Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại ...

Tài liệu Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại cục thuế tỉnh thừa thiên huế

.PDF
117
353
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ HÒA GẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ HÒA GẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN VĂN HÒA HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2018 Người cam đoan LÊ THỊ HÒA i LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hòa, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn LÊ THỊ HÒA ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Chuyên ngành: LÊ THỊ HÒA Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS.PHAN VĂN HÒA Tên đề tài: Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 1. Tính cấp thiết của đề tài Tuân thủ pháp luật thuế là yếu tố cốt lõi của cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế. Theo đó, việc xây dựng “chiến lược tuân thủ tự nguyện” đang được đặt ra như một tất yếu trong cơ chế vận hành của mô hình quản lí thuế hiện đại- mô hình quản lí tuân thủ. Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” là cấp thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp thống kê mô tả, so sánh; phân tích nhân tố, phân tích số liệu... 4. Kết quả nghiên cứu Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017; Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCC: Cán bộ công chức CQT: Cơ quan thuế DN: Doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng HTX: Hợp tác xã NNT: Người nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nước QLT: Quản lý thuế SXKĐV: Sản xuất kinh doanh dịch vụ TK: Tờ khai TKT: Tờ khai thuế TKTN: Tự khai, tự nộp TNCN: Thu nhập cá nhân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp NQD: Ngoài quốc doanh iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................. II TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. IV MỤC LỤC .................................................................................................................................................... V DANH MỤC BIỂU BẢNG .................................................................................................................. IX DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................................XI PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................. 3 5. Kết cấu luận văn ................................................................................................................................... 3 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 5 1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế ...................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay .......................... 5 1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung ....................................... 6 1.1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp............................................................................. 10 1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế .............................................................................................. 10 1.2. Lý luận về tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .................................................... 14 1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế ................................................................................ 14 1.2.2.Các cấp độ tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ................................................ 19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ................. 22 1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................................... 22 1.3.2 Công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ trợ doanh nghiệp ............................. 23 1.3.3 Công tác kiểm tra, thanh tra người nộp thuế ................................................................... 23 v 1.3.4 Đôn đốc người nộp thuế ........................................................................................................... 24 1.3.5 Sự phối kết hợp giữa các ban ngành ................................................................................... 24 1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ...................... 24 1.3.7 Công tác tin học............................................................................................................................ 25 1.3.8 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................................................................. 25 1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .............................. 25 1.5. Chính sách thuế ở nước ta .......................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................29 2.1.Tình hình cơ bản của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................... 29 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế Thừa Thiên Huế ........................ 29 2.1.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận .............................................. 29 2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Cục thuế Thừa Thiên Huế ....................................... 32 2.1.4. Kết quả hoạt động của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................. 35 2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp và quản lý đăng ký thuế trên địa bàn Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................................... 37 2.3 Hoạt động tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................ 41 2.3.1 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế............................................................... 41 2.3.2 Tình hình kiểm tra, thanh tra tính tuân thủ pháp luật thuế của Doanh nghiệp nộp thuế tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 44 2.3.3 Tình hình đôn đốc Doanh nghiệp nộp thuế ...................................................................... 49 2.3.4 Công tác quản lý, cưỡng chế doanh nghiệp nợ thuế .................................................... 50 2.3.5 Tình hình tuân thủ pháp luật thuế của DN Tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ......53 2.4 Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của Doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ...................................................................... 56 2.4.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra ......................................................................... 57 2.4.2 Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tăng cường sự tuân thủ pháp luật tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 59 vi 2.5. Đánh giá chung về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................. 72 2.5.1 Kết quả đạt được .......................................................................................................................... 72 2.5.2 Hạn chế ............................................................................................................................................ 73 2.5.3 Nguyên nhân .................................................................................................................................. 74 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................75 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................76 3.1. Định hướng ....................................................................................................................................... 76 3.2.Mục tiêu ............................................................................................................................................... 77 3.3. Hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật Thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 78 3.3.1 Giải pháp về tổ chức và đội ngũ cán bộ thuế................................................................... 78 3.3.2 Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác nâng cao tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp ..................................................................................................................................... 80 3.3.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.......................................... 82 3.3.4 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch hàng năm giúp doanh nghiệp tuân thủ luật ................................................................................................................................ 84 3.3.5 Tăng cường sự phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc nâng cao sự tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp ............................................................................................... 85 TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................87 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................88 1. Kết luận .................................................................................................................88 2. Kiến nghị ...............................................................................................................90 2.1 Đối với Bộ Tài chính...........................................................................................90 2.2 Đối với Tổng cục thuế ................................................................................................................... 90 2.3 Đối với Cục thuế .............................................................................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93 vii QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 2.1 Tình hình sử dụng Cán bộ công chức tại Cục thuế Thừa Thiên Huế năm 2017.........................................................................................34 Bảng 2.2. Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................................36 Bảng 2.3: Tình hình quản lý đăng ký thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế năm 2017 .............................................................38 Bảng 2.4: Kết quả kiểm tra hóa đơn tại cơ quan thuế giai đoạn 2015-2017 ...40 Bảng 2.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017 ....................................................42 Bảng 2.6. Tình hình thanh tra, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật thuế đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 .........................................................................................................46 Bảng 2.7. Tình hình thanh tra, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp tại cục thuế TTH giai đoạn 2015-2017 phân theo loại vi phạm................................................................................................47 Bảng 2.8. Số lượng doanh nghiệp vi phạm qua quá trình kiểm tra trên địa bàn tỉnh TTH giai đoạn 2015 - 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp .........................................................................................................47 Bảng 2.9. Kết quả kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Giai đoạn 2015 - 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp ..............48 Bảng 2.10: Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp nợ thuế tại Cục thuế tỉnh TTH giai đoạn 20152017.................................................................................................50 Bảng 2.11: Tình hình cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2015- 2017 ............................................51 Bảng 2.12. Tình hình nộp tờ khai thuế của doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................54 ix Bảng 2.13. Tỷ lệ các loại hình doanh nghiệp nộp tờ khai thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 ..........................................55 Bảng 2.14. Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra .......................................58 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của Cán bộ công chức thuế về hệ thống pháp luật thuế..................................................................................................60 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về hệ thống chính sách thuế..........................................................................................61 Bảng 2.17. Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC cục thuế được điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp...............................62 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................63 Bảng 2.20. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp thuế về phương tiện hữu hình65 Bảng 2.21. Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về công tác hỗ trợ doanh nghiệp tự kê khai, tự nộp thuế.....................66 Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác hỗ trợ doanh nghiệp tự kê khai, tự nộp thuế..............................................67 Bảng 2.23. Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về công tác quản lý nợ thuế của Cục thuế TTH ..................................68 Bảng 2.24. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác quản lý nợ thuế của Cục thuế TTH..........................................................69 Bảng 2.25. Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về công tác thanh, kiểm tra thuế của Cục thuế TTH ...........................70 Bảng 2.26. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác thanh, kiểm tra của cục thuế TTH..............................................................71 x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế ........................................................13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...................30 xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế giữ vai trò quan trọng của mỗi quốc gia. Nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong những năm qua, do thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, nền kinh tế nước ta đã dần đi vào thế ổn định và phát triển, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội và cũng lắm thách thức, đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đòi hỏi chúng ta phải tiến hành cải cách thể chế cho phù hợp với thông lệ quốc tế. Trong tiến trình hội nhập, hệ thống chính sách thuế cũng đã và đang được đổi mới, cải cách từng bước nhằm thích ứng với nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập hiện nay. Quá trình cải cách đó đã làm thay đổi quan hệ giữa người nộp thuế và cơ quan thuế, họ trở thành những người bạn đồng hành cùng góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế đang chuyển đổi mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng với cơ chế tự khai - tự nộp, theo cơ chế này thì người nộp thuế hoàn toàn chủ động trong việc kê khai và nộp thuế, cơ quan thuế chỉ làm nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ và giám sát, kiểm tra sự tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Để phát huy hiệu quả của cơ chế quản lý mới, Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý thuế và đã có hiệu lực từ 01/7/2007, Luật này không những điều chỉnh hành vi của người nộp thuế mà còn điều chỉnh cả hành vi của cơ quan thuế theo mô hình chức năng và trong mô hình này, công tác kiểm tra kiểm soát thuế đã được chú trọng hơn và bước đầu thực hiện đã mang lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, làm sao để các doanh nghiệp tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với cơ quan thuế mà còn cả xã hội, cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp quan tâm. Mặc dù trong thời gian qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên truyền, giải thích, vận động doanh nghiệp về Luật quản lý thuế và cơ chế tự khai thuế - tự nộp thuế, thế nhưng thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập liên quan đến triển khai Luật quản lý thuế và cơ 1 chế này. Nhiều doanh nghiệp vẫn nợ thuế, chây ỳ, tính tuân thủ pháp luật thuế chưa cao; công tác tuyên truyền hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra, giám sát chưa được quan tâm đúng mức vì thế hiệu quả công tác quản lý thuế chưa cao, chưa thực sự làm cho doanh nghiệp tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật quản lý thuế hiện hành. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp; - Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Cục thuế tỉnh quản lý thuế. - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn từ năm 2015-2017, đề xuất định hướng giải pháp nâng cao sự tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp đến năm 2025. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan ban ngành từ trung ương đến địa phương. Tập trung các tài liệu của các cơ quan cấp tỉnh như Cục Thống kê, Cục thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, …; tài liệu từ các doanh nghiệp và thông tin tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa học, báo, tạp chí, … trong và ngoài nước. 4.1.2. Số liệu sơ cấp Được tiến hành thu thập từ Cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi 50 Cán bộ công chức Cục thuế ở các vị trí công tác khác nhau liên quan đến lĩnh vực thuế và quản lý thuế của các doanh nghiệp; và điều trả phỏng vấn 160 doanh nghiệp. Các doanh nghiệp được chọn ngẫu nhiên dựa vào danh sách doanh nghiệp đăng lý nộp thuế tại cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích tổng hợp thông tin tài liệu phục vụ cho việc hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp; - Phương pháp thống kê kinh tế, gồm thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh, thống kê tần suất, kiểm định thống kê nhằm đánh giá tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu, phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp; - Phương pháp chuyên gia nhằm nhận định vấn đề, rút ra các kết luận, ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: - Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp 3 - Chương 2. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - Chương 3. Định hướng, giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế 1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay * Khái niệm về thuế Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình. Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, trước hết là chi cho việc việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ Trung đến Địa phương thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công việc chức năng của Nhà nước như: Quốc phòng, An ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài. Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền lực chính trị buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân sách Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài chính cho Nhà nước. Hình thức đóng góp đó chính là thuế Như vậy, thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Bản chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế. Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn “Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “thuế là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền” (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch vụ) của các Công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà là Tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật [4]. thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu nhập 5 dưới hình thức thuế để phúc vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế không được sử dụng cho mục tiêu các nhân [1] Thuế là sự đóng góp cưỡng bức của mỗi người cho Chính phủ để trang trải chi phí vì quyền lợi chung, không căn cứ vào các quyền lợi riêng được hưởng (E.RA Seligman) [3] Tùy thuộc vào đối tượng, hình thức và phạm vi sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải chịu các loại thuế khác nhau. Đối với nước ta hiện nay, Quốc Hội đã ban hành khá nhiều sắc thuế cho các lĩnh vực, trong đó có 7 sắc thuế trực tiếp tác động vào doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đó là: 1)- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2) - Thuế giá trị gia tăng 3) - Thuế thu nhập doanh nghiệp 4) - Thuế bảo vệ môi trường 5) - Thuế tài nguyên 6) - Thuế tiêu thụ đặc biệt 7) - Thuế xuất, nhập khẩu Phần lớn, các doanh nghiệp chịu tác động nhiều nhất là thuế giá trị gia tăng, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế tài nguyên. 1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung * Khái niệm về quản lý thuế Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ được hiện thực hoá nếu như công tác quản lý thuế thực hiện điều hành, giám sát để mọi người nộp thuế đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Vì vậy, có thể khẳng định quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế [5]. Với các hiểu như vậy, ta có thể khái niệm về quản lý thuế như sau: 6 - Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.[5] - Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo luật định Dưới góc độ chính trị: Quản lý được điều hành chính, là cai trị; nhưng dưới góc độ xã hội: Quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa, quản lý vẫn phải dựa những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý. Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điểu hành của cơ quan thuế nhà nước các cấp trên cơ sở của lật và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức. quản lý, điều hành các họat động thu thuế của nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế chính là quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện ít nhất một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là họat động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên người nộp thuế để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng mục đích thu cho ngân sách nhà nước. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bở hệ thống cơ quan thuế nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung ương, Cục thuế, chi cục thuế ở các địa phương. * Nguyên tắc quản lý thuế 1. thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. 2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. [2] 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan