Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố kiểm soát nội bộ tới chất lượng giáo dục đ...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố kiểm soát nội bộ tới chất lượng giáo dục đại học của các trường đại học ngoài công lập ở việt nam

.PDF
235
132
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------ ✪ ✪ ------ NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG THANH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------ ✪ ✪ ------ NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG THANH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN TRUNG KIÊN HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Hoàng Phương Thanh ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT ..............................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI ........................... vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x DANH MỤC PHỤ LỤC ...............................................................................................xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...............................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.1.1. Giới thiệu đề tài ..............................................................................................1 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................3 1.1.2.1. Nghiên cứu về ảnh hưởng của KSNB tới hoạt động trong đơn vị ...............3 1.1.2.2. Ảnh hưởng của KSNB tới các hoạt động trong khu vực hoạt động phi lợi nhuận ................................................................................................................9 1.1.2.3. Nghiên cứu về KSNB tới các hoạt động của các các tổ chức tại Việt Nam .....................................................................................................................15 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả ................17 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................18 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................18 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................18 1.4.3. Dữ liệu khảo sát ............................................................................................23 1.5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ................................................................................29 2.1. Những vấn đề chung về KSNB trong các tổ chức ..........................................29 2.1.1. Bản chất của KSNB ......................................................................................29 2.1.2. Phân loại KSNB ............................................................................................36 2.1.3. Sự thừa nhận đối với Khung KSNB COSO trong các tổ chức .....................38 iii 2.1.4. Những yếu tố của KSNB ..............................................................................40 2.1.5. Ảnh hưởng của KSNB tới quản trị tổ chức và quản trị rủi ro ......................47 2.2. Những vấn đề chung về CLGDĐH ..................................................................48 2.2.1. BẢn chất của CLGDĐH ...............................................................................48 2.2.2. Đánh giá CLGDĐH ......................................................................................53 2.2.3. Những yếu tố cấu thành CLGDĐH ..............................................................55 2.3. Ảnh hưởng của KSNB đến CLGDĐH trong các trường ĐH ........................60 2.3.1. Mục tiêu và đặc điểm của KSNB trong các trường ĐH ...............................60 2.3.2. Lý thuyết giải thích quan hệ KSNB và CLGDĐH .......................................62 2.3.2.1.Lý thuyết đại diện (Agency theory) ........................................................62 2.3.2.2. Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of Organizations) .....................................................................................................63 2.3.2.3. Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of organization theory) ............................................................................................63 2.3.2.4. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theoryeory) .........................64 2.3.3. Ảnh hưởng của KSNB đến CLGDĐH .........................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................67 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................68 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................68 3.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu.................................................................................68 3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................69 3.3.1. Nghiên cứu tài liệu........................................................................................69 3.3.2. Phỏng vấn sâu ...............................................................................................69 3.3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính .......................................................71 3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..............................................................87 3.4.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu .............................87 3.4.1.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................87 3.4.1.2. Mô hình nghiên cứu ...............................................................................89 3.4.1.3. Phương trình hồi quy tổng quát ..............................................................89 3.4.2. Thang đo các biến .........................................................................................90 3.4.2.1. Biến độc lập ............................................................................................90 3.4.2.2. Biến phụ thuộc........................................................................................93 3.4.2.3. Kết quả đánh giá thang đo ....................................................................102 iv 3.4.2.4. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................108 3.4.3. Phân tích dữ liệu .........................................................................................108 3.4.3.1. Phân tích thống kê mô tả ......................................................................108 3.4.3.2. Phương pháp hồi quy tương quan ........................................................108 3.5. Phương pháp nghiên cứu khảo sát ................................................................109 3.5.1. Thiết kế phiếu khảo sát ...............................................................................109 3.5.2. Đối tượng gửi phiếu khảo sát......................................................................109 3.5.3. Quy trình khảo sát .......................................................................................110 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................111 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................112 4.1. Thực trạng về CLGDĐH và về KSNB trong các trường ĐHNCL ở Việt Nam..........................................................................................................................112 4.1.1. Tổng quan về các trường ĐHNCL ở Việt Nam..........................................112 4.1.2. Thực trạng về CLGDĐH ngoài công lập ở Việt Nam ................................114 4.1.3. Thực trạng về KSNB tại các trường ĐHNCL ở Việt Nam ........................116 4.2. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................118 4.2.1. Kiểm định các giả thuyết ............................................................................118 4.2.2. Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố KSNB đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam .............................................................................................125 4.2.2.1. Mức độ ảnh hưởng của MTSK đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...........................................................................................................125 4.2.2.2. Mức độ ảnh hưởng của ĐGRR đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...........................................................................................................128 4.2.2.3.Mức độ ảnh hưởng của HĐKS đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...........................................................................................................130 4.2.2.4. Mức độ ảnh hưởng của TTTT đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...........................................................................................................132 4.2.2.5. Mức độ ảnh hưởng của GS đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...........................................................................................................134 4.2.3. Kết quả kiểm định giả thuyết các yếu tố của KSNB có ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ..................................................135 4.2.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu tác động của các yếu tố KSNB đến CLGDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ..................................................136 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................141 v CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ...................................142 5.1. Kết quả và ý nghĩa của nghiên cứu ...............................................................142 5.1.1. Kết quả nghiên cứu .....................................................................................142 5.1.2. Ý nghĩa của nghiên cứu ..............................................................................145 5.2. Khuyến nghị cải thiện hiệu lực các yếu tố của KSNB nhằm nâng cao chất lượng GDĐH của các trường ĐHNCL ở Việt Nam ............................................146 5.2.1. Cải thiện hiệu lực HĐKS ............................................................................146 5.2.2. Cải thiện hiệu lựcMTKS .............................................................................148 5.2.3. Cải thiện hiệu lực ĐGRR ............................................................................150 5.2.4. Cải thiện hiệu lực GS ..................................................................................151 5.2.5. Cải thiện hiệu lực TTTT .............................................................................152 5.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp .............................................................153 5.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước - BGD&ĐT ........................................153 5.3.2. Đối với các trường ĐHNCL ở Việt Nam ...................................................153 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................154 KẾT LUẬN ................................................................................................................155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ...................156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................157 PHỤ LỤCPHỤ LỤC .................................................................................................175 PHỤ LỤC ...................................................................................................................176 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT Chữ viết tắt Viết đầy đủ (Tiếng Việt) BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo BGH Ban giám hiệu CLGDĐH Chất lượng giáo dục đại học ĐGRR Đánh giá rủi ro GS Giám sát HĐKS Hoạt động kiểm soát HĐQT Hội đồng quản trị HRECES Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ MTKS Môi trường kiểm soát NCL Ngoài công lập TTTT Thông tin và truyền thông VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI Chữ viết tắt Viết đầy đủ (Tiếng Anh) AACSB Association to Advance Collegiate Schools of Business ABET Accreditation Board for Engineering and Technology AICPA American Institute of Certified Public Accountant BASEL The Basel Committee on Banking Supervision CICA Canadian Institute of Chartered Accountants COCO Canadian Institute of Chartered Accountants COSO The Committee of Sponsoring Organizations CTI Comité des Titres d'Ingénieur GAO General Accounting Office HRECES Haut Conseil de l'évaluation de la recherche et de l'enseignement supérieur IFAC International Federation of Accountant INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions INTOSAI GOV INTOSAI Guidance for Good Governance SAS Statement of accounting standard SOX Sarbanes Oxley UK APC United Kingdom Auditing practice Committee viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các trường đại học thực hiện khảo sát .........................................24 Bảng 1.2. Số năm kinh nghiệm của chuyên giađược phỏng vấn trong nghiên cứu định tính ..25 Bảng 2.1. Bản chất của KSNB theo cách tiếp cận lý thuyết khác nhau ........................36 Bảng 2.2: Phân loại định nghĩa chất lượng giáo dục đại học ........................................51 Bảng 2.3: Các loại chỉ tiêu chất lượng ..........................................................................52 Bảng 3.1: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “MTKS” .................................................72 Bảng 3.2: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “ĐGRR” .................................................75 Bảng 3.3: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “HĐKS” .................................................77 Bảng 3.4: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “TTTT” ..................................................79 Bảng 3.5: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “GS” .......................................................80 Bảng 3.6: Tổng hợp các biến quan sát thuộc “CLGDĐH” ...........................................83 Bảng 3.7: Tổng hợp các biến đo lường từ nghiên cứu định tính ...................................87 Bảng 3.8: Thang đo các yếu tố KSNB có ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục đại học tại các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ........................................................93 Bảng 3.9: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Môi trường kiểm soát .....................103 Bảng 3.10: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Đánh giá rủi ro ..............................103 Bảng 3.11: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát .....................105 Bảng 3.12: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Thông tin&truyền thông ...............106 Bảng 3.13: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Giám sát ........................................106 Bảng 3.14: Kiểm định Cronbach Alpha thang đo CLGDĐH......................................107 Bảng 3.15. Đặc điểm mẫu khảo sát trong nghiên cứu định lượng ..............................110 Bảng 4.1: Số liệu thống kê Giáo dục Đại học giai đoạn 2013-2017 ...........................113 Bảng 4.2: Tỷ lệ sinh viên/giảng viên ở các trường ĐH NCL từ năm 2013 – 2017 ....114 Bảng 4.3: Kết quả tương quan (Môi trường kiểm soát - MTKS) ................................118 Bảng 4.4: Kết quả tương quan (Đánh giá rủi ro - ĐGRR) ..........................................118 Bảng 4.5: Kết quả tương quan (Hoạt động kiểm soát - HĐKS)..................................119 Bảng 4.6: Kết quả tương quan (Thông tin và truyền thông - TTTT) ..........................119 Bảng 4.7: Kết quả tương quan (Giám sát - GS) ..........................................................119 Bảng 4.8: Kết quả tương quan KSNB - CLGDĐH .....................................................120 Bảng 4.9: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)..................121 Bảng 4.10: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........121 ix Bảng 4.11: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy (Coefficientsa) .122 Bảng 4.12: Kiểm định giả thuyết không có mối tương quan giữa các biến độc lập ...123 Bảng 4.13: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)................126 Bảng 4.14: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........126 Bảng 4.15: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ..........................127 Bảng 4.16: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)................128 Bảng 4.17: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........128 Bảng 4.18: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ..........................129 Bảng 4.19: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)................130 Bảng 4.20: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........130 Bảng 4.21: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ..........................131 Bảng 4.22: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)................132 Bảng 4.23: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........132 Bảng 4.24: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ..........................133 Bảng 4.25: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summaryb)................134 Bảng 4.26: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)..........134 Bảng 4.27: Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ..........................135 Bảng 4.28: Kết quả kiểm định giả thuyết các yếu tố của KSNB có ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...................................136 Bảng 4.29. Tầm quan trọng của các yếu tố KSNB ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam .................................................................138 Bảng 4.30. Tầm quan trọng của các yếu tố thuộc MTKS ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...........................................................139 Bảng 4.31: Tầm quan trọng của các yếu tố thuộc ĐGRR ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...........................................................139 Bảng 4.32. Tầm quan trọng của các yếu tố thuộc HĐKS ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...........................................................139 Bảng 4.33. Tầm quan trọng của các yếu tố thuộc TTTT ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...........................................................140 Bảng 4.34. Tầm quan trọng của các yếu tố thuộc GS ảnh hưởng đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam .................................................................140 Bảng 5.1: Tầm quan trọng của các yếu tố KSNB ảnh hưởng đến CLGDĐHcủa các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam .................................................................145 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các bước thực hiện nghiên cứu .....................................................................21 Hình 2.1: KSNB theo COSOLiên hệ giữa các yếu tố của KSNB - Mục tiêu - Các đơn vị/hoạt động ...................................................................................................................41 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................68 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án .......................................................86 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố KSNB đến CLGDĐH của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam ...................................................................89 Hình 4.1. Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa ......................................................125 xi DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Tổng hợp các nghiên cứu về Kiểm soát nội bộ trong các trường đại học .......176 Phụ lục 02: Danh sách Chuyên gia phỏng vấn ............................................................185 Phụ lục 03: Nội dung phỏng vấn sâu chuyên gia ........................................................186 Phụ lục 04: Bảng hỏi chuyên gia sau khi thực hiện phỏng vấn ...................................187 Phụ luc 05: Bảng khảo sát chính thức .........................................................................194 Phụ luc 06: Công cụ đánh giá KSNB theo báo cáo COSO 2013 ................................203 Phụ lục 07: Bộ công cụ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học được ban hành theo Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDDT ngày 01/11/2007 và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 37/2012/TT-BGDDT ngày 30/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ...........208 Phụ lục 08: Bộ tiêu chuẩn kiểm định AUN - QA (2015) ............................................215 Phụ lục 09: Danh sách các trường đại học ngoài công lập tại Việt Nam đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá Chất lượng giáo dục đại học .......................................................219 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1.1. Giới thiệu đề tài GDĐH là một trong những vấn đề được Đảng, Nhà nước và nhân dân đặc biệt quan tâm. Điều này được thể hiện rất rõ trong Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa trong điều kiện nền Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Nghị quyết đã nêu rõ mục tiêu của giáo dục đại học (GDĐH) Việt Nam là tập trung đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất, nâng cao năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo. Mục tiêu đến năm 2020, GDĐH Việt Nam có bước chuyển cơ bản về chất lượng, quy mô, tiếp cận trình độ trong khu vực và trên thế giới. Để đạt được các mục tiêu trên, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của các trường đại học (ĐH) khối công lập thì khối trường đại học ngoài công lập (ĐHNCL) hiện nay cũng đang góp phần nâng cao năng lực giáo dục, đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội. Theo thống kê của BGD&ĐT, tính đến hết năm 2018, Việt Nam có 65 trường ĐHNCL, chiếm 38,2% tổng số các trường ĐH trên toàn quốc. Cùng sự phát triển về số lượng trường, số lượng sinh viên (SV) của các trường ĐHNCL cũng có quy mô tăng tương ứng. Cụ thể, số SV tuyển mới hệ ĐH của các trường ĐHNCL năm học 20172018 là 84.174 SV, chiếm tỷ lệ 23,85% số SV của cả nước. Số lượng giảng viên (GV) trong khối trường này năm học 2017-2018 là 15.759 người, chiếm tỷ lệ 26,6% tổng số GV cả nước. Hằng năm khối trường ĐHNCL cung cấp cho xã hội một lực lượng lao động trẻ có trình độ, kiến thức nhằm phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của đất nước. Tuy nhiên chất lượng giáo dục (CLGD) trong các trường ĐHNCL ở Việt Nam là một vấn đề còn gây nhiều tranh cãi. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển qua hơn 20 năm, chất lượng GDĐH (CLGDĐH) tại khối trường này còn bộc lộ những dấu hiệu chưa đảm bảo. Cụ thể, trong khi quy mô, số lượng SV tăng nhanh chóng nhưng điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo một số trường thì chưa tương xứng. Theo báo cáo của GD&ĐT (2017), các trường ĐHNCL có vốn đầu tư ban đầu còn ít, nguồn thu chủ yếu để phục vụ hoạt động của nhà trường là từ học phí. Năng lực đào tạo của một số trường chưa đáp ứng được số lượng học viên mà các nhà trường hiện có. Cụ thể là các sự đảm bảo về cơ sở vật chất, trang thiết bị thí nghiệm, thực hành, thư viện, 2 đội ngũ GV, công nhân viên,… Chính vì vậy đã dẫn tới thực trang chất lượng đào tạo một số ngành học không đạt tiêu chuẩn theo quy định của BGD&ĐT. Đặc điểm đội ngũ GV cơ hữu tại các trường ĐHNCL thường tập trung ở 2 nhóm. Thứ nhất là đối tượng cao tuổi là các GV có chức danh giáo sư và phó giáo sư, đã từng giảng dạy ở các trường ĐH khác và chiếm khoảng 5% tổng số GV của hệ thống các trường ngoài công lập. Thứ hai là đối tượng GV, cán bộ quản lý trẻ, mới tốt nghiệp các trường ĐH, do đó trình độ chưa cao, thiếu kinh nghiệm, Về cơ sở vật chất, tính đến thời điểm năm 2018, hiện có 12 trường ĐHNCL đang phải đi thuê cơ sở đào tạo, trong đó có 05/12 trường là những cơ sở đào tạo đã được thành lập trên 20 năm. Một số trường có quá nhiều cơ sở, diện tích của một cơ sở nhỏ do các nhà quản lý chưa có tầm nhìn dài hạn để tạo ra một môi trường học thuật. Bên cạnh đó, ở một số ngành thuộc khối ngành kỹ thuật, công nghệ các điều kiện về trang thiết bị, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành còn hạn chế và không được cập nhật liên tục. Hệ thống thư viện của một số trường còn yếu, số lượng học liệu không đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của GV và SV. Về công tác nghiên cứu khoa học, hiện nay có 51/65 trường ĐHNCL chưa thực hiện đề tài khoa học cấp nhà nước, trong đó có 50% số trường chưa tài trợ hay đầu tư cho thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa hoc cấp trường. Ngoài ra, việc công bố các đề tài nghiên cứu khoa học của khối trường này trên hệ thống tạp chí trong và ngoài nước còn nhiều hạn chế, thậm chí một số trường không có bài báo trong nước. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, do chất lượng đầu vào của SV không đồng đều và thường thấp hơn mặt bằng chung, việc đào tạo tại các trường ngooài công lập còn gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, chương trình đào tạo theo đánh giá của SV là còn các bất cập về tỷ lệ giữa lý thuyết - thực hành và lộ trình đào tạo. Từ những dấu hiệu không đảm bảo về CLGDĐH tại các trường ĐHNCL nêu trên có thể nhận thấy đây là một vấn đề trọng yếu, ảnh hưởng đến việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước và suy giảm niềm tin ở người dân về CLGD của nước nhà. Thực tế trên cũng cho thấy sự yếu kém trong vấn đề quản trị tại các trường ĐH. Có thể nhận thấy rõ ràng tính tuân thủ nguyên tắc, chế độ trong GDĐH ở một số trường ĐHNCL chưa được đảm bảo và đồng thời hiệu quả trong công tác giáo dục đào tạo cũng chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội hiện nay. Nâng cao CLGDĐH là một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay không chỉ đối với các trường ĐH công lập mà cả đối với các trường ĐHNCL. Vậy yếu tố nào đã ảnh hưởng đến CLGD của các trường ĐHNCL ở Việt Nam? 3 Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng CLGD không chỉ bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài như thể chế chính trị, xã hội, văn hóa, tôn giáo, xu hướng phát triển kinh tế (Dobre, Iuliana, 2015) mà còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố bên trong các trường ĐH. Một trong nhiều nguyên nhân được nhắc tới từ khía cạnh nội bộ là KSNB đã không có hiệu lực, mất tác dụng trong việc ngăn ngừa, phát hiện sớm để làm giảm ảnh hưởng của hành vi gian lận hoặc bất tuân thủ. Các nghiên cứu của Duh Rong-ruey, Chen Kuo-tay, Lin Ruey-ching, Kuo Li-chun (2014); Popescu, M. Dascalu, A. Bulletin (2012); Wang, Weixing (2010),… đã chỉ ra rằng kiểm soát nội bộ (KSNB) có quan hệ chặt chẽ với hiệu quả hoạt động và CLGD của các trường ĐH. Chính vì vậy việc KSNB trong các trường ĐHNCL ở Việt Nam chưa có hoặc còn thiếu các hoạt động kiểm soát (HĐKS), giám sát (GS) hiệu quả, để vi phạm các quy định về GDĐH, làm cho các trường không đạt CLGDĐH chính là một trong những hạn chế mà KSNB trong khối trường này cần phải khắc phục. Do đó, việc nghiên cứu tìm ra mối quan hệ cũng như đo lường mức độ ảnh hưởng KSNB đến chất CLGDĐH tại các trường ĐHNCL ở Việt Nam để nhằm đảm bảo và nâng cao CLGD là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ tính cấp thiết này tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố kiểm soát nội bộ tới chất lượng giáo dục đại học của các trường đại học ngoài Việt Nam” làm luận án tiến sỹ của mình. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu Qua quá trình nghiên cứu cứu và tìm hiểu các tài liệu khác nhau đối với những khía cạnh có liên quan đến luận án mà tác giả dự định nghiên cứu, tác giả nhận thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của KSNB đến các hoạt động, hiệu quả hoạt động, quản trị tổ chức, quản trị rủi ro trong đơn vị (gồm các đơn vị vì lợi nhuận và các đơn vị phi lợi nhuận). Các nghiên cứu này được thực hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới ở những giai đoạn thời gian khác nhau, tác giả xin trình bày một số công trình tiêu biểu như sau: 1.1.2.1. Nghiên cứu về ảnh hưởng của KSNB tới hoạt động trong đơn vị Nghiên cứu công bố về ảnh hưởng của KSNB tới các hoạt động trong phạm vi đơn vị được thực hiện theo một số hướng sau đây: i). Ảnh hưởng của KSNB tới quản trị doanh nghiệp Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh rằng tồn tại mối quan hệ theo hướng tích cực giữa KSNB và quản trị doanh nghiệp. 4 Figen Canbay và các đồng sự (2018) cho rằng KSNB là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp đạt được các mục tiêu trong quản lý. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có một mối quan hệ có ý nghĩa tích cực giữa chỉ số quản trị doanh nghiệp và KSNB, đồng thời từng yếu tố thuộc KSNB đều có mối quan hệ tích cực với quản trị doanh nghiệp. Dumitrascu Mihaela và cộng sự (2012) khi thực hiện phân tích hiệu quả của KSNB trong các công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Bucharest ở Romanian đã chứng minh được rằng KSNB hiệu quả dẫn đến việc trình bày báo cáo tài chính một cách minh bạch và chính xác. Điều này làm gia tăng sự tin tưởng của các bên liên quan đến báo cáo tài chính của các công ty. Nghiên cứu cũng cho rằng quản trị doanh nghiệp và KSNB không nên được xem xét và duy trì một cách độc lập mà phải trên quan điểm song hành nhau. Một tổ chức nếu không có những quan điểm dài hạn về quản trị dài hạn, thì cũng không thể có một cơ chế KSNB hiệu quả và bền vững. Vì vậy, quản trị doanh nghiệp sẽ hoàn toàn hiệu quả nếu có KSNB tốt. Inaam Al-Zwyalif (2015) thực hiện nghiên cứu về mối quan hệ giữa KSNB và quản trị doanh nghiệp tại các công ty bảo hiểm tại Jordan. Dựa trên kết quả phân tích thống kê, nghiên cứu chỉ ra rằng tất cả các yếu tố của KSNB như môi trường kiểm soát (MTKS), đánh giá rủi ro (ĐGRR), hoạt động giám sát (HĐKS), thông tin truyền thông (TTTT) và giám sát (GS) góp phần củng cố, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp (bao gồm tính công bằng, trách nhiệm và minh bạch) ở mức độ cao. Những kết quả này cho thấy KSNB có một vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả quản trị tại các công ty bảo hiểm Jordan, và để có sự thành công của quản trị doanh nghiệp đòi hỏi phải tuân thủ tất cả các yếu tố của KSNB. Trên một góc độ khác, các nghiên cứu còn chỉ ra rằng, KSNB có quan hệ chặt chẽ với quá trình quản trị doanh nghiệp. Điều này thể hiện trong việc KSNB có ảnh hưởng đến hoạt động phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp và đóng vai trò định hướng thị trường cho sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp. Quan điểm này được trình bày trong các nghiên cứu của Merchant, K.A (1985) về “Kiểm soát trong tổ chức kinh doanh”; Anthony, R.N và Dearden, J.Bedford (1989) về “Kiểm soát quản lý”. Và được nghiên cứu ở phạm vi hẹp hơn trong các nghiên cứu của Laura F.Spira và Micheal Page (2002) về “Nghiên cứu quản trị rủi ro trong mối quan hệ với KSNB”; Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006) về “Nghiên cứu định hướng thị trường của doanh nghiệp và ảnh hưởng KSNB đến việc phát triển sản phẩm mới”. ii). Ảnh hưởng của KSNB tới quản trị rủi ro Trên cơ sở báo cáo COSO năm 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu về “hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp” (ERM). Trong nghiên cứu này, ERM được xây dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, ĐGRR, đối phó rủi ro, các HĐKS, 5 TTTT và GS. Vào năm 2004, COSO chính thức ban hành ERM làm nền tảng trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp. Kế thừa các quan điểm của COSO về quản trị rủi ro, Dumitrascu Mihaela và cộng sự (2012) đã khẳng định quan điểm rủi ro kiểm soát là rủi ro mà kiểm toán viên không thể loại bỏ nó, nhưng có thể làm giảm nó thông qua một hệ thống KSNB hiệu quả. Trong một công bố của Rini Lestari (2015), tác giả cho rằng bằng cách thực hiện các nguyên tắc của KSNB đối với quản trị rủi ro trong việc quản lý quỹ hưu trí sẽ làm cải thiện hiệu quả hoạt động của quỹ hưu trí. Nghiên cứu này đã kiểm tra tính hiệu quả của KSNB đối với việc thực hiện quản trị rủi ro và ý nghĩa của nó đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức. Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng quản trị tổ chức và KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến đến quản lý rủi ro của tổ chức. Danescu cùng cộng sự (2011) cũng cho rằng khi các HĐKS đạt hiệu quả và hiệu lực thì sẽ có tác dụng ngăn ngừa các rủi ro đã được xác định. Các nhà nghiên cứu này cũng chỉ ra việc xây dựng và triển khai hoạt động KSNB một cách đầy đủ sẽ đảm bảo kiểm soát rủi ro ở mức hợp lý, điều này sẽ dẫn đến hiệu quả quản trị tốt hơn cho các tổ chức. iii). Ảnh hưởng của KSNB tới hiệu quả hoạt động Có nghiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng KSNB hiệu lực giúp đơn vị đạt được các mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động. Điều này được chứng mình bằng các nghiên cứu điển hình như nghiên cứu của Salehi và các cộng sự (2013), Wang, Jun (2015), Srisawangwong và các cộng sự (2015), Qiang Cheng và các cộng sự (2015)… Các nghiên cứu này được thực hiện ở các quốc gia khác nhau thư Iran, Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ,… Cụ thể, Salehi Mahdi và các cộng sự (2013) khi thực hiện khảo sát tại các ngân hàng tại Iran đã chỉ rõ KSNB đóng một vai trò rất quan trọng và mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành điều tra hiệu quả của KSNB trong ngành ngân hàng của Iran trong năm 2011 với tham chiếu đặc biệt cho Ngân hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, MTKS, ĐGRR và HĐKS kém hiệu quả làm nảy sinh các nhiều hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, KSNB tốt sẽ là công cụ ưu việt trong việc ngăn chặn tỷ lệ gian lận và sai sót, đảm bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Iran. 6 Wang, Jun (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ các công ty niêm yết tại Trung Quốc trong cũng khẳng định đối với các công này việc thiết lập hệ thống KSNB tốt hơn nhằm cải thiện hiệu quả của KSNB. Đồng thời khi công ty đang ở trong trạng thái tăng trưởng, việc cải thiện KSNB sẽ cho phép đạt được các kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. Srisawangwong Papapit và cộng sự (2015) cũng thực hiện nghiên cứu về mối liên hệ giữa hệ thống KSNB và việc đạt được mục tiêu hoạt động ở các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm tiện lợi ở Thái Lan. Các kết quả phân tích OLS đã chỉ ra rằng cơ cấu tổ chức phù hợp với quy mô doanh nghiệp và loại hình kinh doanh sẽ làm cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngoài ra TTTT tốt cũng làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Và hơn hết, KSNB giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có, tiết kiệm được chi phí, đạt được mục tiêu trong hoạt động. Qiang Cheng và các cộng sự (2015) trong nghiên cứu của mình, đã kiểm tra mối liên hệ giữa KSNB và hiệu quả hoạt động bằng cách sử dụng mẫu lớn của các công ty (có báo cáo về KSNB theo SOX 404) trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khi KSNB đạt được tính hiệu lựcsẽ làm cho hiệu quả hoạt động của đơn vị cao hơn. Điều này được thể hiện thông qua việc (i) làm giảm khả năng chiếm dụng nguồn lực doanh nghiệp và (ii) nâng cao chất lượng các báo cáo nội bộ, dẫn đến các quyết định hoạt động của đơn vị sẽ tốt hơn. Đồng thời nghiên cứu cũng chứng minh được khi KSNB trong các doanh nghiệp nhỏ (đặc biệt là những doanh nghiệp có vốn hóa thị trường khoảng từ 75 triệu $ đến 250 triệu $) hiệu lực thì các doanh nghiệp này càng có lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, nghiên cứu này một lần nữa khẳng định KSNB có ảnh hưởng tích cực đến việc đạt được hiệu quả hoạt động của các đơn vị. Bên cạnh đó, các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hoạt động tài chính của các đơn vị kinh doanh có hệ thống KSNB vững mạnh là tốt hơn so các đơn vị có hệ thống KSNB yếu. Đồng thời các doanh nghiệp có KSNB yếu thì có giá trị thị trường thấp hơn (Tseng, C.Y, 2007; Chirwa, E.W, 2003; Greenley, O.E. và cộng sự, 1997). IFAC (2012) khẳng định các tổ chức thành công sẽ biết tận dụng các cơ hội và đối phó được với các rủi ro thông qua việc ứng dụng có hiệu quả của KSNB, và từ đó cải thiện được hiệu quả hoạt động của tổ chức. Trên khía cạnh nghiên cứu về ảnh hưởng của từng yếu tố thuộc KSNB đến hiệu quả hoạt động của đơn vị có các nghiên cứu tiêu biểu như sau: 7 Về MTKS : Theo Ramos (2004), MTKS là yếu tố quan trọng trong KSNB của một tổ chức bởi nó cấu thành nên môi trường văn hóa của tổ chức đó. MTKS có ảnh hưởng đến ý thức của mọi thành viên trong tổ chức và là yếu tố hạt nhân cho các yếu tố khác của KSNB. Đồng quan điểm với Ramos, trong nghiên cứu của mình, Rae và Subramaniam (2006) cũng cho rằng con người là nhân tố chính điều khiển mọi hoạt động của tổ chức. Tính liêm chính và giá trị đạo đức của mỗi cá nhân là yếu tố làm nên sự thất bại hay thành công của tổ chức. Lightle Susan S và các cộng sự (2007) cũng thực hiện nghiên cứu về MTKS tại một công ty tư nhân chuyên về sản xuất và phân phối ở khu vực Bắc Mỹ. Kết quả khảo sát khẳng định rằng hầu hết nhân viên nhận thức được các quy tắc ứng xử và đạo đức và tin rằng họ có được sự hướng dẫn đầy đủ để xác định hành vi thích hợp. Điều này làm hiệu quả hoạt động của đơn vị tốt hơn. Về ĐGRR : Lannoye (1999) cho rằng mỗi một đơn vị, tổ chức đều có những phương pháp giải quyết vấn đề khác nhau, tuy nhiên các phương pháp đó phải thiết kế phù hợp để có thể quản lý được rủi ro thông qua việc xem xét cân đối giữa chi phí và lợi ích. Armour, Mark (2000) trong nghiên cứu mình cũng cho rằng các doanh nghiệp cần xác định và phân loại được các loại rủi ro theo 2 khía cạnh là khả năng xảy ra và ảnh hưởngcủa nó đến mục tiêu của đơn vị. Tác giả này cũng cho rằng ĐGRR là một quá trình liên tục mà thông qua đó các nhà quản lý có thể cải thiện được chất lượng của các quá trình hoạt động và việc quản lý doanh nghiệp của họ. Về HĐKS : Trong nghiên cứu của mình, Ramos (2004) cho rằng bằng việc thực hiện đồng thời và hàng loạt các HĐKS thì tình chính xác và đầy đủ của thông tin báo cáo cũng như sự ủy quyền của các giao dịch mới được đảm bảo. Jenkinson (2008) đã đề cập HĐKS chính là hệ thống các thủ tục, chính sách mà các nhà quản lý thiết lập ra nhằm đảm bảo việc thực thi các chỉ thị của nhà quản lý. Tác giả cũng khẳng định rằng đơn vị đạt được mục tiêu hoạt động một cách hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào việc các HĐKS được thiết lập và thực thi. Khi khảo sát ở lĩnh vực tư nhân, Lenghel, Radu Dorin (2015) cũng đã khẳng định các HĐKS được thực hiện trong toàn bộ tổ chức, ở các cấp và ở mọi vị trí sẽ giúp đơn vị đạt được mục tiêu hoạt động. Về TTTT : Hevesi (2005) khi nghiên cứu về yếu tố TTTT đã cho rằng đây là yếu tố quan trọng, ảnh hưởngrất lớn đến tính hữu hiệu của KSNB trong một tổ chức. Việc thông tin được truyền đạt trong tổ chức một các thông suốt và việc thu thập, tạo mới hay xử lý thông tin phải được kiểm định về tính tinh cậy và chính xác. TTTT giúp các cá nhân trong tổ chức hiểu rõ chức năng và nhiệm vụ của mình. Cũng cùng quan điểm trên, Steihoff (2001) cho rằng việc các đơn vị phải xây dựng các bảng mô tả vè công viêc cụ thể cho từng cá nhân và bộ phận. Điều này sẽ giúp cung cấp các thông tin
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan