Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy tinh bột sắn thừa thiên huế...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy tinh bột sắn thừa thiên huế

.PDF
91
390
112

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uế --------------- H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: tế NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH in h DOANH TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN Đ ại họ cK THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: HỒ THỊ THANH XUÂN Th.S LÊ THỊ PHƯƠNG THANH Lớp: K45B- QTKD Thương Mại Niên khóa: 2011-2015 Huế, 05/2015 1 2 Đ ại h in cK họ tế H uế LỜI CÁM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu uế được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn Bán giám hiệu nhà trường, quý Thầy (Cô) H trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh Tế_Đại Học Huế đã quan tâm, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. tế Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến Ths. Lê Thị Phương h Thanh cùng Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên của nhà máy tinh bột sắn in Thừa Thiên Huế đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn tôi qua những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khóa luận. cK Trong quá trình thực hiện, bước đầu đi vào nghiên cứu khoa học, kiến thức của tôi còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất họ mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy (Cô) để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này cũng như bài báo cáo sẽ được hoàn thiện hơn. Đ ại Sau cùng, tôi xin chúc quý Thầy (Cô) trường Đại Học Kinh Tế _ Đại Học Huế và toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Trân trọng! Huế, tháng 5 năm 2015 Hồ Thị Thanh Xuân I MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................. I MỤC LỤC ....................................................................................................................... I DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................V DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... VII uế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2 H 1. 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 h 3. tế 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 in 3.1 Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 cK 4. 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................3 5. họ 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu.............................................................3 Dàn ý nội dung nghiên cứu...................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 Đ ại CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH........5 1.1 Tổng quan về sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................5 1.1.1 Khái niệm về sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh................................5 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................6 1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................................7 1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất.................................................9 1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........9 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........10 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.......................................10 II 1.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ..............................12 1.2.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác............13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................................14 2.1 Giới thiệu tổng quan về Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế........................14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................14 2.1.1.1 Quá trình hình thành ..............................................................................14 2.1.1.2 Quá trình phát triển.................................................................................15 uế 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Nhà máy ................................15 H 2.1.2.1Chức năng của Nhà máy..........................................................................15 2.1.2.2Nhiệm vụ .................................................................................................16 tế 2.1.2.3Cơ cấu tổ chức của Nhà máy...................................................................16 2.1.3 Tổ chức sản xuất tại Nhà máy ......................................................................24 Quy trình sản xuất: .............................................................................24 2.1.3.2 Cơ cấu sản xuất: .................................................................................26 in h 2.1.3.1 2.1.4 Đặc điểm về nguyên liệu và sản phẩm của Nhà máy...................................33 Đặc điểm nguyên liệu.........................................................................33 2.1.4.2 Đặc điểm sản phẩm ............................................................................36 cK 2.1.4.1 2.1.5 Đặc điểm về thị trường .................................................................................36 họ 2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ......................................37 2.2.1 Môi trường bên trong doanh nghiệp:............................................................37 Đ ại 2.2.2 Môi trường bên ngoài doanh nghiệp: ...........................................................45 2.2.2.1 Môi trường vĩ mô ...............................................................................45 2.2.2.2 Môi trường vi mô ...............................................................................47 2.3 Đánh giá hiệu quả sản xuất tại Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế .............48 2.3.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy ...............................48 2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................................51 2.3.3 Hiệu quả sử dụng lao động ...........................................................................58 2.4 Kết luận...............................................................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN THỪA THIÊN HUẾ ......................67 III 3.1 Đánh giá thực trạng của nhà máy .......................................................................67 3.1.1 Những thuận lợi của nhà máy.......................................................................67 3.1.2 Những khó khăn mà nhà máy gặp phải ........................................................68 3.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh............70 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động.................72 3.2.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................74 Giải pháp nhằm sử dụng tiết kiệm chi phí..........................................74 3.2.3.2 Giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ......................................75 3.2.3.3 Mở rộng đầu tư và ổn định vùng nguyên liệu sắn..............................76 3.2.3.4 Nâng cao chất lượng sản phẩm ..........................................................76 H uế 3.2.3.1 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78 Kết luận...............................................................................................................78 2. Kiến nghị ............................................................................................................79 tế 1. h 2.1 Kiến nghị đối với Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế ...............................79 cK in 2.2 Kiến nghị đối với Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thực Phẩm Và Đầu Tư FOCOCEV.................................................................................80 Đ ại họ TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82 IV DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 16 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất công nghệ của Nhà máy ........................................... 24 Hình 2.3: Tổ chức bộ máy sản xuất ..................................................................................... 26 Hình 2.4: Tình hình biến động tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận của nhà máy Đ ại họ cK in h tế H uế qua 3 năm 2012-2014 (Tỷ đồng) .......................................................................................... 51 V DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Sản lượng và diện tích sắn thu mua của nhà máy qua 3 vụ ..........................34 Bảng 2.2: Sản lượng sắn của Việt Nam phân theo vùng qua 3 năm (2011-2013) ........37 Bảng 2.3: Quy mô và nguồn vốn của nhà máy qua 3 năm (2012-2014).......................38 Bảng 2.4: Tình hình lao động của nhà máy qua 3 năm (2012-2014) ............................42 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất của nhà máy qua 3 năm (2012-2014)...............49 uế Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của nhà máy qua 3 năm (2012-2014) ..........53 Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của nhà máy qua 3 năm (2012-2014) ...............60 Đ ại họ cK in h tế H Bảng 2.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy qua 3 năm (2012-2014)...........63 VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn NSLĐ: Năng suất lao động VLĐ: Vốn lưu động QLCL&MT: Quản lý chất lượng và môi trường PCCC: Phòng cháy chữa cháy Đ ại họ cK in h tế H ATLD: An toàn lao động uế VCĐ: Vốn cố định VII GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây sự thay đổi của tình hình kinh tế xã hội, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt đã buộc các doanh nghiệp chú ý nhiều hơn đến năng suất, chất lượng, hiệu quả. Những vấn đề chính này tác động trực tiếp và to lớn đến hệ thống sản xuất của doanh nghiệp, tạo ra uế mối quan hệ gắn bó trực tiếp với môi trường bên ngoài. Nhiệm vụ cơ bản của quản trị sản xuất là tạo ra khả năng sản xuất linh hoạt đáp ứng được sự thay đổi của nhu cầu H khách hàng và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế. Những vấn đề thường xuyên đặt ra cho mỗi doanh nghiệp trong hoàn cảnh hiện nay là: tế Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Những nhu cầu của họ là gì? Khả năng của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu của họ hay không? Doanh nghiệp cần đặc biệt quan h tâm tới khách hàng và nhu cầu của họ vì mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận, in khách hàng là yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu của mình. Vì vậy để đạt cK được những mục tiêu đã đề ra thì doanh nghiệp cần phân tích đánh giá đầy đủ những đặc điểm của môi trường kinh doanh hiện tại và xu hướng vận động của nó, tiến hành họ các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả ở mức cao nhất. Trong khoảng 10 năm trở lại đây, ở Việt Nam cây sắn từ một cây lương thực phụ, đã trở thành cây công nghiệp quan trọng, với diện tích, năng suất và sản lượng Đ ại tăng nhanh. Năm 2013, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam đạt 3,1 triệu tấn với kim ngạch 1,1 tỷ USD đứng thứ hai thế giới chỉ sau Thái Lan và đã có mặt ở các quốc gia trong khu vực như Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia, Ấn Độ, Myanmar, Nhật Bản theo số liệu của Tổng cục Hải quan. Năng suất sắn của Việt Nam hiện nay đứng ở mức khoảng 17,6 tấn/ha, cao thứ 10 trong số các quốc gia có năng suất cao. Số liệu thống kê cũng cho thấy diện tích trồng sắn của cả nước hiện là 560 nghìn ha, với tổng sản lượng đạt gần 9,4 triệu tấn. Trong đó, 30% sản lượng thu được phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước làm lương thực, chế biến thức ăn chăn nuôi, công SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 1 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp nghiệp dược phẩm, làm nguyên liệu sản xuất xăng sinh học, cồn công nghiệp, còn 70% được xuất khẩu dưới dạng tinh bột hoặc sắn lát khô. Tính đến nay, Việt Nam đã có 6 nhà máy sản xuất nhiêu liệu sinh học sử dụng nguyên liệu là sắn lát khô đi vào hoạt động, gần 100 nhà máy chế biến tinh bột sắn và hàng trăm cơ sở chế biến thủ công. Miền Trung với điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết thất thường, đất đai kém màu mỡ nhưng vẫn có được nguồn nguyên liệu tinh bột quan trọng với năng suất và chất lượng cao như khoai, sắn, sắn dây… Chính vai trò uế quan trọng về mặt kinh tế do củ sắn đem lại tạo ra động lực thúc đẩy cho việc xây H dựng nhà máy chế biến tinh bột sắn. Là một nhà máy có sức ảnh hưởng lớn trong ngành thực phẩm tại Miền Trung, tế tạo điều kiện về mặt kinh tế và xã hội. Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế càng ý thức rõ tầm quan trọng phải xây dựng một quy trình sản xuất hoàn thiện, không ngừng h tìm ra các giải pháp tốt nhất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh in doanh và tính chuyên nghiệp trong doanh nghiệp bên cạnh đó cũng không ngừng nâng cK cao uy tín và tiềm năng phát triển của Nhà máy cả trong và ngoài nước. Cho nên tôi quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế”cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên cứu họ 2. 2.1 Mục tiêu chung Đ ại Nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh và thực trạng về quản trị sản xuất của nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận vềsản xuất kinh doanh. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hiểu được các trở ngại trong thực tiễn sản xuất kinh doanh. SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 2 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của chúng nhằm tối thiểu hóa chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh tại nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế. - Qua đó đề xuất được các giải pháp giúp nhà máy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như hoàn thiện công tác tổ chức quản lý nhằm phát triển bền vững hơn. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu uế 3.1 Đối tượng nghiên cứu: H Kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: tế - Không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế, trên địa bàn huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế. in h - Thời gian: Hoạt động của nhà máy trong 3 năm gần đây: 2012-2014. Phương pháp nghiên cứu cK 4. 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu được thu thập từ những nguồn có sẵn, những số họ liệu đã qua tổng hợp, xử lý.  Tiến hành thu thập tài liệu về các vấn đề lý luận liên quan tới việc nâng cao Đ ại hiệu quả sản xuất kinh doanh, các khóa luận tốt nghiệp đại học, báo chí, các bài viết liên quan đến doanh nghiệp có giá trị trên internet. - Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu được thu thập và sử dụng trực tiếp cho mục đích nghiên cứu.  Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn người quản lý và công nhân viên tại Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Để thực hiện đề tài tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như so sánh, phân tích - tổng hợp, quy nạp - diễn dịch, thống kê mô tả… . SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 3 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu Các thông tin, số liệu sau khi đã thu thập được tôi chọn lọc, tổng hợp, hệ thống hóa trên cơ sở phân nhóm thống kê và đưa vào tính toán, được thể hiện trên các bảng số liệu. Bên cạnh đó có sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm Excel.  Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê với các chỉ tiêu phân tích như số tương đối, số tuyệt đối, uế số bình quân, tốc độ phát triển… để phản ánh quy mô, khối lượng, kết quả, tình hình biến động quản trị mua sản phẩm tinh bột sắn và mối liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa H các hiện tượng. tế  Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách h dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản được sử in dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Phương pháp này được tôi thụ qua các năm. Dàn ý nội dung nghiên cứu họ 5. cK sử dụng để so sánh sự khác nhau, tăng, giảm về diện tích, khối lượng, năng suất tiêu PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Đ ại PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Chương 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN THỪA THIÊN HUẾ Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN THỪA THIÊN HUẾ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 4 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1 Tổng quan về sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh uế ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ H lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tế tín… nhằm đạt mục tiêu tối đa lợi nhuận, để đạt được mục tiêu đó thì các doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn, xây dựng h các kế hoạch thực hiện và đề ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phải phù hợp với thị in trường, phù hợp với tiềm năng của doanh nghiệp và lấy đó làm cơ sở để huy động và cK sử dụng các nguồn lực từ đó tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh họ đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra. Đ ại Để hiểu rõ khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hóa mà cũng không cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Tuy nhiên để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần thiết rất nhiều điều kiện, SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 5 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp trong đó đòi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với nhu cầu thị trường. “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp uế Một số quan điểm khác lại cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn…” Quan điểm này nhằm H đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp. tế Như vậy, sản xuất là việc sử dụng các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau, gọi là các đầu vào hoặc các yếu tố sản xuất, để tạo ra hàng hóa dịch vụ mới, gọi là đầu ra h (hay sản phẩm). Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh in tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai cK thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được so với họ chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Đ ại Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Trong đó phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 6 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp nào), mà còn giúp họ tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Để hiểu rõ được bản chất thực sự của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. uế Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thành quả đạt được sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh và được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (tấn, H tạ, kg..) và đơn vị giá trị (đồng, triệu đồng…). Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu của doanh nghiệp đề ra chính là kết tế quả mà họ cần đạt được. h Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh in trình độ sử dụng nguồn lực. Hiệu quả là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt được mục tiêu. Hiệu quả thể hiện mức độ đạt mục tiêu của tổ chức. Yêu cầu của cK việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Tóm lại, hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ và năng lực họ quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất. Đ ại 1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh Tuỳ theo cách tiếp cận có thể phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh khác nhau, cụ thể: - Hiệu quả tổng hợp: là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định. Hiệu quả tổng hợp bao gồm: + Hiệu quả kinh tế: Là hiệu quả kinh tế thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh tế là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 7 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp + Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả từ hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. - Hiệu quả chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp: Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn vật lực nhất định uế và do đó họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu thụ hàng hóa trên thị trường các doanh nghiệp đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận thông qua giá H cả, song thị trường mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Một trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị. tế Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi h phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường. in Cho nên chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi doanh nghiệp cK mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỉ mỉ hơn. Vì vậy, khi đánh giá họ hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cách khác Đ ại là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận. - Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối: + Hiệu quả tuyệt đối: Là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn bỏ ra… + Hiệu quả tương đối: Được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả tương đối chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Mục đích chủ yếu của việc tính SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 8 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp toán này là so sánh mức độ hiệu quả của các phương án, từ đó lựa chọn phương án hiệu quả nhất. - Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài: + Hiệu trước mắt: là hiệu quả được xem xét trong giai đoạn ngắn, lợi ích trước mắt, mang tính tạm thời. + Hiệu quả lâu dài: mang tính chiến lược lâu dài, gắn với quãng thời gian tồn tại uế và phát triển của doanh nghiệp. H 1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất 1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tế Tổng doanh thu (TR): TR = Qi x Pi TR: doanh thu bán hàng h Trong đó: in Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra cK Pi: giá bán sản phẩm i Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. họ Tổng Chi phí (TC): FC: là chi phí cố định Đ ại Trong đó: TC = FC + VC VC: là chi phí biến đổi Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận ( ): Đây là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tuyệt đối phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 9 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí  = TR - TC 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn cố định: uế Theo quy định hiện hành của Việt Nam “Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, hay vốn cố định là toàn bộ giá trị bỏ ra đề đầu tư vào tài sản cố định H nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh”. Tài sản cố định có thể tồn tại dưới dạng các tư liệu sản xuất chuyên dùng như các loại máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tế tải… nhưng cũng có thể là những yếu tố khác cấu thành giá trị doanh nghiệp như phát h minh, bằng sáng chế… Dưới đây là những chỉ tiêu biểu đạt hiệu quả sử dụng vốn cố in định:  Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định Công thức tính: cK bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. họ Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Đ ại  Mức doanh lợi vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết khi doanh nghiệp đầu tư một đồng vốn cố định bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính: Mức doanh lợi vốn cố định =  Mức đảm nhiệm vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu, doanh nghiệp cần phải sử dụng bao nhiêu đồng vốn cố định. Công thức tính: SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 10 GVHD: Th.S Lê Thị Phương Thanh Khóa luận tốt nghiệp Mức đảm nhiệm vốn cố định = Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Vốn lưu động là các loại tài sản có thời hạn sử dụng ngắn hạn, thường thì trong vòng một năm. Đây là những dạng tài sản tồn tại dưới dạng tiền hoặc những tài sản được kỳ vọng có thể chuyển đổi được thành tiền trong ngắn hạn. Thuộc nhóm này gồm có: tiền số chỉ tiêu biểu đạt hiệu quả sử dụng vốn lưu động: uế mặt và các loại chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu và tồn kho… Dưới đây là một H  Số vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình tế quân dùng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. h Công thức tính: in Số vòng quay vốn lưu động (l) = cK  Độ dài vòng quay vốn lưu động (D): Chỉ tiêu này cho biết độ dài của vòng họ quay vốn lưu động, tức là số ngày cần thiết của một vòng quay vốn lưu động. Trong đó: D = l N N: là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày) Đ ại l: là số vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này có ý nghĩa ngược lại với chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động, có nghĩa là số ngày luân chuyển vốn lưu động mà càng ngắn tức vốn lưu động được luân chuyển ngày càng nhiều trong kỳ phân tích, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.  Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính: SVTH: Hồ Thị Thanh Xuân 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan