lOMoARcPSD|15978022
Nhóm-10 bài-thảo-luận
Tiếng anh (Trường Đại học Thương mại)
StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CHI TIÊU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Nhóm Sinh viên thực hiện: 10 - Lớp: 23106SCRE0111
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phùng Thị Thu Trang
1
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
BẢNG ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA
CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Mức độ tham gia
STT
Họ và tên
Mã SV
1
Nguyễn Minh Phúc
21K680064
2
Hoàng Diệu Phương
21K680065
3
Lê Hà Phương
21K680067
4
Nguyễn Ngọc Quỳnh Phương
21K680066
5
Nguyễn Hồng Quang
21K680068
6
Nguyễn Thế Quyền
21K680069
7
Nguyễn Nhật Quỳnh
21K680070
(5: tích cực, 4: tương
đối tích cực, 3: bình
thường, 2: có tham
gia, 1: tham gia)
2
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
Contents
I. MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................4
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:......................................................................................................5
2.1. Mục đích nghiên cứu:...................................................................................................................5
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................................5
3. Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................................................6
4. Giả thuyết nghiên cứu:........................................................................................................................6
5. Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................................................6
6. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................................7
6.1. Nghiên cứu định tính....................................................................................................................7
6.2. Nghiên cứu định lượng.................................................................................................................7
7. Thiết kế nghiên cứu:...........................................................................................................................7
II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...............................................................................................................9
1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................................................9
1.1. Khái niệm.....................................................................................................................................9
1.2. Cơ sở lý thuyết..............................................................................................................................9
2. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước........................................................................................11
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài.........................................................................................................11
2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam......................................................................................................13
3. Đánh giá............................................................................................................................................14
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................................15
1. Xây dựng mô hình nghiên cứu..........................................................................................................15
2. Thu thập dữ liệu................................................................................................................................16
3. Quy trình nghiên cứu........................................................................................................................16
3
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
3.1. Nghiên cứu định tính..................................................................................................................16
3.2. Nghiên cứu định lượng...............................................................................................................18
IV. KẾT QUẢ............................................................................................................................................20
1. Chi phí học tập..................................................................................................................................20
2. Nhu yếu phẩm nơi ở.........................................................................................................................22
3. Sức Khỏe..........................................................................................................................................23
4. Chi phí giải trí...................................................................................................................................24
5. Chi phí đi lại.....................................................................................................................................26
6. Nhóm câu hỏi giải pháp....................................................................................................................27
7. Kết luận:...........................................................................................................................................29
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................30
1. Kết luận.............................................................................................................................................30
2. Kiến nghị...........................................................................................................................................30
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................31
I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm trở lại đây, lạm phát diễn ra khi các giá cả hàng hóa trên thị trường
đồng loạt tăng giá. Đồng tiền trở lên mất giá trị hơn trước. Khi mà trước kia, con
người đều sở hữu lượng tiền nhất định. Lạm phát diễn ra khiến nhu cầu sở hữu
hàng hóa cần nhiều tiền hơn để thực hiện giao dịch. Khi tiền nhiều hơn, giá hàng
hóa cao hơn là lúc lạm phát diễn ra. Và giá cả tăng một cách đồng loạt. Việc giá cả
tăng đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của người dân.
Quản lí tài chính luôn là một trong những vấn đề quan trọng mà bất cứ ai cũng cần
phải biết để định hướng tốt cho tương lai của mình. Đặc biệt là đối với những bạn
sinh viên – những người đang ở ngưỡng tuổi đang dần bước vào đời. Đại học là
một bước ngoặt trong cuộc đời của mỗi bạn sĩ tử, bên cạnh cách học khác với cấp
ba, câu chuyện tự lập cũng trở thành niềm trăn trở của các bạn tân sinh viên. Kế
hoạch chi tiêu hàng tháng với số tiền có hạn không chỉ dừng lại là vấn đề về cơm
4
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
áo, gạo tiền; là nỗi lo lớn của nhiều bạn sinh viên, không biết xoay xở như nào cho
đúng, tránh cảnh “đầu tháng ăn sang, cuối tháng mì gói”. Kế hoạch chi tiêu hàng
tháng với một khoản tiền có hạn với phần lớn thu nhập từ sự trợ cấp của gia đình,
lại sinh sống và học tập ở những thành phố đắt đỏ, trở nên nhạy cảm với những sự
tăng giá không chỉ là nỗi lo lớn của nhiều bạn sinh viên khi bắt đầu cuộc sống tự
lập mà còn là vấn đề khiến nhiều phụ huynh phải "đau đầu". Không ít sinh viên
gặp khó khăn với nguồn trợ cấp từ gia đình mỗi tháng bởi thay vì được ăn ở thoải
mái như trước thì cuộc sống xa nhà khi lên Đại học buộc các bạn phải tự học cách
chi tiêu sao cho phù hợp, tiết kiệm. Các bạn sinh viên hiện nay đều thuộc thế hệ Z
(18 - 23 tuổi), thế hệ được tiếp cận với công nghệ hiện đại từ rất sớm, tư duy phóng
khoáng hơn, có hiểu biết và nhận thức sớm về tài chính. Do đó, sinh viên cần xác
định rõ mình cần chi ra bao nhiêu tiền để có thể trang trải cho nơi ở, ăn uống và
hoạt động vui chơi, giải trí…
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng của sinh viên đã
được nghiên cứu rất nhiều, tuy nhiên việc nghiên cứu ở đại học Thương Mại lại
được rất ít người nghiên cứu đến. Bên cạnh đó, các bài nghiên cứu trước đã sử
dụng các hình ảnh, số liệu cũ để phân tích, hiện nay tình hình kinh tế Việt Nam đã
có sự biến động nên các bài nghiên cứu sẽ có phần không còn bám sát với thực tế.
Bài nghiên cứu của nhóm 10 đã cập nhật sử dụng các số liệu mới nên sẽ cho ra kết
quả phù hợp hơn và khả năng áp dụng vào thực tiễn sẽ cao hơn.
Thông qua bài nghiên cứu này, chúng ta có thể hiểu rõ xu hướng tiêu dùng hiện
nay của các bạn sinh viên trường Đại học Thương Mại, từ đó có thể điều chỉnh
việc chi tiêu của bản thân sao cho phù hợp nhất.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu điều tra những yếu tố tác động đến việc chi tiêu hàng tháng của sinh
viên trường Đại học Thương Mại
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng của sinh viên và tác
động như thế nào
5
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
- Đánh giá các mức độ ảnh hưởng của các nhân tố về mặt khách quan và chủ quan
- Chỉ ra nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chi tiêu sinh hoạt hàng tháng của sinh
viên
- Thực hiện khảo sát và thu thập thông tin
- Thảo luận nhóm để đưa ra kết quả và giải pháp
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Câu hỏi tổng quát: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng của sinh
viên đại học Thương Mại?
- Câu hỏi cụ thể:
Yếu tố chi phí học tập có ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương
Mại không và ảnh hưởng như thế nào?
Yếu tố nhu yếu phẩm, nơi ở có ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên Đại học
Thương Mại không và ảnh hưởng như thế nào?
Yếu tố sức khoẻ có ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
không và ảnh hưởng như thế nào?
Yếu tố giải trí cá nhân có ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương
Mại không và ảnh hưởng như thế nào?
Yếu tố chi phí đi lại có ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
không và ảnh hưởng như thế nào?
- Trong các nhân tố trên, nhân tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định chi
tiêu của sinh viên?
- Có những giải pháp nào để sinh viên chi tiêu hợp lý?
4. Giả thuyết nghiên cứu:
- Yếu tố chi phí học tập ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
- Yếu tố nhu yếu phẩm, nơi ở ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
- Yếu tố sức khoẻ ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
- Yếu tố giải trí cá nhân ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
- Yếu tố chi phí đi lại ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học Thương Mại
6
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
5. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu
của sinh viên trường Đại học Thương mại
- Về địa bàn nghiên cứu: trường Đại học Thương mại
- Thời gian nghiên cứu: 08/08/2022 - 12/09/2022
6. Phương pháp nghiên cứu:
6.1. Nghiên cứu định tính
Với nghiên cứu định tính được sử dụng để xác định cơ sở lý luận về nhu cầu chi
tiêu hợp lý và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu của sinh viên Đại học
Thương Mại
Bước 1: Lập bảng câu hỏi thô về các thông tin để đáp ứng nhu cầu dựa trên mô
hình đã có sẵn về lý thuyết, các nghiên cứu trước đó có liên quan.
Bước 2: Lập bảng câu hỏi chính thức sử dụng cho việc khảo sát gồm các câu hỏi
liên quan việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu, mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố và giải pháp để chi tiêu hợp lý. Nhóm đưa ra 17 câu hỏi
gửi tới các bạn sinh viên lớp Quản trị du lịch và dịch vụ, trường Đại học Thương
Mại. Phiếu khảo sát được gửi đi dưới dạng google form. Nhóm chọn ra 5 mẫu trả
lời đưa vào bản thu hoạch, phân tích kết quả và đưa ra kết luận.
6.2. Nghiên cứu định lượng
Bước 1: Nhóm thu thập thông tin bằng cách gửi phiếu khảo sát dưới dạng google
form đến các bạn sinh viên. Dựa trên những kết quả thu thập được, nhóm đưa ra
thang đo để đánh giá mức độ đồng ý của các đối tượng nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đó. Thang đo được sử dụng để đánh giá mức độ đồng ý trong nghiên cứu là thang
đo Likert 5 mức như sau: Rất không đồng ý, Không đồng ý, Trung lập, Đồng ý,
Rất đồng ý. Tương tự thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng cũng gồm 5 mức:
Không ảnh hưởng, Ảnh hưởng ít, Có ảnh hưởng, Ảnh hưởng nhiều, Ảnh hưởng rất
nhiều.
Bước 2: Thống kê, phân tích kết quả khảo sát và đưa ra giải pháp
7
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
7. Thiết kế nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành theo trình tự các bước như sau:
Nghiên cứu tài liệu, phát
triền vấn đề cần nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, tổng quan nghiên cứu
Xác định mẫu nghiên cứu,
thang đo
Thang đo đánh giá mức độ đồng ý
các nhân tố ảnh hưởng và thang đo
đánh giá mức độ ảnh hưởng
Lập kế hoạch điều tra và
xây dựng bảng câu hỏi
Bàn kế hoạch điều tra và dự thảo
bảng hỏi
Điều tra sơ bộ
Bảng hỏi hoàn chỉnh
Triển khai điều tra
Bảng hỏi đã được trả lời bởi đối
tượng điều tra
Phân tích thông tin thu thập
Các phân tích và kết quả điều tra
Bàn luận và kiến nghị
Các kiến nghị và đề xuất
8
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm
- Chi tiêu (expenditure, động từ là spend hay disburse): là một khoản chi phí
phát sinh của một cá nhân hoặc tổ chức được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi
tiêu hoặc các chi phí phát sinh các sản phẩm hàng hóa, dịch phụ trong đời sống
hàng ngày từ nhu cầu vật chất cho đến nhu cầu về tinh thần thông qua nguồn thu
nhập.
Trong kinh tế học chi tiêu được định nghĩa là sự giảm đi thuần túy các loại vật tư,
tài sản, tiền vốn của chủ thể (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) bất kể nó dùng vào
mục đích gì.
- Chi tiêu phù hợp: là việc chi tiêu tiết kiệm, các chi phí chi ra để phục vụ các
mục đích nằm trong khả năng tài chính của cá nhân, gia đình, tổ chức. Không chi
tiêu vượt quá thu nhập hay số tiền có cho một mục đích nào đó.
1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.1. Kinh tế học Keynes
- Khuynh hướng tiêu dùng và khuynh hướng tiết kiệm
Khuynh hướng tiêu dùng phản ánh mối tương quan giữa thu nhập mà mối tương
quan giữa thu nhập và số chỉ cho tiêu dùng được rút ra tử thu nhập đó. Những nhân
tố ảnh hưởng: thu nhập của dân cư; những nhân tố khách quan ảnh hưởng tới thu
nhập (thuế suất, giá cả, thay đổi của mức tiền công danh nghĩa); nhân tố chủ quan
ảnh hưởng tới tiêu dùng (hầu hết là các nhân tố chi phối hành vi tiết kiệm)
- Khuynh hướng tiết kiệm: phản ánh mối tương quan giữa thu nhập và tiết
kiệm
Tiết kiệm cá nhân (phụ thuộc 8 nhân tố): thận trọng, nhìn xa, tính toán, kinh doanh,
tự lập, tham vọng, kiêu hãnh, hà tiện. Khi việc làm tăng thi tổng thu nhập thực tế
tăng. Tâm lý chung của dân chúng là khi thu nhập tăng tiêu dùng sẽ tăng, nhưng
9
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
mức tăng của tiêu dùng chậm hơn mức tăng của thu nhập và khuynh hướng gia
tăng tiết kiệm một phần thu nhập.
1.2.2. Lý thuyết về thái độ ứng xử của người tiêu dùng và thu nhập của M.
Friedman
Trước hết, về thái độ ứng xử của người tiêu dùng, theo M.Friedman trong điều kiện
ổn định sẽ có hai nguyên nhân làm cho tiêu dùng cao hơn thu nhập là: Sự ổn định
chỉ và các khoản thu nhập tăng lên. Sự tiêu dùng thông thường phụ thuộc vào thu
nhập, lãi suất và thu nhập từ tài sản vật chất.
Thứ hai, về thu nhập, theo M Friedman, thu nhập trong một thời kỳ nhất định bao
gồm: thu nhập thường xuyên, và thu nhập tức thời. Giữa tiêu dùng thường xuyên
và thu nhập thường xuyên có mối quan hệ với nhau. MFriedman cho rằng tiêu
dùng thường xuyên phụ thuộc vào lãi suất, tương quan giữa tài sản vật chất với thu
nhập thường xuyên và sự phân chia thu nhập cho tiêu dùng và tiết kiệm là chính
chủ không phải là thu nhập thường xuyên.
1.2.3. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Có thể nói hiện nay, tâm lý về hành vi tiêu dùng của người Việt là rất phức tạp và
nó biến đổi không ngừng qua từng giai đoạn. Đời sống tiêu dùng của người Việt
Nam cũng ngày càng cao.
Hiện nay, hành vi tiêu dùng của người Việt có xu hướng ưa chuộng những dòng
sản phẩm cao cấp. Điều này không chỉ diễn ra ở khu vực thành thị mà còn xuất
hiện nhiều ở khu vực nông thôn. Các dòng sản phẩm cao cấp đại diện cho sản
phẩm có chất lượng cao và cả mẫu mã, bao bì đẹp mắt. Tâm lý mua hàng của
người Việt sẽ cảm thấy mình tự tin hơn khi sử dụng các sản phẩm này.
An toàn sức khỏe là một yếu tố để người Việt quyết định mua hãng. Chính vì thế,
khi các sản phẩm đã "dính scandal" về chất lượng kém, không an toàn cho sức
khỏe, nhất là các sản phẩm về lương thực, thực phẩm đồ uống,... sẽ khiến người
dùng Việt mất lòng tin.
10
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
Tâm lý mua hàng của người Việt còn ảnh hưởng rất nhiều đến mang internet. Bởi
hầu hết internet đã len lỏi vào mọi lĩnh vực trong cuộc sống của con người. Họ cần
thông qua mạng để tìm hiểu giá cả hàng tiêu dùng, đặc tính sản phẩm là gì, hàng
hóa cấp thấp, hàng hóa cấp cao hay các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường kinh
doanh... Chính vì thế, điều này trở thành một điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp thực hiện các chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm qua Internet. Xu
hướng mua hàng online cũng trở nên phổ biến và dân thay thế so với xu hướng
mua hàng truyền thống.
2. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Khảo sát thói quen tiêu dùng - PwC - Tháng 12/2021
Trong Khảo sát Thói quen Tiêu dùng - tháng 12/2021, PwC đã khảo sát 9,370 đáp
viên hiện đang sinh sống tại 26 vùng lãnh thổ và quốc gia. 76% đáp viên đã được
tiêm phòng ít nhất một lần có kế hoạch mua sắm nhiều hơn và họ cho biết lối sống
của họ được cải thiện khi người sử dụng lao động áp dụng phương pháp làm việc
mới. Khảo sát còn chỉ ra rằng một số hành vi tiêu dùng sẽ không thay đổi: Giá cả
và sự tiện lợi vẫn là những yếu tố quan trọng khi đưa ra quyết định mua sắm.
Những yếu tố khác như giá trị bền vững ngày càng được người tiêu dùng quan tâm.
Dưới đây là sáu phát hiện chính của khảo sát:
*Tình hình tiêm chủng và phương pháp làm việc linh hoạt ảnh hưởng đến thái
độ lạc quan của người tiêu dùng
- Nhìn chung, 61% đáp viên có cái nhìn lạc quan về tương lai, và chỉ 18% là bị
quan.
- Tình hình tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19 là động lực chính cho thái độ lạc
quan. 66% đáp viên được tiêm chủng thể hiện thái độ lạc quan về tương lai, so với
43% chưa tiêm chủng.
- Thái độ lạc quan được thể hiện qua phong cách chi tiêu. Các đáp viên cho biết họ
có kế hoạch chi tiêu nhiều hơn cho nhiều hạng mục hàng hoá trong sáu tháng tới,
11
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
với 41% dự đoàn gia tăng chi tiêu cho nhu yếu phẩm, 33% cho thời trang và 30%
cho sức khỏe và sắc dep.
- Phương pháp làm việc linh hoạt cũng góp phần tạo ra xu hướng lạc quan trọng
hành vi của người tiêu dùng. Các đáp viên làm việc tại nhà lục quan hơn 10 điểm
phần trăm so với những đáp viên không làm việc tại nhà. Những đáp viên làm việc
theo phương pháp kết hợp (tytrid) lạc quan hơn 9 điểm phần trăm so với những đáp
viên bắt buộc làm việc ở nhà hoặc ở văn phòng.
* Mua sắm qua điện thoại thông minh (smartphone) đang ở mức cao kỷ lục
- 41% đáp viên cho biết họ mua sắm hàng ngày hoặc hàng tuần qua điện thoại di
động hoặc điện thoại thông minh, so với 39% cách đây sáu tháng và 12% năm năm
trước.
- Hoạt động mua sắm tại cửa hàng đã trở lại mức trước đại dịch: 47% cho biết họ
mua sắm tại cửa hàng hàng ngày hoặc hàng tuần, so với 45% cách đây sáu tháng
và 41% ngay sau khi đại dịch xảy ra.
- Hơn một nửa không bao giờ sử dụng trợ lý ảo bằng giọng nói tại nhà hoặc thiết bị
có thể đeo trên người để mua sâm (tương ứng là 56% và 62%).
* Bảo mật dữ liệu là yếu tố quan trọng góp phần xây dựng nhằm tin với người
tiêu dùng
- 59% đáp viên cho biết họ quan tâm đến bảo vệ dữ liệu cá nhân hơn trong sáu
tháng qua.
- Bảo mật dữ liệu có tác động đến xây dựng niềm tin lớn hơn các yếu tố khác.
- Các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị (ESG) không phải là động lực lớn nhất
trong xây dựng niềm tin với người tiêu dùng.
- Khoảng 3/4 số đáp viên tin rằng doanh nghiệp đang “thực hiện nghĩa vụ một cách
đúng đắn" nhưng chỉ 1/4 có niềm tin lớn vào doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
* Người tiêu dùng quan tâm đến giá trị bền vững hơn bao giờ hết
- 52% đáp viên nói rằng họ thân thiện với môi trường hơn so với 6 tháng trước. Số
liệu này đã tăng thêm 2 điểm phần trăm kể từ khảo sát tháng 6/2021.
- Khoảng một nửa số đáp viên chủ động cân nhắc các yếu tố liên quan đến giá trị
bền vững khi đưa ra quyết định mua hàng.
- Các đáp viên làm việc tại nhà có khả năng xem xét các yếu tố liên quan đến giá
trị bền vững nhiều hơn các đáp viên làm việc xa nhà 10 điểm phần trăm.
12
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
* Tuy nhiên, giá cả và sự thuận tiện vẫn là những yếu tố quan trọng nhất
- Gần 70% đáp viên ưu tiên nhận được ưu đãi tốt nhất khi mua sắm tại cửa hàng
hoặc trực tuyến.
- Hơn một nửa cho rằng dịch vụ giao nhận hàng hiệu quả "luôn luôn" hoặc "vô
cùng quan trọng.
- Các yếu tố ESG là ưu tiên thử yếu so với giá cả và sự thuận tiện.
* Người tiêu dùng đi lại nhiều hơn do công việc và giải trí
- Có ít đáp viên làm việc tại nhà hơn so với khảo sát tháng 6/2021 (42% so với
46%). Và trong số những đáp viên làm việc tại nhà, một nửa có thể làm việc theo
phương pháp hybrid.
- Đáp viên có xu hướng đi du lịch hơn so với 6 tháng trước. Ví dụ, 47% nói rằng
họ có khả năng lưu trú tại khách sạn trong vòng 6 tháng tới.
- Tỷ lệ đáp viên nói rằng họ sẽ gia tăng chi tiêu tại các nhà hàng trong sáu tháng tới
đã tăng từ 26% trong khảo sát tháng 6/2021 lên 30% - Hơn một nửa số đáp viên
(53%) nói rằng họ mua sắm tại các cửa hàng bán là tại địa phương đáp ứng nhu cầu
của họ khi mua sắm tại cửa hàng.
2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Trung tâm Thông tin công nghiệp và thương mại
Đại dịch Covid-19 với những diễn biến phức tạp, khó kiểm soát đã ảnh hưởng
nặng nề đến tất cả các nền kinh tế toàn cầu. Kịch bản kinh tế vĩ mô suy yếu, việc
làm không ổn định và thu nhập hộ gia đình giảm sẽ khiến người tiêu dùng buộc
phải đánh giá lại các giá trị và ưu tiên của họ cũng như nắm bắt thói quen tiêu dùng
mới. Niềm tin của người tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính không đầy đủ, dẫn
đến việc phải tiết kiệm để chi tiêu cẩn thận hơn, dành riêng một khoản dự trù phát
sinh cho những điều không lường trước được.
Có thể thấy, đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm có kế hoạch, có chủ đích và chuyển
sang tiêu dùng bền vững, hợp lý.
Xu hướng chi tiêu và sở thích mua sắm
- Mặt hàng được lựa chọn hàng đầu: thực phẩm và sản phẩm y tế Người tiêu dùng
quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm sản phẩm y tế vì những mặt hàng này chính là
13
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và duy trì sự sống trước thực trạng
dịch bệnh đang ngày càng lan rộng với những biến thể nguy hiểm hơn.
Theo báo cáo về chỉ số giá thực phẩm trên thế giới của Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên hiệp quốc - FAO, chỉ số giá các mặt hàng thực phẩm trong tháng
5/2021 cao hơn 4,8% so với tháng 4/2021 và 39,7% so với cùng kỳ năm ngoái do
giá dầu, đường và ngũ cốc cùng với giá thịt và sữa tiếp tục tăng cao.
- Tiện lợi: Các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như giãn cách, hạn chế tiếp xúc...
khiến việc đặt hàng trên thiết bị di động, công nghệ và giao hàng tại nơi người tiêu
dùng thuận tiện nhận hàng giúp người tiêu dùng mua sản phẩm họ cần vào thời
điểm họ muốn trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết. Các hoạt động như làm việc,
mua sắm, giải trí… vẫn được thực hiện mà không cần di chuyển đến nhiều vị trí,
địa điểm.
Người tiêu dùng có thể tối đa hóa thời gian, tăng tính linh hoạt, sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ thông qua truy cập từ nhà. Do đó, “tiện” đã trở thành một trong
những tiêu chí tiêu dùng trong xã hội trong bối cảnh “bình thường mới” hiện nay.
- Tiêu dùng xanh, tiêu dùng có trách nhiệm: Khủng hoảng sức khỏe ảnh hưởng sâu
sắc đến nhu cầu và thói quen mua sắm của mọi người. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm
môi trường nặng nề dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như suy thoái đa dạng sinh
học, suy thoái tài nguyên nước, ảnh hưởng môi trường sống của các loài thủy hải
sản hay sản xuất nông nghiệp... tác động không nhỏ đến nguồn cung thực phẩm
hàng ngày của con người và còn ảnh hưởng cả đến giá cả hàng hóa.
Vì vậy, người tiêu dùng quan tâm hơn về môi trường với tư duy khôi phục hệ sinh
thái vừa góp phần giảm giá hàng hóa vừa làm cho mọi người sống khỏe hơn, sống
lâu hơn.
- Mua sắm online: Do tính chất lây nhiễm cao của vi rút Covid-19 và tính tiện lợi
từ việc giao-đặt hàng online, các dịch vụ mua bán hàng hóa không tiếp xúc gia
tăng mạnh. Xét ở nhiều góc độ, không chỉ ảnh hưởng bởi dịch bệnh, số người tiêu
dùng trực tuyến ngày càng tăng còn do thế hệ Z – thế hệ được sinh ra sau khi
internet trở nên phổ biến rộng rãi, được tiếp xúc và sử dụng công nghệ từ nhỏ đang dần trở thành lực lượng dân số chính hiện nay. Vì vậy, ứng dụng công nghệ
số trong chi tiêu, mua sắm là xu hướng tất yếu của những người tiêu dùng trẻ hiện
đại.
3. Đánh giá
Các bài nghiên cứu trên đều chỉ ra việc chi tiêu của con người phụ thuộc vào các
nhu cầu cá nhân về ăn uống, mua sắm sao cho tiện lợi và sản phẩm tiêu dụng phải
14
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
chất lượng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên vẫn còn khá chung, chưa thể hiện rõ
được mục đích cần nghiên cứu đồng thời chưa chỉ ra được nhiều yếu tố khác ảnh
hưởng đến việc chi tiêu như chi phí nhà ở, chi phí đi lại hay chi phí cho việc học và
làm việc,... Bên cạnh đó, các nghiên cứu chưa đưa ra được nhận xét cho hiện trạng
tiêu dùng hiện nay và cũng chưa đưa ra được giải pháp để chi tiêu hợp lý hơn.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Xây dựng mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng học thuyết Keynes cùng với các lý thuyết về tâm lí và hành vi
của người tiêu dùng làm cơ sở lý thuyết để xây dựng và phát triển mô hình nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng của sinh viên đại học Thương
Mại. Nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu bao gồm: chi phí học
tập, nhu yếu phẩm, nơi ở, sức khỏe, giải trí cá nhân, chi phí đi lại.
Chi phí học tập
CHI TIÊU HÀNG
THÁNG CỦA SINH
VIÊN ĐẠI HỌC
THƯƠNG MẠI
Nhu yếu phẩm,
nơi ở
Giải trí cá nhân
Sức khỏe
Chi phí đi lại
15
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
2. Thu thập dữ liệu
Việc thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi với đối
tượng khảo sát là những sinh viên của đại học Thương Mại. Việc khảo sát được
tiến hành bằng phương pháp thiết kế bảng câu hỏi trực tuyến, thông tin được ghi
vào cơ sở dữ liệu .
- Dữ liệu sơ cấp:
Các thông tin về điều kiện gia đình, thu nhập làm thêm, chi phí đi lại, giải trí cá
nhân được trực tiếp phỏng vấn và khảo sát từ các bạn sinh viên đại học Thương
Mại
- Dữ liệu thứ cấp:
Các báo cáo về tình hình sức khỏe và nơi ở của sinh viên từ phòng quản lí
của trường đại học Thương Mại
Các bài nghiên cứu từ thư viện trường
Thông tin từ mạng internet
Giáo trình môn học về kinh tế và phương pháp nghiên cứu khoa học
3. Quy trình nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu định tính
Tác giả sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp và nghiên cứu tài liệu có sẵn của
trường để quan sát các nhân tố như học tập, giải trí, nhu yếu phẩm, nơi ở, đi lại,
sức khỏe,..
Phương pháp tiến hành:
Bước 1: Lập bảng câu hỏi thô về các thông tin để đáp ứng nhu cầu dựa trên mô
hình đã có sẵn về lý thuyết, các nghiên cứu trước đó có liên quan
Bước 2: Lập bảng câu hỏi chính thức sử dụng cho việc khảo sát gồm các câu hỏi
liên quan việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu, mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố và giải pháp để chi tiêu hợp lý. Nhóm đưa ra 17 câu hỏi
gửi tới các bạn sinh viên lớp Quản trị du lịch và dịch vụ, trường Đại học Thương
16
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
Mại. Phiếu khảo sát được gửi đi dưới dạng google form. Nhóm chọn ra 5 mẫu trả
lời đưa vào bản thu hoạch, phân tích kết quả và đưa ra kết luận
Bảng 3.1: Danh sách đối tượng khảo sát định tính
Phương
pháp chọn
mẫu
Tại sao
Thời gian
Địa điểm
Phỏng vấn - Bạn học cùng lớp Khoa
(Bạn Mỹ Quốc Tế.
Duyên)
- Bạn có tham gia khảo sát
nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến chi tiêu của sinh
viên Đại học Thương Mại.
- 10h48. Thứ
2, 29/08/2022
- Phòng V703, lớp
18-DLA.DB, trường
Đại học Thương Mại
Phỏng vấn - Bạn học cùng lớp Khoa
(Bạn Thùy Quốc Tế.
Anh)
- Bạn muốn tìm giải pháp để
chi tiêu hợp lý.
- 10h48. Thứ
2, 29/08/2022
- Phòng V703, lớp
18-DLA.DB, trường
Đại học Thương Mại
Phỏng vấn - Bạn học cùng lớp Khoa
- 10h48. Thứ
(Bạn
Quốc Tế.
2, 29/08/2022
Khánh
- Bạn quan tâm đến các nhân
Ngân)
tố ảnh hưởng đến chi tiêu
của sinh viên.
- Phòng V703, lớp
18-DLA.DB, trường
Đại học Thương Mại
Phỏng vấn - Bạn học cùng lớp Khoa
- 10h48. Thứ
(Bạn Thùy Quốc Tế.
2, 29/08/2022
Linh)
- Bạn muốn giảm chi tiêu
hằng ngày để chi tiêu hợp lý.
- Phòng V703, lớp
18-DLA.DB, trường
Đại học Thương
Mại
17
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
Phỏng vấn - Bạn học cùng lớp Khoa
- 10h48. Thứ
(Bạn Ngọc Quốc Tế
2, 29/08/2022
Anh)
- Bạn muốn tìm hiểu lên kế
hoạch thế nào để chi tiêu hợp
lý.
- Phòng V703, lớp
18-DLA.DB, trường
Đại học Thương
Mại
Tài liệu có Một số kiến thức về khái niệm chi tiêu mà ai cũng cần phải biết
sẵn
- Chi tiêu (expenditure, động từ là spend hay disburse): là một khoản
chi phí phát sinh của một cá nhân hoặc tổ chức được sử dụng nhằm
phục vụ nhu cầu chi tiêu hoặc các chi phí phát sinh các sản phẩm
hàng hóa, dịch phụ trong đời sống hàng ngày từ nhu cầu vật chất cho
đến nhu cầu về tinh thần thông qua nguồn thu nhập.
Trong kinh tế học chi tiêu được định nghĩa là sự giảm đi thuần túy
các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của chủ thể (cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp) bất kể nó dùng vào mục đích gì.
- Chi tiêu phù hợp: là việc chi tiêu tiết kiệm, các chi phí chi ra để
phục vụ các mục đích nằm trong khả năng tài chính của cá nhân, gia
đình, tổ chức. Không chi tiêu vượt quá thu nhập hay số tiền có cho
một mục đích nào đó.
Thông qua bài nghiên cứu này, người đọc có thể hiểu rõ xu hướng
tiêu dùng hiện nay của các bạn sinh viên trường Đại học Thương
Mại, từ đó có thể điều chỉnh việc chi tiêu của bản thân sao cho phù
hợp nhất.
3.2. Nghiên cứu định lượng
18
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
Nghiên cứu chính thức được nhóm thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình nghiên cứu thông qua bảng
câu hỏi khảo sát sinh viên trong Trường Đại học Thương Mại. Toàn bộ dữ liệu
trong bảng hỏi được hỗ trợ bởi phần mềm Excel.
Tổng thể mục tiêu của nghiên cứu là sinh viên tại trường Đại học Thương Mại. Do
là sinh viên trong Trường Đại Học Thương Mại nên toàn bộ phiếu điều tra đều
được sử dụng kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy
mẫu ngẫu nhiên từ các khoa, ngành trong trường.
Phương pháp tiến hành:
Bước 1: Lập bảng câu hỏi và thang đo về các yếu tố ảnh hưởng quyết định chi tiêu
của sinh viên
Bảng 3.3: Thang đo đánh giá mức độ đồng ý
Rất không
đồng ý
1
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Rất đồng ý
2
3
4
5
Bảng 3.4: Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng
Không ảnh
hưởng
1
Ảnh hưởng ít
Có ảnh hưởng
2
3
Ảnh hưởng
nhiều
4
Ảnh hưởng rất
nhiều
5
Bước 2: Tiến hành phát bảng câu hỏi cho các sinh viên dưới dạng google form.
Thu kết quả khảo sát, tiến hành lập dữ liệu và làm sạch dữ liệu thông qua excel sau
đó phân tích kết quả và đưa ra kết luận
Bảng 3.5: Thời gian, địa điểm và kết quả thu về
Thời gian
Địa điểm
Kết quả thu về
Sáng ngày
Tại phòng học
V703
Gửi đi 25 phiếu , nhận về 21 phiếu hợp
19
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])