năm 2015. Từ đó, đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Công ty. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Ngành dược Việt Nam và hoạt động sản xuất kinh doanh dược 1.1.1 Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam. Theo IMS Health, Việt Nam thuộc 17 nước có ngành công nghiệp dược đang phát triển. Phân loại này dựa trên tiêu chí chủ yếu là tổng giá trị thuốc tiêu thụ hàng năm, ngoài ra còn có các tiêu chí khác như mức độ năng động, tiềm năng phát triển thị trường và khả năng thay đổi để thích nghi với các biến đổi chính sách về quản lý ngành Dược tại các quốc gia này. Thị trường Dược phẩm Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất Đông Nam Á, khoảng 16% hàng năm. Năm 2013 tổng giá trị tiêu thụ thuốc là 3,3 tỷ USD, dự báo sẽ tăng lên khoảng 10 tỷ USD vào năm 2020.(Hình 1.1) [13]. Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu người cho dược phẩm.[13] Cơ cấu thị trường thuốc chủ yếu là thuốc generic chiếm 51,2% trong năm 2012 và biệt dược là 22,3%. Kênh phân phối chính là hệ thống các bệnh viện dưới hình thức thuốc được kê đơn (ETC) chiếm trên 70%, còn lại được bán lẻ ở hệ thống các cơ sở bán lẻ (OTC) (Hình 1.2) [14]. 3 Hình 1.2 Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam [14] Tiêu thụ các loại thuốc tại Việt Nam hiện nay cũng đang trong xu hướng chung của các nước đang phát triển, đó là điều trị các bệnh liên quan đến chuyển hóa và dinh dưỡng chiếm tỷ trọng nhiều nhất (20%).(Hình 1.3) [16]. Hình 1.3: Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013. [16] Mức chi tiêu cho sử dụng thuốc của người dân Việt Nam còn thấp, năm 2012 là 36 USD/người/năm (so với Thái Lan: 64 USD, Malaysia: 54 USD, Singapore:138 USD), cùng với mối quan tâm đến sức khỏe ngày càng nhiều của 4 90 triệu dân sẽ là những yếu tố thúc đẩy phát triển ngành Dược Việt Nam. Tuy nhiên công nghiệp Dược Việt Nam chỉ mới đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu sử dụng thuốc tân dược của người dân và 50% còn lại phải nhập khẩu, chưa kể nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và các hoạt chất để sản xuất thuốc. Tổng giá trị nhập khẩu thuốc năm 2013 trên 1,8 tỷ USD, trong khi năm 2008 con số này chỉ mới 864 triệu USD, tăng hàng năm trong giai đoạn 2008 - 2013 là 18%. (Hình 1.4) [13]. Phần trăm Hình 1.4 Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam [24] Năm 2013, thuốc nhập vào Việt Nam chủ yếu từ các thị trường Pháp, Ấn Độ và Hàn Quốc….(Hình 1.5) [13]. 5 Hình 1.5 Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013. [24] 1.1.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược. Việt Nam vẫn chưa có một nền công nghiệp Dược hiện đại, chưa đáp ứng đủ nhu cầu thị trường và chưa có công nghiệp sản xuất nguyên liệu Dược. Các doanh nghiệp Dược Việt Nam đa số sản xuất thành phẩm từ nguyên liệu nhập, nguyên liệu để sản xuất thuốc đa số nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ, lần lượt là 52% và 16% tổng giá trị nhập khẩu. Về nguyên liệu đông dược, 90% nhập từ Trung Quốc, còn lại là thảo dược trồng ở Việt Nam, phổ biến như Atisô, Đinh lăng, Cam thảo, Cao ích mẫu, Diệp hạ châu,…và hầu hết đều sản xuất các dòng thuốc phổ biến có giá rẻ nên doanh nghiệp nội địa cạnh tranh quyết liệt trong phân khúc thị trường hạn hẹp, trong khi biệt dược có giá trị cao đều do doanh nghiệp nước ngoài chiếm lĩnh. Song, các doanh nghiệp Dược trong nước đang có xu hướng nâng cấp nhà 6 máy sản xuất đạt các tiêu chuẩn quốc tế như Pic/s - GMP, EU- GMP để sản xuất thuốc generic chất lượng cao nhằm tăng khả năng thâm nhập kênh phân phối ETC và xuất khẩu; đồng thời gia công và sản xuất thuốc nhượng quyền là con đường ngắn và hiệu quả để theo kịp trình độ của ngành Dược Thế giới và tăng năng lực cạnh tranh [2]. Tính đến tháng 11 năm 2014 đã có 133 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) (trong đó sản xuất thuốc tân dược 104, sản xuất thuốc từ dược liệu 25, sản xuất Vắc xin 4); 141 đơn vị đạt chuẩn GLP; 177 đơn vị đạt GSP; với khoảng 2.000 doanh nghiệp áp dụng GDP; khoảng 10.000 nhà thuốc đạt GPP; hệ thống bán lẻ đạt trên 39.000 điểm, tương ứng mỗi 2.300 dân thì có một điểm cung ứng thuốc, góp phần bảo đảm cung ứng thường xuyên thuốc phòng chữa bệnh cho người dân [3]. 1.1.3 Các quy định quản lý nhà nước liên quan đến doanh nghiệp dược. Các doanh nghiệp Dược hoạt động dưới sự quản lý và điều chỉnh của các quy định sau: Bảng 1.1 Các quy định quản lý liên quan đến doanh nghiệp dược. 1. 2. 3. 34/2005/QH11 68/2014/QH13 43/2013/QH13 58/2014/QH13 Ngày ban hành 14/6/2005 23/11/2009 26/11/2013 20/11/2014 4. 79/2006/NĐ-CP 09/8/2006 5. 89/2012/NĐ-CP 24/10/2012 6. 63/2014/NĐ-CP 26/6/2014 7. 87/2011/NĐ-CP 27/9/2011 STT Số Tên văn bản Luật Dược Luật Doanh nghiệp Luật Đấu thầu Luật bảo hiểm y tế Nghị định của chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Nghị định của chính phủ về quy định 7 chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám chữa bệnh 09/2010/TTThông tư của Bộ Y tế về việc quản lý 8. 28/4/2010 BYT chất lượng thuốc Thông tư của Bộ Y tế về quản lý thuốc 9. 19/2014/TT-BYT 02/06/2014 gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc Thông tư của Bộ Y tế ban hành nguyên 46/2011/TT10. 21/12/2011 tắc, tiêu chuẩn "thực hành tốt nhà BYT thuốc" Thông tư của Bộ Y tế về quy định về tổ 15/2011/TT11. 19/4/2011 chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ BYT thuốc trong bệnh viện 48/2011/TTBan hành nguyên tắc “ Thực hành tốt 12. 21/12/2011 BYT phân phối thuốc “ 13/2009/TTThông tư của Bộ Y tế về hướng dẫn 13. 01/9/2009 BYT hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược. 1.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.2.1.1 Chỉ tiêu phân tích doanh thu Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1][4]. Gồm các loại sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ [5]. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế… - Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 8 Ý nghĩa: - Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua nó ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động hay không [4] [22]. Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động[22]: - Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính. - Doanh thu từ hoạt động tài chính. - Doanh thu từ hoạt động bất thường. 1.2.1.2 Chỉ tiêu phân tích biến động chi phí. Hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp luôn gắn liền với thị trường và cách ứng xử các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra nhằm đạt được mức tối đa lợi tức trong kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng phí giúp cho doanh nghiệp nhận diện các hoạt động sinh ra chi phí và khai triển các khoản chi phí dựa trên hoạt động. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát chi phí để lập kế hoạch và ra các quyết định kinh doanh cho tương lai.[4] Các loại chi phí có liên quan đến đề tài phân tích [4] [5] [22]: - Giá vốn hàng bán: Hay còn gọi là chi phí hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất, mua sản phẩm về tới kho hàng của công ty, tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. - Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các loại như tiền lương, khấu hao tài sản cố định, đóng gói, bảo quản sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay 9 vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… Dựa vào biến động của từng loại chi phí về số tiền và mức độ tăng giảm theo tỷ lệ để đánh giá biến động của từng loại chi phí và tổng chi phí. Đồng thời so sánh với biến động của doanh thu để phân tích đánh giá về biến động của chi phí là hợp lý hay không. 1.2.1.3 Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tố chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chính và chủ yếu tạo nên toàn bộ lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thường được xem xét thông qua 2 chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. - Lợi nhuận gộp: phản ánh chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Chỉ tiêu này được tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo, cộng doanh thu hoạt động tài chính và 10 trừ đi chi phí hoạt động tài chính. - Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận kế toán sau thuế: là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích, xem xét mức độ biến động của tổng số lợi nhuận, đánh giá bằng con số tương đối, thông qua việc so sánh giữa tổng lợi nhuận trong kỳ so với vốn sản xuất sử dụng để sinh ra lợi nhuận a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS): Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả. b) Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản (ROA): Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp, cứ 1 đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra. c) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng (là khoản lợi sau khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra. 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá, phân tích về vốn Để đạt được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định. Qua phân tích sử dụng vốn doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẵn có, biết mình đang ở cung đoạn nào trong quá trình phát triển (thịnh vượng, suy thoái) hay đang ở vị trí nào trong quá 11 trình cạnh tranh với đơn vị khác, nhằm có biện pháp tăng cường quản lý, ở đây phân tích các chỉ tiêu sau: 1.2.2.1 Phân tích biến động và cơ cấu tài sản Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động. 1.2.2.2 Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. 1.2.2.3 Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán bao gồm: 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan