Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng dâ...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng dân cư ven biển xã nam điền, huyện nghĩa hưng, tỉnh nam định.

.PDF
72
451
57

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH ĐINH CHÍ CÔNG BẰNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ VEN BIỂN XÃ NAM ĐIỀN, HUYỆN NGHĨA HƢNG, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU HÀ NỘI – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH ĐINH CHÍ CÔNG BẰNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ VEN BIỂN XÃ NAM ĐIỀN, HUYỆN NGHĨA HƢNG, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS N u n Mai Đăn HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là của tác giả thực hiện, được nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết, điều tra thực địa, phỏng vấn người dân và các chuyên gia, phân tích, tính toán và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Mai Đăng. Các số liệu thu thập, các kết quả điều tra là trung thực, không sử dụng số liệu không thực tế và số liệu của các tác giả khác. Các kết quả, số liệu trong luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2017 Tác giả Đinh Chí Công Bằng LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn khoa học, thầy giáo – PGS.TS Nguyễn Mai Đăng là người đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Thầy đã không chỉ cho kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm mà còn truyền tâm huyết và thúc đẩy nhiệt huyết phấn đấu cho người trẻ tuổi trên con đường làm nghiên cứu khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn ĐU - HĐND - UBND xã Nam Điền và đặc biệt là cán bộ khuyến nông Phạm Xuân Trường đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong công tác thực địa và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy – cô giáo, cán bộ khoa Sau Đại Học – ĐHQG Hà Nội đã truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành trương trình học tập. Xin chân thành cảm ơn thầy GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ đã có những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành đề cương luận văn cũng như hình thành nội dung luận văn này. Đặc biệt để hoàn thành luận văn này tác giả đã được sự động viên kịp thời của gia đình, bố mẹ, và người thân cả về vật chất và tinh thần, tác giả rất biết ơn sự hỗ trợ to lớn này. Do điều kiện không cho phép nên luận văn không tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Xin chân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày 24 tháng 14 năm 2017 Tác giả Đinh Chí Công Bằng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... iii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 3 5.1 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3 5.2 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................ 4 6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................... 5 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan về BĐKH ................................................................................................. 6 1.1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 6 1.1.2 Tổng quan nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .................................................. 9 1.2 Tổng quan vùng nghiên cứu .................................................................................... 15 1.2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 15 1.2.2 Kinh tế - xã hội ..................................................................................................... 20 1.2.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội xã Nam Điền giai đoạn 2015 đến 2020 .. 24 1.3 Diễn biến các yếu tố thời tiết,kịch bản BĐKH tỉnh Nam Định năm 2009 .............. 28 1.3.1 Diễn biến các yếu tố thời tiết ................................................................................ 28 1.3.2 Kịch bản BĐKH cho Nam Định ........................................................................... 31 CHƢƠNG 2: CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 34 2.1 Cách tiếp cận ........................................................................................................... 34 i 2.2 Phương pháp nghên cứu .......................................................................................... 34 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................. 34 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................... 35 2.3 Đánh giá tác động của BĐKH dựa vào cộng đồng ................................................. 37 2.3.1 Nguyên tắc đánh giá ............................................................................................. 37 2.3.2 Công cụ đánh giá .................................................................................................. 37 CHƢƠNG III: ỨNG DỤNG CHO KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG.......................................................................................... 44 3.1 Biều hiện của BĐKH tại xã Nam Điền ................................................................... 44 3.1.1 Bão ........................................................................................................................ 44 3.1.2 Lũ, lụt.................................................................................................................... 44 3.1.3 Nhiễm mặn ........................................................................................................... 45 3.1.4 Rét hại ................................................................................................................... 45 3.1.5 Hạn hán ................................................................................................................. 46 3.2 Tác động của BĐKH đến cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền ...................... 46 3.2.1 Nhận xét chung ..................................................................................................... 46 3.2.2 Tác động của BĐKH đến nông nghiệp ................................................................ 47 3.2.3 Tác động của BĐKH đến cộng đồng dân cư ........................................................ 49 3.2.4 Tác động của BĐKH nhìn từ góc độ giới ............................................................. 53 3.3 Đề xuất các giải pháp thích ứng với BĐKH cho cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền ....................................................................................................................... 53 3.3.1 Các giải pháp thích ứng với BĐKH ..................................................................... 53 3.3.2 Đề xuất giải pháp bổ sung .................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 61 ii DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank) AIT: Viện công nghệ Châu Á (Asian Institute of Technology) BĐKH: Biến đổi khí hậu CBA: Community based approach CBDRA: Đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (Community Based Disaster Risk Assessment) COP: Hội nghị thượng đỉnh về Biến đổi khí hậu (Conference of parties) CSRD: Trung tâm nghiên cứu và phát triển nông thôn CTĐ: Hội chữ thập đỏ ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng ĐDSH: Đa dạng sinh học DFID: Cơ quan Phát triển Quốc tế Anh ĐHQG: Đại Học Quốc Gia ĐU - HĐND - UBND: Đảng Ủy - Hội Đồng Nhân Dân -Ủy Ban Nhân Dân GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HST: Hệ sinh thái HTX: Hợp tác xã IEA: Cơ quan năng lượng quốc tế (International Energy Agency) IMHEN: Viện khoa học khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu INDC: Hội nghị về mạng lưới và thông tin truyền thông dữ liệu IPCC: Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (The Intergoverment Panel on Climate Change) IUCN: Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources) KB: Kịch bản KNK: Khí nhà kính KT – XH: kinh tế - xã hội LHQ: Liên hợp quốc MCD: Trung tâm Bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng iii NBD: Nước biển dâng NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NTM: nông thôn mới NTP-RCC: Trương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với Biến đổi khí hậu PCTT – TKCN: phòng chống thiên tai – tìm kiếm cứu nạn PTBV: Phát triển bền vững RNM: Rừng ngập mặn SNV: Tổ chức Phát triển Hà Lan SRD: Trung tâm Phát triển Bền vững THCS: trung học cơ sở TN&MT: Bộ Tài nguyên và Môi trường UBLCPVBĐKH: Uy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu UBND: Ủy ban nhân dân UNFCCC: Hiếp ước quốc tế về Biến đổi khí hậu USAID: Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ VFD: Dự án rừng và đồng bằng Việt Nam VQG: Vườn quốc gia WAP: Chương trình Liên minh đất ngập nước WB: World Bank WWF: Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên ( World Wide Fund For Nature) XNM: Xâm nhập mặn iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi đến năm 2020 xã Nam Điền ............ 27 Bảng 1.2: Bảng diện tích đất phi nông nghiệp quy hoạch đến 2020 ............................. 28 Bảng 1.3: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của tỉnh Nam Định ......................................................... 32 Bảng 1.4: Mức thay đổi lượng mưa so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) địa bàn tỉnh Nam Định......................................................................... 32 Bảng 1.5: Mực NBD so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) khu vực tỉnh Nam Định ......................................................................................... 33 Bảng 2.1 Các công cụ trong đánh giá tác động của BĐKH .......................................... 38 Bảng 2.2: Bảng câu hỏi công cụ lịch sử thiên tai .......................................................... 38 Bảng 2.3: Bảng kết quả tổng hợp lịch sử thiên tai ........................................................ 39 Bảng 2.4: Bảng lịch mùa vụ .......................................................................................... 39 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp công cụ lịch theo mùa .......................................................... 40 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả sơ họa bản đồ rủi ro thiên tai ................................... 41 Bảng 2.7: Điểm mạnh và yếu trong công tác phòng, chống thiên tai ........................... 41 Bảng 2.8: Bảng kết quả tổng hợp .................................................................................. 41 Bảng 2.9: Bảng tổng hợp đánh giá rủi ro thiên tai ........................................................ 41 Bảng 2.10: Bảng xếp hạng theo giới ............................................................................. 41 Bảng 2.11: Bảng xếp hạng theo địa bàn ........................................................................ 42 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp phân tích nguyên nhân ....................................................... 42 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp giải pháp phòng chống thiên tai ......................................... 43 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Khung lý thuyết vấn đề nghiên cứu (tham khảo và sữa chữa, bổ sung từ ...... 9 Hình 1. 2: Bản đồ địa giới hành chính xã Nam Điền .................................................... 15 Hình 1.3: Cơ cấu ngành nghề xã Nam Điền .................................................................. 20 Hình 1. 4: Biểu đồ Nhiệt độ trung bình năm Nam Định giai đoạn 1990 – 2009 .......... 28 Hình 1.5: Nhiệt độ trung bình năm trạm Nam Định từ 1960 đến 2014 ........................ 29 Hình 1. 6: Quá trình mưa năm khu vực lân cận Nam Địnhgiai đoạn 1990-2009 ......... 29 Hình 1.7: Xu thế mưa trạm Nam Định từ năm 1957 đến 2014 ..................................... 30 Hình 1.8: Kết quả tính toán xác định vùng ngập của tỉnh Nam Định với KB NBD (B2) ....... 33 Hình 2.1: Bảng lịch sử thiên tai xã Nam Điền…………........................................... ... 39 Hình 2.2: Bảng tổng hợp lịch theo mùa xã Nam Điền .................................................. 40 Hình 2.3: Sơ họa bản đồ rủi ro thiên tai xã Nam Điền .................................................. 40 Hình 2.4: Hình minh họa nguyên nhân năng suất lúa thấp ........................................... 42 Hình 2. 5: Tổng hợp giải pháp phòng chống thiên tai xã Nam Điền ............................ 43 Hình 3.1: Hệ thống kênh mương xã Nam Điền............................................... ... ..........56 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam được đánh giá là một trong những nước bị ảnh hưởng nhiều nhất từ biến đổi khí hậu (BĐKH) với hơn 3.260 km bờ biển chạy dài suốt 15 vĩ độ từ Bắc tới Nam. Trong đó, các vùng ven biển là nơi chịu nhiều tác động nặng nề nhất của BĐKH mà trực tiếp là mực nước dâng, thiên tai, lũ lụt, xâm nhập mặn… Theo tính toán, nếu mực nước biển dâng thêm 1m thì Việt Nam sẽ đối mặt với mức thiệt hại lên tới 17 tỉ USD/năm (10% GDP) 1/5 dân số mất nhà cửa; 12,3% diện tích đất trồng trọt biến mất; 40.000km2 diện tích đồng bằng (39% ĐBSCL và 10% ĐBSH), 17km2 bờ biển ở khu vực các tỉnh lưu vực sông Cửu Long sẽ chịu tác động của lũ ở mức độ không thể dự đoán [26]. Khu vực bãi bồi ven biển với hệ sinh thái động thực vật phong phú và đa dạng, đang phải hứng chịu những diễn biến bất thường của thời tiết, thiên tai gây ra do BĐKH và nước biển dâng với những biểu hiện ngày càng rõ nét như: áp thấp nhiệt đới, bão lụt, lốc xoáy… Tại miền Bắc, rét đậm, rét hại kéo dài với cường độ mạnh điển hình là mùa đông năm 2008miền Bắc từng trải qua đợt rét đậm, rét hại kéo dài 38 ngày từ 13/1 đến 20/2, băng tuyết cũng xuất hiện trên đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) và Hoàng Liên Sơn (Lào Cai) khi nhiệt độ chỉ còn -2 và -3 độ C. Năm 2015 hiện tượng EL Niño mạnh nhất kể từ năm 1950 đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân trên toàn lãnh thổ Việt Nam.[27] Bên cạnh đó, mưa lớn bất thường xảy ra nhiều gây úng lụt không những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp trong nội đồng mà khi tiêu thoát ra biển làm cho nồng độ muối vùng nước ven bờ giảm đột ngột dẫn đến các loài thuỷ sản nhất là loài nhuyễn thể như ngao bị chết hàng loạt do bị sốc nước. Đặc biệt, tình trạng thiếu nước và nước biển dâng khiến xâm nhập mặn tiến sâu vào nội địa gây nhiễm mặn, nhiễm phèn nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến nguồn nước tưới gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân. Tác động tổng hợp của BĐKH đã làm thay đổi một số quy luật tự nhiên, môi sinh, môi trường, tác động tiêu cực lên hệ sinh thái, sản xuất và đời sống của nhân dân khu vực ven biển. Nam Định mang đầy đủ những đặc điểm của tiểu khí hậu vùng ĐBSH, là khu vực nhiệt đới, gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). Hàng năm, Nam Định thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 – 6 cơn/năm. Từ năm 1996 đếnnay, Nam Định phải gánh chịu 26 trận bão, 01 trận lốc, 1 04 trận lũ gây thiệt hại lớn về người và của; ước hàng nghìn tỷ đồng. Các hiện tượng thời tiết cực đoan: tăng nhiệt độ; thay đổi lượng mưa; tăng tần xuất, mức độ rét đậm, rét hại… kết hợp với NBD, XNM đang gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, tài nguyên nước, đảm bảo vệ sinh môi trường; đe dọa an ninh lương thực của tỉnh. Các trận bão lũ dồn dập gây sạt lở tuyến đê sông, bãi bồi dẫn đến mất đất canh tác, đe dọa cuộc sống người dân vùng bãi, ven đê. NBD kết hợp bão lũ là nguyên nhân sạt lở đê biển, bãi bồi ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng đánh bắt thủy sản, sản xuất muối; thiệt hại về người và tài sản của nhân dân các huyện ven biển tỉnh Nam Định.[12] Xã Nam Điền là một xã thuộc huyện Nghĩa Hưng của tỉnh Nam Định phía Đông giáp biển có bãi bồi cồn Xanh với rừng cây ngập mặn chắn sóng và ngăn chặn xâm thực vào đất liền. Người dân tại xã chủ yếu làm nghề chính là nuôi trồng thủy-hải sản, trồng cà chua và làm nông nghiệp. Bên trong đê quốc gia là các sinh cảnh nhân tạo bao gồm các hồ chứa nước mặn, các đầm nuôi thủy sản lợ nhạt và lợ mặn, bên ngoài đê là các sinh cảnh vùng triều – cửa sông - ven biển với cảnh quan đa dạng (bãi triều, lạch triều, rừng ngập mặn, vv…) và chịu sự tác động mạnh mẽ của sự tương tác sông biển. Tại vùng bãi bồi, một hệ thống đa dạng sinh học với nhiều động, thực vật phong phú với hơn 600 loài, hơn 400 giống thuộc 6 nhóm sinh vật chính bao gồm Thực vật nổi, Động vật nổi, Thực vật ngập mặn, Động vật đáy, cá và chim. Vùng bãi bồi có khoảng 200 loài có ý nghĩa kinh tế, trong đó có 100 loài động vật đáy vùng triều có giá trị nuôi và khai thác bao gồm 20 loài tôm, 27 loài cua, 19 loài ốc, 33 loài trai và 1 loài giá biển.[3] Do người dân sống dựa chủ yếu vào nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản với thu nhập còn hạn chế, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, các dịch vụ y tế và giáo dục còn yếunên người dân khu vực ven biển xã Nam Điền chịu tác động mạnh và ngày càng rõ nét hơn của BĐKH. Vì vậy, đánh giá tác động của BĐKH và đưa ra giải pháp thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng dân cư ven biển là nhu cầu cấp thiết cho người dân xã. Giải pháp thích ứng sẽ giúp người dân địa phương ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên nhằm giúp họ giảm sự phụ thuộc cũng như tác động tiêu cực lên tài nguyên thiên nhiên tại đây và làm giảm tính dễ bị tổn thương trước những sự thay đổi từ bên ngoài như các cú sốc, các khuynh hướng, tính mùa vụ … Nói cách khác, các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu sẽ giúp người dân cải thiện thu nhập một cách bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu hiệu quả hơn. 2 Với mong muốn giúp người dân xã Nam Điền nâng cao năng lực thích ứng với tác động tiêu cực của BĐKH, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng với Biến đổi khí hậu cho cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Đánh giá diễn biến, biểu hiện và tác động của BĐKH; khả năng ứng phó BĐKH củaxã trong bối cảnh có những thay đổi về quy hoạch phát triển KT-XH.  Đề xuất các giải pháp thích ứng phù hợp với cộng đồng dân cư khu vực ven biển xã Nam Điền nhằm tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng khảo sát của đề tài gồm: Các yếu tố thời tiết, khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan; Các yếu tố về tự nhiên, KT-XH, Các nguồn lực và phát triển kinh tế của cộng đồng; Các thể chế chính sách, quy hoạch, quy định có liên quan đến xã Nam Điền. 4. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tạixã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.  Phạm vi thời gian:tàiliệu khí tượng thủy văn trong 30 năm trở lại đây.  Phạm vi chuyên môn: + BĐKH: được phân tích dựa trên các biểu hiện chính: nhiệt độ trung bình và tính bất thường của thời tiết tăng; nước biển dâng và gia tăng xâm nhập mặn; các thiên tai/hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan gia tăng về tần xuất, cường độ và độ bất thường. Diễn biến BĐKH được phân tích từ quá khứ (30 năm trở lại đây), hiện tai và trong tương lai (theo kịch bản BĐKH cho Nam Định). + Đánh giá tác động: Đánh giá tính dễ bị tổn thương của cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền; Đánh giá năng lực thích ứng thể hiện qua các nguồn lực, chính sách và tổ chức. + Các giải pháp thích ứng: tập trung vào các loại sinh kế chính hiện tại và đề xuất giải pháp can thiệp hỗ trợ phát triển sinh kế thích ứng BĐKH. 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 5.1 Câu hỏi n hiên cứu + Điều tự nhiên và KT-XH của khu vực nghiên cứu có những đặc trưng gì? + Diễn biến của các yếu tố khí hậu (đặc biệt là các hiện tượng khí hậu, thời tiết cực đoan)đã xảy ra thế nào trong quá khứ (10 năm qua)? 3 + Cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền chịu tác động bởi BĐKH và nước biển dâng thế nào? + Đề xuất những giải pháp gì để phát triển sinh kế thích ứng với BĐKH cho người dân xã Nam Điền? 5.2 Giả thu ết n hiên cứu Xã Nam Điền là một xã ven biển với cửa sông Đáy thường xuyên bồi lắng tạo nên cồn Mờ nên hàng năm sẽ chịu ảnh hưởng lớn của các trận bão, áp thấp… tới đời sống và sản xuất, nuôi trồng thủy sản của người dân. Vì vậy, sẽ có nhiều tác động tiêu cực của BĐKH đến đời sống sản xuất của người dân. Cần nghiên cứu những tác động tiêu cực của BĐKH đến nông nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi…giúp người dân ven biển có cái nhìn rõ nét hơn về BĐKH. Tại Nam Điền với xu thế bãi bồi đang ăn dần ra phía biển Đông, cùng với sự hỗ trợ của nhà nước, đặc biệt là các hệ thống quai đê lấn biển và hệ thống kênh dẫn nước lợ và ngọt đang tạo nên một khu vực thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản. Tại đây, người dân từ các vùng lân cận hoặc từ các địa phương khác đang di cư tới làm ăn sinh sống tạo nên một khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là nuôi trồng thủy sản. Vì vậy, cộng đồng dân cư tại đây rất cần các giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của BĐKH. 6. Nội dung nghiên cứu 1. Tổng quan lại các tài liệu liên quan tới tính dễ bị tổn thương và khả năng thích ứng dựa vào cộng đồng trên thế giới cũng như Việt Nam, từ đó rút ra các kinh nghiệm và các giải pháp thích ứng đã được áp dụng trong từng điều kiện cụ thể. 2. Điều tra, khảo sát thu thập số liệu về kinh tế, xã hội, các định hướng kinh tế trung hạn và dài hạn của địa phương. Thu thập các tài liệu liên quan đến các hiện tượng thời tiết cực đoan thường xuyên xảy ra tại cộng đồng dân cư xã Nam Điền từ đó phân tích, tổng hợp lựa chọn sơ bộ các giải pháp thích ứng cho người dân xã Nam Điền. Tìm hiểu các phương pháp thích ứng với BĐKH của địa phương đã áp dụng hoặc cáckinh nghiệm ứng phó với các điều kiện thời tiết cực đoan của người dân, từ đó phân tích các điểm mạnh và yếu của các phương pháp hay kinh nghiệm đó giúp đưa ra các giải pháp tốt nhất tránh tình trạng trùng lặp thiếu tính khả thi. 3. Các giải pháp thích ứng với BĐKH cần phân tích sâu. Cần phân tích điểm mạnh, điểm yếu của phương pháp. Nếu điểm mạnh nhiều hơn điểm yếu cần đưa ra các giải pháp khắc phục các điểm yểu của giải pháp thích ứng với BĐKH được đưa ra. 4 4. Thử nghiệm các giải pháp tại cộng đồng xã Nam Điền và tiếp thu ý kiếm đóng góp, phản hồi của người dân địa phương cũng như tính hiệu quả theo thời gian của giải pháp thích ứng với BĐKH. 7. Cấu trúc luận văn N oài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có 3 chƣơn :  Chương I: Tổng quan về biến đổi khí hậu và giới thiệu khu vực nghiên cứu.  Chƣơn II: Cách tiếp cận và phƣơn pháp n hiên cứu.  Chƣơn III: Ứn dụn cho khu vực n hiên cứu và đề xuất iải pháp n hiên cứu. 5 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về BĐKH 1.1.1 Cơ sở lý luận Biến đổi khí hậu: Theo IPCC, BĐKH là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể được nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và biến động của các thuộc tính của nó, được duy trì trong một thời gian dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do tác động thường xuyên của con người, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển.[5] Theo Nguyễn Đức Ngữ(chủbiên, 2008), các biểu hiện của biến đổi khí hậu làNhiệt độtrung bình năm tăng; sựbiến đổi và độkhác thường của thời tiết và khí hậu tăng; Nước biển dâng do băng tan từ các cực Trái đất và các đỉnh núi cao;Các hiện tượng cực đoan của thời tiết và thiên tai (nóng, rét hại, bão, lũ lụt,hạn hán, v.v…) xảy ra với tần xuất cao hơn, cường độ và độ khác thường lớn hơn.[8] Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất.[2] Khí hậu cực đoan: Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (The Intergoverment Panel on Climate Change –IPCC), 2007 định nghĩa “hiện tượng thời tiết cực đoan” và “hiện tượng khí hậu cực đoan” như sau: Hiện tượng thời tiết cực đoan là hiện tượng hiếm ởmột nơi cụ thể khi xem xét phân bố thống kê của nó. Hiếm có thể hiểu là các hiện tượng thời tiết cực đoan thông thường được có tần xuất xuất hiện của nó nhỏ hơn 10%. Theo định nghĩa này, những đặc trưng của thời tiết cực đoan có thể thay đổi tùy từng khu vực mà đặc trưng chokhu vực đó, nó phụ thuộc vào các yếu tố địa lý tự nhiên, bức xạ, địa hình… Hiện tượng khí hậu cực đoan: là trung bình của số các hiện tượng thời tiết cực đoan trên một khoảng thời gian nhất định, trung bình tự nó đã là cực đoan. Hiện tượng 6 khí hậu cực đoan có thể xác định từ các yếu tố khí hậu. Nói cách khác, hiện tượng khí hậu cực đoan phần lớn không được quan trắc trực tiếp mà người ta căn cứ vào số liệu quan trắc các yếu tố khí hậu để xác định hoặc quy định một hiện tượng nào đó có xuất hiện hay không.[5] Tính dễ bị tổn thương do BĐKH: Khái niệm tính dễ bị tổn thương được hiểu theo nhiều cách khác nhau do đó cũng được ứng dụng theo các hướng khác nhau. Theo IPCC 2007, khái niệm được ứng dụng rộng rãi hiện nay : “Tình trạng dễ bị tổn thương là mức độ mà một hệ thống dễ bị ảnh hưởng và không thể ứng phó với các tác động tiêu cực của BĐKH, gồm các dao động theo quy luật và các thay đổi cực đoan của khí hậu. Tình trạng dễ bị tổn thương là hàm số của tính chất, cường độ và mức độ phơi lộ (hứng chịu) của các biến đổi và dao động khí hậu, mức độ nhạy cảm và khả năng thích ứng của hệ thống.[5] Theo Bộ TN&MT, thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khảnăng bịtổn thương do dao động và biến đối khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại.[2] Đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng(CBDRA): CBDRA là quá trình thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin có sự tham gia của người dân về: các loại hình thiên tai, tình trạng dễ bị tổn thương và năng lực phòng, chống thiên tai tại địa phương nhằm xác định mức độ rủi ro thiên tai của cộng đồng.[1] Thích ứng với BĐKH: Là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc KT-XH đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do dao động và BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại.[2] Giảm nhẹ BĐKH: Là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cường độ phát thải KNK.[2] Tính chống chịu: Là khả năng của một hệ thống chịu được các nhiễu loạn mà không bị phá vỡ và chuyển sang một trạng thái biến đổi về chất khác. Một hệ thống có khả năng chống chịu có thể hấp thu các nhiễu loạn, thay đổi hoặc điều chỉnh, sau đó tái tổ chức và vẫn giữ được các cấu trúc cơ bản và cách vận hành của nó.[11] 7 Tính chống chịu – thích ứng: Giữa tính dễ bị tổn thương, tính chống chịu và tính thích ứng của HST có mối liên quan với nhau (mối quan hệ trong nội bộ hệ thống) và liên quan với yếu tố tác động (tần xuất, cường độ, tính chất của các tác động từ bên ngoài.Trong thực tế, thì hai quá trình chống chịu và thích ứng xảy ra xen kẽ với nhau.Khi sự chống chịu xảy ra thì cũng là lúc bắt đầu có quá trình thích ứng, và sự thích ứng sẽ làm tăng khả năng chống chịu. Vì vậy, thuật ngữ tính chống chịu - thích ứng (Adaptive resilience) đặc trưng cho các HST, vừa nói lên khả năng chống chịu ở thời điểm bị tác động, vừa nói nên khả năng tự phục hồi lại trạng thái ban đầu sau khi bị tác động. Từ đó, có thể nói khi tính chống chịu - thích ứng của một HST tăng sẽ làm giảm tính dễ bị tổn thương và rủi ro có thể xảy ra cho hệ thống. Vì thế, xây dựng/tăng cường tính chống chịu của hệ thống là nguyên tắc chung nhất nhằm phát triển hệ thống một cách bền vững và ứng phó hiệu quả với những tác động từ bên ngoài.[11] Khung lý thuyết vấn đề nghiên cứu 1. Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến đời sống, kinh tế - xã hội của cộng đồng dân cư ven biển xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Trong đó, tập trung nghiên cứu các ảnh hưởng đến đời sống, vật chất của cộng đồng và khả năng ứng phó với các điều kiện thời tiết cực đoan do BĐKH gây ra cho địa phương. 2. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó BĐKH cho cộng đồng dân cư phù hợp với điều kiện tự nhiên – xã hội vùng ven biển. Các giải pháp này được phát triển thành chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở kết hợp kết quả rà soát hệ thống thể chế chính sách và tham vấn chính quyền với việc tổng hợp, phân tích các thông tin, kiến thức và kinh nghiệm địa phương. Trong quá trình này, việc giám sát, đánh giá và điều chỉnh hoặc hoặc phát triển tiếp là hoạt động cần thiết nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. 3. Kết hợp với các giải pháp mềm cần đánh giá, phân tích các giải pháp cứng (giải pháp công trình) nhằm tăng cường khả năng chống chịu với các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra trên địa bàn nghiên cứu. Toàn bộ ý tưởng, cách tiếp cận và quy trình thực hiện nghiên cứu cho luận văn được mô tả bằng sơ đồ dưới đây: 8 Hình 1.1: Khung lý thuyết vấn đề nghiên cứu (tham khảo và sữa chữa, bổ sung từ [4]) 1.1.2 Tổng quan nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam a. N hiên cứu trên thế iới Nghiên cứu về BĐKH Từ những năm 1824 trên thế giới đã có những nghiên cứu về BĐKH như nghiên cứu của nhà vật lý người Pháp, Joseph Fourier, ông miêu tả hiện tượng hiệu ứng nhà kính: " Nhiệt độ của Trái đất có thể tăng lên do sự thay đổi của các thành phần trong bầu không khí bởi sức nóng, trong quá trình chuyển hoá nhiệt năng, khí quyển hấp thụ nhiệt năng Mặt trời nhiều hơn là phản xạ nó trở lại không gian vũ trụ ". Tất cả các nghiên cứu và triển khai về BĐKH trong thời gian qua đã được phân tích và tổng kết trong 5 báo cáo của IPCC (Báo cáo lần 1, 1990; Báo cáo lần 2, 1999; Báo cáo lần 3, 2001; Báo cáo lần 4, 2007; và, báo cáo lần 5, 2013). Trong đó, báo cáo lần thứ 4 (2007) đã được nhận giải thưởng Nobel Hòa Bình cùng với Al Gore. Trong Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC (2007), các nhà khoa học đã kết luận những biến đổi trong khí quyển, đại dương và các sông băng, núi băng chứng tỏ thế giới đang nóng lên và các hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu. Theo báo cáo này, việc tăng đáng kể nồng độ các khí nhà kính CO2, CH4 và N2O kể từ năm 1750 đến nay chính là hậu quả từ các hoạt động của con người. Nhiệt độ bề mặt trung bình của Trái đất đã tăng khoảng 0,740C trong 100 năm qua (1906 - 2005). Con số này cao hơn so với báo cáo năm 2001 với mức 0,60C do những năm gần đây liên tục có những đợt nóng cực điểm. Cho đến năm 2014, IPCC đã tổng hợp hàng loạt các nghiên cứu từ 9 nguyên nhân đến hệ quả (sự tăng nhiệt độ bề mặt trái đất, sự tăng lên của mực nước biển, cùng với những biến đổi về thời tiết, thủy văn, hải dương...), từ tác động của nó đối với tự nhiên, môi trường, các đối tượng KT-XH đến việc xây dựng giải pháp thích ứng và chiến lược ứng phó toàn cầu. Các báo cáo của IPCC là cơ sở cho các hội nghị toàn cầu về BĐKH như Hội nghị Thượng đỉnh của LHQ vềMôi trường và Phát triển ở Rio de Janeiro,1992; Hội nghị các bên nước tham gia UNFCCC (từ COP 1 đến COP 21). Qua các báo cáo của IPCC, từ cuối thếkỷ XIX đến nay có thể nhận thấy được xu thế chung là nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng lên đáng kể. Nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế kỷXX đã tăng lên 0,60C (+/- 0,20C); trên đất liền, nhiệt độ tăng nhiều hơn trên biển; thập kỷ 90 là thập kỷ nóng nhất trong thiên niên kỷ vừa qua (IPCC, 2007. Tháng 9 năm 2013, IPCC đã công bố tóm tắt Báo cáo đánh giá lần thứ 5 (AR5 - WG1) về hiện trạng BĐKH toàn cầu theo góc nhìn vật lý cơ bản, do Nhóm công tác số 1 thuộc IPCC soạn thảo.[6] Tính dễ bị tổn thương Tính dễ bị tổn thương được nghiên cứu nhiều năm qua trong đó ở lĩnh vực BĐKH: Theo nghiên cứu của IUCN đã nêu trong báo cáo về “người bản địa và biến đổi khí hậu” (2008), tính dễ bị tổn thương được phân làm 2 nhóm yếu tố: Xã hội (nghèo đói, bất bình đẳng, mù chữ…. ); lý sinh (sức khỏe và dinh dưỡng). Theo Cục biến đổi khí hậu và năng lượng Australia, 2011, tính dễ bị tổn thương trước biến đổi khí hậu được phân thành 3 yếu tố là sinh thái học, kinh tế và xã hội.[21] Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp khác nhau để đánh giá tính dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu. Alex de Sherbinin và cộng sự (2010) sử dụng phương pháp tiếp cận dựavào các kịch bản kết hợp với những phương pháp tiếp cận mới đánh giá tính dễ bị tổn thương từ dưới lên để nghiên cứu đánh giá tính dễ bị tổn thương tại 3 thành phố là Mumbai, Rio de Janeiro và Thượng Hải. Nghiên cứu này đã đánh giá một số cản trở về mặt chính trị để chuẩn bị tốt hơn trong việc phòng ngừa thiên tai.[4] Thích ứng với biến đổi khí hậu Hiện nay có nhiều cách tiếp cận thích ứng với BĐKH như: Thích ứng dựa trên hệ sinh thái, cộng đồng và quyền lợi….Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu về cộng đồng thường sử dụng cách tiếp cận dựa trên cộng đồng để nghiên cứu khả năng thích ứng của cộng đồng dễ bị tổn thương với biến đổi khí hậu. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan