ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
́H
U
Ế
--------------------
H
TÊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
IN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
K
HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG
̣C
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Đ
A
̣I H
O
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA
HOÀNG THỊ KIM
Khóa học: 2009 - 2013
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
U
Ế
--------------------
TÊ
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
H
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
IN
HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Hoàng Thị Kim
PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Lớp: K43A-Kế hoạch đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013
Lời Cảm Ơn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập,
nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế- Đại học Huế và 2 tháng thực
tập tại Phòng Công thương, UBND huyện Nông Cống. Để hoàn thành
khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể,
cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân
thành nhất.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập
thể cán bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp
để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, cô, chú cán bộ
đang làm việc tại Phòng Công thương- UBND huyện Nông Cống đã
nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành được đề
tài khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những
người thân luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tôi mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp
để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Kim
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..............................................................................v
Danh mục các biểu đồ ....................................................................................................vi
Danh mục các biểu bảng ...............................................................................................vii
Ế
Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii
U
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
TÊ
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
IN
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
K
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT GTNT SỬ DỤNG VỐN NSNN ..............................4
1.1. Lý luận cơ bản về vốn NSNN ...............................................................................4
̣C
1.1.1. Khái niệm về NSNN .......................................................................................4
O
1.1.2. Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển CSHT GTNT ................................5
̣I H
1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển CSHT GTNT.................................................6
Đ
A
1.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển CSHT GTNT ....................................................6
1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng............................................................................................6
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn...........................................................................6
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.........................................................7
1.2.2. Đặc điểm CSHT GTNT ..................................................................................8
1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ ............................................................................8
1.2.2.2. Tính định hướng ......................................................................................8
1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực ...................................................9
1.2.2.4. Tính xã hội và tính công công cao ...........................................................9
SVTH: Hoàng Thị Kim
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ............................9
1.3.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT bằng vốn NSNN...........9
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT ...........10
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư ....................15
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng
vốn NSNN .................................................................................................................18
1.4.1. Chung của cả nước........................................................................................18
Ế
1.4.1.1. Tình hình chung......................................................................................18
U
1.4.1.2. Một số địa phương điển hình .................................................................19
́H
1.4.2. Tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................20
1.4.2.1. Tình hình chung......................................................................................20
TÊ
1.4.2.2. Một số địa phương điển hình trong tỉnh Thanh Hóa..............................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ
H
PHÁT TRIỂN CSHT GIAO THÔNG NÔNG THÔN .............................................23
IN
2.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của huyên Nông Cống,tỉnh
K
Thanh Hóa ..................................................................................................................23
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Nông Cống ....................................23
O
̣C
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hộị..............................................................................25
̣I H
2.1.2.1. Dân số và lao động .................................................................................25
2.1.2.2. Sử dụng đất.............................................................................................25
Đ
A
2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội.............................................................26
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ....................................................................27
2.1.2.5. Tình hình thu chi ngân sách huyện Nông Cống giai đoạn 2009 -2012........30
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển CSHT GTNT...............................33
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................33
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................33
2.2. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Nông Cống.......34
2.3. Thực trạng đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN giai đoạn
2009 - 2012 ................................................................................................................40
2.3.1. Vốn NSNN cho đầu tư phát triển CSHT GTNT ..........................................40
SVTH: Hoàng Thị Kim
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
2.3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT......................................................44
2.3.2.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................44
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT. ...............................49
2.3.2.3. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CSHT GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG CỐNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015....59
Ế
3.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu quy hoạch GTNT đến năm 2015 và
U
tầm nhìn đến năm 2020 .............................................................................................59
́H
3.1.1. Mục tiêu quy hoạch ......................................................................................59
3.1.2. Phương hướng phát triển ..............................................................................60
TÊ
3.2. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển CSHT giao thông thôn của huyện .....................63
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sơ hạ
H
tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyên Nông Cống .......................................66
IN
3.3.1. Về giải pháp huy động vốn ...........................................................................66
K
3.3.1.1. Giải pháp huy động vốn NSNN .............................................................66
3.1.1.2. Giải pháp huy động nguồn lực trong dân...............................................67
̣C
3.3.2. Về tổ chức .....................................................................................................68
O
3.3.2.1. Cấp huyện...............................................................................................68
̣I H
3.2.2.2. Cấp xã.....................................................................................................69
3.3.3. Đẩy nhanh tiến độ công trình thực hiện đồng bộ giữa các khâu ..................69
Đ
A
3.3.4. Lựa chọn các nhà thầu có chất lượng thi công tốt, quản lý thi công tốt.......70
3.3.5. Tổ chức thi công ...........................................................................................70
3.3.6. Rà soát hoàn thiện hệ thống các định mức ...................................................71
3.3.7. Chấn chỉnh công tác đấu thầu .......................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
1. Kết luận ..................................................................................................................72
2. Kiến nghị ................................................................................................................73
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ
SVTH: Hoàng Thị Kim
LỤC
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nghĩa
1.
UBND
Uỷ Ban nhân dân
2.
HĐND
Hội đồng nhân dân
3.
CSHT
Cơ sở hạ tầng
4.
GTNT
Giao thông nông thôn
5.
GTVT
Giao thông vận tải
7.
KT – XH
Kinh tế - xã hội
8.
NSNN
Ngân sách nhà nước
9.
ĐTPT
10.
ĐTXDCB
11.
GDP
TÊ
́H
U
Ế
Thứ tự
Đầu tư phát triển
Tổng sản phẩm quốc nội
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Đầu tư xây dựng cơ bản
SVTH: Hoàng Thị Kim
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỉ lệ phần trăm loại mặt đường đường huyện năm 2012 ............................35
Biểu đồ 2: Phát triển vốn ngân sách cho CSHT GTNT 2009-2012 ..............................43
Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .................................................43
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Biểu đồ 4: Hiện trạng GTNT huyện năm 2008 và năm 2012 .......................................45
SVTH: Hoàng Thị Kim
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Bảng hiện trạng sử dụng đất huyện Đức Thọ giai đoan 2010-2012 ................26
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2009 - 2012 ..............................................28
Bảng 3: Cơ cấu của các ngành kinh tế 2009- 2012 .......................................................28
Bảng 4: Tình hình thu chi ngân sách huyện Nông Cống giai đoạn 2009 - 2012 ..........32
Ế
Bảng 5: Hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn huyện Nông Cống năm 2012....35
U
Bảng 6: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ .........................................38
́H
Bảng 7: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lí của huyện Nông
Cống thời kỳ 2009- 2011 .............................................................................40
TÊ
Bảng 8: Tỷ lệ vốn đầu tư cho GTNT so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT
ở huyện Nông Cống giai đoạn 2009 - 2012 .................................................41
H
Bảng 9: Vốn đầu tư cho CSHT GTNT huyện Nông Cống giai đoạn 2009 – 2012......42
IN
Bảng 10: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông nông thôn 2009 - 2012 ..............44
K
Bảng 11: Hiện trạng cầu trên địa bàn huyện Nông Cống tính đến năm 2012...............46
Bảng 12: Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thông nông
̣C
thôn huyện Nông Cống từ 2009-2012..........................................................48
O
Bảng 13: Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT CTNT sử dụng vốn NSNN trên địa
̣I H
bàn huyên Nông Cống giai đoạn 2009-2012 ...............................................50
Bảng 15: Năng lực vận tải của hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện
Đ
A
Nông Cống giai đoạn 2005 - 2012 ...............................................................51
Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Nông Cống từ 2009-2012.......................52
Bảng 17: Quy hoạch mạng lưới đường huyện đến năm 2020.......................................62
Bảng 18: Tổng hợp vốn đầu tư dự kiến giai đoạn 2011 - 2020 hệ thông đường huyện......65
SVTH: Hoàng Thị Kim
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Giao thông nông thôn là một trong những mắt xích quan trọng thiết yếu nối các
vùng nông thôn với hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế
xuất; thúc đẩy phát triển KT- XH khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện
phát triển cơ giới hóa trong sản xuất, trao đổi hàng hóa, đẩy mạnh, nâng cao tinh thần
vật chất cho người dân khu vực nông thôn.Trong những năm qua huyện Nông Cống đã
U
Ế
quan tâm, ưu tiên hàng đầu đến việc đầu tư phát triển GTNT. Bên cạnh những kết quả
́H
đạt được thì vẫn còn tồn tại và hạn chế. Vì vậy, trong quá trình thực tập tôi đã chọn đề
tài : “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn sử dụng
TÊ
vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa”
* Mục đích nghiên cứu của đề tài:
H
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả ĐTPT CSHT
IN
GTNT sử dụng vốn NSNN;
NSNN ở huyện Nông Cống;
K
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT sử dụng vốn
O
huyện Nông Cống;
̣C
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ở
̣I H
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu;
Đ
A
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu;
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp chuyện gia;
* Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan. Các
báo cáo tồng kết từ các phòng của UBND huyện Nông Cống: Phòng Thống kê, Phòng
Tài chính- Kế hoạch, Phòng Công thương….
* Kết quả đạt được:
SVTH: Hoàng Thị Kim
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
- Đã hệ thống hóa những vấn đề lí luận về hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT sử dụng
vốn NSNN;
- Đi sâu tìm hiểu hiện trạng GTNT và thực trạng ĐTPT CSHT GTNT sử dụng
vốn NSNN ở huyện Nông Cống từ đó đánh giá được hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT
- Chỉ ra các nguyên nhân, những tồn tại, hạn chế của việc sử dụng vốn NSNN
cho CSHT GTNT trên địa bàn huyện Nông Cống. Trên cơ sở đó đề xuất những giải
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT trong thời gian tới.
SVTH: Hoàng Thị Kim
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế xã hội, huyện
Nông Cống đã có những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu quan
trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn giữ ở mức cao; phát triển toàn diện nền kinh tế
Ế
cũng như ở từng ngành cụ thể; việc huy động các nguồn lực thực hiện mục tiêu phát
́H
thế và lực huyện Nông Cống mạnh lên rất nhiều.
U
triển kinh tế xã hội đạt nhiều kết quả tốt và đảm bảo.Những thành tựu đó đã làm cho
TÊ
Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Nông Cống hoà nhịp với tiến trình
công nghiệp hoá hiện đại hoá của tỉnh,của đất nước cần thiết phải đánh giá đúng,nhận
H
dạng đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển KT- XH của huyện. Một trong
IN
những nhân tố quan trọng hàng đầu đó chính là cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
bởi cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có vai trò quan trọng và quyết định đối với sự
K
phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và từng tỉnh, huyện nói riêng. Những năm
O
tư hàng đầu.
̣C
qua đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật huyện Nông Cống hết sức quan tâm và ưu tiên đầu
̣I H
Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư phát
triển CSHT GTNT, vẫn còn tồn tại và hạn chế như: đầu tư manh mún, dàn trải…. dẫn
Đ
A
đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước.Nông Cống là một huyện
thuần nông, việc huy đông nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn hạn
chế, chủ yếu dựa vào hỗ trợ của Ngân sách Trung ương và khai thác quỹ đất nên việc
tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư phát triển CSHT GTNT
nói riêng là hết sức cấp thiết.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại Phòng Công Thương – UBND huyên
Nông Cống tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyên Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa ” làm khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Hoàng Thị Kim
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát
triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ở huyên Nông Cống.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Ế
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả đầu tư phát triển
U
CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN.
́H
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng
vốn NSNN ở huyên Nông Cống.
TÊ
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng
3. Phương pháp nghiên cứu
IN
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
H
vốn NSNN ở huyên Nông Cống.
- Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành
K
và các nguồn số liệu thống kê.
̣C
- Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư GTNT đã được đang tải trên
O
các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các đợt điều tra
̣I H
của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà
hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng...
Đ
A
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo
các tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính toán trên máy
tính theo các phần mền thống kê thông dụng.
3.3. Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư.
- Các phương pháp tính khác
3.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi tham khảo ý kiến của giáo viên
SVTH: Hoàng Thị Kim
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
hướng dẫn, cán bộ chuyên môn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc vấn đề
nghiên cứu nhằm bổ sung, hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu: hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng
vốn NSNN
- Đối tượng khảo sát: các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng GTNT, Ban quản
lí dự án, người dân địa phương.
U
Ế
4.2. Phạm vi nghiên cứu
́H
- Về không gian: các công trình đầu tư CSHT giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
TÊ
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2009-2012 và đề xuất
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
giải pháp đến năm 2030.
SVTH: Hoàng Thị Kim
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT GTNT SỬ DỤNG VỐN NSNN
1.1. Lý luận cơ bản về vốn NSNN
Ế
1.1.1. Khái niệm về NSNN
U
Vốn Ngân sách thường được gọi là vốn ngân sách Nhà nước vốn ngân sách trung
́H
ương, vốn ngân sách cấp Tỉnh, vốn ngân sách cấp huyện, thị xã... (Ngân sách Trung
TÊ
ương và ngân sách Địa phương). Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền
kinh tế và được Nhà nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực
H
hiện các kế hoạch Nhà nước hàng năm, kế haọch 5 năm và kế hoạch dài hạn.
IN
Là nguồn vốn được huy động chủ yếu từ nguồn thu thuế và các loại phí, lệ phí.
Đây là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng mặc dù vốn ngân sách chỉ chiếm
K
khoảng 13% tổng vốn đầu tư xã hội, song là nguồn vốn Nhà nước chủ động điều hành,
̣C
đầu tư các lĩnh vực cần ưu tiên phát triển then chốt của nền kinh tế những khu vực khó
O
có khả năng thu hồi vốn, những lĩnh vực mà tư nhân hoặc doanh nghiệp không muốn
̣I H
hoặc không thể đầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực sau:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đường giao thông,
Đ
A
hạ tầng đô thị, các công trình cho giáo dục - văn hoá xã hội, quản lý Nhà nước....
Đầu tư các dự án sự nghiệp kinh tế như:
+ Sự nghiệp giao thông; duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kênh
mương, các công trình lợi ...
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ
thống cấp thoát nước...
+ Các dự án điều tra cơ bản.
SVTH: Hoàng Thị Kim
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Đầu tư hỗ trợ cho các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Nguồn vốn ngân sách nói chung được tập hợp từ các nguồn vốn trên địa bàn như:
+ Vốn ngân sách Trung ương đầu tư qua các Bộ, ngành trên địa bàn.
+ Vốn ngân sách Trung ương cân đối hoặc uỷ quyền qua Ngân sách địa phương (Xây
dựng cơ bản tập trung, thiết bị nước ngoài ghi thu ghi chi, vốn chương trình quốc gia ...)
Ế
+ Vốn ngân sách từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại ( cấp quyền sử
U
dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, xổ số ... )
́H
+ Vốn ngân sách sự nghiệp có tính chất XDCB.
1.1.2. Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển CSHT GTNT
TÊ
Vốn đầu tư từ NSNN là nguồn vốn đầu tư cơ bản và quan trọng nhất để đầu tư
phát triển CSHT như: bưu điện, thông tin liên lạc, đặc biệt là hệ thống giao thông ở nông
H
thôn…..Các công trình giao thông này là những công trình công cộng đòi hỏi một lượng
IN
vốn đầu tư lớn nhưng thời gian thu hồi vốn dài và lợi nhuận thấp. Do đó, các nhà đầu tư
K
thường không muốn đầu tư vào lĩnh vực này. Hiện nay, việc tham gia đầu tư từ các nguồn
vốn ngoài NSNN là quá ít, để đảm bảo thực hiện được các mục tiêu phát triển đất nước,
̣C
Nhà nước phải sử dụng vốn đầu tư cho phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng. Từ khó
O
khăn về huy động vốn dẫn đến tiến độ thi công các công trình đầu tư phát triển các lĩnh
̣I H
vực kết cấu hạ tầng cũng rất chậm chạp, trì trệ, một số công trình có tên trong mục đầu tư
Đ
A
đã được phê duyệt cứ phải xếp hàng mãi đến lượt, nhiều công trình không thể thực hiện
được vì không đảm bảo vốn đầu tư. Ngoài ra vấn đề sử dựng vốn cho phát triển các lĩnh
vực kết cấu hạ tầng cũng đang là vấn đề nhức nhối mà các ngành cần giải quyết. Đó là
tình trạng thất thoát do tệ tham ô, tham nhũng, do việc thực hiện không đúng tiến độ kỹ
thuật. Mà thất thoát vốn đầu tư xây dựng CSHT thì rất lớn, gây lãng phí lớn.
Ngoài ra vốn ngân sách còn có ý nghĩa rất quan trọng để khơi dậy các nguồn vốn
khác còn tiềm tàng đặc biệt là vốn trong dân cư, ở đây vốn ngân sách có tính chất “vốn
mồi”, vốn hỗ trợ một phần như: chi để lập các dự án, các quy hoạch cần thiết để nhân
dân và các tổ chức kinh tế khác đưa vốn vào đầu tư phát triển. Vốn ngân sách hỗ trợ
một phần làm đường ngõ xóm... phần còn lại cộng đồng dân cư tự đóng góp và quản lý
SVTH: Hoàng Thị Kim
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
sử dụng. Hình thức này được sử dụng phổ biến ở các nước đặc biệt trong việc tham gia
của nhân dân vào các dự án dịch vụ và hạ tầng đô thị mới với các hình thức tài trợ xen
kẽ, hợp vốn công - tư ...
1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển CSHT GTNT
1.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển CSHT GTNT
1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng
CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã
Ế
hội, là tổ hợp các công trình vật chất kĩ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ
U
sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
́H
CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kĩ thuật, CSHT xã hội, CSHT môi trường:
+ CSHT kĩ thuật bao gồm các công trình và phương tiện vật chất phục vị cho sản
TÊ
xuất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các con đường,hệ thống điện, bưu chính
viễn thông,…
H
+CSHT xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
IN
nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở đảm
trình đảm bảo an ninh xã hội.
K
bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các công
̣C
+CSHT môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh
̣I H
nước thải, rác thải.
O
thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử lí
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn
Đ
A
CSHT nông thôn là một bộ phận tổng thể của CSHT kĩ thuật của nền kinh tế
quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và các công trình vật chất – kĩ thuật được tạo
lập, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp
tạo thành cơ sở điều kiện chung cho phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này và trong
lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung tổng quát của CSHT nông thôn có thể bao gồm hệ thống kiến trúc,
thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều,
cầu cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm…
SVTH: Hoàng Thị Kim
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyên hàng hóa, giao lưu
đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân
cư nông thôn,
+Mạng lưới và cơ sỏ thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật liệu…
Ế
mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
U
+Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kĩ thuật, trạm
́H
sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố cấu trúc trình
TÊ
độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như các
địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, CSHT nông thôn còn
H
bao gốm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lí vá làm sạch nguồn
IN
nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
K
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
CSHT GTNT là một bộ phận của CSHT nông thôn, bao gồm CSHT đường sông,
̣C
đường mòn, đường đất phục vị sự đi lại trong nội bộ nông thôn,nằm phát triển sản xuất
O
và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này
̣I H
nhằm bảo đảm cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.
Đ
A
Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống GTNT sau khi xây dựng mới,
nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm những nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi
lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, những người không có ruộng đất, cán bộ
công nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn…..
Hệ thống CSHT GTNT
CSHT GTNT bao gồm:
+ Mạng lưới đường GTNT: đường huyện, đường xã và đường thôn xóm, cầu
cống, phà trên tuyến.
+ Đường sông và các công trình trên bờ
SVTH: Hoàng Thị Kim
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
+ Các CSHT giao thông mức độ thấp.Các đường mòn và đường nhỏ cho
người đi bộ, xe thồ, xe máy và đội khi cho xe lướn, có tốc độ thấp đi lại là một
phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa
đi lại của người dân.
1.2.2. Đặc điểm CSHT GTNT
1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ
CSHT GTNT là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh thổ,
Ế
trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới
U
sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và làng xã. Tuy vậy, các
́H
bộ phận này có mối quan hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và
sử dụng.
TÊ
Do vậy việc quy hoạch tổng thể phát triển CSHT GTNT, phối hợp kết hợp giữa
các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối đa công dụng
H
của các CSHT GTNT cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
IN
Tính chất đồng bộ, hợp lí trong việc phối kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông
K
chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công trình
giao thông thường là các công trình lớn,chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lí của
O
̣C
các công trình này là đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực
̣I H
trong các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
1.2.2.2. Tính định hướng
Đ
A
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống GTNT:
đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế - xã hôi
phát triển…
Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển CSHT GTNT phải chú ý những vẫn đề chủ
yếu sau:
- CSHT giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng xã cần được
hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế - xã hội.
Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định việc xây dựng CSHT
GTNT.Đến lượt mình, sự phát triển CSHT về quy mô, chất lượng lại thể hiện định
hướng phát triển kinh tế - xã hội.
SVTH: Hoàng Thị Kim
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Thực thiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển CSHT giao thông của toàn
nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa quán triệt
tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động vốn đầu
tư do chỉ tập trung cao vào những công trình ưu tiên.
1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển CSHT GTNT phụ thuộc váo nhiều yếu tố như: địa
lí, địa hình, trình độ phát triển…Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố không đều
Ế
và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa
U
các địa phương, các vùng sinh thái.
́H
Vì thế, hệ thống CSHT GTNT mang tính vùng và địa phương rõ nét.Điều này thể
hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lí, sử dụng chúng.
TÊ
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống GTNT, thiết kế,đầu tư
và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, phải phù hợp
H
với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
IN
1.2.2.4. Tính xã hội và tính công công cao
trong xây dựng và sử dụng
K
Tính xã hội và công bằng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện
O
̣C
Trong xây dựng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vị việc đi
̣I H
lại, buôn bán giao lưu cho tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau
Đ
A
từ các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng, quản lí,
sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:
+ Đảm bảo hài hòa giữa nhiệm vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng
các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi với nghĩa vụ.
+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng hiệu quả CSHT
1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN
1.3.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT bằng vốn NSNN
Xã hội luôn phải đối mặt với những mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu ngày càng
tăng của con người với sự hạn chế của các nguồn lực đáp ứng. Điều đó có nghĩa là
tổng nhu cầu xã hội luôn cao hơn khả năng đáp ứng của nền kinh tế. Vì vậy, cần có
SVTH: Hoàng Thị Kim
9
- Xem thêm -