BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ KHÁNH VÂN
MỨC ĐỘ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO
TẠINGÂN HÀNGCHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
Chuyên ngành:
QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
NGƯỜIHƯỚNG
DẪN KHOA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Lê Thị Khánh Vân
i
LỜI CÁM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Mức độ tiếp
cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua
trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo TS. Lê Nữ Minh
Phươngđã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.
Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin trân
trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kế toán, anh chị nhân viên tại Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu.
Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện
khóa luận này.
Quảng Trị, ngày tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Thị Khánh Vân
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂNTHẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: Lê Thị Khánh Vân
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 -2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: Mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Công tác xóa đói giảm nghèo vẫn đang còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp; trong đó, tín dụng cho hộ nghèo nhiều vấn đề vẫn đang
bức xúc như: Quy mô tín dụng chưa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chưa
cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững, nguồn vốn huy động thiếu
tính ổn định, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, ….. Những vấn đề trên là phức
tạp, nhưng chưa có mô hình thực tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trong quá
trình cho vay hộ nghèo, thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề mức độ tiếp cận vốn
vay của một số hộ nghèo vẫn còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và công tác xóa đói giảm
nghèo nói. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Mức độ tiếp cận tín
dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả thực trạng, luận văn kết hợp sử
dụng phương pháp thu thập tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu,phân tích các yếu tố
ảnh hưởng tới mức độ tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèotại địa bàn huyện Hải Lăng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Biết được tình hình vay vốn của hộ nghèo như về nguồn vay, số lượng vay,
mức vay…hay nói cách khác đó chính là mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
hộ nghèo. Biết được đánh giá của hộ nghèo về hoạt động cho vay của ngân hàng
CSXH huyện Hải Lăng thông qua các yếu tố đã phân tích. Luận văn đã nghiên cứu
và đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn. Từ đó có những đóng góp
nhất định để nâng cao mức độ tiếp cậntín dụng của hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới, góp phần XĐGN bền vững trên địa
bàn huyện.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
1
BQC
Bình quân chung
2
CBTD
Cán bộ tính dụng
3
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
4
CTXH
Chính trị xã hội
5
ĐTN
Đoàn thanh niên
6
HCCB
Hội Cựu chiến binh
7
HĐQT
Hội Đồng quản trị
8
HND
Hội Nông dân
9
HS-SV
Học sinh, sinh viên
10
HPN
Hội phụ nữ
11
KHKT
Khoa học kĩ thuật
12
KTXH
Kinh tế xã hội
13
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
14
NHNo&PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
15
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
16
NHTM
Ngân hàng thương mại
17
NSNN
Ngân sách nhà nước
18
PGD
Phòng giao dịch
19
SXKD
Sản xuất kinh doanh
20
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
21
TCTD
Tổ chức tín dụng
22
TCXH
Tổ chức xã hội
23
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
24
TTTD
Thông tin tính dụng
25
TD
Tín dụng
26
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu ......................................................................................... vii
Danh mục các hình, sơ đồ ...........................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CỦA HỘ NGHÈO Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.............................6
1.1.Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ..................................................6
1.1.2.Khái niệm về tín dụng và mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo....................8
1.1.3.Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo .........................................................10
1.1.4.Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo..............................................................11
1.1.5.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng hộ nghèo ...............................13
1.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng từ NHCSXH của hộ nghèo...........14
1.2.1.Nhân tố chủ quan .............................................................................................14
1.2.2.Các nhân tố khách quan ...................................................................................17
1.2.3.Các nhân tố khác .............................................................................................19
1.3.Cơ sở thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo .............................................20
1.3.1.Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước để nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng 20
v
1.3.2.Kinh nghiệm của một số nước về cho vay tín dụng đối với hộ nghèo...................22
1.3.3.Kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng hộ nghèo ở nước ta ....................................23
1.3.4.Bài học kinh nghiệm rút ra...............................................................................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI HUYỆN HẢI LĂNG..........................27
2.1.Khái quát về địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .......................................27
2.1.1.Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu .............................27
2.1.2.Khái quát tình hình nghèo đói của huyện Hải Lăng ........................................28
2.2.Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam và Ngân hàng chính sách
xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ....................................................................29
2.2.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam..........................29
2.2.2.Khái quát quá trình hình thành và phát triển NHCSXH huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................32
2.3.Khái quái tình hình vay vốn và hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị.................................................................................................33
2.3.1.Khái quát tình hình vay vốn tại NHCSXH huyện Hải Lăng............................33
2.3.2.Hoạt động tín dụng của NHCSXH tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...............35
2.4.Mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Hải Lăng thông qua số liệu khảo sát .........................................................................41
2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................................41
2.4.2.Khả năng tiếp cận thông tin tín dụng ...............................................................45
2.4.3.Tỷ lệ vay được vốn...........................................................................................47
2.4.4.Phương thức tiếp cận với nguồn tín dụng ........................................................49
2.4.5.Tâm lý của hộ nghèo ........................................................................................50
2.4.6.Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn.....................................................50
2.4.7.Tác động của vốn vay đến đời sống của hộ nghèo ..........................................52
2.4.8.Ý kiến của hộ điều tra về hoạt động cho vay của NHCSXH huyện Hải Lăng 53
2.5.Đánh giá hạn chế của hộ nghèo tiếp cận tín dụng...............................................60
2.5.1.Mức độ hiểu biết về vay vốn............................................................................60
vi
2.5.2.Trình độ học vấn ..............................................................................................60
2.5.3.Quy trình, thủ tục vay vốn ...............................................................................60
2.5.4.Nhu cầu vay vốn của hộ chưa tiếp cận tín dụng ..............................................61
CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN HẢI LĂNG ......................................................................................62
3.1.Định hướng .........................................................................................................62
3.2.Giải pháp nâng cao năng lực vay vốn .................................................................63
3.2.1.Nâng cao hiểu biết, trình độ nhận thức của hộ nghèo......................................63
3.2.2.Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin về NHCSXH.......................................63
3.3.Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH.............64
3.3.1.Cần tăng cường kiểm tra và giám sát trước, trong và sau khi vay vốn............64
3.3.2.Hoàn thiện quy trình thủ tục cho vay...............................................................64
3.3.3.Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên tín dụng ..........................65
3.3.4.Áp dụng chính sách linh hoạt về lãi suất cho các khoản vay...........................66
3.3.5.Tổ tiết kiệm và vay vốn....................................................................................66
3.4.Giải pháp cho chính quyền địa phương ..............................................................67
3.4.1.UBND xã..........................................................................................................67
3.4.2.Đối với các tổ chức đoàn thể............................................................................68
3.4.3.Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ chức CTXH .........................69
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................70
1. Kết luận .................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...............................................................................................................71
2.1. Đối với hộ nghèo................................................................................................71
2.2. Đối với NHCSXH chi nhánh huyện Hải Lăng...................................................71
2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................72
2.4. Đối với hội, đoàn thể xã hội...............................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
PHỤ LỤC .................................................................................................................76
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
vii
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHÂN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
viii
Bảng 2.1.
Tình hình nghèo đói của huyện Hải Lăng qua 3 năm 2014-2016.......28
Bảng 2.2:
Tình hình nghèo đói của hai xã giai đoạn 2014 - 2016.......................29
Bảng 2.3.
Tình hình vay vốn từ NHCSXH của người dân trên đại bàn huyện Hải
Lăng.....................................................................................................34
Bảng 2.4.
Tình hình nhân khẩu và lao động ........................................................42
Bảng 2.5.
Mức độ tiếp cận tín dụng theo giới tính chủ hộ ..................................43
Bảng 2.6.
Mức độ tiếp cận tín dụng theo trình độ học vấn của hộ nghèo ...........44
Bảng 2.7:
Nguồn thông tin tín dụng mà hộ nghèo trong huyện đã tiếp cận ........46
Bảng 2.8:
Mức độ hiểu biết về thông tin tín dụng của hộ nghèo.........................45
Bảng 2.9:
Mức độ tiếp cận tín dụng.....................................................................48
Bảng 2.10:
Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thông qua các tổ chức xã hội ........................49
Bảng 2.11:
Nguyên nhân các hộ hèo không vay tín dụng .....................................50
Bảng 2.12:
Mục đích xin vay và thực tế sử dụng vốn đối với hộ vay được vốn ...51
Bảng 2.13:
Tác động của vốn vay tới đời sống của các hộ nghèo.........................52
Bảng 2.14:
Đánh giá của hộ về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của Ngân hàng....54
Bảng 2.15:
Đánh giá của hộ về mức lãi suất cho vay của Ngân hàng...................55
Bảng 2.16:
Đánh giá của hộ về thời gian cho vay của Ngân hàng ........................56
Bảng 2.17:
Đánh giá của hộ về mức cho vay của Ngân hàng ...............................57
Bảng 2.18:
Đánh giá của hộ về thái độ của cán bộ tín dụng Ngân hàng ...............58
Bảng 2.19. Đánh giá của hộ về thời gian từ khi nộp đơn đến khi nhận được
tiền vay ...............................................................................................59
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo.................................39
Biểu đồ 2.1. Các nguồn vốn cho vay của hộ nghèo tại NHCSX huyện Hải Lăng ...36
Biểu đồ 2.2. Mức độ tiếp cận tín dụng theo giới tính chủ hộ ...................................43
x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu, mục tiêu xoá đói giảm
nghèo không chỉ có ở nước ta mà còn nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không có cơ hội được hưởng thụ
thành quả văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả đặc biệt
quan trọng về vấn đề kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh
thái. Vấn đề nghèo đói không được giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng
đồng quốc tế cũng như quốc gia định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống,
hoà bình ổn định, đảm bảo các quyền con người được thực hiện. Đặc biệt ở nước ta,
quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường với xuất phát điểm nghèo nàn và lạc
hậu thì tình trạng đói nghèo cũng không thể tránh khỏi.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan
trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã
xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các
chính sách phát triển kinh tế xã hội xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ
những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002; Thủ tướng Chính phủ
đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội, trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Hải Lăng là một huyện của tỉnh Quảng Trị, đa số người dân ở đây sống chủ
yếu dựa vào nông nghiệp, số lượng hộ nghèo có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao,
người dân còn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và đời sống do kỹ thuật sản xuất
còn thấp, vốn ít biến động thị trường, dịch bệnh... Với sự ra đời của NHCSXH
huyện Hải Lăng, các hộ nghèo đã được vay vốn với lãi suất thấp và những chính
sách ưu đãi khác, phần nào giảm bớt được những khó khăn họ gặp phải mà trước
hết là vốn, vì bất kỳ hoạt động nào đều cần vốn. Từ đó có thể nâng cao chất lượng
cuộc sống của mình. Tuy nhiên, một số hộ nghèo, đặc biệt là hộ rất nghèo bị hạn
chế trong khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng chủ yếu là do người nghèo
1
thiếu hiểu biết, khả năng chi trả thấp, tài sản đảm bảo không có giá trị lớn, sử dụng
vốn vay không đúng mục đích và không biết cách làm ăn dẫn đến không có khả
năng trả nợ. Do đó, người dân khó có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tín dụng đủ lớn để
cải thiện đời sống.
Công tác xóa đói giảm nghèo vẫn đang còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp; trong đó, tín dụng cho hộ nghèo nhiều vấn đề vẫn đang
bức xúc như: Quy mô tín dụng chưa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chưa
cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững, nguồn vốn huy động thiếu
tính ổn định, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, ….. Những vấn đề trên là phức
tạp, nhưng chưa có mô hình thực tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ. Để giải
quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt Nam nói chung và tín dụng cho hộ nghèo nói
riêng, đòi hỏi phải được nghiên cứu một cách có hệ thống, khách quan và khoa học,
phải có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước cũng như toàn xã hội. Trong quá trình
cho vay hộ nghèo, thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề khả năng tiếp cận vốn vay
của một số hộ nghèo vẫn còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng rất lớn
đến quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và công tác xóa đói giảm nghèo
nói. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Mức độ tiếp cận tín dụng của
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”
làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Hải Lăng để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ
tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại ngân hàng này, góp phần XĐGN bền vững trên
địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo.
- Phân tích thực trạng vềtiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở ngân hàng NHCSXH
Hải Lăng.
2
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng đến năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng vay vốn của hộ nghèo tại ngân
hàng NHCSXH huyện Hải Lăng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi nhánh NHCSXH Huyện Hải Lăng.
- Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2014 – 2016. Khảo sát
số liệu sơ cấp năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1.Số liệu thứ cấp
Từ các số liệu được xuất bản, công bố; các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng. Các báo cáo
hoạt động của NHCSXH Hải Lăng trong giai đoạn 2014 – 2016 và một số văn bản
quy định liên quan.
4.1.2.Số liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:
- Điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người phỏng
vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và ghi chép câu trả lời.
- Về địa bàn chọn mẫu:
Huyện Hải Lăng bao gồm 20 xã thị trấn, với 19 xã thuộc khu vực nông thôn
chia làm 2 vùng theo vị trí địa lý, địa hình gồm: vùng cát ven biển và vùng đồng
bằng. Mỗi vùng có đặc điểm và thuận lợi, khó khăn riêng. Vì vậy, tôi lựa chọn 2 xã
dựa trên danh sách khách hàng đến giao dịch tại NHCSXH đại diện cho 2 vùng và
danh sách hộ nghèo ở tại 2 xã trên để tiến hành điều tra chọn mẫu: xã Hải Xuân (đại
diện vùng đồng bằng); xã Hải An (đại diện vùng ven biển)
3
-Do kích cỡ của tổng thể khá lớn và thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên
cỡ mẫu khảo sát là 130 mẫu.
Tiến hành chọn ngẫu nhiên 130 hộ trên 02 xã, mỗi xã chọn 65 hộ một cách
ngẫu nhiên dựa trên danh sách hộ nghèo tại phòng Lao động – Thương binh xã hội
của 2 xã.
- Phương pháp chọn mẫu:
Đối tượng khảo sát mẫu là các hộ gia đình có nguồn thu nhập thấp và có giấy
chứng nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ – TTG và
Quyết định số 59/2015/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành. Mẫu sẽ được
chọn ngẫu nhiên không lặp từ danh sách thống kê các hộ và lao động thỏa mãn tiêu
chí này.Quy trình chọn mẫu thực hiện như sau:
Bước 1: Thu thập danh sách các hộ, đối tượng được công nhận là hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại phòng Lao động – Thương binh xã hội tại 2 xã.
Bước 2: Chọn hộ gia đình được điều tra theo phương pháp chọn ngẫu nhiên
dựa trên danh sách các hộ đã được phân tổ.
- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:
+ Những thông tin cơ bản về tình hình của hộ nghèo trong hộ như: họ tên,
trình độ văn hóa, trình độ kỹ thuật, ngành nghề, loại hình hộ, số khẩu, số lao động
và thông tin việc làm của các thành viên trong hộ.
+ Thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ, diện tích đất đai,
vốn sản xuất, tình hình các khoản chi phí, các khoản thu nhập của hộ.
+ Thông tin về thu nhập của hộ.
+ Thông tin về các hình thức tiếp cận, phương thức tiếp cận, mức vốn tiếp cận
của hộ.
4.2. Phương pháp phân tích
- Đối với số liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo
các tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát các đặc điểm tình hình kinh tế xã
hội,mức độ tiếp cận vốn vay,mức vốn vay của các hộ nghèo thời gian nghiên cứu.
Các chỉ tiêu thống kê được sử dụng để phân tích sự biến động của các tiêu thức
4
nghiên cứu qua các thời kỳ theo số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phần
trăm....
Số liệu thứ cấp được xử lý, phân tích theo các phương pháp mô tả, thống kê và
phương pháp so sánh trong 3 giai đoạn từ năm 2014 – 2016.
- Đối với số liệu sơ cấp:
+ Sử dụng phương pháp so sánh nhằm xác định sự thay đổi về:
Đặc điểm trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của các hộ gia
đình, giới tính của chủ hộ và số lượng thành viên trong gia đình.
Tình trạng việc làm của hộ gia đình và tổng số người không tạo được thu nhập
trong hộ.
Thu nhập của các hộ nghèo khu vực nông thôn của địa phương.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào các dữ liệu nghiên cứu đưa ra các kết
quả phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế cần nghiên cứu.
+ Sử dụng các biểu mẫu dựa vào những số liệu và kết quả phân tích được biểu
thị trong các bảng từ đó đưa ra những nhận xét cụ thể tình hình của đối tượng
cầnnghiên cứu.
- Phương pháp phân tích định tính: Dựa vào các công cụ như phiếu điều tra
phỏng vấn hộ nghèo; phân tích những khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng của các hộ
nghèo. Qua đó xác định được các yếu tố ảnh hưởngmức độ tiếp cận tín dụng của hộ
nghèo và đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài được
kết cấu trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở Ngân
hàng chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tiếp cậntín dụng của
hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN TÍN
DỤNG CỦA HỘ NGHÈO Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.
Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo
1.1.1.
Một số vấn đề về nghèo đói
1.1.1.1. Khái niệm về nghèo, hộ nghèo
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu và thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo
của Việt Nam, theo chiến lược xóa đói giảm nghèo năm 2002 Việt Nam thừa nhận định
nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương do AESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993 đưa ra quan điểm về
đói nghèo như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và
thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình
độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương”.
Theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì chuẩn hộ
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 như sau: “Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có
mức thu nhập bình quân từ 700.000 đồng/người/tháng (từ 2.500.000
đồng/người/năm) trở xuống. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân
từ 900.000 đồng/người/tháng (từ 10.800.000 đồng/người/năm) trở xuống”. Thông
tư 24/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn các tiêu chí để xác định hộ nghèo như sau:
“Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng bằng hoặc thấp hơn
chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật. Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo là
hộ nghèo, có ít nhất một thành viên trong hộ còn khả năng lao động”.
1.1.1.2. Tiêu chí để xác định nghèo đói
Việc xác định công cụ để lượng hóa tỷ lệ nghèo đói, số lượng người nghèo đói
một phần còn mang tính chủ quan và có nhiều điểm khác nhau. Ngay cả trong một
quốc gia cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
- Tiêu chí đánh giá đói nghèo quốc tế: Theo chuẩn quốc tế, đường đói nghèo
được chia thành hai loại. Đường đói nghèoở mức thấp gọi là đường đóinghèo
vềlương thực,thực phẩm. Đường đói nghèo thứ hai ở mức cao hơn gọi là đường đói
6
nghèo chung (bao gồm cả mặt hàng lương thực, thực phẩm và chi lương thực, thực
phẩm).
Ở Việt Nam, chuẩn nghèo đói được phân theo chuẩn nghèo quốc gia, dựa vào
thu nhập bình quân khẩu/tháng. Dựa vào chỉ tiêu tổng hợp, tùy theo từng địa
phương, nước ta còn phân các nhóm hộ ra nhiều mức khác nhau, nhưng phổ biến là:
hộ đói, nghèo, trung bình, khá và giàu. Do mức sống của người dân ngày càng tăng,
cùng với định hướng chung là từng bước tiếp cận với các nước trong khu vực về
xóa đói giảm nghèo nên chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn có sự thay
đổi tăng cao hơn.
* Tiêu chí xác định hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2015:
Theo Quyết định số 09/2011/QĐ - TTg của thủ tướng chính phủ về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- Chuẩn nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng
hoặc 4.800.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng
hoặc 6.000.000 đồng/người/năm trởxuống là hộ nghèo.
- Chuẩn cận nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 401.000 đồng/người/tháng
đến 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 501.000 đồng/người/tháng
đến 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
*Tiêu chí xác định hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020:
Theo quyết định số 59/2015/QĐ - TTg của thủ tướng chính phủ ngày
19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
- Chuẩn nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 700.000 đồng/người/tháng
hoặc 8.400.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 900.000 đồng/người/tháng
hoặc 10.800.000 đồng/người năm trở xuống là hộ nghèo.
7
- Chuẩn cận nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 1.000.000
đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 1.300.000
đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
1.1.2.
Khái niệm về tín dụng và mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Theo Luật số 20/2004/QH11 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng, “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự
có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang
chủ thể khác trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định
(Theo Nguyễn Minh Kiều, 2008).
Theo Đại từ điển kinh tế thị trường “Tín dụng là những hành động cho vay và
bán chịu hàng hóa và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín dụng không
phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền có điều kiện, tức là
phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc thù vận động giá trị khác
với lưu thông hàng hóa đơn thuần: vận động giá trị nên dẫn tới phương thức mượn
tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán”.
Ngoài ra tín dụng được coi là “phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ cho vay
và người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử
dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong một thời gian nhất định, khi tới thời
hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay
kèm theo một khoản lãi”. Như vậy bên cho vay là người chủ sở hữu của số tiền hay
hàng hóa đã chuyển giao quyền sử dụng trong một thời gian nhất định với mục đích
sinh lời. Tóm lại, tín dụng không chỉ là một hình thức vận động của tiền tệ (vốn
vay), bên cạnh đó còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết dựa vào lòng tin. Tín
dụng từ xa xưa dựa vào lòng tin là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín
dụng biểu hiện mối liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại tiền tệ
theo nguyên tắc hoàn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa.
8
Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những
hộ nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời
gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng
theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp hộ nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói
vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng (Ngô Thị Huyền, 2005).
1.1.2.2. Các mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo
Sự tiếp cận là hình thức hoạt động của một hệ thống cụ thể. Nó vừa cung cấp
thông tin, khích lệ, hướng dẫn về tổ chức, lãnh đạo, xây dựng chương trình, huy
động, sử dụng các nguồn lực và tạo dựng các mối liên kết. Tùy theo mục tiêu, lĩnh
vực nghiên cứu mà có các hướng tiếp cận khác nhau như tiếp cận giới, tiếp cận thị
trường, tiếp cận tín dụng, tiếp cận khuyến nông...
Như vậy, tiếp cận tín dụng là những hoạt động của người có nhu cầu, người
hưởng lợi nhằm tìm hiểu, nắm bắt thông tin về tín dụng cũng như điều kiện và
phương thức để thiết lập mối quan hệ cung cấp dịch vụ tín dụng với NHCSXH tại
một khu vực hay một địa phương nào đó. Sự tiếp cận diễn ra theo hai phía ngược
chiều nhau, từ NHCSXH đến người vay và ngược lại. Trong đó NHCSXH cung cấp
dịch vụ tín dụng là người sở hữu lượng giá trị và người vay chính là người có nhu
cầu sử dụng lượng giá trị này. Sự tiếp cận tín dụng của người vay được hiểu theo
các nghĩa ở các mức độ khác:
+ Người vay được nghe, tìm hiểu về các dịch vụ tín dụng;
+ Người vay đã được nghe, được tìm hiểu về các dịch vụ tín dụng và họ có
nhu cầu muốn được vay vốn tại các tổ chức này;
+ Người vay đã được biết và hiểu đầy đủ về quyền lợi của mình khi được vay
vốn từ NHCSXH này và họ đã làm thủ tục vay vốn và đã được vay;
+ Người vay thường xuyên vay vốn từ các tổ chức (Sầm Thị Hằng, 2013).
Tiếp cận tín dụng của hộ nghèo là những hoạt động của hộ nghèo nhằm tìm
hiểu, nắm bắt thông tin về vốn tín dụng cũng như điều kiện và phương thức để thiết
lập mối quan hệ cung cấp dịch vụ tín dụng của NHCSXH tại một khu vực hay địa
phương. Sự tiếp cận diễn ra theo hai phía ngược chiều nhau, từ NHCSXH đến với
9
- Xem thêm -