Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩm từ tinh bột công ...

Tài liệu Nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩm từ tinh bột công suất 300 m3 ngày.đêm của công ty cổ phần thực phẩm minh dương

.PDF
110
463
104

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TỪ TINH BỘT CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ĐOÀN VĂN CHUNG HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TỪ TINH BỘT CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG ĐOÀN VĂN CHUNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG. MÃ SỐ: 60440301. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. LÊ NGỌC THUẤN HÀ NỘI, NĂM 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của TS. Lê Ngọc Thuấn- Giảng viên Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đoàn Văn Chung ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của các Thầy Cô giáo, gia đình và bạn bè. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tất cả mọi ngƣời. Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo bộ môn Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trƣờng, cùng các Thầy, Cô giáo trong khoa Môi Trƣờng - Trƣờng Đại Học Tài Nguyên và Môi Trƣờng Hà Nội đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức giúp tôi có đƣợc cơ sở lý thuyết vững chắc để vận dụng vào thực tế và tạo mọi điều kiện thuận lơ ̣i giúp đỡ tôi trong quá triǹ h nghiên cứu và hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy TS. Lê Ngọc Thuấn đã hế t lòng giúp đỡ, dạy bảo, đô ̣ng viên và ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi trong suố t quá trình nghiên cứu và hoàn thành nghiên cứu này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầ y, Cô trong hô ̣i đồ ng chấ m luận văn đã cho tôi nhƣ̃ng đóng góp quý báu để hoàn chin ̉ h luận văn này đƣợc tốt hơn. Đặc biệt, xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơng đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ về kinh phí thực hiện nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu liên quan, để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đoàn Văn Chung iii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii MỤC LỤC......................................................................................................... iii Tóm tắt luận văn .............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................. 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM Ở VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG ........................................................... 4 1.1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 4 1.1.2. Hiện trạng môi trƣờng ngành CNCBTP từ tinh bột ................................... 6 1.2.3. Ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải ngành CNCBTP từ tinh bột ................... 10 1.2.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTP MINH DƢƠNG................................... 12 1.2.1. Thông tin chung ........................................................................................ 12 1.2.2. Vị trí địa lý và quy mô của Công ty CPTP Minh Dƣơng ............................. 13 1.2.3. Đặc thù sản xuất của Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơng ................ 16 1.2.4. Hiện trạng môi trƣờng tại Công ty CPTP Minh Dƣơng ............................. 17 1.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ........................................................ 19 1.3.1. Điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải................................................... 20 1.3.2. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học ................................................. 21 1.3.3. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa lý................................................. 23 1.3.4. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học .............................................. 24 iv 1.3.5. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học ............................................. 25 1.4. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ................................................................................. 32 CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 34 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 34 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 34 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 34 2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, tổng hợp số liệu và kế thừa ...................................... 34 2.3.2. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia................................................. 34 2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu ....................................... 35 2.3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm trên công trình trong điều kiện thí nghiệm ......... 43 2.3.5. Phƣơng pháp thể hiện bản vẽ ..................................................................... 44 2.3.6. Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu và đánh giá ....................................... 44 CHƢƠNG III:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 46 3.1.HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA CÔNG TY CPTP MINH DƢƠNG.................................................................................................. 46 3.1.1. Các nguồn phát sinh nƣớc thải và tổng lƣu lƣợng nƣớc thải ........................ 46 3.1.2. Thành phần, tính chất của nƣớc thải ........................................................... 47 2.1.3. Đánh giá công nghệ xử lý nƣớc thải của Công ty CPTP Minh Dƣơng ......... 48 3.2. NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI CÔNG TY CPTP MINH DƢƠNG ................................................................................ 59 3.2.1. Công trình nghiên cứu ............................................................................... 59 3.2.2. Vận hành công trình thử nghiệm ................................................................ 63 3.2.3. Kết quả nghiên cứu từ công trình nghiên cứu ............................................. 66 3.3. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI.......................................... 72 3.3.1. Đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải ............................................................. 72 3.3.2. Tính toán các hạng mục công trình theo phƣơng án đã đề xuất ................... 76 v 3.3.3. Đề xuất hƣớng cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải căn cứ theo hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải của Công ty CPTP Minh Dƣơng .................................................. 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 94 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 94 Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 96 Phụlục................................................................................................................ 98 vi Tóm tắt luận văn Họ và tên học viên : Đoàn Văn Chung. Lớp CH2AMT. : Cán bộ hƣớng dẫn : TS. Lê Ngọc Thuấn. Tên đề tài Nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến : thực phẩm từ tinh bột công suất 300 m3/ngày.đêm của Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơng. Tóm tắt : Trên cơ sở phân tích mẫu nƣớc thải, chế độ vận hành thực tế của hệ thống xử lý nƣớc thải tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơngvà nghiên cứu thiết kế, luận văn đề xuất đƣợc phƣơng án cải tạo và tính toán kích thƣớccác công trình của thống xử lý nƣớc thải với công suất 300 m3/ngày.đêm phù hợp với tính chất nƣớc thải và các điều kiện liên quan đến tiềm năng của Công ty. Ngoài ra còn góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải và tiết kiệm đƣợc chi phí vận hành. Từ khóa : tính chất nƣớc thải, xử lý nƣớc thải, hiệu quả xử lý. Summary : Based on the analysis of wastewater samples, the actual operating mode of the wastewater treatment system in Minh Duong Foodstuffs Joint Stock Company and the design studies, the dissertation proposal for improvement and calculation of the size The size of the works of waste water treatment system with the capacity of 300 m3/day. The night is suitable with the wastewater quality and conditions related to the potential of the company. It also contributes to improve wastewater treatment efficiency and save operating costs. Key words efficiency. : wastewater quality, wastewater treatment, treatment vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀCHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BOD5 Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa) COD Chemical Oxygen Demand(Nhu cầu oxy hóa học) CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại DO Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan) CNCBTP Công nghiệp chế biến thực phẩm CPTP Cổ phần thực phẩm CTNH Chất thải nguy hại SBR Sequencing batch reactor SCR Song chắn rác SS Suspended Solids (Chất rắn lơ lửng) PAC Poly Aluminium Chloride QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCTĐHN Quy chuẩn thủ đô Hà Nội VSV Vi sinh vật XLNT Xử lý nƣớc thải viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số bảng biểu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các chỉ tiêu ô nhiễm nƣớc thải đặc trƣng tại Công ty Thực 11 phẩm Tân Tân. Bảng 1.2 Các chỉ tiêu ô nhiễm nƣớc thải đặc trƣng tại Công ty 12 TNHH Thực phẩm Hồng Thái. Bảng 1.3 Quy mô diện tích mặt bằng của Công ty CPTP Minh 14 Dƣơng. Bảng 1.4 Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải đổ vào nguồn 19 tiếp nhận của Công ty CPTP Minh Dƣơng. Bảng 2.1 Vị trí, số lƣợng mẫu và các chỉ tiêu phân tích mẫu 35 Bảng 2.2 Phƣơng pháp và thiết bị phân tích mẫu. 35 Bảng 2.3 Bảng 3.1 36 Bảng 3.3 Lƣợng mẫu phân tích BOD5 theo dải đo. Chỉ tiêu ô nhiễm trong nƣớc thải làm sạch, xử lý nguyên liệu đầu vào. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải đầu vào của Công ty CPTP Minh Dƣơng. Hiệu quả xử lý của công trình xử lý cơ học, hóa lý. Bảng 3.4 Hiệu quả xử lý của bể SBR. 55 Bảng 3.5 Bảng 3.6 57 Bảng 3.7 Chất lƣợng nƣớc thải thực tế sau ao sinh thái. Hiệu suất xử lý trung bình của hệ thống xử lý nƣớc thải trong các đợt phân tích. Kết quả thí nghiệm ở giai đoạn thích nghi. Bảng 3.8 Kết quả thí nghiệm ở giai đoạn xử lý, thử nghiệm. 68 Bảng 3.9 Hiệu quả xử lý các thông số mô hình bể yếm khí. 71 Bảng 3.10 Hiệu suất xử lý pH của SBR. 71 Bảng 3.11 Hiệu suất xử lý SS của bể SBR. 71 Bảng 3.12 Hiệu suất xử lý COD của bể SBR. 71 Bảng 3.13 Hiệu suất xử lý BOD5 của bể SBR. 71 Bảng 3.14 Hiệu suất xử lý tổng N của bể SBR. 72 Bảng 3.15 Hiệu suất xử lý tổng P của bể SBR. 72 Bảng 3.16 Thông số nƣớc thải đầu vào của hệ thống xử lý nƣớc thải. 73 Bảng 3.2 47 49 54 57 67 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hình Tên hình Trang Hình 1.1 Mối quan hệ giữa môi trƣờng nƣớc, đất và không khí. 9 Hình 1.2 Logo Công ty CPTP Minh Dƣơng. 12 Hình 1.3 Hình 1.4 Vị trí của Công ty CPTP Minh Dƣơng. Sơ đồ hệ thông tổ chức của Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơng. Sơ đồ quy trình sản xuất mạch nha, Maltodextrin và đƣờng glucose kèm dòng nƣớc thải chính của Công ty CPTP Minh Dƣơng. Sơ đồ quy trình sản xuất miến các loại. 13 Sơ đồ quy trình sản xuất bún, mỳ gạo. Công nghệ xử lý nƣớc thải Công ty TNHH Thực phẩm Hồng Thái. Công nghệ xử lý nƣớc thải Công ty TNHH URC. 17 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 1.8 Hình 1.9 15 17 17 32 33 Hình 1.10 Công nghệ xử lý nƣớc thải Công ty CP CBTP Con Heo Vàng. Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi của Công ty CPTP Minh Dƣơng. 33 Hình 3.2 Hệ thống đƣờng ống phân phối nƣớc vào bể. 61 Hình 3.3 Cấu tạo chi tiết bể yếm khí. 63 Hình 3.4 Đƣờng lấy nƣớc để thử nghiệm mô hình. 66 Hình 3.5 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi COD trong giai đoạn thích nghi. 68 Hình 3.6 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi pH trong giai đoạn thích nghi. 68 Hình 3.7 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi COD trong giai đoạn xử lý. 69 Hình 3.8 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi SS trong giai đoạn xử lý. 69 Hình 3.9 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi pH trong giai đoạn xử lý. 70 50 Hình 3.10 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải đề xuất. 74 Hình 3.11 Vị trí sửa chữa, cải tạo ao sinh thái thành bể yếm khí. 90 Hình 3.12 Chia các đơn nguyên bể yếm khí. 92 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Bảo vệ môi trƣờng là công việc của toàn cầu chứ không phải của riêng một quốc gia nào.Việc bảo vệ môi trƣờng là góp phần làm sạch môi trƣờng sống xung quanh chúng ta, chống lại những tác hại xấu xâm nhập vào môi trƣờng sống của tất cả các động thực vật trên Thế Giới.Việt Nam là một trong số các quốc gia đã và đang quan tâm đến bảo vệ môi trƣờng đi đôi với phát triển kinh tế - xã hội. Nƣớc ta đang trong giai đoạn phát triển, để tiến tới một nƣớc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc để hòa nhập với các nƣớc trong khu vực. Các ngành công nghiệp của nƣớc ta đang ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế nhƣ tạo ra các sản phẩm phục vụ trong nƣớc và xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm…Tuy nhiên, sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp dẫn đến việc cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, nghiêm trọng hơn thế là các chất thải từ các ngành công nghiệp sinh ra ngày càng nhiều, làm cho môi trƣờng bị tác động mạnh, gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời và các sinh vật sống trên Trái Đất. Hòa cùng với xu thế phát triển của đất nƣớc, ngành chế biến lƣơng thực, thực phẩm tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu.Sự phát triển của ngành công nghiệp thực phẩmtạo ra nhiều lợi ích về kinh tế, lợi ích xã hội to lớn, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc, ổn định vấn đề nguyên liệu cho sản xuất trong nƣớc, qua đó ổn định thị trƣờng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích đó thì luôn kèm theo nhiều vấn đề bức thiết cần giải quyết, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến môi trƣờng. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tạo ra một lớn các chất thải đã gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng, thậm chí có những tác hại nghiêm trọng nếu không có những biện pháp quản lý xử lý thích hợp, đặc biệt là nƣớc thải. Nhu cầu sử dụng nƣớc trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tƣơng đối lớn cho nên sau khi sử dụng cũng sẽ thải ra một lƣợng nƣớc thải tƣơng đƣơng. Nếu nhƣ không có biện pháp xử lý phù hợp và hiệu quả trƣớc khi thải bỏ, nƣớc thải sẽ mang theo một lƣợng lớn các chất hữu cơ gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm 2 và môi trƣờng đất. Hậu quả của nó sẽ trở nên nghiêm trọng và rất khó cải tạo nếu nƣớc thải ngấm xuống tầng nƣớc ngầm sẽ phá hủy chất lƣợng nguồn nƣớc ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của cộng đồng dân cƣ trong khu vực. Công ty CPTP Minh Dƣơng là một trong các Công ty chế biến thực phẩm có quy mô trung bình. Cũng nhƣ các công ty sản xuất khác, hoạt động sản xuất của Công ty tạo ra một lƣợng chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng nếu nhƣ không đƣợc quản lý, thu gom và xử lý hiệu quả. Đặc biệt là nƣớc thải.Công ty CPTP Minh Dƣơng đi vào xây dựng và hoạt động từ năm 2005 với lĩnh vực hoạt động là chế biến nông sản, thực phẩm.Ngay từ khi đi vào hoạt động, Công ty đã đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải.Cho tới thời điểm hiện tại thì hệ thống xử lý nƣớc thải của Công ty vẫn đảm bảo xử lý đƣợc toàn bộ và hiệu quả toàn bộ lƣợng nƣớc thải phát sinh trong quá trình sản xuất.Tuy nhiên, trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải xảy ra một sốsự cố gây ảnh hƣởng đến quá trình xử lý, đặc biệt là công trình xử lý sinh học. Nguyên nhân là do chất lƣợng nguyên liệu đầu vào chất lƣợng ngày càng kém, do đó mà nồng độ các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải nhƣ BOD5, COD, SS, tổng N, tổng P…tăng lên đáng kể. Ngoài ra trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trƣờng Công ty có thể sẽ đầu tƣ mở rộng sản xuất, đồng nghĩa với việc tổng lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh sẽ tăng lên. Theo đánh giá thì trong tƣơng lai công tác xử lý nƣớc thải của Công ty sẽ găp nhiều khó khăn nếu nhƣ không nghiên cứu và cải tạo hệ thống hiện tại của Công ty. Nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội trong xu hƣớng phát triển bền vững đảm bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng của Công ty thì việc nghiên cứu các biện pháp quản lý và xử lý thích hợp đối với nƣớc thải chế biến thực phẩmcho Công ty CPTP Minh Dƣơng là điều cần thiết. Đề tài “Nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩmtừ tinh bột công suất 300m3/ngày.đêm của Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dương” đƣợc thực hiện. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 3 - Đánh giá hiện trạng hiệu quả công nghệ xử lý nƣớc thải tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dƣơng. - Nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải tại Công ty CPTP Minh Dƣơng. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. Nội dung 1: Tổng quan tài liệu về đối tƣợng, địa điểm nghiên cứu. - Khái quát về ngành CNCBTP tại Việt Nam. - Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải chế biến thực phẩm. - Tổng quan về Công ty CPTP Minh Dƣơng. Nội dung 2: Nghiên cứu hệ thống xử lý nƣớc thải của Công ty CPTP Minh Dƣơng. - Khảo sát công nghệ, hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải của Công ty (xác định lƣu lƣợng, thành phần nƣớc thải). - Lấy mẫu, phân tích và đánh giá công nghệ xử lý nƣớc thải tại Công ty CPTP Minh Dƣơng. Nội dung 3: Xây dựng công trình nghiên cứu thử nghiệm xử lý nƣớc thải của Công ty CPTP Minh Dƣơng. - Đề xuất, xây dựng công trình thử nghiệm cải tạo. - Lấy mẫu, phân tích, xử lý số liệu thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của công trình thử nghiệm. Nội dung 4: Đề xuất ứng dụng công nghệ xử lý nƣớc thải tại Công ty CPTP Minh Dƣơng. - Đề xuất ứng dụng công nghệ xử lý nƣớc thải. - Tính toán sơ bộ các công trình xử lý nƣớc thải chính. - Đề xuất hƣớng cải tạo lại hệ thống xử lý nƣớc thải. 4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TỪ TINH BỘT Ở VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG. 1.1.1. Giới thiệu chung. So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp chế biến thực phẩm nƣớc ta là ngành có từ lâu nhƣng sự phát triển của ngành này còn chậm, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của đất nƣớc và tầm quan trọng của ngành trong nền kinh tế quốc dân.Tuy nhiên, sự đóng góp của ngành vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc và góp phần cải thiện nhu cầu thực phẩm cho ngƣời dân trong nƣớc là không nhỏ. Qua hơn hai mƣơi năm xây dựng và phát triển, ngành CNCBTP đã từng bƣớc đáp ứng nhiều sản phẩm thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân, phục vụ nhu cầu trong nƣớc, thay thế nhập khẩu và tham gia xuất khẩu với sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Nhiều sản phẩm đã có sức cạnh tranh cao trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Theo Bộ Công thƣơng, ngành CNCBTP chiếm một tỷ lệ đáng kể sản lƣợng đầu ra của ngành công nghiệp nói chung và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) nói riêng. Ƣớc tính, lƣợng tiêu thụ thực phẩm hàng năm luôn chiếm 15% GDP cho thấy đây là một ngành công nghiệp tiềm năng. Công nghiệp chế biến thực phẩm là một bộ phận của ngành công nghiệp, sử dụng phần lớn nguyên liệu do nông nghiệp cung cấp để chế biến thành những sản phẩm công nghệ có giá trị cao hơn. Trong Hệ thống tài khoản Quốc gia, phân loại toàn bộ hoạt động sản xuất ra làm ba nhóm ngành lớn: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và những ngành dịch vụ. Trong đó, công nghiệp chế biến thực phẩm là phân ngành của ngành công nghiệp chế biến. Công nghiệp thực phẩm rất đa dạng về ngàng nghề, sản phẩm, về quy trình công nghệ, mức độ chế biến…Căn cứ vào sự giống nhau về công dụng cụ thể của từng 5 sản phẩm cũng nhƣ nguyên liệu chế biến thì công nghiệp chế biến thực phẩm bao gồm các ngành kinh tế - kỹ thuật sau: - Ngành chế biến lƣơng thực: xay sát, sản xuất mì ăn liền, làm bánh, bún… - Ngành chế biến thủy sản. - Ngành chế biến thịt, sữa và các sản phẩm từ thịt, sữa. - Ngành chế biến nƣớc giải khát: bia, nƣớc ngọt, nƣớc khoáng… - Ngành chế biến đƣờng, bánh kẹo. - Đồ hộp rau, quả. Ngành chế biến thực phẩmtừ tinh bộtđang có cơ hội to lớn về thị trƣờng nên cũng mang lại giá trị kinh tế to lớn cho nhiều doanh nghiệp và các hộ gia đình.Nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ ngành này ở trong nƣớc ngày càng đa dạng và lớn. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm rất quan trọng không chỉ với bản thân ngành công nghiệp mà đặc biệt đối với phát triển của nông nghiệp, nông thôn: thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn, hình thành các vùng thâm canh, sản xuất tập trung, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn và tạo điều kiện quan trọng cho thúc đẩy công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Thông qua chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp tăng lên gấp nhiều lần. Theo tính toán của các chuyên gia trong ngành, sau khi tinh chế, giá trị nông sản có thể tăng từ 4 đến 10 lần so với giá trị trƣớc khi chế biến. Mặt khác, qua chế biến, từ một sản phẩm nông nghiệp, có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm rất khác nhau, thậm chí tạo ra những đặc tính mới, những giá trị sử dụng mới cho sản phẩm nông nghiệp, từ đó đáp ứng nhƣ cầu ngày càng tăng của nhân dân và làm nguồn xuất khẩu quan trọng, đẩy mạnh giao lƣu hàng hóa với các nƣớc, đóng góp không nhỏ cho ngân sách Nhà nƣớc. Phát triển CNCBTP góp phần rất quan trọng vào việc giải quyết vấn đề việc làm cho lực lƣợng lao động ở nông thôn, đặc biệt qua việc phát triển hệ thống các cơ sở chế biến ngay tại nông thôn. Từ đó, làm tăng thu nhập cho cộng đồng dân cƣ. Ở khía cạnh khác, chính ngành CNCBTP tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, 6 làm giảm sự phụ thuộc của các yếu tố thời gian, thời vụ và khoảng cách đối với tiêu dùng các sản phẩm nông nghiệp. Sự phát triển của ngành CNCBTP còn làm tăng nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp từ đó tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn. 1.1.2. Hiện trạng môi trƣờng ngànhCNCBTP từ tinh bột. Hiện trạng môi trƣờng ngành chế biến thực phẩm cũng tùy thuộc vào các ngành chế biến thực phẩm khác nhau. Điển hình ở đây là ngành chế biến thực phẩm từ tinh bột:chế biến, sản xuất đƣờng mạch nha, đƣờng glucose từ tinh bột sắn; chế biến miến các loại từ tinh bột các loại; chế biến bún từ gạo. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tạo ra một lƣợng lớn chất thải, khí thải, nƣớc thải…vào môi trƣờng cùng với sự phát triển của ngành. a) Nguyên liệu sản xuất của ngành CNCBTP từ tinh bột. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm từ tinh bột sử dụng các loại nguyên liệu chính là các sản phẩm của nông nghiệp có chứa hàm tinh bột cao. Nguyên liệu sử dụng có thể là các sản phẩm trực tiếp từ nông nghiệp hoặc đƣợc qua sơ chế, xử lý thành tinh bột. Để tiết kiệm các chi phí về sản xuất cũng nhƣ các chi phí về xử lý môi trƣờng, nguyên liệu đƣợc sử dụng để sản xuất tại một số nhà máy chế biến thực phẩm thƣờng là ở các dạng tinh bột sẵn. Tùy thuộc vào loại sản phẩm tạo ra mà các loại tinh bột sử dụng cho quá trình sản xuất sẽ khác nhau. Có thể bao gồm một số loại tinh bột: - Tinh bột khoai mì (tinh bột sắn). - Tinh bột dong. - Tinh bột khoai lang. - Tinh bột khoai tây. - Gạo, tấm. b) Một số quy trình sản xuất của ngànhchế biến thực phẩm từ tinh bột.  Quy trình chế biến mạch nha. 7 Nguyên liệu  Khuấy trộn (bổ sung nƣớc)  Hồ hóa  Dịch hóa (bổ sung ezim)  Làm nguội  Đƣờng hóa  Nâng nhiêt  Tẩy màu (sử dụng than hoạt tính)  Lọc trao đổi ion  Xử lý hoàn thiện  Cô đặc  Làm nguội  Mạch nha.  Quy trình chế biến đường glucose. Nguyên liệu  Khuấy trộn (bổ sung nƣớc)  Hồ hóa  Dịch hóa (bổ sung ezim)  Làm nguội  Đƣờng hóa  Làm sạch  Cô đặc  Làm nguội  Kết tinh  Ly tâm  Sấy  Phân loại  Đƣờng glucose.  Quy trình chế biến Maltodextrin. Nguyên liệu  Xử lý (bổ sung nƣớc)  Hòa bộ  Hồ hóa  Dịch hóa (bổ sung enzym)  Tẩy màu  Lọc dịch  Cô đặc  Sấy phun Maltodextrin.  Quy trình chế biến miếndong. Nguyên liệu  Ngâm và tẩy trắng (bổ sung nƣớc)  Hồ hóa  Tráng tạo mỏng và hấp  Phơi sấy sơ bộ  Ủ cân bằng ẩm  Cắt tạo sợi  Phơi khô  Miến dong.  Quy trình chế biến bún. Nguyên liệu  Ngâm (bổ sung nƣớc)  Nghiền ƣớt  Hồ hóa  Nhào  Ép đùn  Hấp và ủ  Sấy lần 1  Cắt tạo hình  Sấy lần 2  Làm nguội  Bún. c) Các nguồn phát sinh chất ô nhiễm ngành chế biến thực phẩm từ tinh bột.  Chất thải rắn. Chất thải rắn là nguồn có khả gây ô nhiễm môi trƣờng lớn nếu không đƣợc quản lý, thu gom và xử lý hiệu quả. Nó có thể gây ô nhiễm về cả hai yếu tố là khối lƣợng và nồng độ chất bẩn. Các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình chế biến lƣơng thực từ các loại tinh bột gồm có: - Vỏ bao bì đựng nguyên liệu và sản phẩm. - Than hoạt tính. - Nguyên liệu rơi vãi. - Các loại cặn, bã. 8  Khí thải. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng không khí trong quá trình chế biến thực phẩm từ tinh bột là không lớn. Chủ yếu là lò hơi cung cấp hơi cho quá trình sản xuất. Tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, công nghệ sản xuất đƣợc sử dụng, quy mô sản xuất, các loại thiết bị đƣợc sử dụng, các nguồn gây ô nhiễm không khí có thể là: - Khí thải từ quá trình đốt than đá hay dầu DO cung cấp nhiên liệu cho hoạt động của lò hơi để cung cấp nhiệt cho sản xuất và hoạt động của máy phát điện. Khí thải phát sinh chủ yếu chứa SO2, NOx, CO, SOx, khói bụi…Riêng khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện ra không đáng kể, do máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện. - Mùi từ nguyên liệu sản xuất. - Ô nhiễm bụi và tiếng ồn gây ra trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, việc vận chuyển nguyên liệu để sản xuất và thành phẩm bằng các phƣơng tiện vận tải cũng sẽ phát sinh một lƣợng khí thải gây ô nhiễm môi trƣờng.  Nước thải. Trong ngành chế biến thực phẩm từ tinh bột thì nƣớc đƣợc sử dụng tƣơng đối nhiều trong quá trình sản xuất.Chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình xử lý nguyên liệu, lọc, cô đặc và rửa máy móc thiết bị, nhà xƣởng. - Nƣớc thải từ quá trình xử lý nguyên liệu: Nƣớc thải chứa chất bẩn gồm có sạn, cặn, lƣợng lớn chất hữu cơ và SS. - Nƣớc thải từ quá trình lọc: Nƣớc thải phát sinh chủ yếu là nƣớc rửa các thiết bị lọc, nƣớc thải chứa một lƣợng SS. - Nƣớc từ quá trình cô đặc: Nƣớc thải có nhiệt độ tƣơng đối cao. Tuy nhiên, lƣợng nƣớc thải nhỏ, khi hòa vào dòng nƣớc thải từ các công đoạn khác thì nhiệt độ của dòng thải này lại giảm xuống. - Nƣớc thải rửa máy móc, thiết bị, nhà xƣởng: Nƣớc thải chứa nhiều cặn và sạn, ngoài ra còn có các thành phẩm dính trên thiết bị máy móc. 9 - Riêng đối với nƣớc thải chế biến thực phẩm từ gạo nƣớc thải phát sinh chủ yếu công đoạn vo gạo. Nƣớc vo gạo, nƣớc rửa gạo có màu đục sữa, chứa nhiều tinh bột, các vitamin và khoáng vi lƣợng chiếm khoảng 25-30% tổng lƣợng nƣớc thải. d) Sự tác động qua lại giữa môi trường đất, nước, không khí. Trong hầu hết các nhà máy chế biến thực phẩm nói riêng và các nhà máy khác nói chung thì các tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng đất mang tính chất cục bộ, tác động của ô nhiễm môi trƣờng nƣớc thì có tính chất định hƣớng và môi trƣờng không khí có tính đa hƣớng. Các nhân tố gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất, không khí có ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau và tƣơng tác với nhau nên biểu hiện giữa các quá trình ô nhiễm đều liên quan chặt chẽ (xem Hình 1.1). Môi trƣờng không khí ` Môi trƣờng đất Môi trƣờng nƣớc Hình 1.1: Mối quan hệ giữa môi trường nước, đất và không khí. Nhƣ chúng ta đã biết bụi, khí thải (CO2, SO2, CO...) bay trong không khí nó sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Nhƣng khi mƣa, chúng sẽ đi theo nƣớc mƣa xuống mặt đất, đi vào nguồn nƣớc (nó có thể hòa tan hoặc nổi trên bề mặt) thì nó lại làm gây ô nhiễm môi trƣờng đất và môi trƣờng nƣớc. Một số chất khí khi gặp nƣớc sẽ tạo thành axit tƣơng ứng làm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và làm cho đất bị chua. Các chất ô nhiễm có tỷ trọng thấp (nhẹ) có ở trong đất khi có gió nó có thể bị cuốn lên và làm cho ô nhiễm môi trƣờng không khí. Hoặc khi trời mƣa, các chất ô nhiễm có trong đất sẽ tan vào nƣớc mƣa, đi theo dòng nƣớc và trở thành tác nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm. Các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải khi chảy ra nguồn nƣớc mặt hoặc ngấm xuống nguồn nƣớc ngầm nó sẽ lan truyền hoặc hòa tan vào đất, gây ô nhiêm môi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan