Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

.PDF
115
346
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ MỴ THU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Lê Thị Mỵ Thu, xin cam đoan: Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy. Hệ thống số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Huế, ngày 31 tháng 1 năm 2018 Người cam đoan Lê Thị Mỵ Thu i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công chức Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Bố Trạch đã quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cảm ơn các đơn vị: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Bố Trạch; Phòng kinh tế - Hạ tầng, các phòng, ban ngành có liên quan và đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Bố Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần nổ lực cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Thị Mỵ Thu ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: LÊ THỊ MỴ THU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY Tên đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH” 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình DNNVV phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện một cách ổn định và hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Bố Trạch. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tích số liệu. 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV, về vai trò, đặc điểm cũng như kinh nghiệm phát triển DNNVV ở một số địa phương trong nước. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNNVV từ đó rút ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CN&XD Công nghiệp và xây dựng CTCP Doanh nghiệp cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐVT Đơn vị tính GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội HTX Hợp tác xã NLN&TS Nông lâm nghiệp và thủy sản SXKD Sản xuất kinh doanh TM&DV Thương mại và dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. x PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu...................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................................ 3 4.2. Phương pháp phân tích ................................................................................................... 4 4.3. Phương pháp xử lý điều tra ............................................................................................. 5 5. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 6 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 6 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 6 1.1.2. Vai trò của DNNVV .................................................................................................... 8 1.1.3. Đặc điểm của DNNVV Việt Nam .............................................................................. 11 1.2. Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV ................................. 14 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 14 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả ................................................................................................. 14 1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 15 v 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................................................... 16 1.2.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................................ 16 1.2.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................................. 18 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV ............................................................................................................................................. 20 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 20 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................................................. 21 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số tỉnh, thành của Việt Nam .................................................................................... 26 1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội .......................................................................... 26 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 27 1.3.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................ 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................................................................................................. 29 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................ 29 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................... 29 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................................... 30 2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 32 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 32 2.2.1.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn .................................. 32 2.2.1.2. Năng lực hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................................... 36 2.2.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016................................................................................ 50 2.2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 50 vi 2.2.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016………………………………………………………..…55 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch ......................................................................................... 63 2.2.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................... 63 2.2.3.2. Nhân tố bên trong ................................................................................................... 66 2.3. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch ......................................................................................... 68 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................. 68 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó ............................................. 70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................................................................... 75 3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................................ 75 3.1.1. Chủ trương, chính sách hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam ................................................ 75 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình .................................................................... 76 3.2. Các giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ....................................................... 78 3.2.1. Nhóm giải pháp từ phía Nhà nước và chính quyền địa phương ................................ 78 3.2.1.1. Nhóm giải pháp từ phía Nhà nước .......................................................................... 78 3.2.1.2. Nhóm giải pháp từ phía chính quyền địa phương ................................................... 84 3.2.2. Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 86 3.2.2.1. Các giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực............................................................. 86 3.2.2.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ............................................ 87 3.2.2.3. Giải pháp về vốn ..................................................................................................... 89 3.2.2.4. Chú trọng đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ ......................................... 90 3.2.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ............................................................................. 90 3.2.3. Nhóm giải pháp đối với DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh ..................................... 91 3.2.3.1. Đối với DNNVV trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản .............................. 91 3.2.3.2. Đối với DNNVV trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ ........................................ 92 vii 3.2.3.3. Đối với DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng .................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 95 I. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 95 II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 99 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 101 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Hai biên bản phản biện Biên bản của Hội đồng chấm luận văn Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn viii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ...................... 8 Bảng 2.1: Dân số và lao động huyện Bố Trạch qua 3 năm (2014 – 2016) .......... 31 Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bố trạch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................ 32 Bảng 2.3: Số lượng DNNVV huyện Bố Trạch phân theo xã, thị trấn năm 2016 ..................................................................................................... 34 Bảng 2.4: Số lượng và cơ cấu DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................ 35 Bảng 2.5: Quy mô lao động các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 – 2016..................................................... 37 Bảng 2.6: Số lượng lao động bình quân của các DNNVV .................................. 38 Bảng 2.7: rình độ lao động bình quân trên một DNNVV phân theo LVKD trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 .............................................. 40 Bảng 2.8: Tổng nguồn vốn của DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................................... 42 Bảng 2.9: Quy mô vốn sản xuất bình quân của DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................... 44 Bảng 2.10: Tình trạng máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp điều tra năm 2017 .................................................................... 46 Bảng 2.11: Thị trường nguyên vật liệu chủ yếu của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 ........................................................... 48 Bảng 2.12: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 .............................................. 49 Bảng 2.13: Doanh thu của các DNNVV huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ..................................................................................................... 52 Bảng 2.14: Lợi nhuận của các DNVNN trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................................... 53 ix Bảng 2.15: Khả năng sinh lời của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................................... 56 Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng lao động của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................... 58 Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 60 Bảng 2.18: Khả năng thanh toán của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 62 Bảng 2.19: Đặc điểm của người tham gia quản lý doanh nghiệp .......................... 67 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Bản đồ 2.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ........ 29 Biểu đồ 2.1: Tốc độ gia tăng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch .................................................................... 41 Biểu đồ 2.2. Doanh thu và lợi nhuận của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch ................................................................................................. 51 Biểu đồ 2.3. Tốc độ gia tăng chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch.............................................. 56 xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều tuân theo kế hoạch của nhà nước. Ba vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh là: hoạt động cái gì? hoạt động như thế nào? và hoạt động cho ai? đều do nhà nước chỉ định sẵn nên doanh nghiệp không có quyền quyết định. Chính vì vậy mà hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không thực sự được quan tâm, chú trọng đến. Từ năm 1986, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường thì các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án hoạt động kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động hoạt động kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhưng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường thì phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con người, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động hoạt động kinh doanh, nó giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho người lao động, là nguồn tích lũy cơ bản để tái hoạt động xã hội. Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp. Bố Trạch là một trong số ít huyện có vị trí địa lý đặc biệt của tỉnh Quảng Bình, có diện tích trải rộng từ Tây sang Đông, vừa tiếp giáp với biển Đông vừa tiếp giáp đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Chính vì thế huyện Bố Trạch cũng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội. Những năm gần đây, tuy phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng đa phần các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch đã linh hoạt tìm kiếm thêm cơ hội 1 kinh doanh mới, mở rộng quy mô và hoạt động hoạt động kinh doanh. Sự phát triển tích cực, hiệu quả của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở hoạt động kinh doanh cá thể trong những năm gần đây đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy vậy, nhìn nhận một cách khách quan, hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch vẫn còn gặp phải những hạn chế nhất định. Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện có quy mô hoạt động kinh doanh nhỏ, máy móc thiết bị và công nghệ còn lạc hậu, vốn ít nên khó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất; việc liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp, nhất là liên kết hoạt động để tạo ra chuỗi giá trị vẫn còn thiếu, dẫn đến chất lượng, hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường chưa cao. Do vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch là một yêu cầu cần thiết nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bố Trạch. Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Từ đó, rút ra được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống lại các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch. 2 - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch. 3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch - Về không gian: Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. - Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Bố Trạch (thu thập từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm), Ủy ban nhân tỉnh Quảng Bình và huyện Bố Trạch, các tài liệu sách báo khác. Các công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo … gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, bản thân các doanh nghiệp, các tài liệu trên internet… - Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập nhằm làm rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyên Bố Trạch. Nguồn số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu thông qua phiếu điều tra. Các đối tượng được điều tra thu thập thông tin trả lời trên Bảng hỏi phỏng vấn, bằng cách đánh dấu “√” vào ô lựa chọn đối với những câu cho sẵn các phương án trả lời hoặc lựa chọn một trong 3 năm phương án: Rất không đồng ý; Không đồng ý; Không có ý kiến; Đồng ý; Rất đồng ý. Trong quá trình điều tra, tác giả đã tiến hành điều tra 110 phiếu điều tra và kết quả thu được là 110 phiếu điều tra có thông tin điền đầy đủ. Nhằm đảm bảo tính cân đối, cơ cấu điều tra đã lựa chọn dung lượng mẫu với tỷ lệ 83 Giám đốc/ phó Giám đốc các DNNVV; 27 Trưởng/phó các phòng, ban, bộ phận các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch. 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, sử dụng các phương pháp phân tích thống kê bao gồm: phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp phân tổ, phương pháp phân tích biến động. Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích thực trạng tình hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phản ánh về quy mô, cơ cấu cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. - Phương pháp phân tổ Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả hoạt động của các doanh nghiệp qua các năm nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện. Các tiêu thức chủ yếu được sử dụng để phân tổ trong luận văn bao gồm: phân tổ theo quy mô, theo đặc điểm vốn… - Phương pháp so sánh Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu điểm, nhược điểm, lợi thế và khó khăn để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoạt động cho doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để phân tích thực trạng quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp. - Phương pháp phân tích kinh tế 4 Dựa vào các quy luật kinh tế để giải thích và đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện. - Phương pháp dự báo Dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tương lai và kết quả dự báo sẽ giúp tìm ra các giải pháp phù hợp. 4.3. Phương pháp xử lý điều tra Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng, kết luận, tài liệu tham khảo, đề tài chia làm 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa * Khái niệm DN DN là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. DN như một cái phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh doanh, thương nhân phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình DN mà pháp luật quy định. Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 của Việt Nam, khái niệm về DN như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”[23]. Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của doanh nghiệp thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. [16]. * Khái niệm DNNVV Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV mới được biết đến từ năm 1990. Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp loại 1, doanh nghiệp loại 2, doanh nghiệp loại 3 với tiêu chí phân loại chủ yếu là số lao động trong biên chế và phân theo cấp trung ương - địa phương. Trong đó DNNVV gần như tương ứng với doanh nghiệp loại 2 và loại 3. Ngày 20/6/1998, Chính phủ đã có công văn số 681/CP-KCN về định hướng chiến lược và chính sách phát triển DNNVV. Theo công văn này thì “DNNVV là 6 những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới 200 người”. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí này tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, ngành, lĩnh vực. Đây có thể được coi là văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác định DNNVV, là cơ sở cho phép thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho khu vực này. Theo quy định của Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 /06/2009 của Chính phủ về Trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ “DNNVV là đơn vị kinh doanh độc lập theo luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỉ đồng và/hoặc sử dụng lao động trung bình hằng năm không quá 300 người”[8]. Tất cả các doanh nghiệp tư nhân, nhà nước, hộ gia đình đều thuộc đối tượng điều chỉnh của luật này nếu họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định về DNNVV, là cơ sở để thực hiện các chính sách và các biện pháp hỗ trợ cho các DNNVV. Từ đó đến nay khái niệm DNNVV được hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nước. * Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam Ở Việt Nam, Ngày 12/06/2017, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, đây là lần đầu tiên vấn đề này được quy định tại một luật riêng. Theo quy định tại Điều 4 của Luật này, thì “1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng. 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ”[24], cụ thể như sau: 7 Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Quy mô Lĩnh vực I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản DN siêu nhỏ Số lao động 10 người trở xuống Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Tổng Số lao nguồn vốn động 20 tỷ đồng Từ trên 10 trở xuống người đến 200 người Tổng nguồn Số lao động vốn Từ trên 20 Từ trên 200 tỷ đồng đến người đến 100 tỷ đồng 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 100 người 50 tỷ đồng 50 người Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp. Tóm lại: các nước trên thế giới có các tiêu chí khác nhau để xác định DNNVV, các tiêu chí đó thường không cố định mà thay đổi tùy theo ngành nghề và trình độ phát triển trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. 1.1.2. Vai trò của DNNVV Trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân, các DNNVV đã đóng góp nhiều vào nền kinh tế, biểu hiện: - Góp phần làm tăng GDP, tăng thu nhập cho người lao động và giá trị xuất khẩu cho nền kinh tế Sự phát triển ngày càng mạnh của các DNNVV đã làm tăng tỷ trọng của khu vực này trong GDP và góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế nâng lên rõ rệt do tốc độ tăng của các DNNVV thường cao hơn tốc độ tăng trưởng trung bình của nền kinh tế. Các DN ra đời sẽ tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường lao động cũng như giá trị của người lao động. Mặt khác, khác DNNVV đóng góp một phần đáng kể vào giá trị xuất khẩu hàng năm của nền kinh tế quốc dân. Kết quả những năm qua cho thấy các DNNVV góp phần làm tăng 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan