Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng tmcp đầu...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng bình

.PDF
137
214
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƯƠNG LÊ THÚY TRANG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÊ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA HUẾ 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trương Lê Thúy Trang i LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là thầy PGS.TS Hoàng Hữu Hòa – người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian quý báu để chỉ dẫn và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình, các cơ quan ban ngành, các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô và bạn bè đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn ! Huế, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Trương Lê Thúy Trang ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên : Trương Lê Thúy Trang Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Niên khóa : Mã số: 8340410 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà nước có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua chặng đường 53 năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước. DN xây lắp (DNXL) từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp (DN) này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay đối với DNXL còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và thu nhập của ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu còn ở mức cao,… 2. Phương pháp nghiên cứu Để đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Chi nhánh, luận văn kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập số liệu và thông tin; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; các phương pháp phân tích số liệu. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay DNXL; - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình; - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng iii TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD: Cán bộ tín dụng DN: Doanh nghiệp DNXL: Doanh nghiệp xây lắp SXKD: Sản xuất kinh doanh NHTM: Ngân hàng thương mại TCTD: Tổ chức tín dụng TW: Trung Ương v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................. xii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 5.Kết cấu đề tài............................................................................................................6 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................7 1.1. Lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................7 1.1.1. Tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng thương mại .......................................7 1.1.2. Nét đặc thù hoạt động và hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp ...11 1.1.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắp ........................................................15 1.1.4. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................19 1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ........................................................................................22 1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp .............28 1.2.1.Các nhân tố chủ quan .......................................................................................28 1.2.2.Các nhân tố khách quan ...................................................................................30 1.3. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại và đề xuất mô hình nghiên cứu ..........................................................................33 vi 1.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................................................................................................33 1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................34 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp của một số 1.4.1. Ngân hàng trong nước.....................................................................................36 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................39 TÓM TẮT CHƯƠNG 1:...........................................................................................40 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ ............................41 PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................41 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................41 2.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh ..........................................................................41 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ...........................................................42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh ............................................................43 2.1.4. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh..............................................................45 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.........................................53 2.2.1. Tình hình cho vay tín dụng doanh nghiệp xây lắp..........................................53 2.2.2. Tình hình thu nợ đối với DNXL .....................................................................55 2.2.3. Tình trạng nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình ..............................57 2.2.4. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng...................................................58 2.2.5. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động.....................................................59 2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................................60 2.2.7. Lợi nhuận cho vay doanh nghiệp xây lắp .......................................................60 2.3. Đánh giá của Doanh nghiệp xây lắp về chất lượng tín dụng tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ...........................................................................................61 2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát...........................................................61 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................62 vii 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................65 2.3.4. Phân tích hồi quy.............................................................................................68 2.3.5. Đánh giá của các doanh nghiệp xây lắp về công tác tín dụng cho vay tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ..................................................................................73 2.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình........................................................79 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................80 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................81 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................85 CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ....86 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CN QUẢNG BÌNH .........................................................................................................................86 3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ...............................................................................................................86 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Bình.................86 3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp ......................87 3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng...........................................................89 3.2. Giái pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................89 3.2.1. Giải pháp về công tác tiếp cận vốn tín dụng cho vay của ngân hàng .............89 3.2.2. Giải pháp về khả năng đáp ứng của ngân hàng...............................................94 3.2.3. Giải pháp về sự quan tâm của ngân hàng........................................................96 3.2.4. Giải pháp về phương tiện hữu hình của ngân hàng ........................................98 3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................................................................98 TÓM TẮT CHƯƠNG 3:...........................................................................................99 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................100 1. KẾT LUẬN .........................................................................................................100 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................101 2.1. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam ................................................................101 viii 2.2. Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................................102 2.3. Đối với Chính phủ...........................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................104 PHỤ LỤC................................................................................................................106 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015 - 201744 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .....46 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015 2017 ...................................................................................................47 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về quy mô và cơ cấu tín dụng của BIDV Quảng Bình ...........................................................................................................50 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .................................................................................51 Bảng 2.6: Doanh thu sản phẩm dịch vụ của BIDV Quảng Bình giai đoạn 20152017 ...................................................................................................52 Bảng 2.7: Tình hình cho vay đối với các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ..........................................................................................54 Bảng 2.8: Tình hình thu nợ đối với DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ..........................................................................................55 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL ở BIDV Quảng Bình giai đoạn 20152017 ...................................................................................................57 Bảng 2.10: Phân loại Nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................58 Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ...................................................................58 Bảng 2.12: Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2015 - 2017......................................59 Bảng 2.13: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và doanh số thu nợ trên doanh số cho vay của các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2015 - 2017 .60 Bảng 2.14: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ...............................61 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ........................................................................................63 x Bảng 2.16: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test..............65 Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ........................................................................................65 Bảng 2.18: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DNXL69 Bảng 2.19: Kiểm định độ phù hợp mô hình .........................................................69 Bảng 2.20: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................71 Bảng 2.21: Hệ số tương quan Pearson..................................................................72 Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................72 Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của DNXL về công tác tiếp cận vốn tín dụng của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình...................................................74 Bảng 2.24: Kết quả đánh giá của DNXL về khả năng đáp ứng của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................75 Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của DNXL về sự quan tâm của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình .................................................................................76 Bảng 2.26: Kết quả đánh giá của DNXL về phương tiện hữu hình của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................77 xi DANH MỤC BIểU Đồ, HÌNH, SƠ Đồ Biểu đồ 2.1: Biểu diễn doanh số cho vay theo kỳ hạn...........................................54 Biểu đồ 2.2: Biểu diễn doanh số thu nợ theo kỳ hạn ............................................56 Hình 1.1: Mô hình đề xuất nghiên cứu về dịch vụ tín dụng cho vay DNXL tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình................35 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại BIDV Quảng Bình.................................45 xii xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà nước có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua chặng đường 53 năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước, đến nay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt với tính hệ thống cao. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã khẳng định được vai trò chủ lực và thế mạnh trong việc cho vay vốn phục vụ đầu tư phát triển, góp phần Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước. DN xây lắp (DNXL) từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp (DN) này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay đối với DNXL còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và thu nhập của ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu còn ở mức cao… Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay DNXL; - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình; 1 - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn: những vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay DNXL; tiếp cận đối tượng dưới hai góc độ: từ phía ngân hàng (xem xét,, sự an toàn và hiệu quả của hoạt động cho vay DNXL) và từ phía khách hàng (xem xét chất lượng cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay của ngân hàng). - Đối tượng khảo sát: các DNXL có quan hệ tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng B́nh và Khách hàng DNXL; - Thời gian: phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng DNXL trong giai đoạn từ năm 2015-2017; điều tra và khảo sát DNXL trong giai đoạn từ tháng 10-12/2017; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: được điều tra, thu thập từ các báo cáo kết quả của chi nhánh; thông tin tư liệu từ sách báo, tài liệu chuyên ngành, nguồn tin phong phú từ nguồn Internet; - Số liệu sơ cấp: Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá về chất lượng cho vay tín dụng đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với các DNXL đang sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng trong thời gian vừa qua. Để thu thập thông tin sơ cấp, bảng câu hỏi được thiết kế có hai phần chính. Phần đầu được thiết kế để thu thập những thông tin chung liên quan đến người được 2 phỏng vấn. Phần hai thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung chính của cuộc điều tra. Thang Likert 5 mức độ được sử dụng để lượng hóa sự lựa chọn của đối tượng đối với nhận định về tiêu chí. Trong đó, tương ứng là: 1 điểm - Hoàn toàn không đồng ý; 2 điểm - Không đồng ý; 3 điểm - Bình thường; 4 điểm - Đồng ý; và 5 điểm – Hoàn toàn đồng ý với ý kiến được đưa ra. + Xác định kích thước mẫu Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 [19], theo Bollen [18] thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát thỏa mãn công thức: n =5*m Trong đó: n là cỡ mẫu m là số lượng câu hỏi trong bài Do đó, số lượng mẫu tối thiểu để chạy EFA là 5*20 = 100 Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần được tính theo công thức: n = 50 + 8*m Trong đó: n là cỡ mẫu m là số nhân tố độc lập Luận văn xác định có tất cả 4 biến độc lập trong mô hình, nên số lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là n ≥ 8*4 + 50 = 82 mẫu. Như vậy, để đảm bảo vừa phân tích EFA vừa phân tích hồi quy, luận văn cần phải sử dụng kích thước mẫu trên 100. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo sát phát ra là 140 phiếu, tổng số phiếu thu về là 137 phiếu. Sau khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số phiếu còn lại là 135 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu. + Phương pháp chọn mẫu: phương pháp thuận tiện – có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. Cụ thể, ở đây mẫu được chọn là các DNXL trên địa bài thành phố Đồng Hới để đại diện cho tất cả các DNXL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; 3 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn; - Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm Excel, SPSS. 4.3. Các phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả dùng để phân tích các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, tốc độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ…) trong mối quan hệ với mặt chất của các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay DNXL. - Phương pháp dãy dữ liệu thời gian: Phương pháp dãy dữ liệu thời gian được vận dụng để phân tích động thái (biến động) hoạt động cho vay DNXL ở ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn 2015 – 2017. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis): + Đánh giá độ tin cậy của thang đo: nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương quan biến tổng Item-Total Correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6 [15]. + Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO: Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu, Nếu trị số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu [15]. + Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa [15]. + Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại [15]. 4 - Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp [15]. hệ số Cronbach’s Alpha phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; + Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; + Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3 [15]. - Phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến 5 tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó [15]. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: + Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 + Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. - Kiểm định T-test + Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó [14]. + Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ = µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ 0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. - Phương pháp so sánh: luân văn sử dụng phương pháp so sánh để tìm hiểu đặc điểm, tính chất của đối tượng nghiên cứu làm cơ sở cho việc rút ra các nhận xét, kết luận khoa học. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan