lOMoARcPSD|15963670
Bài thảo luận Ppnckh - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
thói quen duy trì thể dục thể thao của sinh
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Trường Đại học Thương mại)
StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----�㵟�㵟�㵟�㵟�㵟----
BÀI THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH DUY
TRÌ THÓI QUEN THỂ DỤC THỂ THAO CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THƯƠNG MẠI
Giảng viên hướng dẫn: TNguyễn Nguyệt Nga
Lớp học phần: 2213SCRE0111
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2022
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................7
PHẦN TÓM LƯỢC.......................................................................................................8
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................9
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................9
1.2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................9
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................10
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát............................................................................10
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể..................................................................................10
1.4. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................10
1.4.1. Giả thuyết nghiên cứu tổng quát........................................................................10
1.4.2. Giả thuyết nghiên cứu cụ thể.............................................................................10
1.5. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................10
1.6. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
1.7. Ý nghĩa nghiên cứu...............................................................................................11
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...............................................................12
2.1. Cơ sở lý thuyết......................................................................................................12
2.1.1. Các khái niệm tổng quát.....................................................................................12
2.1.2. Các lý thuyết......................................................................................................13
2.2. Các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.....................................................14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................19
3.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết..................................................................19
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
3.1.1. Mô hình nghiên cứu...........................................................................................19
3.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu..................................................................................19
3.2. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................19
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................19
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu.............................................20
3.3. Thiết kế bảng hỏi và lựa chọn thang đo................................................................21
3.3.1. Thiết kế bảng hỏi...............................................................................................21
3.3.2. Thang đo............................................................................................................22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................23
4.1. Thống kê tần số.....................................................................................................23
4.1.1. Thống kê theo giới tính......................................................................................23
4.1.2. Thống kê mô tả theo khoá học...........................................................................23
4.1.3. Thống kê mô tả theo ngành học.........................................................................24
4.1.4. Thống kê về thói quen vận động........................................................................25
4.1.5. Thống kê về tần suất tập thể dục thể thao..........................................................26
4.1.6. Thống kê về việc tham gia hoạt động thể dục thể thao tại trường, câu lạc bộ....27
4.2. Thống kê mô tả.....................................................................................................28
4.2.1. Lợi ích, sức khoẻ................................................................................................28
4.2.2. Cá nhân..............................................................................................................29
4.2.3. Gia đình, bạn bè, xã hội.....................................................................................29
4.2.4. Thời gian............................................................................................................30
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA..........................................................................33
4.5. Kiểm định tương quan Pearson.............................................................................40
3
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
4.5.1. Tạo nhân tố đại diện...........................................................................................40
4.5.2. Kiểm định tương quan Pearson..........................................................................40
4.6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu..........................................................................41
4.6.1. Bảng Model Summary.......................................................................................41
4.6.2. Kiểm định F.......................................................................................................42
4.6.3. Bảng Coefficientsa..............................................................................................42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN................................................................44
5.1. Tóm tắt chương 4..................................................................................................44
5.2. Phát hiện mới của đề tài........................................................................................44
KẾT LUẬN..................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................47
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 48
4
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng danh mục tài liệu có liên quan...........................................................13
Bảng 3.1. Bảng hỏi......................................................................................................20
Bảng 4.1 .Thống kê theo giới tính của sinh viên Đại học Thương mại tham gia khảo
sát................................................................................................................................ 23
Bảng 4.2 . Thống kê số liệu năm học của sinh viên Đại học Thương mại tham gia khảo
sát................................................................................................................................ 23
Bảng 4.3. Bảng số liệu thống kê ngành học của sinh viên Đại học Thương mại tham
gia khảo sát.................................................................................................................24
Bảng 4.4. Thống kê số liệu về thói quen vận động thể dục thể thao của sinh viên Đại
học Thương mại tham gia khảo sát.............................................................................25
Bảng 4.6. Thực trạng của việc tham gia CLB thể thao của các sinh viên tham gia
nghiên cứu................................................................................................................... 27
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả trung bình của nhóm biến lợi ích, sức khỏe...........28
Bảng 4.8. Kết quả thống kê mô tả trung bình của nhóm biến yếu tố cá nhân..............29
Bảng 4.9. Kết quả thống kê mô tả trung bình của nhóm biến gia đình, bạn bè, xã hội29
Bảng 4.10. Kết quả thống kê mô tả trung bình của nhóm biến thời gian.....................30
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm biến lợi
ích, sức khỏe................................................................................................................ 30
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm biến
yếu tố cá nhân.............................................................................................................31
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm biến
yếu tố gia đình, bạn bè, xã hội.....................................................................................32
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm biến
thời gian...................................................................................................................... 32
Bảng 4.15. Bảng thống kê kết quả tổng hợp kiểm định Cronbach’s Alpha..................33
Bảng 4.16. Kết quả phân tích Kết quả phân tích KMO and Bartlett’s Test lần 1.........34
5
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
Bảng 4.17. Giải thích giá trị tổng phương sai lần 1....................................................35
Bảng 4.18. Ma trận thành phần xoay Alpha lần 1.......................................................36
Bảng 4.19. Kết quả phân tích Kết quả phân tích KMO and Bartlett’s Test lần 2.........37
Bảng 4.20. Giải thích giá trị tổng phương sai lần 2....................................................37
Bảng 4.21. Ma trận thành phần xoay Alpha lần 2.......................................................38
Bảng 4.22. Kết quả đánh giá các biến.........................................................................39
Bảng 4.23. Kết quả kiểm định tương quan Person......................................................40
Bảng 4.24. Model Summary........................................................................................41
Bảng 4.25. Kết quả phân tích phương sai ANOVA......................................................42
Bảng 4.26. Hệ số hồi quy.............................................................................................42
DANH MỤC HÌNH ẢN
6
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
Biểu đồ 2.1. Mô hình lý thuyết hành vi dự định...........................................................13
Biểu đồ 3. 1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói
quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại............18
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ thống kê theo giới tính................................................................23
Biểu đồ 4.2 . Biểu đồ thống kê theo khoá học..............................................................24
Biểu đồ 4.3. Thực trạng về thói quen tập thể dục của các sinh viên Đại học Thương
mại tham gia khảo sát.................................................................................................26
Biểu đồ 4.4. Tần suất tập thể dục thể thao của các sinh viên Đại học Thương mại tham
gia nghiên cứu.............................................................................................................27
Biểu đồ 4.5. Thực trạng của việc tham gia CLB thể thao của các sinh viên Đại học
Thương mại tham gia nghiên cứu................................................................................28
Biểu đồ 4.6 Mô hình nghiên cứu mới về các nhân tố ảnh hưởng tới thói quen duy trì
thể dục thể thao...........................................................................................................39
7
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
PHẦN TÓM LƯỢC
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích tìm ra các kết luận khách quan
nhất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng
ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại. Những người được hỏi bao gồm 160
sinh viên đang theo học tại trường Đại học Thương mại. Kết quả nghiên cứu được thực
hiện dựa trên việc khảo sát sinh viên bằng phiếu hỏi sau đó thống kê kết quả bằng cách
sử dụng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 26.0. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng
quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày chịu ảnh hưởng từ 3 nhân tố:
Lợi ích, sức khỏe; mục đích, thói quen cá nhân; lý do khách quan.
8
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc phát triển công nghệ trong thời đại 4.0, con người đã có những khám phá
thú vị về những chế độ ăn uống lành mạnh. Mỗi khi mua thực phẩm, chúng ta luôn đối
diện với những câu hỏi: “Thực phẩm này có sạch không? Có giàu dưỡng chất không?
Có ít chất béo không?”. Người người, nhà nhà ai cũng quan tâm đến chế độ dinh
dưỡng của mỗi bữa ăn. Tuy nhiên, chúng ta đang quá tập trung vào đó mà quên mất
một điều vô cùng quan trọng không kém, đó chính là việc rèn luyện thói quen tập thể
dục.
Cuộc sống hiện đại, các tiện ích kỹ thuật khiến con người ngày càng ít vận động
và có xu thế ngồi nhiều. Điều này đã được minh chứng trong đi một nghiên cứu quốc
tế đăng tải trên tạp chí y khoa The Lancet (Anh), Việt Nam bị xếp vào nhóm lười vận
động nhất thế giới, chỉ hơn 15% người tập thể dục trên 30 phút mỗi ngày.
Aristote - một nhà triết học và bác học thời Hy Lạp cổ đại đã nhận xét: "Không
có gì làm cho con người mệt mỏi, suy yếu và phá hủy cơ thể bằng việc không vận
động kéo dài". Mặc dù hiểu rõ thường xuyên vận động giúp nâng cao tầm vóc và rèn
luyện sức khỏe, song nhiều người, nhất là cư dân đô thị và giới trẻ thành phố, vẫn bỏ
qua thói quen quan trọng này.
Lười tập thể dục đã là một vấn đề toàn cầu, theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
Hơn 1,4 tỷ người đang tự đặt mình vào nguy cơ mắc các bệnh mạn tính nguy hiểm vì ít
tập thể dục. Các nhà khoa học đánh giá mức độ nguy hiểm của tình trạng lười vận
động là cực kỳ nghiêm trọng tương đương như bệnh béo phì và nạn hút thuốc lá. Theo
thống kê thì nếu thế giới giảm được 10% tỷ lệ của tình trạng này sẽ ngăn chặn được
cái chết của hơn 500.000 người/năm. Năm 2012, một loạt các nghiên cứu được đăng
trên Lancet cho biết cứ 10 người chết sớm thì có 1 người chết là do không tập thể dục.
Nghiêm trọng hơn, theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, mỗi năm có gần 250.000 ca tử
vong do lười vận động. Ngoài ra lười vận động còn gây ra rất nhiều tác hại khác.
Vậy để có thể quyết định rèn luyện thì những nhân tố ảnh hưởng đến việc duy trì
thói quen rèn luyện của chúng ta đóng góp một phần không nhỏ. Nhận thấy được tầm
quan trọng đó, nhóm chúng tôi đã chọn ra đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên
trường đại học Thương mại”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên trường đại học
9
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
Thương mại, tìm hiểu về vai trò của thể dục thể thao và qua đó đưa ra các giải pháp cải
thiện để giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen vận động thể dục
hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
- Lợi ích của tập thể dục hàng ngày có phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy
trì thói quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại?
- Nhân tố thời gian có phải là nhân tố tác động đến quyết định duy trì thói quen vận
động thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại?
- Các nhân tố khách quan (ảnh hưởng từ giảng viên, ảnh hưởng từ các hoạt động thể
dục thể thao do trường và khoa tổ chức, ảnh hưởng từ câu lạc bộ, ảnh hưởng từ bạn bè,
ảnh hưởng từ gia đình,...) có ảnh hưởng đến quyết định duy trì vận động thể dục hàng
ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại hay không?
- Các nhân tố chủ quan (nhu cầu, thái độ và động cơ của sinh viên...) có ảnh hưởng
đến quyết định duy trì vận động thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học
Thương mại hay không?
1.4. Giả thuyết nghiên cứu
1.4.1. Giả thuyết nghiên cứu tổng quát
Các hình thức nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập
thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại có thể dựa trên việc thu
thập tài liệu tham khảo, thực nghiệm và phi thực nghiệm (khảo sát, phỏng vấn,…).
1.4.2. Giả thuyết nghiên cứu cụ thể
H1: Lợi ích của tập thể dục hàng ngày có ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói
quen tập thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H2: Thời gian ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày
của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H3: Gia đình, bạn bè, xã hội ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể
dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H4: Ý kiến cá nhân ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể dục hàng
ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
10
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
1.5. Đối tượng nghiên cứu
Quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên Trường
Đại học Thương mại.
1.6. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: trường đại học Thương mại.
-
Phạm vi thời gian: Từ tháng 3/2022 đến tháng 4/2022.
-
Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đại học Thương mại.
1.7. Ý nghĩa nghiên cứu
-
Đánh giá hiện trạng vận động thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học
Thương mại nói riêng.
-
Phân tích khả năng duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viên.
-
11
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Các khái niệm tổng quát
a. Khái niệm về nghiên cứu khoa học
Nguồn gốc thuật ngữ “ nghiên cứu” từ tiếng Pháp “recherche” với ý nghĩa ban
đầu là “sự tìm kiếm”.
Theo Shuttleworth Martyn (2008) : “Nghiên cứu bao hàm bất cứ sự thu thập dữ
liệu, thông tin và dữ kiện nào nhằm thúc đẩy tri thức”.
Theo Creswell (2008) : “Nghiên cứu là một quá trình gồm các bước thu thập và
phân tích thông tin nhằm gia tăng sự hiểu biết của chúng ta về một chủ đề hay một vấn
đề”.
Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), nghiên cứu là một “công
việc có tính sáng tạo được thực hiện có hệ thống nhằm làm giàu kho tàng tri thức, bao
gồm cả kiến thức của con người, văn hoá và xã hội, và việc sử dụng kho tàng tri thức
này để đưa ra những ứng dụng mới”.
Như vậy, nghiên cứu là quá trình thu thập và phân tích thông tin một cách hệ
thống để tìm hiểu cách thức và lý do hành xử của sự vật, hiện tượng, góp phần làm
giàu kho tàng tri thức về môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh ta.
Khoa học (tiếng Anh là science) bao gồm một hệ thống tri thức về quy luật của
vật chất và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Khoa học thường được chia thành hai nhóm chính là khoa học tự nhiên (nghiên cứu
các hiện tượng tự nhiên) và khoa học xã hội (nghiên cứu hành vi của con người và xã
hội). (Trích giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học, GT.TS. Đinh Văn Sơn,
PGS.TS.Vũ Mạnh Chiến, Trường Đại học Thương mại)
Nghiên cứu khoa học là một hoạt động tìm kiếm, phát hiện, xem xét, điều tra,
hoặc thử nghiệm những kiến thức mới, lý thuyết mới… về tự nhiên và xã hội. (Trích
giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học, GT.TS. Đinh Văn Sơn, PGS.TS.Vũ
Mạnh Chiến, Trường Đại học Thương mại).
b. Khái niệm về phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa học là quá trình được sử dụng để thu thập thông
tin và dữ liệu phục vụ cho các quyết định nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu có
thể bao gồm nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn, khảo sát và các nghiên cứu kỹ thuật
khác; và có thể bao gồm cả thông tin hiện tại và quá khứ. (Trích giáo trình Phương
pháp nghiên cứu khoa học, GT.TS. Đinh Văn Sơn, PGS.TS.Vũ Mạnh Chiến, Trường
Đại học Thương mại).
12
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
c. Khái niệm về nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố ảnh hưởng là những nhân tố có thể ảnh hưởng đến một số đặc điểm của
chủ thể hành động. (Trích theo tác giả Phạm Ngọc Minh trong Luận án “Về nhân tố
chủ quan và nhân tố khách quan: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn ở nước ta hiện
nay 1999").
d. Khái niệm thói quen vận động thể dục
Vận động thể dục là các hoạt động thể chất nhằm duy trì sự cân đối, vừa vặn của
cơ thể cũng như nâng cao sức khỏe thể chất của con người. Đây là một quá trình hoạt
động tác có chủ đích, có tổ chức theo những nhu cầu lợi ích của con người (không phải
ngẫu nhiên, bẩm sinh, vô thức). Đặc điểm cơ bản, chuyên biệt của hoạt động này là sự
tác động tích cực của con người chủ yếu nhằm giữ gìn và phát triển sức khỏe của họ.
Tuy nhiên, nó chỉ đem lại hiệu quả tốt nếu tập luyện đúng, sinh hoạt hợp lý và đảm
bảo những điều kiện tối thiểu khác. (Trích theo PGS - TS. Nguyễn Toán và TS. Nguyễn
Sĩ Hà trong “Giáo trình lý luận và phương pháp thể dục thể thao”).
2.1.2. Các lý thuyết
Nhóm nghiên cứu áp dụng thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of Planned
Behavior) nhằm đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp.
Thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of Planned Behavior) do Ajzen đề xướng
năm 1991, được phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý (TRA- Theory of Reasoned
Action) do Ajzen và Fishbein xây dựng năm 1975. Thuyết hành vi dự định giả định
rằng một hành vi có thể được dự báo hoặc giải thích bởi các xu hướng hành vi để thực
hiện hành vi đó. Các xu hướng hành vi được giả sử bao gồm các nhân tố động cơ mà
ảnh hưởng đến hành vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ lực mà mọi người cố
gắng để thực hiện hành vi đó.
Xu hướng hành vi lại là một hàm của ba nhân tố. Thứ nhất, các thái độ được khái
niệm như là đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. Nhân tố thứ hai là ảnh
hưởng xã hội mà đề cập đến sức ép xã hội được cảm nhận để thực hiện hay không thực
hiện hành vi đó. Cuối cùng, thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned
Behaviour) được Ajzen xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi
cảm nhận vào mô hình TRA (Thuyết hành động hợp lý).
Thành phần kiểm soát hành vi cảm nhận phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi
thực hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội
để thực hiện hành vi. Ajzen đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp
đến xu hướng thực hiện hành vi, và nếu đương sự chính xác trong cảm nhận về mức
độ kiểm soát của mình, thì kiểm soát hành vi còn dự báo cả hành vi.
13
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
Biểu đồồ 2.1. Mồ hình lý thuyếết hành vi dự định
Ưu điểm : Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn mô hình TRA trong việc dự
đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh
nghiên cứu. Bởi vì mô hình TPB khắc phục được nhược điểm của mô hình TRA bằng
cách bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi cảm nhận.
Nhược điểm : Mô hình TPB có một số hạn chế trong việc dự đoán hành vi
(Werner, 2004). Các hạn chế đầu tiên là yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái
độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố
khác ảnh hưởng đến hành vi. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có
40% sự biến động của hành vi có thể được giải thích bằng cách sử dụng TPB (Ajzen
năm 1991; Werner 2004). Hạn chế thứ hai là có thể có một khoảng cách đáng kể thời
gian giữa các đánh giá về ý định hành vi và hành vi thực tế được đánh giá (Werner
2004). Trong khoảng thời gian, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế
thứ ba là TPB là mô hình tiên đoán rằng dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên
các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, cá nhân không luôn luôn hành xử như dự đoán bởi
những tiêu chí (Werner 2004).
2.2. Các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Bảng 2.1. Bảng danh mục tài liệu có liến quan
Phương
Tên tài
ST
Giả thuyết/Mô pháp nghiên
liệu - Tác
T
hình
cứu/thu thập
giả
dữ liệu
Nghiên
cứu nhu
cầu tham
gia thể dục
thể thao
- Tìm ra các kết
luận khách quan
nhất về thực
trạng nhu cầu
tham gia và các
- Phương
pháp phân
tích và tổng
hợp tài liệu
- Phương
Kết quả nghiên cứu
- 77,92% số sinh viên có nhu cầu
tham gia các hoạt động TDTT ngoại
khóa
- Các môn thể thao được sinh viên
yêu thích nhất lần lượt là : Cầu lông
14
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
1
ngoại khóa
của sinh
viên Đại
học khối
các trường
kỹ thuật
thành phố
Thái
Nguyên
TS.
Nguyễn
Trường
Giang (Đại
học Nông
lâm Thái
nguyên),
PGS.TS.
Nguyễn
Ngọc Sơn
(Đại học
Quy nhơn)
yếu tố ảnh
hưởng đến việc
tham gia tập
luyện thể thao
ngoại khóa của
sinh viên tại các
Trường kỹ thuật
thành phố Thái
Nguyên
- Mô hình: Khảo
sát 3152 sinh
viên các khóa
đại học chính
quy đang theo
học tại 04
trường Đại học
thuộc khối các
trường kỹ thuật
Thành phố Thái
Nguyên bằng
phiếu hỏi sau đó
thống kê kết quả
bằng cách sử
dụng phần mềm
thống kê SPSS
phiên bản 22.0.
2 Nghiên
cứu giải
pháp nâng
cao hiệu
quả hoạt
động
TDTT
ngoại khóa
cho sinh
viên
Trường
Đại học Sư
phạm
- Đánh giá thực
trạng hoạt động
TDTT ngoại
khóa của sinh
viên trường ĐH
Sư phạm TDTT
Hà Nội
- Nghiên cứu lựa
chọn và xây
dựng giải pháp
nâng cao hiệu
quả hoạt động
TDTT ngoại
(27,89%), Điền kinh (25,86%), Bóng
đá (21,86%), Võ thuật (17,89%),Thể
dục (15,13%)
- 73,38% sinh viên lựa chọn các
pháp phỏng CLB có người hướng dẫn
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
vấn
tham gia hoạt động TDTT ngoại
- Phương
pháp toán học khóa của sinh viên: Khó khăn về cơ
thống kê trên sở vật chất (59,96%), khó khăn về
người hướng dẫn (63,48%), chương
phần mềm
trình tập luyện TDTT ngoại khóa
SPSS 22.0
nhàm chán (50,52%), thiếu quyết
tâm (39,78%), thiếu kế hoạch
(32,46%) và thiếu thời gian tham gia
tập luyện ( từ 25,22%)
- Phương
pháp phân
tích và tổng
hợp tài liệu
- Phương
pháp quan sát
sư phạm
- Phương
pháp phỏng
vấn, tọa đàm
- Phương
pháp chuyên
- Thực trạng hoạt động TDTT ngoại
khóa của sinh viên trường Đại học
sư phạm TDTT Hà Nội:
1. Tính chuyên cần tập luyện TDTT
ngoại khóa của sinh viên trường Đại
học sư phạm TDTT Hà Nội là rất
thấp và chưa trở thành thói quan
trong sinh viên trong nhà trường.
2. Sinh viên tập luyện không có
người hướng dẫn thường xuyên và
không có người hướng dẫn là chủ
yếu.
3. Đại đa số sinh viên đều tập luyện
15
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
với thời lượng quá ít từ khoảng 30 45 phút một buổi tập.
4. Thời điểm tập luyện của sinh viên
rất đa dạng nhưng chủ yếu tập trung
vào lúc 7 - 8 giờ, đa số là 1 buổi 1
tuần.
5. Những môn TDTT ngoại khóa
được sinh viên tập luyện nhiều nhất
là: Bóng bàn, đá cầu, bóng ném, cờ
vua, bóng đá, khiêu vũ thể thao,
bóng chuyền, bóng rổ.Nhóm còn lại
có số lượng sinh viên tập luyện ít
hơn: điền kinh, bơi lội, võ, cầu lông,
gia
khóa cho sinh
tennis.
- Phương
viên trường ĐH
pháp kiểm tra 6. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt
TDTT Hà Sư phạm TDTT
động TDTT thiếu về số lượng và
y học
Hà Nội
Nội
chất lượng so với yêu cầu đổi mới
- Phương
Phùng
- Ứng dụng và
pháp kiểm tra phương pháp dạy.
Xuân
đánh giá các giải
7. Đa số đội ngũ giáo viên năng
sư phạm
Dũng pháp nâng cao
động nhiệt huyết nhưng thiếu về
- Phương
Trường
hiệu quả hoạt
kinh nghiệm và chuyên môn chưa
pháp thực
Đại học
động TDTT
cao.
nghiệm sư
TDTT Bắc ngoại khóa
- Nguyên nhân cơ bản làm hạn chế
phạm
Ninh
trường ĐH Sư
hiệu quả hoạt động TDTT ngoại
- Phương
phạm TDTT Hà
pháp toán học khóa của sinh viên trường Đại học
Nội
sư phạm TDTT Hà Nội:
thống kê
1. Thiếu cơ sở vật chất và giáo viên
hướng dẫn
2. Các nội dung luyện tập chưa phù
hợp
3. Hình thức tập luyện chưa đáp ứng
được nhu cầu của sinh viên
- Các giải pháp được đề xuất:
1. Đổi mới hình thức tập luyện
TDTT ngoại khóa
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên và cơ sở vật chất phục vụ công
tác TDTT ngoại khóa
3 Lựa chọn
- Nghiên cứu
- Phương
1. Đội ngũ giảng viên trường đại học
16
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
giải pháp
nâng cao
chất lượng
hoạt động
thể dục thể
thao ngoại
khóa cho
sinh viên
Trường
Đại học
Thương
mại Bùi
Đình Cầu Trường
Đại học
Thể dục
thể thao
Bắc Ninh
4 Nghiên
cứu biện
pháp tổ
chức hoạt
động thể
dục thể
thao ngoại
khóa nâng
cao thể lực
cho sinh
viên Học
viện An
ninh nhân
dân
Trần Đình
Huy - Viện
Khoa học
thể dục thể
thao
Thương mại đã phát triển cả về và
chất lượng qua từng năm học. Tuy
đánh giá thực
nhiên chưa đủ đáp ứng về số lượng
theo định biên và yêu cầu hoạt động
trạng công tác pháp phân
GDTC ở Trường tích và tổng TDTT ngoại khóa cho SV.
Đại học Thương hợp tài liệu 2. Động cơ tập luyện TDTT của sinh
viên chủ yếu là do chương trình quy
mại
- Phương
pháp phỏng định (ý kiến của nam chiếm 53,13%,
- Lựa chọn và
ở nữ là 52%). Sinh viên chưa có
ứng dụng một số vấn
hứng thú thật sự, chưa thấy rõ vai trò
giải pháp nâng - Phương
cao chất lượng pháp quan sát của TDTT (ý kiến của nam 18,13%,
hoạt động TDTT sư phạm
ở nữ 14,8%).
ngoại khóa cho - Phương
3. Kết quả kiểm tra thể lực của sinh
sinh viên trường pháp kiểm tra viên tăng dần từ năm thứ nhất đến
Đại học Thương sư phạm
năm thứ hai, nhưng có xu hướng
giảm dần ở năm thứ ba và năm thứ
mại
tư, đặc biệt là sự giảm sút về sức
bền, sức mạnh
- Đánh giá thực
trạng công tác
GDTC và hoạt
động TDTT
ngoại khóa của
sinh viên Học
viện ANND
- Lựa chọn và
ứng dụng biện
pháp tổ chức
hoạt động TDTT
ngoại khóa nâng
cao thể lực cho
sinh viên Học
viện ANND
- Phương
pháp phân
tích và tổng
hợp tài liệu
- Phương
pháp phỏng
vấn
- Phương
pháp quan sát
sư phạm
- Phương
pháp kiểm tra
sư phạm
- Phương
pháp kiểm tra
y học
- Phương
pháp kiểm tra
tâm lý
- Phương
pháp thực
- Thực trạng công tác GDTC và
tham gia các hoạt động TDTT ngoại
khóa của sinh viên Học viện ANND
cho thấy: chương trình môn học
GDTC được xây dựng đảm bảo yêu
cầu với số giờ khá cao, đội ngũ
giảng viên đảm bảo về số lượng và
có trình độ chuyên môn tốt, cơ sở vật
chất đầy đủ và đáp ứng nhu cầu tập
luyện của sinh viên.
- Tuy nhiên vẫn tồn tại một số hạn
chế: số sinh viên TDTT có người
hướng dẫn còn thấp, số sinh viên
ngoại khóa dưới 3 buổi/tuần còn
chiếm tỷ lệ khá cao.
- Nguyên nhân chính hạn chế tính
tích cực đối với hoạt động TDTT
ngoại khóa của sinh viên Học viện
ANND là: do tác động của GDTC
nội khóa, do tổ chức và cơ chế hoạt
17
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
động của TDTT ngoại khóa.
- Một số giải pháp:
1.Tổ chức các loại hình CLB TDTT
2.Tăng cường hoạt động các đội
tuyển thể thao
nghiệm sư
3.Tổ chức các hoạt động thi đấu giao
phạm
lưu, các giải truyền thống cấp trường
- Phương
các môn thể thao
pháp thống kê 4.Tăng cường hoạt động kiểm tra thể
lực
5.Tăng cường hoạt động kiểm tra thể
lực
6.Bồi dưỡng đội ngũ trợ
giảng/hướng dẫn viên là sinh viên
Health and
Developm
ent through
5 physical
activity
and sport WHO
Việc luyện tập
thể dục thể thao
thường xuyên
với những hoạt
động thích hợp
và thể thao có
thể đem đến cho
mọi người, nam
và nữ, ở mọi lứa
tuổi và điều
kiện, bao gồm
cả người khuyết
tật nhiều lợi ích
về cả thể chất,
xã hội và sức
khỏe tinh thần
Lợi ích trực tiếp và gián tiếp của việc
- Phương
tập luyện thể dục thể thao đối với
pháp phân
con người:
tích và tổng - Về sức khỏe: có tác dụng ngăn
hợp tài liệu chặn các rủi ro về cao huyết áp,
- Phương
cholesterol cao, béo phì, việc sử
pháp kiểm tra dụng thuốc lá và áp lực.
y học
- Về kinh tế: giảm chi phí cho việc
- Phương
chăm sóc sức khỏe, tăng năng suất,
pháp thống kê giúp môi trường thể chất và xã hội
lành mạnh hơn.
Nguồn: Tự tổng hợp
18
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
3.1.1. Mô hình nghiên cứu
Qua phần cơ sở lý thuyết, nhóm nghiên cứu chúng tôi đưa ra mô hình nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen vận động thể dục hàng ngày
của sinh viên trường Đại học Thương mại như sau:
Biểu đồồ 3. 1: Mồ hình nghiến cứu các nhân tồế ảnh hưởng đếến quyếết định duy trì thói
quen vận động thể dục hàng ngày của sinh viến trường Đại học Thương mại
3.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu
H1: Lợi ích của tập thể dục hàng ngày có ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói
quen tập thể dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H2: Thời gian ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày
của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H3: Gia đình, bạn bè, xã hội ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể
dục hàng ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
H4: Ý kiến cá nhân ảnh hưởng đến quyết định duy trì thói quen tập thể dục hàng
ngày của sinh viên trường Đại học Thương mại.
19
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])