Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã đông quan, huyện lộc bình, tỉnh lạn...

Tài liệu Luận văn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã đông quan, huyện lộc bình, tỉnh lạng sơn

.PDF
95
120
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- PHÙNG MINH HOÀNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH XÃ ĐÔNG QUAN, HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đàm Xuân Vận Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin đảm bảo rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Phùng Minh Hoàng ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường đại học Nông - Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đàm Xuân Vận, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên, Phòng Đào tạo đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Văn phòng Đăng ký đất đai, thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn; Ủy ban nhân dân xã Đông Quan và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này. Tác giả luận văn Phùng Minh Hoàng iii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CSDLĐC : Cơ sở dữ liệu địa chính CSDL: Cơ sở dữ liệu CNTT: Công nghệ thông tin ELIS: Hệ thống thông tin đất đai và môi trường GIS: Hệ thống thông tin địa lý GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GML: Geography Markup Language HSĐC: Hồ sơ địa chính TN &MT: Tài nguyên và Môi trường TT: Thông tư UBND: Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ: Văn phòng Đăng ký đất đai XML: Xtensible Markup Language iv DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Quan .....................................................43 Bảng 3.2. Kết quả cấp GCN trên địa bàn xã Đông Quan năm 2015 ........................44 Bảng 3.3. Thực trạng hồ sơ địa chính xã Đông Quan ...............................................44 Bảng 3.4. Các trường thông tin thuộc tính ................................................................53 v DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL địa chính...........................................10 Hình 1.2: CSDL địa chính đa mục tiêu (mô hình của Australia) ..............................14 Hình 1.3: Mô tả phân tích nhu cầu của các đối tượng liên quan đến việc sử dụng và xây dựng CSDL .........................................................................................................21 Hình 1.4: Định hướng mô hình kiến trúc tổng thể CSDL đất đai đa mục tiêu ở Việt Nam ...................................................................................................................22 Hình 1.5: Định hướng khai thác thông tin trong CSDL đất đai đa mục tiêu ............23 Hình 1.6. Trang web cung cấ p thông tin điạ chin ́ h trên mạng Internet xã Đông Thành, huyê ̣n Biǹ h Minh, tỉnh Viñ h Long .................................................24 Hình 1.7. Tra cứu thông tin đất đai trên ma ̣ng Internet của tin̉ h Viñ h Long ............24 Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình tổng quát xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ...................36 Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn ...................40 Hình 3.2. Công tác chuẩn hóa bản đồ địa chính .......................................................50 Hình 3.3. Chuyển đổi dữ liệu không gian địa chính .................................................54 Hình 3.4. Các tham số chuyển đổi dữ liệu không gian .............................................55 Hình 3.5. Các tham số chuyển đổi dữ liệu từ excel ..................................................56 Hình 3.6. Các tham số chuyển đổi thuộc tính thửa đất .............................................57 Hình 3.7. Định dạng bộ hồ sơ cấp GCN dạng số ......................................................58 Hình 3.8. Nhập thông tin hồ sơ quét .........................................................................59 Hình 3.9. Rà soát dữ liệu không gian các thửa đất trong CSDL ...............................60 Hình 3.10. Rà soát dữ liệu thuộc tính các thửa đất trong CSDL ..............................60 Hình 3.11. Cập nhật thông tin trực tiếp trên CSDL địa chính xã Đông Quan ..........61 Hình 3.12. Xuất dữ liệu thuộc tính trên CSDL địa chính xã Đông Quan .................62 Hình 3.13. Cơ sở dữ liệu địa chính xã Đông Quan – huyện Lộc Bình .....................63 Hình 3.14. Phân quyền quản trị và quyền người sử dụng .........................................64 Hình 3.15. Nhập thông tin đăng ký sử dụng đất .......................................................65 vi Hình 3.16. In Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................66 Hình 3.17. Chức năng xuất bộ Hồ sơ địa chính ........................................................66 Hình 3.18. Chức năng chỉnh lý biến động ................................................................67 Hình 3.19. Chỉnh lý biến động một thửa đất .............................................................67 vii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................v MỤC LỤC ............................................................................................................ vii MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát: ...........................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................3 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính ..................................................................3 1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính [16].......................................................3 1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính .....................................................................4 1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính .....................................4 1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính ..............................................................6 1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính [15] ....................................................6 1.2.2. Nội dung cấu trúc của dữ liệu địa chính ........................................................8 1.2.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .............................................10 1.2.4. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu địa chính phải bảo đảm các yêu cầu .......11 1.2.5. Lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ..................................................12 1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới [1] .........................................12 1.3.1. Hồ sơ địa chính của Australia .....................................................................12 1.3.2. Hồ sơ địa chính của Malaysia .....................................................................17 1.3.3. Những kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu hồ sơ địa chính các nước ...........18 1.4. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................18 1.4.1. Về ứng dụng và phát triển công nghệ: ........................................................18 viii 1.4.2. Kinh nghiệm thực tiễn về đầu tư và kết quả đạt được trong xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở nước ta trong thời gian qua.....................................................20 1.4.3. Định hướng về CSDL đất đai đa mục tiêu [5]: ...........................................21 1.5. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Việt Nam ...............................23 1.5.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính một số địa phương trong nước ...............................................................................................................................23 1.5.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Lạng Sơn ...................27 1.6. Một số phần mềm quản lý Hồ sơ địa chính đang áp dụng tại Việt nam hiện nay .........................................................................................................................28 1.6.1.Phần mềm Famis – CaddB [9] .....................................................................28 1.6.2. Phần mềm CiLIS [9]....................................................................................29 1.6.3. Phầm mềm VILIS2.0 [9] .............................................................................29 1.6.4. Phầm mềm ELIS [18] ..................................................................................30 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................................................33 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................33 2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................33 2.2.1. Điề u kiê ̣n tự nhiên, kinh tế xã hô ̣i và kết quả công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đông Quan .......................................................................................33 2.2.2. Thực tra ̣ng hồ sơ điạ chin ́ h xã Đông Quan..................................................33 2.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đông Quan .......................................33 2.2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn .........................................................................................................................34 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................34 2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan .................................................34 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................34 2.3.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ............................................................35 2.3.4. Phương pháp ứng dụng các phần mền tin học chuyên ngành để thiết kế, mô hình hóa và chuẩn hóa dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu. .......................................35 2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ..............................................................38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................39 3.1. Điề u kiê ̣n tự nhiên, kinh tế xã hô ̣i và kết quả công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đông Quan .......................................................................................39 ix 3.1.1. Điề u kiê ̣n tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................................................39 3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Quan năm 2015 .......................................43 3.1.3. Tình hình và kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã Đông Quan.............................................................................................................43 3.2. Thực tra ̣ng hồ sơ điạ chiń h xã Đông Quan.....................................................44 3.2.1. Tình hình hồ sơ địa chính ............................................................................44 3.2.2. Đánh giá chung về tình hình hồ sơ địa chính phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đông Quan .................................................................................45 3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn46 3.3.1. Lựa chọn phần mềm ứng dụng để thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .46 3.3.2. Kết quả công tác chuẩn bị, thu thập tài liệu, số liệu ....................................48 3.3.3. Chuẩn hóa dữ liệu đầu vào phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .......50 3.3.4. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính xã Đông Quan ..............................53 3.3.5. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính xã Đông Quan ................................55 3.3.6. Xây dựng bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận dạng số .......................................57 3.3.7. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính ..............................................................59 3.3.8. Thử nghiệm quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính ..............................63 3.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn ..........69 3.4.1. Đánh giá kết quả đạt được ...........................................................................69 3.4.2. Đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, hạn chế ........................................70 3.4.3. Đề xuất các giải pháp ..................................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................75 1. Kết luận .............................................................................................................75 2. Kiến nghị ...........................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................77 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần tất yếu không thể thiếu để hình thành nên quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng [6]. Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống quản lý đất đai là sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý và hiệu quả nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế và công bằng xã hội, tài nguyên đất được bảo vệ tốt. Vì vậy việc xây dựng một hệ thống quản lý đất đai hiện đại là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang lại lợi ích thiết yếu cho phát triển kinh tế, tạo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Trong công nghệ quản lý hệ thống tư liệu địa chính, nhiều nghiên cứu phát triển công nghệ đã được ứng dụng, nhiều hệ thống phần mềm trợ giúp cho công tác quản lý đất đai đã ra đời. Trong đó nổi lên là phần mềm ELIS với mục tiêu nhằm xây dựng hệ thống quản lý trên cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh phục vụ công tác đăng ký cấp GCNQSD đất, đồng thời phục vụ trực tiếp công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên toàn địa bàn huyện Lộc Bình. Để triển khai được, cần hình thành một hệ thống cơ sở dữ liệu đồng bộ từ bản đồ địa chính số, hệ thống dữ liệu thông tin hồ sơ địa chính số, thống nhất tích hợp từ bản đồ địa chính chính quy. Tích hợp thành hệ thống CSDL bản đồ và hồ sơ địa chính. Việc ứng dụng triển khai hệ thống phần mềm đồng bộ, chuẩn hóa theo định hướng Lộc Bình là một huyện nằm ở phía đông tỉnh Lạng Sơn, phía bắc giáp huyện Cao Lộc, phía tây giáp huyện Chi Lăng, phía nam giáp tỉnh Bắc Giang, phía Đông Nam giáp huyện Đình Lập, phía đông bắc giáp Quảng Tây (Trung Quốc). Cơ sở dữ liệu bản đồ, HSĐC và công tác quản lý tư liệu địa chính giữ vai trò quan trọng trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, thực trạng hệ thống này ở Lạng Sơn nói chung, của huyện Lộc Bình và xã Đông Quan nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế và cần phải giải quyết [19]. 2 Với mong muốn làm tốt công tác quản lý đất đai trên địa bàn hoạt động góp phần giải quyết vấn đề thực tiễn, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số, phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã Đông Quan và đề xuất giải pháp xây dựng, hoàn thiện hệ thống HSĐC tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đông Quan. - Đánh giá thực trạng hệ thống bản đồ và HSĐC của xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số và ứng dụng phần mềm ELIS phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai. Thử nghiệm vận hành quản lý, khai thác sử dụng CSDL. - Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao năng lực công tác hoàn thiện hồ sơ, hoàn thiện hệ thống CSDL địa chính số tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. 3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đánh giá thực tiễn, giải quyết nhu cầu quản lý đất đai tại địa phương: Xây dựng và vận hành hệ thống bản đồ và các thuộc tính hồ sơ địa chính số trên địa bàn xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính 1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính [16] Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của cá nhân, tổ chức có liên quan. Theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính, thành phần HSĐC gồm: Bản đồ địa chính; Sổ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu GCNQSD đất được lập dưới dạng giấy và dạng số. - Bản đồ địa chính; Sổ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là CSDL địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì được tiếp tục sử dụng HSĐC dạng giấy. CSDL địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính. - Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên có liên quan đến việc sử dụng đất bao gồm các thông tin: thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước về đất đai + Vị trí, hình dạng, kích thước, tọa độ đỉnh thửa, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng của các thửa đất; + Vị trí, hình dạng, diện tích của hệ thống thủy văn gồm: sông, ngòi, kênh, rạch, suối; Hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; Hệ thống đường giao thông gồm: đường bộ, đường sắt, cầu và các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; 4 + Vị trí, tọa độ các mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình; + Điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. - Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung: Sổ mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại “Điều 47 của Luật Đất đai’’ [6] bao gồm các thông tin: + Thửa đất gồm: mã thửa, diện tích, tình trạng đo đạc lập BĐĐC; + Các đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất (không có ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên gọi, mã đối tượng, diện tích của hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; + Người sử dụng đất hoặc người quản lý đất gồm tên, địa chỉ, thông tin về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bản về việc thành lập tổ chức; + Tình trạng sử dụng của thửa đất gồm hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng đất, số hiệu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, mục đích sử dụng, giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai; + Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng gồm những thay đổi về thửa đất, về người sử dụng đất. 1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính - Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. - Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. - Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. 1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập, chỉnh lý HSĐC theo thông tư thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; 5 - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo vẽ bản đồ địa chính và chỉ đạo việc xây dựng CSDL địa chính, lập và chỉnh lý HSĐC ở địa phương; - Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau: + Quản lý và vận hành CSDL địa chính; + Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp tỉnh; + In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng; + Trong thời gian chưa xây dựng được CSDL địa chính thì thực hiện việc lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC trên giấy và sao hai (02) bộ, một (01) bộ gửi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, một (01) bộ gửi UBND cấp xã để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai tại địa phương nơi có đất. - Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau: + Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp huyện; + Trong thời gian chưa xây dựng được CSDL địa chính thì thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý HSĐC trên giấy theo quy định của Thông tư thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. - UBND cấp xã chịu trách nhiệm hỗ trợ người dân trong kê khai hồ sơ, Tra cứu vào HSĐC trên giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử dụng đất. - Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng CSDL địa chính, được phép thuê dịch vụ tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ được giao. 6 1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính [15] Cơ sở dữ liệu địa chính là một CSDL địa lý chuyên ngành; đối tượng quản lý của nó là thửa đất, thuộc tính của thửa đất, các đối tượng chiếm đất trên bề mặt tự nhiên nhưng không hình thành thửa đất. Như vậy, một hệ thống Cơ sở dữ liệu địa chính nếu xét dưới góc độ công nghệ thì hệ thống bao gồm: - Thiết bị phần cứng và thiết bị ngoại vi. - Hệ thống phần mềm và các thủ tục cần thiết để xây dựng và phân tích. - Cơ sở dữ liệu. - Con người vận hành. 1.2.1.1. Phần cứng - Máy tính và các thiết bị ngoại vi Về cơ bản hệ thống thiết bị phần cứng của một hệ thống thông tin địa lý bao gồm các phần chính là Bộ xử lý trung tâm (CPU), các thiết bị đầu vào như bàn số hoá, máy quét, các thiết bị thu nhận thông tin điện từ.. các thiết bị lưu trữ (bộ nhớ ngoài), thiết bị hiển thị (màn hình), thiết bị in (máy vẽ)..v.v.. Máy tính còn gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU) được nối với thiết bị chứa bộ nhớ ngoài (ổ đĩa) để chứa không gian lưu trữ số liệu và các chương trình. Máy số hoá hoặc thiết bị chuyên dụng khác có nhiệm vụ chuyển hoá các số liệu từ bản đồ và các tư liệu thành dạng số rồi đưa vào máy tính. Máy vẽ (Plotter) hoặc các loại thiết bị tương tự khác được sử dụng để xuất dữ liệu ở dạng số trên màn hình hoặc trên nền vật liệu in. Sự liên hệ nội bộ bên trong máy tính giữa các cấu thành của phần cứng cũng có thể được thực hiện thông qua hệ thống mạng với các đường dẫn dữ liệu đặc biệt. Người sử dụng các thiết bị máy tính và liên kết với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, máy vẽ, máy số hoá và các thiết bị ngoại vi khác thông qua một thiết bị hiển thị hình ảnh (Video Display Unit - VDU) để cho phép các sản phẩm đầu ra được hiển thị nhanh chóng. 7 1.2.1.2. Hệ thống phần mềm và các thủ tục cần thiết để xây dựng và phân tích Hệ thống phần mềm bao gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm quản trị, phần mềm ứng dụng. Các phần mềm trong lĩnh vực hệ thống thông tin địa chính phải bảo đảm được chức năng sau: Các dữ liệu không gian thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau như bản đồ, tư liệu địa chính số liệu đo ngoại nghiệp .... phải có được chức năng liên kết và xử lý đồng bộ. Có khả năng lưu trữ, sửa chữa đồng bộ các nhóm dữ liệu địa chính phục vụ các phân tích tiếp theo và còn cho phép biến đổi nhanh và chính xác các dữ liệu không gian. Đảm bảo các khả năng phân tích ở các trạng thái khác nhau, có khả năng thay đổi cấu trúc dữ liệu phục vụ người dùng, các nguyên tắc để kết nạp các sản phẩm, các biện pháp đánh giá chất lượng sản phẩm và các nguyên tắc xử lý chuẩn các thông tin theo không gian, thời gian cũng như theo các kiểu mẫu thích hợp khác. Các dữ liệu phải có khả năng hiển thị toàn bộ hoặc từng phần theo thông tin gốc, các dữ liệu nếu đã qua xử lý cần phải thể hiện tốt hơn bằng các bảng biểu hay các loại bản đồ địa chính. Chính vì vậy, có thể định nghĩa phần mềm như sau: Phần mềm có thể chia làm hai lớp: - Lớp phần mềm mức thấp: Hệ điều hành cơ sở; - Lớp phần mềm mức cao: Các chương trình ứng dụng, dùng thực hiện việc thành lập bản đồ và các thao tác phân tích không gian địa lý. Vai trò, đặc tính phần mềm được gắn liền với kiến trúc của phần cứng sử dụng trong máy tính và sự tiến bộ của công nghệ tin học. Ngày nay phần lớn các phần mềm GIS là giao diện thân thiện với người sử dụng. 1.2.1.3. Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, bao gồm * Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính. Phần trung tâm của hệ thống là CSDL, nó là một hệ thống các thông tin được lưu trữ dưới dạng số. Vì CSDL có mối liên quan với các điểm đặc trưng trên bề mặt trái đất nên nó gồm hai yếu tố: 8 - CSDL không gian: Mang tính địa lý thể hiện hình dạng, vị trí, kích thước và các nét đặc trưng của bề mặt trái đất. - CSDL thuộc tính: Không mang tính địa lý, thể hiện đặc tính hay chất lượng các nét đặc trưng của bề mặt trái đất. Ví dụ: Trên bản đồ Hiện trạng sử dụng đất thì hình dạng, vị trí, kích thước và toạ độ các điểm đặc trưng của lô đất, thửa đất chính là CSDL không gian, còn diện tích, loại đất, mục đích sử dụng và tất cả các đặc điểm tính chất thuộc lô đất đó đều là CSDL thuộc tính. Trong đó có những dữ liệu thuộc tính có thể được tính trực tiếp từ CSDL không gian như diện tích, chu vi,... còn đại đa số các thuộc tính khác thì phải trực tiếp điều tra, phân loại chúng. * Nhập dữ liệu và kiểm tra dữ liệu. Nhập dữ liệu là biến đổi các dữ liệu dưới hình thức bản đồ, các quan trắc đo đạc ngoại nghiệp và các máy cảm nhận ( bao gồm các máy chụp ảnh hàng không, vệ tinh và các thiết bị ghi) thành dạng số. Hiện nay, đã có một loạt các công cụ máy tính dùng cho mục đích này, bao gồm đầu tương tác và thiết bị hiện hình (VDU), bàn số hóa (Digitizer), danh mục các tập số liệu trong tập văn bản, các máy quét (Scanner) và các thiết bị cần thiết cho việc ghi số liệu đã viết tên phương tiện từ như băng hoặc đĩa từ. Việc nhập dữ liệu và kiểm tra dữ liệu là rất cần thiết cho việc xây dựng CSDL địa lý. 1.2.1.4. Con người vận hành Một hệ thống CSDL đương nhiên quan hệ mật thiết với Người sử dụng các thiết bị từ hệ thống phần cứng, phần mềm điều khiển các thiết bị. Con người xây dựng tạo ra hệ thống dữ liệu tổ thức và phân tính dữ liệu hiển thị hình ảnh tạo ra các sản phẩm đầu ra… Tất cả các yếu tố trên có liên kết và quan hệ chặt chẽ tạo nên một tổ chức hệ thống CSDL. 1.2.2. Nội dung cấu trúc của dữ liệu địa chính a) Nội dung dữ liệu địa chính: Dữ liệu địa chính gồm các nhóm dữ liệu: 9 - Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai và tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, tài sản gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất; - Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; hạn chế quyền, nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất; giao dịch về đất, tài sản gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi; - Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông; - Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp; - Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các ghi chú khác; - Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính; - Nhóm dữ liệu về quy hoạch: Gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. b) Cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính: Mỗi nhóm thông tin trong nội dung dữ liệu địa chính được thể hiện cụ thể thông qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu. 10 Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới Nhóm dữ liệu về giao thông Nhóm dữ liệu về thủy hệ Nhóm dữ liệu về điểm khống chế toạ độ và độ cao Nhóm dữ liệu về quyền CSDL Địa chính Nhóm dữ liệu về quy hoạch Nhóm dữ liệu về người Nhóm dữ liệu về thửa đất Nhóm dữ liệu về tài sản Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL địa chính 1.2.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính - Được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu cầu đối với các nội dung thông tin của bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định [16], + Dữ liệu không gian địa chính được xây dựng trên cơ sở thu nhận kết quả của quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính và các nguồn dữ liệu không gian địa chính khác có liên quan. + Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng trên cơ sở thu nhận kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và các nguồn dữ liệu thuộc tính địa chính khác có liên quan; - Từ cơ sở dữ liệu địa chính in ra được: + Giấy chứng nhận; + Bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; + Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy định;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan