Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về cldv ft...

Tài liệu Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về cldv ftth viễn thông hcm

.PDF
121
296
118

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING BÙI TRƢỜNG GIANG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ FTTH VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60 34 01 02 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lƣợng dịch vụ FTTH Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu do tôi đã tự mình thực hiện, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hƣớng dẫn. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình Cao học Quản trị Kinh doanh và luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại Học Tài Chính-Marketing đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báo trong quá trình học tại trƣờng, đặc biệt là Tiến sỹ Nguyễn Thị Mỹ Dung ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các anh chị cán bộ quản lý thuộc Khoa Đào tạo Sau Đại Học đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học. Các anh chị, các đồng nghiệp hiện đang công tác tại Viễn thông TP.HCM đã hỗ trợ tôi thực hiện nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn học viên lớp cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2.1 đã cùng tôi trao đổi kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn Trân trọng Bùi Trƣờng Giang ii TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ........................................................................................................................ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3 1.3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4 1.6. Bố cục của nghiên cứu ............................................................................................5 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN ....................................................................6 2.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài .............................................................6 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về dịch vụ FTTH và chất lƣợng dịch vụ FTTH:……6 2.1.3. Giá cả dịch vụ cảm nhận ...............................................................................9 2.1.4. Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng .................................................10 2.1.5. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ, giá cả và sự hài lòng của khách hàng .......................................................................................................................................11 2.2. Các nghiên cứu trƣớc đây .......................................................................................14 2.2.1. Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng khách hàng ở nƣớc ngoài .................14 2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nƣớc......................................................20 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................24 3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................24 3.2. Mô hình nghiên cứu...............................................................................................25 3.3. Các giả thiết nghiên cứu ........................................................................................27 3.4. Mô tả dữ liệu .........................................................................................................28 iii 3.4.1. Nghiên cứu sơ bộ. .......................................................................................28 3.4.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................28 3.4. Thang đo của các yếu tố dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM ......................30 3.5. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .............................................................................33 3.5.1. Kiểm định thang đo.....................................................................................33 3.5.2. Đánh giá trị hội tụ và giá trị phân biệt ........................................................34 3.5.3. Phân tích hồi quy tính .................................................................................35 3.5.4. Kiểm định khác biệt trung bình ..................................................................36 CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................38 4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ....................................................................................38 4.2. Kết quả thống kê mô tả các biến định lƣợng ........................................................39 4.2.1. Chất lƣợng dịch vụ......................................................................................39 4.2.2. Giá cả ..........................................................................................................42 4.2.3. Sự hài lòng khách hàng cá nhân đối với dịch vụ FTTH. ............................43 4.3. Đánh giá thang đo .................................................................................................44 4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha ...............................45 4.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích yếu tố khám phá EFA ..........................48 4.4. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................................51 4.5. Phân tích tƣơng quan và hồi quy ..........................................................................53 4.5.1. Phân tích hệ số tƣơng quan .........................................................................53 4.5.2. Phân tích hồi quy ........................................................................................55 4.6. Phân tích cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH và giá cả. ......57 4.7. Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM ........................................................................................................................60 iv 4.8. Kiểm định giả thuyết về khác biệt trong sự hài lòng về dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM theo đặc điểm của khách hàng. ............................................................60 4.8.1. Giới tính ......................................................................................................60 4.8.2. Độ tuổi ........................................................................................................60 4.8.3. Trình độ học vấn .........................................................................................61 4.8.4. Thu nhập .....................................................................................................61 4.9. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ..........................................................................61 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................65 5.1. Giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM ....................................................................................65 5.2. Các kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý nhà nƣớc ..........................................68 5.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và cơ quan quản lý nhà nƣớc ........................68 5.2.2. Kiến nghị đối với Bộ thông tin và Truyền thông........................................69 5.2.3. Kiến nghị các giải pháp đối với Viễn thông TP.HCM ...............................70 5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo. .................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................x PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. xii v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADSL: Đƣờng dây thuê bao số bất đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line) ANOVA: Phân tích phƣơng sai (Analysis of variance) BCVT: Bƣu chính viễn thông CNTT: Công nghệ thông tin DC: Mức độ Đồng cảm DU: Mức đô Đáp ứng EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) FTTH: Cáp quang đến nhà thuê bao (Fiber To The Home) GC: Giá cả cảm nhận HH: Phƣơng tiện hữu hình HL: Sự hài lòng của khách hàng cá nhân LAN: Mạng máy tính cục bộ (Local Area Network) NL: Năng lực phục vụ PSTN: Dịch vụ điện thoại cố định (Public switched telephone network) Sig. Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội SXKD: Sản xuất kinh doanh TC: Mức độ tin cậy TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phƣơng sai (Variance inflation factor) VNPT: Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam VTTP: Viễn thông thành phố TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TT&TT: Thông tin và Truyền thông WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI Bảng 3-1: Thang đo các yếu tố của mô hình nghiên cứu .................................................. 28 Bảng 4-1: Mô tả các thành phần mẫu định tính ................................................................ 36 Bảng 4-2: Mô tả các thành mẫu của các yếu tố chất lƣợng dịch vụ FTTH ....................... 37 Bảng 4-3: Mô tả các thành mẫu của yếu tố giá cả dịch vụ FTTH ..................................... 41 Bảng 4-4: Mô tả các thành mẫu của yếu tố sự hài lòng đối với dịch vụ FTTH ................ 41 Bảng 4-5: Cronbach alpha của các yếu tố chất lƣợng dịch vụ FTTH ............................... 43 Bảng 4-6: Cronbach alpha của yếu tố giá cả và sự hài lòng đối với dịch vụ FTTH ......... 45 Bảng 4-7: Kết quả EFA các thành phần thang đo chất lƣợng dịch vụ và giá cả cảm nhận. .................................................................................................................................. 47 Bảng 4-8: Kết quả EFA các thành phần thang đo sự hài lòng .......................................... 48 Bảng 4–9: Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ................................................................ 49 Bảng 4-10: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến nghiên cứu ...................................... 52 Bảng 4-11: Chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp .......................................................................... 54 Bảng 4-12: Bảng phân tích phƣơng sai ANOVAa............................................................. 54 Bảng 4-13: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy ....................................................................... 54 Bảng 4-14: Mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng. ................. 55 Bảng 4-15: Giá trị trung bình của các yếu tố chất lƣợng dịch vụ FTTH .......................... 57 Bảng 4-16: Giá trị trung bình của yếu tố sự hài lòng đối với dịch vụ FTTH .................... 58 vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI Hình 2-1: Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ............. 10 Hình 2-2: Những nhân tố tác động đến việc chấp nhận dịch vụ ....................................... 11 Hình 2-3: Mô hình chất lƣợng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) ........................ 13 Hình 2-4: Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985) .............. 15 Hình 2-5: Mô hình chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng ........................... 19 Hình 3-1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................................ 22 Hình 3-2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 25 Hình 4-1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả EFA ............................................... 51 viii TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu này là nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM. Đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố này đến chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM cung cấp. Dựa trên kết quả đã phân tích nêu trong chƣơng 4 để có những cải tiến nâng cao chất lƣợng dịch vụ và tăng mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân trong thời gian sắp tới. Từ cơ sở lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, cùng với các giả thuyết nghiên cứu đƣợc trình bày trong chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc trình bày trong chƣơng 3 qua các giai đoạn: Từ những lý thuyết của chƣơng 2 đƣa ra mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất, nghiên cứu định tính thông qua phƣơng pháp thảo luận trực tiếp. Từ nghiên cứu định tính có đƣợc kết quả là 25 biến quan sát thuộc các yếu tố chất lƣợng dịch vụ, 5 biến quan sát thuộc yếu tố giá cả cảm nhận, 3 biến quan sát thuộc yếu tố sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo là nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng bằng bảng câu hỏi khảo sát với số lƣợng mẫu thu về hợp lệ là n = 485. Thang đo các khái niệm nghiên cứu đƣợc thiết lập dựa vào mô hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988, 1991) để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM. Phƣơng pháp đánh giá hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo. Kết quả có 5 yếu tố thuộc chất lƣợng dịch vụ và 1 yếu tố thuộc về giá cả cảm nhận giải thích cho mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân với 27 biến quan sát. Sau khi điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất, nghiên cứu tiến hành kiểm định mức độ phù hợp của mô hình và giả thuyết bằng phƣơng pháp phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả hồi quy giữ đƣợc 5 yếu tố thuộc chất lƣợng dịch vụ và 1 yếu tố giá cả cảm nhận tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lƣợng dịch vụ ix FTTH của Viễn thông TP.HCM. Thứ tự các yếu tố thuộc chất lƣợng dịch vụ bao gồm nhƣ sau: Đáp ứng, phƣơng tiện hữu hình, năng lực phục vụ, đồng cảm, tin cậy. Nghiên cứu cũng xác định đƣợc những khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình tổng thể trong đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng khác nhau khi sử dụng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM. x CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trƣờng internet tại Việt Nam là một thị trƣờng có tính cạnh tranh cao với tốc độ phát triển ngày một lớn. VNPT thành phố Hồ Chí Minh, là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, đang phải đối mặt với sự cạnh tranh của các đơn vị cung cấp dịch vụ internet (VIETTEL, FPT, VNPT/VDC…). VNPT có những đối thủ rất mạnh, có ảnh hƣởng lớn trong thị trƣờng viễn thông Việt Nam. Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi ngƣời ở khắp nơi trên thế giới có thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao và cáp quang trở thành lựa chọn số một - FTTH (Fiber To The Home) là một điển hình. FTTH đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối tốc độ cao nhƣ IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera... Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế Internet Việt Nam, đại diện VNPT cho biết, mục tiêu đặt ra đến năm 2015, Việt Nam phải là 1 trong 70 nƣớc phát triển CNTT – viễn thông hàng đầu thế giới. Tổng doanh thu lĩnh vực CNTT chiếm tỷ trọng 17% 20% (năm 2020 là 20% - 30%) trong GDP. Trong đó, hạ tầng viễn thông, đến năm 2015, phủ sóng thông tin di dộng băng rộng đến 70% (năm 2020 là 90%) dân cƣ trên cả nƣớc, triển khai xây dựng cáp quang đến hộ gia đình tại tất cả các đô thị mới; và triển khai xây dựng cáp quang đến 25% - 30% số hộ gia đình trên cả nƣớc vào năm 2020. Mật độ máy tính, internet đến năm 2015: 20% - 30% (năm 2020 là 70% - 80%) số hộ gia đình trên cả nƣớc có máy tính và truy cập Internet băng rộng.[1] Trong tình hình cạnh tranh giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ FTTH ngày càng gay gắt, các đơn vị cung cấp dịch vụ FTTH luôn luôn tìm mọi cách nâng cao chất lƣợng và giảm giá thành dịch vụ. Từ khi dịch vụ FTTH đƣợc đƣa vào khai thác đến nay, việc đánh giá các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ FTTH và mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ này chƣa đƣợc thực hiện tại Viễn thông TP.HCM. Hiện nay, chất lƣợng dịch vụ FTTH đƣợc đo chủ yếu dựa trên các yếu tố kỹ 1 thuật, các đơn vị cung cấp dịch vụ FTTH chủ yếu dựa trên quy chuẩn do đơn vị mình đề ra. Từ tháng 7 năm 2004 Bƣu điện Thành Phố Hồ Chí Minh sẽ triển khai dịch vụ ADSL. Tốc độ truy nhập ADSL nhanh hơn 40 lần so với truy nhập Internet bằng cách quay số qua mạng PSTN. FTTH (Fiber-To-The-Home) là mạng viễn thông băng thông rộng bằng cáp quang đƣợc nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao nhƣ điện thoại, Internet tốc độ cao và TV. Đây là dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trƣớc đến nay. Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn, 100 Mbps so với 1,5 Mbps), và có tốc độ tải lên và tải xuống nhƣ nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.[2] Do vậy, việc tung ra các hình thức khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng, nâng cao thị phần và chất lƣợng dịch vụ FTTH thì Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam đã đầu tƣ mới các thiết bị có chất lƣợng và kéo thêm nhiều tuyến cáp quang. Chính vì vậy làm cho chất lƣợng dịch vụ không ngừng cải thiện, đây chính là yếu tố quyết định trong cạnh tranh của VNPT thành phố Hồ Chí Minh. Từ các kết quả khảo sát việc chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại tại Viễn thông TP.HCM hàng tháng, hàng quý, và cả hàng năm đều xuất hiện các cuộc điện thoại than phiền, yêu cầu đề nghị cải thiện, nâng cao chất lƣợng dịch vụ Internet băng rộng FTTH từ phía khách hàng. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực thực hiện cải cách nhƣ thủ tục đăng ký, quy trình báo hƣ và sửa chữa, tập huấn nâng cao nghiệp vụ đội ngũ giao dịch viên, chăm sóc khách hàng, công nhân dây máy, đầu tƣ mạnh mẽ máy móc thiết bị, hạ tầng truyền dẫn, đài trạm, công ng h ệ … , nhƣng kết quả vẫn chƣa đạt đƣợc nhƣ mong muốn. Chính vì vậy có một số lƣợng lớn thuê bao FTTH của mạng Viễn thông TP.HCM đã ngắt hợp đồng để chuyển sang sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp khác. Việc làm khách hàng hài lòng đã trở thành một tài sản quan trọng đối với các Viễn thông TP.HCM, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn thông TP.HCM. Xuất phát từ các thực tế trên, em chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố tác 2 động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lƣợng dịch vụ FTTH Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của nghiên cứu này là xem xét tác động của các yếu tố chất lƣợng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng từ phƣơng diện cảm nhận, bằng một nghiên cứu thực nghiệm thông qua các khách hàng sử dụng dịch vụ băng thông rộng (FTTH) của Viễn thông TP.HCM, nghiên cứu này đặt ra các mục tiệu cụ thể nhƣ sau: - Xác định các yếu tố chất lƣợng dịch vụ FTTH dựa trên cảm nhận của khách hàng cá nhân. - Đo lƣờng mức độ tác động của các thành phần chất lƣợng dịch vụ FTTH, cảm nhận về giá đối với sự hài lòng của khách hàng cá nhân tại Viễn thông TP.HCM. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM Câu hỏi nghiên cứu của đề tài Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nghiên cứu cần phải trả lời các câu hỏi sau: Một là: Các yếu tố nào tác động đến sự cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM. Hai là: Giải pháp nào nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM? 1.3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM từ phƣơng diện cảm nhận.  Đối tƣợng khảo sát: Khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM.  Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM từ năm 2009 đến 2013 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng.  Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính với việc phỏng vấn trực tiếp nhân viên hỗ trợ kỹ thuật của Viễn thông TP.HCM, từ đó biết đƣợc các vƣớng mắc của khách hàng đối với dịch vụ FTTH. Qua nghiên cứu định tính nhằm xác định các yêu cầu của khách hàng về dịch vụ FTTH và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ này của Viễn thông TP.HCM, từ đó xây dựng bảng câu hỏi phù hợp để phỏng vấn khách hàng.  Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng, từ những thông tin đƣợc tiến hành ở nghiên cứu sơ bộ. Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc phỏng vấn trực tiếp các khách hàng cá nhân thông qua các nhân viên sửa chữa dịch vụ FTTH của Viễn thông TP.HCM với số lƣợng bảng câu hỏi phát ra là 550 bảng câu hỏi. Thông tin thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Thang đo sau khi đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu, kiểm định khác biệt trung bình T-test, ANOVA một chiều. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu này bổ sung nhƣ một tài liệu tham khảo về chất lƣợng dịch vụ, hệ thống hóa các lý luận về dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp Viễn thông TP.HCM và các doanh nghiệp khác trong Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông có đƣợc định hƣớng đúng trong việc xác định mục tiêu kinh doanh và nắm bắt đƣợc chính xác các yếu tố có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ FTTH. Mặt khác cung cấp thông tin thực tế về các biến số có thể tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FTTH. Làm cơ sở cho Viễn thông TP.HCM tham khảo để hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của mình và hình thành các chiến lƣợc Marketing cho dịch vụ FTTH. Giúp Viễn thông TP.HCM tập trung tốt hơn trong việc hoạch định cải thiện chất 4 lƣợng dịch vụ FTTH và phân phối các nguồn lực, cũng nhƣ kích thích nhân viên để cải thiện chất lƣợng dịch vụ tốt hơn. Cùng với đó định hƣớng đƣợc xu hƣớng phát triển của dịch vụ FTTH trong tƣơng lai. 1.6. Bố cục của nghiên cứu Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu. Chƣơng 2: Tổng quan lý luận. Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chƣơng 5: Giải pháp và kiến nghị. Tóm tắt chƣơng 1 Chƣơng này trình bày các nội dung về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài, bố cục của nghiên cứu. Chƣơng 2 sẽ trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN 2.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về dịch vụ FTTH và chất lƣợng dịch vụ FTTH: 1.2.1.1 Dịch vụ FTTH FTTx (Fiber to the x) là một thuật ngữ chung cho kiến trúc mạng băng rộng sử dụng cáp quang thay thế tất cả hay một phần cáp kim loại thông thƣờng dùng trong mạch vòng ở chặng cuối của mạng viễn thông. Thuật ngữ chung này bắt nguồn nhƣ một sự tổng quát hóa một vài mô hình mạng triển khai sợi quang (FTTN, FTTC, FTTB, FTTH,…), tất cả bắt đầu bằng FTT nhƣng kết thúc bởi các ký tự khác nhau, đƣợc thay thế bằng x mang tính chất tổng quát hóa. Ngành công nghiệp viễn thông đã phân biệt một vài mô hình riêng biệt, rõ ràng. Trong đó đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là: - Fiber To The Home (FTTH): sợi quang đƣợc dẫn tới ranh giới không gian sống, nhƣ một hộp cáp quang đƣợc đặt trên tƣờng bên ngoài của một ngôi nhà. - Fiber To The Building (FTTB): sợi quang đƣợc dẫn tới chân của một tòa nhà cao tầng, từ đó thông qua phƣơng tiện chuyển đổi (quang-điện) đấu nối tới từng ngƣời sử dụng riêng biệt. - Fiber To The Curb (FTTC): sợi quang đƣợc dẫn tới tủ cáp đặt trên lề đƣờng cách khu vực khách hàng gần hơn 300m, từ đó sử dụng cáp đồng đấu nối tới ngƣời dùng. - Fiber To The Node (FTTN): sợi quang đƣợc dẫn tới node, nó cũng tƣơng tự nhƣ FTTC, nhƣng khoảng cách từ node tới khu vực khách hàng thì xa hơn, có thể tới vài kilomet. Hiện nay, công nghệ FTTH (Fiber-To-The-Home là mạng viễn thông băng thông rộng bằng cáp quang đƣợc nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao nhƣ điện thoại, Internet tốc độ cao và TV) đang đƣợc triển khai khá mạnh mẽ trên thế giới. 6 Khi dùng công nghệ FTTH, đƣờng truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang tới tận phòng máy của ngƣời sử dụng. Chất lƣợng truyền dẫn tín hiệu bền bỉ ổn định không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp nhƣ đối với ADSL. Độ bảo mật rất cao. Với ADSL, khả năng bảo mật thấp hơn vì có thể bị đánh cắp tín hiệu trên đƣờng dây, còn với FTTH thì hầu nhƣ không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đƣờng dây. Với công nghệ FTTH, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp tốc độ download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ (hiện chỉ có thể đáp ứng 20 Megabit/giây). Tốc độ truyền dẫn với ADSL là không cân bằng, có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống (Bất đối xứng, Download > Upload) và tối đa 20 Mbps. Còn FTTH cho phép cân bằng, tốc độ tải lên và tải xuống nhƣ nhau (Đối xứng, Download = Upload) và cho phép tối đa là 10 Gbps, có thể phục vụ cùng một lúc cho hàng trăm máy tính. FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tƣơng tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…với ƣu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nângcấp lên băng thông lên tới 1 Gbps, an toàn dữ liệu, độ ổn định cao, không bị ảnh hƣởng bởi nhiễu điện, từ trƣờng... 1.2.1.2 Quy định về quản lý chất lƣợng dịch vụ FTTH Quản lý chất lƣợng dịch vụ FTTH bao gồm nhiều quá trình khác nhau đƣợc quy định theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thông qua việc quản lý chất lƣợng ta có thể nghiên cứu và phân tích thực trạng của dịch vụ nhằm đƣa ra các quyết định để nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Nhƣ vậy, quản lý chất lƣợng dịch vụ có hai chức năng cơ bản sau: Thứ nhất, đó là chức năng ổn định, duy trì chất lƣợng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng trong giai đoạn trƣớc mắt. 7 Thứ hai, đó là chức năng giám sát, đổi mới và nâng cao chất lƣợng dịch vụ nhằm đón đầu xu hƣớng phát triển các yêu cầu của khách hàng trong tƣơng lai. 1.2.1.3 Chất lƣợng dịch vụ FTTH Ƣu điểm vƣợt trội của FTTH: - Khoảng cách truyền lớn: Thích hợp cho việc phát triển thuê bao viễn thông. - Băng thông lớn: Có thể chạy tốt mọi yêu cầu và ứng dụng hiện đại. Những tiện ích mà FTTH mang lại: - Chất lƣợng truyền dẫn tín hiệu: Bền bỉ ổn định không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp. - Độ bảo mật rất cao: Với FTTH thì hầu nhƣ không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đƣờng dây. - Ứng dụng hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tƣơng tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…với ƣu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1 Gbps, an toàn dữ liệu, độ ổn định cao, không bị ảnh hƣởng bởi nhiễu điện, từ trƣờng... 2.1.1.4 Làm thế nào khách hàng sử dụng dịch vụ FTTH Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ FTTH Viễn thông TP.HCM thì có thể gọi tới tổng đài 08-39.116.116, tại đây nhân viên tổng đài sẽ tiếp nhận thông tin của khách hàng và báo cho các chi nhánh đến lắp đặt cho khách hàng, hoặc khách hàng tới điểm giao dịch của Viễn thông TP.HCM. 2.1.2. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ. Theo các nhà nghiên cứu sau đây thì chất lƣợng dịch vụ đƣợc hiểu nhƣ sau: Zeithaml (1987) giải thích: Chất lƣợng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của thái độ 8 và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì đƣợc mong đợi và nhận thức về những thứ ta nhận đƣợc. Lewis và Booms phát biểu: Dịch vụ là một sự đo lƣờng mức độ dịch vụ đƣợc đƣa đến khách hàng tƣơng xứng với mong đợi của khách hàng tốt đến đâu. Việc tạo ra một dịch vụ chất lƣợng nghĩa là đáp ứng mong đợi của khách hàng một cách đồng nhất. Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985, 1988) định nghĩa: Chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem nhƣ khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Ở góc độ khách hàng, nhu cầu của khách hàng là không ngừng thay đổi, do đó các doanh nghiệp phải cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng để đáp ứng nhu cầu và vƣợt sự kỳ vọng của họ. Theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO đã đƣa ra định nghĩa về chất lƣợng nhƣ sau: “Chất lượng là khả năng tập hợp các đặt tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” Nhƣ vậy, từ định nghĩa trên ta thấy rằng nếu một sản phẩm vì một lý do nào đó không đƣợc khách hàng chấp nhận thì phải bị coi là chất lƣợng kém, cho dù trình độ công nghệ chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. 2.1.3. Giá cả dịch vụ cảm nhận Giá cả đƣợc xem nhƣ nhận thức của ngƣời tiêu dùng về việc từ bỏ hoặc hy sinh một cái gì đó để đƣợc sở hữu một sản phẩm hoặc một dịch vụ (Zeithaml, 1988). Theo Zeithaml và Bitner (2000), thì một trong những phƣơng thức để thông tin (quảng cáo) ra bên ngoài về dịch vụ là giá cả của dịch vụ, cho rằng giá của dịch vụ có thể ảnh hƣởng rất lớn vào nhận thức về chất lƣợng dịch vụ, mức độ hài lòng và giá trị. Theo Fomel (1996) cho rằng yếu tố đầu tiên xác định sự hài lòng khách hàng là chất lƣợng cảm nhận, yếu tố thứ hai là giá cả cảm nhận. Sự hài lòng khách hàng là kết quả của cảm nhận về giá trị nhận đƣợc của khách hàng, trong khi giá trị đƣợc đo bằng mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ cảm nhận và giá cả dịch vụ (Hallowel, 1996, dẫn theo Bexley, 2005, p.75). Sản phẩm dịch vụ có tính vô hình nên thƣờng rất khó để đánh giá 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan