Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu ảnh hưởng của các tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến một số t...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của các tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến một số thông số công nghệ và thiết kế trong quá trình sản xuất veston nam.

.PDF
71
271
134

Mô tả:

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện luận văn này, dƣới sự hƣớng dẫn nhiệt tình, động viên và khích lệ của thầy giáo TS. Phạm Đức Dƣơng về chuyên môn cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu khoa học tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Phạm Đức Dƣơng, các thầy, cô Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Hóa dệt, Viện Dệt may Da giầy và Thời trang, Viện đào tạo Sau đại học, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến KS Hà Mạnh - P.Trƣởng phòng Cơ điện - Tổng công ty May 10 nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện thí nghiệm của đề tài. Mặc dù luôn cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tuy nhiên do thời gian có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế trong quá trình nghiên cứu nên tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp. Đặng Trần Thiều 1 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan toàn bộ nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Trung tâm thí nghiệm vật liệu dệt may da giầy - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung tâm sản xuất dịch vụ - Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Dệt may Thời trang Hà Nội. Các nội dung và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là do tác giả nghiên cứu và tự trình bày dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Phạm Đức Dƣơng, không sao chép của tài liệu khác. Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung, số liệu cũng nhƣ các kết quả nghiên cứu trong luận văn. Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2015. Ngƣời thực hiện Đặng Trần Thiều Đặng Trần Thiều 2 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 2 MỤC LỤC ............................................................................................................ 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.. 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN ....................................... 8 DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ......................... 9 MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 10 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT VESTON NAM TỪ NGUYÊN LIỆU LEN VÀ PHA LEN. ............................................................. 11 1.1 Tổng quan quá trình sản xuất veston nam..................................................... 11 1.1.1 Khái quát quá trình sản xuất veston nam trong công nghiệp ..................... 11 1.1.2 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam may đo ..................................... 17 1.1.3 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam trong công nghiệp .................... 17 1.1.4 Kết luận ...................................................................................................... 18 1.2 Tổng quan về len lông cừu và vải từ xơ len .................................................. 18 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 18 1.2.2 Hình thái học [1] ........................................................................................ 19 1.2.3 Đặc điểm và tính chất của xơ len lông cừu và vải len [2,3] ....................... 21 1.2.4 Sử dụng len lông cừu ................................................................................. 24 1.3. Xơ polyester ................................................................................................. 25 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 25 1.3.2. Tính chất .................................................................................................... 25 1.3.3. Ứng dụng ................................................................................................... 26 1.3.4 Sử dụng vải pha len .................................................................................... 26 1.4. Kết luận phần tổng quan .............................................................................. 27 CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................. 29 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 29 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 29 3 Đặng Trần Thiều CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 29 2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 29 2.4.1. Nghiên cứu xác định một số tính chất của vải len và vải pha len ............. 29 2.4.1.1 Nghiên cứu xác định các đặc trƣng cấu trúc của vải len và pha len 29 2.4.1.2 Nghiên cứu xác định tính chất cơ học của vải len và vải pha len ..... 30 2.4.1.3 Nghiên cứu xác định tính chất tiện nghi của vải len và vải pha len 31 2.4.1.4 Nghiên cứu xác định tính chất bề mặt, biến dạng nén của vải len và vải pha len .......................................................................................................... 34 2.4.2 Nghiên cứu ảnh hƣởng của tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến một số thông số công nghệ và thiết kế trong quy trình sản xuất veston nam ............ 34 2.4.2.1 Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp khi là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam .............................................. 34 2.4.2.2. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp của vải khi là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam khi có dung dịch Siroset ................................................................................................................. 35 2.4.2.3 Ảnh hƣởng độ co sau giặt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế sản phẩm veston nam .......................................................................... 36 2.4.2.4 Ảnh hƣởng độ co nhiệt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế sản phẩm veston nam ................................................................................... 36 2.5 Kết luận ......................................................................................................... 37 CHƢƠNG III ..................................................................................................... 38 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................... 38 3.1. Kết quả nghiên cứu tính chất của vải len và vải pha len .............................. 38 3.1.1. Kết quả xác định đặc trƣng cấu trúc của vải len và vải pha len ............... 38 3.1.2. Kết quả xác định độ bền, độ giãn của vải len và vải pha len ................... 39 3.1.3. Kết quả xác định độ thoáng khí của vải len và vải pha len ...................... 43 3.1.4. Kết quả xác định độ thông hơi của vải len và vải pha len ....................... 44 3.1.5. Kết quả xác định độ nhàu của vải len và vải pha len ............................... 47 3.1.6. Kết quả xác định độ mềm rủ của vải len và vải pha len .......................... 48 3.1.7. Kết quả xác định đặc tính bề mặt của vải len và vải pha len ................... 51 Đặng Trần Thiều 4 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may 3.1.8. Kết quả xác định biến dạng nén của vải len và vải pha len ..................... 53 3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của một số tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến một số thông số công nghệ và thiết kế trong quy trình sản xuất veston nam ...................................................................................................................... 55 3.2.1. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp khi là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam khi không có dung dịch Siroset ...... 55 3.2.2. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp của vải khi là rẽ các chi tiết sản phẩm veston nam khi có dung dịch Siroset ............ 59 3.2.3. Ảnh hƣởng độ co sau giặt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế veston nam ........................................................................................................... 63 3.2.4. Ảnh hƣởng độ co nhiệt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế veston nam ........................................................................................................... 64 - KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 68 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ BỀN KÉO ĐỨT VÀ ĐỘ GIÃN ĐỨT CỦA VẢI THEO HƢỚNG SỢI DỌC VÀ THEO HƢỚNG SỢI NGANG. .................. 68 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 69 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA VẢI ................................ 69 PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................ 70 KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẶC TÍNH BỀ MẶT, BIẾN DẠNG NÉN CỦA VẢI. ..................................................................................................................... 70 PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................ 71 SƠ ĐỒ LẮP RÁP ÁO VETON NAM ............................................................. 71 Đặng Trần Thiều 5 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ASTM American Society for Testing and Materials BS Brittish Standard CP Cổ phần ĐKTC Điều kiện tiêu chuẩn Eđ Độ giãn đứt FOB Free on Board FTA ASEAN Free Trade Area G0 Khối lƣợng cốc nƣớc + vải khi bắt đầu đặt vào bình hút ẩm. G24 Khối lƣợng cốc nƣớc + vải sau 24h trong bình hút ẩm. HR Hệ số độ rủ ISO International Organization for Standardization KT Kích thƣớc LC Đặc tính tuyến tính nén của vải LE1 Mẫu vải len 1 LE2 Mẫu vải len 2 LE3 Mẫu vải len 3 MIU Giá trị trung bình hệ số ma sát bề mặt mẫu vải MMD Giá trị độ lệch trung bình của hệ số ma sát NF Tiêu chuẩn Pháp Nm Chi số sợi ODM Original Designed Manufacture PA Polyamide PAN Polyacrilonitrin Pđ Độ bền đứt PET Polyester terephtalate PLE1 Mẫu vải pha len 1 Đặng Trần Thiều 6 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may PLE2 Mẫu vải pha len 2 PLE3 Mẫu vải pha len 3 RC Khả năng phục hồi biến dạng nén (%) SMD Giá trị độ lệch trung bình của độ nhám bề mặt vải (µm) TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TM Độ dày của mẫu vải dƣới áp lực 50cN/cm2 T0 Độ dày của mẫu vải dƣới áp lực 0.5cN/cm2 TN Thí nghiệm TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng V Tốc độ thông hơi của mẫu thí nghiệm sau 24h trong bình hút ẩm. WC Năng lƣợng nén trên một đơn vị diện tích (cN/cm2) Wđktc Khả năng hấp thụ nƣớc ở điều kiện tiêu chuẩn Wmax Khả năng hấp thụ nƣớc lớn nhất WTO Tổ chức thƣơng mại quốc tế ΔG Chênh lệch khối lƣợng cốc nƣớc + vải sau 24h ΔGTB Độ chênh lệch khối lƣợng trung bình. Đặng Trần Thiều 7 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN Hình 1.1: Sơ đồ quá trình sản xuất veston ...................................................... 12 Hình 1.2: Sơ đồ lắp ráp áo veston nam (chi tiết phụ lục 4)……………….. 16 Hình 1.3: Mô hình cấu tạo của xơ len theo thiết diện ngang ........................ 19 Hình 1.4: Hình dáng mặt cắt ngang của xơ len .............................................. 21 Hình 1.5: Hình dáng bên ngoài của xơ len ...................................................... 21 Hình 1.6: Hình mô phỏng cấu tạo mạch polypeptit ở dạng α và β ............... 22 Hình 2.1 : Thiết bị kiểm tra đa năng AND ..................................................... 30 Hình 2.2: Thiết bị đo độ thoáng khí ................................................................ 31 Hình 2.3: Thiết bị đo độ thông hơi của vải ..................................................... 32 Hình 2.4: Thiết bị đo độ rủ của vải .................................................................. 32 Hình 2.5: Dụng cụ xác định góc hồi nhàu ....................................................... 33 Hình 2.6: Hệ thống thiết bị Kawabata ............................................................ 34 Hình 2.7: Mô phỏng quá trình xịt dung dịch Siroset trƣớc khi là rẽ ........... 35 Hình 2.8: Thiết bị giặt mẫu Electrolux E1280 ................................................ 36 Hình 3.1: Biểu đồ độ bền kéo đứt hƣớng sợi dọc ........................................... 39 Hình 3.2: Biểu đồ độ giãn đứt hƣớng sợi dọc ................................................. 40 Hình 3.3: Biểu đồ độ bền kéo đứt hƣớng sợi ngang ....................................... 41 Hình 3.4: Biểu đồ độ giãn đứt hƣớng sợi ngang ............................................. 42 Hình 3.5: Biểu đồ độ thoáng khí ...................................................................... 43 Hình 3.6: Biểu đồ độ thông hơi của vải len ..................................................... 44 Hình 3.7: Biểu đồ độ thông hơi của pha vải len ............................................. 46 Hình 3.8: Biểu đồ độ rủ của vải len ................................................................. 48 Hình 3.9: Biểu đồ độ rủ của vải pha len .......................................................... 50 Đặng Trần Thiều 8 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 3.1: Kết quả nghiên đặc trƣng cấu trúc của vải len và vải pha len......... 38 Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của vải len và vải pha len theo hƣớng sợi dọc (Phụ lục 1).............................................................. 39 Bảng 3.3: Kết quả nghiên cứu độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của vải len và vải pha len theo hƣớng sợi ngang (Phụ lục 1) ......................................................... 41 Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu độ thoáng khí của vải len và pha len (phụ lục 2) ............................................................................................................................. 43 Bảng 3.5: Kết quả nghiên cứu độ thông hơi của vải len ................................... 44 Bảng 3.6: Kết quả nghiên cứu độ thông hơi của vải pha len ............................ 45 Bảng 3.7: Kết quả nghiên cứu góc hồi nhàu của vải len và vải pha len ........... 47 Bảng 3.8: Kết quả nghiên cứu độ rủ của vải len ............................................... 48 Bảng 3.9: Kết quả nghiên cứu độ rủ của vải pha len ........................................ 49 Bảng 3.10: Kết quả nghiên cứu đặc tính bề mặt của vải len (phụ lục 3).......... 51 Bảng 3.11: Kết quả nghiên cứu đặc tính bề mặt của vải pha len (phụ lục 3) .. 52 Bảng 3.12: Kết quả nghiên cứu biến dạng nén của vải len (Phụ lục 3) ............ 53 Bảng 3.13: Kết quả nghiên cứu biến dạng nén của vải pha len (Phụ lục 3)..... 54 Bảng 3.14: Kết quả nghiên cứu khả năng phục hồi nhàu sau quá trình là rẽ của vải len và pha len khi không có dung dịch Siroset ..................................... 56 Bảng 3.15: Kết quả nghiên cứu khả năng phục hồi nhàu sau quá trình là rẽ của vải len và vải pha len khi có dung dịch Siroset ........................................... 59 Bảng 3.16: Kết quả xác định độ co của vải len sau quá trình giặt ................... 63 Bảng 3.17: Kết quả xác định độ co của vải pha len sau quá trình giặt ............ 63 Bảng 3.18: Kết quả xác định độ co nhiệt của vải len và vải pha len ................ 64 Đặng Trần Thiều 9 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may MỞ ĐẦU Dệt may là một trong những ngành xuất khẩu của Việt Nam năm 2014 với kim ngạch xuất khẩu khoảng 24.5 tỷ USD. Dƣới tác động của các hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) sắp đƣợc ký kết, đà tăng trƣởng mạnh mẽ này đƣợc đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2015. Có thể nói rằng ngành dệt may là một ngành trong những điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu của Việt Nam năm 2014. Sự tăng trƣởng mạnh mẽ về giá trị xuất khẩu đã đẩy mạnh cán cân thƣơng mại của ngành về hƣớng xuất siêu. Với giá trị xuất khẩu bình quân đạt 1,955 tỷ USD/tháng, các chuyên gia cho rằng năm 2015 đƣợc đánh giá là năm thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của ngành dệt may Việt Nam. Cụ thể ƣu đãi về thuế do Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) mang lại cũng là yếu tố thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị phần tại nhiều thị trƣờng trong đó có thị trƣờng Mỹ. Hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu vào Mỹ hiện chịu thuế suất khoảng 17 - 18%, khi TPP đƣợc ký kết thuế suất này sẽ giảm dần xuống 0%. Tuy nhiên trên thực tế, hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là gia công cho nƣớc ngoài do đó mà giá trị gia tăng trên một sản phẩm may là không cao, chủ yếu là giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Với các doanh nghiệp sản xuất may trong nƣớc khi gia công các sản phẩm may cho nƣớc ngoài rất ít chú trọng đến khâu phân tích nguyên phụ liệu bởi nguồn nguyên liệu gần nhƣ do các hãng nƣớc ngoài đặt hàng cung cấp. Việc không quan tâm hay quá phụ thuộc vào nguyên liệu do nƣớc ngoài cung cấp sẽ làm cho doanh nghiệp mất đi sự cạnh tranh, thiếu tự tin khi chuyển sang gia công các mặt hàng không phải là truyền thống bởi khi đó các tính chất của yếu tố nguyên liệu đầu vào có sự thay đổi. Thực tế cho thấy khi các tính chất của nguyên liệu vải đầu vào thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến các thông số công nghệ và thiết kế khi sản xuất hàng may mặc nhất là khi sản xuất các loại vải có tính chất khá đặc biệt nhƣ: Độ giãn, đàn hồi cao, khả năng chống nhàu cao, độ bền cao…Đây cũng là lý do để thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hƣởng của các tính chất cơ - lý vải len và vải pha len đến một số thông số công nghệ và thiết kế trong quá trình sản xuất veston nam” Đặng Trần Thiều 10 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may CHƢƠNG I TỔNG QUAN QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT VESTON NAM TỪ NGUYÊN LIỆU LEN VÀ PHA LEN. 1.1 Tổng quan quá trình sản xuất veston nam 1.1.1 Khái quát quá trình sản xuất veston nam trong công nghiệp Trong quá trình sản xuất may nói chung và sản xuất sản phẩm veston nói riêng, qui trình sản xuất đƣợc hiểu là trình tự các bƣớc cần tiến hành để có thể sản xuất ra sản phẩm. Với dòng sản phẩm veston có ƣu thế mang lại giá trị gia tăng cao cho xuất khẩu cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu cho thị trƣờng trong nƣớc thì qui trình lại càng cần phải quan tâm và đầu tƣ và nghiên cứu đặc biệt là nghiên cứu về khâu nguyên liệu để mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay có khá nhiều các công ty đầu tƣ dây chuyền sản xuất veston nam, một số công ty tiêu biểu nhƣ: - Miền Bắc có: Tổng công ty May 10, công ty CP May Sông Hồng Phú Thọ - Miền Trung: Tổng công ty CP Dệt May Hòa Thọ - Miền Nam có: Tổng công ty X28, tổng công ty CP may Nhà Bè, công ty An Phƣớc… Trong khả năng có thể và qua các kênh thông tin khác nhau, đề tài đã tiến hành tìm hiểu qui trình công nghệ của các doanh nghiệp này và khảo sát thực tế qui trình công nghệ tại Tổng công ty May 10. Qua tìm hiểu và khảo sát thực tế cũng nhƣ thực tế đã từng thiết kế, may loại sản phẩm này cho thấy: Với các công ty khác nhau, qui trình công nghệ, cách thức tiến hành cũng có sự khác nhau phụ thuộc vào dây chuyền thiết bị, cách thức quản lý, kỹ năng ngƣời lao động và “văn hóa” doanh nghiệp. Tuy nhiên với các quá trình sản xuất của các công ty này vẫn có những nét chung và có thể khái quát lại qui trình sản xuất veston nam ở qui mô công nghiệp thành bảy công đoạn bao gồm: Nghiên cứu đối tƣợng, nghiên cứu nguyên phụ liệu, nghiên cứu thiết kế, cắt, chuẩn bị may, may và hoàn thiện sản phẩm. Khái quát bảy công đoạn này theo sơ đồ khối hình Đặng Trần Thiều 11 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may 1. Nghiên cứu đối tƣợng 2. Nghiên cứu về nguyên phụ liệu 3. Nghiên cứu về thiết kế 6. May 5. Chuẩn bị may 4. Nghiên cứu về quá trình cắt 7. Hoàn thiện sản phẩm Hình 1.1: Sơ đồ quá trình sản xuất veston Với các công đoạn nhƣ trên, thì trong mỗi công đoạn lại chia nhỏ theo các bƣớc công việc với nhiệm vụ riêng của các bƣớc công việc này. Cụ thể nhƣ sau: * Nghiên cứu đối tƣợng: - Nghiên cứu thị trƣờng: Đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng bởi sự ra đời của các doanh nghiệp may ngày càng nhiều, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO thì các doanh nghiệp may không ngừng tăng lên về số lƣợng và các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng nhiều. Hàng nhập ngoại cũng tăng lên với số lƣợng đáng kể làm mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng diễn ra ngày càng gay gắt. Vì vậy các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro, có nhiều đối thủ cạnh tranh với mục đích tranh dành và mở rộng thị trƣờng. Đối với các doanh nghiệp may sản xuất mặt hàng FOB thì việc nghiên cứu thị trƣờng đóng vai trò cực kỳ quan trọng, là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Vì vậy để tạo ra dòng sản phẩm phù hợp với số đông khách hàng thì đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến khâu nghiên cứu thị trƣờng. Đó là một công việc rất quan trọng, quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. - Nghiên cứu thị trƣờng mục tiêu: Gắn liền với sự phát triến kinh tế, vị trí địa lý, phong tục tập quán của từng vùng. Ngày nay cùng với sự phát triến mạnh mẽ của nền kinh tế, khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại làm cho đời sống vật chất của ngƣời dân ngay càng đƣợc nâng cao do đó thời trang phát triển là một Đặng Trần Thiều 12 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may quy luật tất yếu của cuộc sống. Vì vậy có thể khẳng định thời trang Việt Nam là đầy tiềm năng và là cơ hội lớn cho các nhà kinh doanh xây dựng thƣơng hiệu của mình. Trong những năm gần đây thời trang Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể tuy nhiên thời trang Veston nam vẫn chƣa thực sự nổi trội, những hãng thời trang có tên tuổi không nhiều nhƣ: May 10, Việt Tiến, Hòa Thọ… Chính vì vậy các doanh nghiệp may Viêt Nam cần khai thác hiệu quả thị trƣờng trong nƣớc vì nhu cầu sản phẩm ở thị trƣờng này là rất lớn, có nhiều cơ hội để phát triển. - Khách hàng mục tiêu: Nghiên cứu khách hàng mục tiêu là nội dung quan trọng của việc nghiên cứu thị trƣờng. Nhờ việc nghiên cứu này nó giúp cho chúng ta có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng nhƣ (khách hàng cần gì, khách hàng là đối tƣợng nào và tại sao họ lại có nhu cầu về sản phẩm đó.. ). Khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu mua sắm ngay càng nhiều do đó thị trƣờng tiêu thụ cũng đƣợc mở rộng. Sản phẩm áo Veston nam phù hợp với rất nhiều lứa tuổi, có thể nói rằng Veston nam vẫn là trang phục lịch sự, trang trọng chủ đạo trong các dịp lễ, hội của phái mạnh đến nay vẫn chƣa có loại trang phục nào thay thế đƣợc. * Nghiên cứu về nguyên phụ liệu: - Đây là khâu vô cùng quan trọng và dƣờng nhƣ đây cũng là khâu yếu của các doanh nghiệp may hiện nay trong quá trình sản xuất hàng may mặc nói chung và Veston nói riêng. Nhiệm vụ của khâu này là nghiên cứu nguyên phụ liệu, tiếp nhận nguyên phụ liệu từ các nguồn hàng gia công, từ phía khách hàng, từ nơi đặt mua…phải kiểm tra 100% nguyên liệu về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng, mầu sắc của nguyên phụ liệu theo quy định. - Cung cấp nguyên phụ liệu mới về cho bộ phận kỹ thuật, báo cáo kết quả kiểm tra chất lƣợng và số lƣợng cho các đơn vị có liên quan. - Tiến hành phân loại và bảo quản, cấp phát để sản xuất các mặt hàng may mặc đạt năng xuất cao, đảm bảo chất lƣợng, tiết kiệm nguyên phụ liệu và hạ giá thành sản phẩm. Đặng Trần Thiều 13 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may - Phần kiểm tra chất lƣợng của nguyên liệu hiện nay của các doanh nghiệp chủ yếu là chất lƣợng ngoại quan chứ chƣa kiểm tra phân tích các chỉ tiêu cơ lý của vải có ảnh hƣởng đến quá trình công nghệ và thiết kế trong quá trình sản xuất Veston nam. Đây cũng chính là khía cạnh mà đề tài sẽ tập trung nghiên cứu tìm hiểu để có thể thấy đƣợc ảnh hƣởng của nguyên liệu đến quá trình công nghệ và thiết kế hàng may mặc nói chung và sản phẩm Veston nam nói riêng. - Một số doanh nghiệp chỉ làm hàng gia công cho nƣớc ngoài thì hầu nhƣ không quan tâm đến tính chất của nguyên liệu bởi các thông số công nghệ và thiết kế trong quá trình sản xuất đƣợc thực hiện theo sự chỉ dẫn của văn phòng đại diện hoặc trực tiếp từ khách hàng nƣớc ngoài. Do đó với những doanh nghiệp này rất hạn chế khi sản xuất hàng may mặc dƣới dạng ODM. * Nghiên cứu về thiết kế: - Đề xuất mẫu: Đối với các nhà sản xuất thì việc đề xuất mẫu luôn là một khâu quan trọng giữ vai trò quyết định đến sự tồn tại của sản phẩm. Vì vậy đề xuất mẫu phải đƣợc doanh nghiệp quan tâm và đầu tƣ đúng hƣớng. Đây là công đoạn đƣợc thực hiện ngay sau khâu nghiên cứu thị trƣờng. Mặt hàng veston nam vẫn là loại trang phục đƣợc nhiều ngƣời yêu thích, bởi nó phù hợp với nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau và có thể sử dụng trong những điều kiện thời tiết khác nhau. - Nghiên cứu mẫu: à quá trình chúng ta tìm hiểu, xem xét các điều kiện để có thể sản xuất một sản phẩm may theo phƣơng thức sản xuất của hàng may mặc công nghiệp - Thiết kế các loại mẫu phục vụ cho công đoạn cắt và may - Xây dựng phƣơng pháp công nghệ, quy trình tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật làm cơ sở cho công đoạn cắt, may, hoàn thành. - Xây dựng định mức lao động, định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. * Nghiên cứu quá trình cắt: - Công đoạn cắt có nhiệm vụ chuẩn bị và cung cấp bán thành phẩm cho công đoạn may vì vậy năng suất và chất lƣợng công đoạn cắt ảnh hƣởng trực Đặng Trần Thiều 14 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may tiếp đến năng suất chất lƣợng bán thành phẩm, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm nguyên phụ liệu, hạ giá thành sản phẩm. - Trong công nghiệp để cắt các bán thành phẩm ta sử dụng các loại máy cắt để cắt các chi tiết theo sơ đồ giác mẫu, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đƣợc cấp phát kịp thời cho công đoạn may, vì vậy trong quá trình cắt phải đảm bảo: + Bám sát quy trình công nghệ sản xuất + Kiểm tra chất lƣợng từng khâu + Các bán thành phẩm phải đƣợc cắt chính xác theo tiêu chuẩn kỹ thuật + Quản lý tốt các khâu để tránh lãng phí tiết kiệm nguyên phụ liệu * Chuẩn bị may: Chuẩn bị kỹ thuật đóng vai trò quan trọng quyết định năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế của các công đoạn sản xuất chính cũng nhƣ của toàn bộ cơ sở sản xuất. Bởi vì chuẩn bị kỹ thuật là toàn bộ khâu thử nghiệm có vận dụng kinh nghiệm thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất để thiết lập toàn bộ văn bản về kỹ thuật, các phƣơng pháp công nghệ cho các công đoạn của quá trình sản xuất chính, làm cơ sở đạt năng suất cao, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm, tiết kiệm nguyên phụ liệu. Công việc cụ thể: + Thiết kế các loại mẫu phục vụ cho công đoạn cắt và may. + Xây dựng phƣơng pháp công nghệ, quy trình tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật làm cơ sở cho công đoạn cắt, may, hoàn thành. + Thiết kế dây chuyền sản xuất cho công đoạn may ứng với mã hàng. + Xây dựng định mức lao động, định mức tiêu hao vải, nguyên phụ liệu. + Chuẩn bị nguyên phụ liệu, thiết bị, vật tƣ cho các khâu nhƣ: à, cán ép mex, mùng, dựng, làm dấu…để chuẩn bị cho công đoạn may. * May: - Đây là công đoạn chiếm khối lƣợng công việc lớn nhất trong quá trình gia công sản phẩm chiếm khoảng 75 - 80%. Công đoạn này có thể coi nhƣ một đơn vị thi công bản thiết kế dây chuyền may, trong đó họ bố trí thiết bị công cụ, phân công lao động cụ thể, điều hành giám sát và điều chỉnh bản thiết kế dây chuyền chƣa hợp lý để đảm bảo quá trình sản xuất nhịp nhàng. Đặng Trần Thiều 15 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may - Quá trình gia công, lắp ráp một sản phẩm may có thể phân tích nhỏ thành nhiều nguyên công vì vậy nó có tổ chức sản xuất theo dây chuyền rõ ràng nhất, xác định đƣợc thời gian trung bình của dây chuyền và phần lớn các nguyên công có thể gia công cùng lúc. Hình 1.2 là một ví dụ sơ đồ lắp ráp áo Veston nam. - Có thể phân công lao động chuyên môn hóa nhỏ đến mức nhƣ là một lao động có thể chỉ thực hiện một nguyên công và cũng có thể là một số nguyên công sao cho nhịp dây chuyền cân bằng. SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH Cụm chi tiết cổ áo Mọng tay Cơi+nắp túi Cơi ngực+nắp túi Viền+lót túi Hình 1.2: Sơ đồ lắp ráp áo veston nam (chi tiết phụ lục 4) * Hoàn thiện: - Công đoạn hoàn thiện sản phẩm là công đoạn khôi phục lại chất lƣợng sản phẩm sau khi đã qua sản xuất các khâu trƣớc đó (khôi phục chất lƣợng mặt vải, chất lƣợng đƣờng may, là hoàn thiện, ép phom dáng sản phẩm…) Đặng Trần Thiều 16 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may - Đồng thời thùa, đính, trang trí, đóng gói phải theo tiêu chuẩn và thuận tiện cho việc kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng, thuận tiện cho việc bảo quản trƣng bầy và vận chuyển xuất nhập sản phẩm. 1.1.2 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam may đo - à quá trình may đơn chiếc, với số lƣợng nhỏ lẻ - Đƣợc thực hiện ở các cửa hàng may đo. Ðặc điểm của hệ thống này là đo, thiết kế và cắt may cho từng ngƣời theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, thỏa mãn yêu cầu của ngƣời tiêu dùng về nguyên liệu, màu sắc, kiểu dáng... Ngƣời thợ may đo thƣờng sản xuất riêng lẽ, cá thể theo từng hộ gia đình. Sản phẩm may thỏa mãn chủ yếu khách hàng ở yếu tố kiểu dáng và độ vừa vặn. * Ƣu, nhƣợc điểm: + Ƣu điểm: Phù hợp với từng đối tƣợng cụ thể, làm tăng tính thẩm mĩ của trang phục, tạo nét đẹp mang tính hiện đại, gắn liền với thời trang. Có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu và sở thích, xu hƣớng thời trang của từng đối tƣợng + Nhƣợc điểm: Khó khăn trong việc sử dụng các hệ thống thiết bị đồng bộ, sản xuất với số lƣợng hạn chế, thƣờng là khách hàng đơn lẻ, năng suất lao động không cao, tiêu hao nhiều nguyên liệu và giá thành cao. 1.1.3 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam trong công nghiệp - à quá trình sản xuất may sẵn để phục vụ với số lƣợng lớn nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu - Sử dụng hợp lý sức lao động, thiết bị máy móc, hiểu biết về tính chất nguyên liệu khi gia công có thể tiết kiệm đƣợc nguyên phụ liệu trong khi sản xuất - Sản xuất hàng loạt với số lƣợng lớn về sản phẩm, nhanh, giá cả hợp lý, sử dụng và giải quyết đƣợc nhiều nhân công lao động, đáp ứng đƣợc nhu cầu của đông đảo quần chúng - Sản phẩm may công nghiệp đƣợc cung ứng hàng loạt theo hệ thống cỡ số hoàn chỉnh, đƣợc chọn tiêu biểu cho từng loại mẫu ngƣời, không sử dụng số đo cá nhân ngƣời sử dụng. Ðây là loại hàng may sẵn và đƣợc sản xuất hàng loạt Đặng Trần Thiều 17 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may - Mẫu mã hàng may công nghiệp thƣờng đƣợc nghiên cứu thiết kế cẩn thận, chu đáo và sản xuất theo hợp đồng gia công - Trong xí nghiệp may công nghiệp, ngƣời ta phân chia ngƣời lao động theo từng công đoạn sản xuất nhƣ: Thiết kế mẫu - chuẩn bị sản xuất - cắt - may ráp theo quy trình công nghệ - hoàn tất sản phẩm - kiểm tra chất lƣợng sản phẩm - đóng gói * Ƣu, nhƣợc điểm: + Ƣu điểm: Áp dụng đƣợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những thiết bị đồng bộ, công nghệ hiện đại, năng suất cao, sản xuất hàng loạt với số lƣợng lớn, có thể tiết kiệm đƣợc nguyên phụ liệu trong quá trình sản xuất. Các sản phẩm may mặc đƣợc sản xuất theo "cỡ số" rất tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng đƣợc ngay. + Nhƣợc điểm: Không đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu, sở thích, xu hƣớng thời trang của từng đối tƣợng cụ thể, khó bảo đảm kích thƣớc vừa vặn và đẹp theo ý của từng ngƣời, nhất là đối với những ngƣời có sự khác biệt về vóc dáng. 1.1.4 Kết luận - Sau quá trình khảo sát thực tế tại các nhà cắt may đo và quá trình sản xuất theo quy mô công nghiệp tại Tổng công ty May 10 hƣớng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu ảnh hƣởng của tính chất nguyên liệu đến một số yếu tố công nghệ và thiết kế trong quá trình sản xuất Veston nam với quy mô công nghiệp. - Nguyên liệu sẽ sử dụng trong nghiên cứu là vải len và và vải pha len hiện đang sử dụng khá phổ biến trên thị trƣờng để may veston nam. 1.2 Tổng quan về len lông cừu và vải từ xơ len 1.2.1 Khái niệm Xơ len đƣợc sử dụng khoảng 3000 năm trƣớc công nguyên vào cuối thời kỳ đồ đá. Hiện nay xơ len chỉ chiếm 5% sản lƣợng xơ trên thế giới. Trên thế giới hiện có hơn 40 loại cừu và hơn 200 loại len có chất lƣợng khác nhau. Các nƣớc sản xuất len chủ yếu trên thế giới bao gồm: Úc, New Zealand, iên xô (cũ) Trung quốc, Nam Phi và Achentina. en Mông Cổ không nhiều, nhƣng nổi tiếng vì chất lƣợng cao. Trong các nguồn nguyên liệu dùng làm len Đặng Trần Thiều 18 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may thì lông cừu chiếm khối lƣợng lớn hơn cả đến 90%, còn lông dê, lông lạc đà và lông súc vật khác chỉ chiếm số lƣợng nhỏ. Vì vậy trong đề tài sẽ tập chung tìm hiểu về len lông cừu [2]. 1.2.2 Hình thái học [1] Phần thân xơ len cấu tạo từ nhiều tế bào cấu tạo bởi 03 lớp là lớp vảy sừng, lớp vỏ (xơ đặc) và lớp lõi (rãnh giữa) nhƣ hình 1.3 ớp vảy sừng ớp vỏ ớp lõi Hình 1.3: Mô hình cấu tạo của xơ len theo thiết diện ngang 1. ớp vảy sừng 2. ớp vỏ 3. ớp lõi + ớp vảy sừng: Vẩy là lớp nằm ngoài cùng của thân xơ, làm nhiệm vụ che trở cho các lớp bên trong của xơ để tránh các tác động từ bên ngoài. Đây là dấu hiệu đặc biệt để nhận dang ra xơ len khi quan sát qua kính hiểm vi, (Những xơ khác nhƣ bông, tơ tằm, xơ hóa học không có vẩy nên mặt ngoài thƣờng nhẵn). Vẩy nằm trên mặt xơ theo một chiều, hợp thành một lớp dầy khít, ngọn cái nọ mọc chờm ra che chở cho gốc cái kia nhƣ mái ngói, xuôi chiều từ gốc đến ngọn xơ. Phần lớp cuối cùng là màng rất mỏng bọc ngoài tƣơng đối bền hóa học. + ớp vỏ: Nắm tiếp ngay sau lớp vẩy, nó là phần chính của xơ len, đƣợc cấu tạo từ những tế bào hình ống, những tế bào hình ống này với chiều dài gần 100µm và đƣờng kính gần 2,5µm nằm thành các hàng gần song song với trục xơ, cái nọ ngăn cách với cái kia bởi một màng mỏng chƣa biết rõ thành phần hóa Đặng Trần Thiều 19 CH13A Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Công nghệ vật liệu dệt may học. Mỗi tế bào hình ống lại đƣợc cấu tạo từ các thớ gọi là thớ vi lƣợng, mỗi thớ vi lƣợng lại cấu tạo từ những thớ nguyên sinh. Bằng nhiều công trình nghiên cứu ngƣời ta đã xác định rằng mỗi thớ vi lƣợng gồm 11 thớ nguyên sinh, những thớ nguyên sinh này đƣợc sắp sếp theo một trật tự nhất định sao cho 9 thớ tạo thành vòng ngoài, còn 2 thớ nằm bên trong. Mỗi thớ nguyên sinh là một tập hợp của ba hoặc hai dây rất nhỏ nằm xoắn với nhau nhƣ xoắn thừng. Về thành phần hóa học của lớp vỏ cũng không đồng nhất, nó gồm hai nửa hình trụ gần bằng nhau, nằm tiếp xúc với nhau. Hai phần này khác nhau về thành phần hóa học và một số tính chất khác nữa, chủ yếu do khác nhau về số lƣợng mối liên kết xictin. Phần vỏ bền hóa học hơn gọi là paracortec, còn phần kia gọi là ontorcotec. Ở những xơ len có màu thiên nhiên ngƣời ta quan sát thấy các hạt pigmen (sắc tố) nằm xen kẽ ở các tế bào hình ống. + ớp lõi: Ở những xơ mảnh (len tơ) chỉ gồm hai lớp; lớp vẩy và lớp vỏ, còn lớp lõi chỉ thấy có ở len thô và len chết. ớp lõi cấu tạo từ những tế bào hình dạng khác nhau nằm xen kẽ với những khoang trống chứa không khí. Khi nghiên cứu về thành phần hóa học của xơ len, sau khi phá hủy và hòa tan kêratin len bằng các hóa chất thích hợp ngƣời ta đã thấy rằng phần không phải của keratin của len chiếm 7 - 10% khối lƣợng toàn bộ của xơ. Phần này gồm có màng mỏng bọc ngoài lớp vẩy (êpicuticun), màng ngăn giữa các tế bào hình ống của lớp vỏ và các nhân tế bào. Nhƣ vậy là kêratin chiếm gần 90% khối lƣợng xơ và nằm trong các tế bào riêng biệt. Các tế bào này ngăn cách với nhau bởi một màng bền vững không phải là kêratin. en mộc là len còn chứa các tạp chất nhƣ mỡ len, mồ hôi, tạp chất thực vật nhƣ thân lá các loại cỏ và đất, cát, các chất bẩn khác. Để loại trừ các tạp chất này ra khỏi xơ ngƣời ta dùng kết hợp các quá trình gặt bằng dung dịch các chất tẩy rửa tổng hợp, cacbon hóa, tẩy trắng v.v…Song để bảo vệ tính chất cơ lý của xơ len, trong quá trình gia công hóa học ngƣời ta vẫn giữ lại một lƣợng nhất định mỡ len để giữ cho nó mềm mại, bóng mƣợt Đặng Trần Thiều 20 CH13A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan