ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
-------------------------------
ĐINH THI ̣ HUYỀN NHUNG
NGHIÊN CƢ́U ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM BẢO ĐẢM TÍNH BỀN VỮNG VỀ MÔI
TRƢỜNG TẠI TỈNH NINH BÌ NH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC BỀN VƢ̃ NG
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
-------------------------
ĐINH THI ̣HUYỀN NHUNG
NGHIÊN CƢ́U ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM BẢO ĐẢM TÍNH BỀN VỮNG VỀ MÔI
TRƢỜNG TẠI TỈNH NINH BÌ NH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC BỀN VƢ̃ NG
Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VƢ̃ NG
Mã số: Chƣơng triǹ h đào ta ̣o thí điể m
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: GS. TSKH. Trƣơng Quang Ho ̣c
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TSKH. Trƣơng Quang Học, không sao chép các
công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc
công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, 2017
Tác giả
Đinh Thi Huyề
n Nhung
̣
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ngƣời hƣớng dẫn khoa học,
GS.TSKH. Trƣơng Quang Học là ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa và
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ Khoa các khoa học liên
ngành, Đại học Quốc gia Hà nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện và
hƣớng dẫn tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các đồng chí lãnh đạo,
chuyên viên Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Ninh Bình, Chi cu ̣c Bảo vê ̣ Môi trƣờng
Ninh Bình, Ban Quản lý các khu công nghiê ̣p
tỉnh Ninh Bình đã cung cấp tài liệu,
thông tin giúp tôi hoàn thiện luận văn này.
Và sau hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những
ngƣời luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Hà Nội, 2017
Tác giả
Đinh Thi Huyề
n Nhung
̣
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....... ……………………………………………………… 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................4
5. Đóng góp của Đề tài ....................................................................................................4
6. Bố cục của luận văn .....................................................................................................5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................6
1.1. Cơ sở lý luận về môi trƣờng và phát triể n bền vững ................................................6
1.1.1. Cơ sở lý luận về môi trường ............................................................................... 6
1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững .................................................................. 7
1.1.3. Mố i quan hê ̣ giữa môi trường và phát triể n bề n vững........................................ 9
1.1.4. Các nguyên tắc và tiêu chí cơ bản đánh giá tính bề n vững về môi trường ...... 11
1.1.5. Khung phân tích của vấ n đề nghiên cứu .......................................................... 14
1.2. Kinh nghiê ̣m thƣ̣c tiễn về PTBV về môi trƣờng ....................................................15
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 15
1.2.2. Trong nước ....................................................................................................... 17
1.2.3. Khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 19
Chƣơng II. ĐỊA ĐIỂM, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....21
2.1. Địa điểm nghiên cứu...............................................................................................21
2.1.1.Vị trí địa lý ......................................................................................................... 21
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 21
2.1.3. Đặc điểm đất đai và địa hình ............................................................................ 22
2.1.4. Đặc điểm thuỷ văn ............................................................................................ 23
2.1.5. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................. 23
2.2. Cách tiếp cận ..........................................................................................................24
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................25
2.3.1. Thu thập, phân tích, tổng hợp số liệu thứ cấp (desk study): ........................... 25
2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa (số liệu sơ cấp)................................. 26
2.3.3. Công cụ phân tích SWOT (còn gọi là ma trận SWOT): ................................... 27
Chƣơng III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................28
3.1. Hiê ̣n tra ̣ng môi trƣờng tin̉ h Ninh Bin
̀ h ...................................................................28
3.1.1. Hiê ̣n trạng môi trường đô thi ............................................................................
28
̣
3.1.2. Hiện trạng môi trường nông thôn ..................................................................... 35
3.1.3. Hiê ̣n trạng môi trường các khu/cụm công nghiệp ............................................ 41
3.1.4. Hiện trạng môi trường làng nghề ..................................................................... 46
3.1.5. Đa dạng sinh học ………………………………………………… ………...50
3.1.6. Diễn biến diện tích rừng ................................................................................... 54
3.1.7. Công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ........................................... 56
3.1.8. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu PTBV trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ................ 62
3.2. Các tồn tại về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ..........................................67
3.2.1. Các vấn đề môi trường còn tồn tại ................................................................... 67
3.2.2. Nguyên nhân của những tồ n tại ........................................................................ 68
3.3. Nhƣ̃ng thách thƣ́c về môi trƣờng trên điạ bàn tin
̉ h Ninh Bin
̀ h ..............................71
3.3.1. Sức ép dân số và quá trình đô thị hóa .............................................................. 70
3.3.2. Phát triển công nghiệp, xây dựng ..................................................................... 70
3.3.3. Phát triển giao thông vận tải ............................................................................ 72
3.3.4. Phát triển nông nghiệp ..................................................................................... 72
3.3.5. Ô nhiễm môi trường nước tại lưu vực sông có xu hướng gia tăng .................. 73
3.3.6. Biế n đổ i khí hậu …………………………………………………………...…73
3.4. Phân tích SWOT trong phát triể n bề n vƣ̃ng về môi trƣờng ta ̣i tỉnh Ninh Bình .....75
3.5. Đề xuất định hƣớng và các giải pháp bảo đảm tin
́ h bề n vƣ̃ng về môi trƣờng theo
hƣớng tăng trƣởng xanh ................................................................................................ 78
3.5.1. Định hướng chung ............................................................................................ 78
3.5.2. Định hướng cụ thể ............................................................................................ 80
3.5.3. Giải pháp bảo đảm tính bề n vững về môi trường theo hướng TTX.................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................88
KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................................89
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BĐKH
Climate change
Biến đổi khí hậu
BVMT
Environmental Protection
Bảo vệ môi trƣờng
CCN
Cụm công nghiệp
ĐDSH
Đa dạng sinh học
HST
Hê ̣ sinh thái
KCN
Khu công nghiê ̣p
KTX
Kinh tế xanh
KTXH
Kinh tế - xã hội
LHQ
United Nations
Liên Hợp quốc
PTBV
Phát triển bền vững
PTX
Phát triển xanh
QCCP
Quy chuẩ n cho phép
Quy chuẩ n kỹ thuâ ̣t quố c gia
QCVN
Viê ̣t Nam
TTX
Tăng trƣởng xanh
UBND
Ủy ban nhân dân
UNEP
UNDP
WB
United Nations Environmental
Chƣơng trình môi trƣờng Liên
Programme
Hợp Quốc
United Nations Development
Chƣơng trình phát triển Liên
Programme
hợp quốc
World Bank
Ngân hàng Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.2- Chất lượng nước sông Vân khu vực cầu Lim qua các năm [29] ....... 29
Bảng 3.3- Kết quả phân tích nước ngầm khu vực TP Ninh Bình [29]................ 30
Bảng 3.4- Chất lượng không khí nút giao thông ngã tư Hoa đô[29] ................. 31
Bảng 3.5- Chất lượng không khí Đường 10, ngã ba cảng Ninh Phúc [29] ........ 31
Bảng 3.6- Chất lượng không khí tại Ngã ba khu vực Vũng Trắm [29] .............. 32
Bảng 3.7- Chất lượng không khí tại Ngã tư Cầu Lim [29] ................................. 32
Bảng 3.8- Kế t quả điề u tra, đánh giá chấ t lượng môi trường đô thi ..................
34
̣
Bảng 3.9- Chất lượng nước sông Hoàng Long qua các năm ............................. 36
Bảng 3.10- Kết quả phân tích nước ngầm làng bún Yên Ninh [29] ................... 37
Bảng 3.11- Kết quả phân tích nước ngầm khu vực huyê ̣n Hoa Lư [29] ............ 37
Bảng 3.12- Kế t quả điề u tra, đánh giá môi trường khu vực nông thôn .............. 40
Bảng 3.13- Tổng hợp thực trạng đầu tư, kết cấu hạ tầng các CCN ................... 42
Bảng 3.14- Đặc trưng thành phần khí thải theo nhóm ngành sản xuất [31] ...... 44
Bảng 3.15- Kế t quả điề u tra, đánh giá chấ t lượng môi trường KCN ................. 45
Bảng 3.16 - Tổ ng hợp các làng nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình..................... 46
Bảng 3.17 - Kết quả phân tích môi trường không khí làng nghề Ninh Vân[30] 47
Bảng 3.18 - Kế t quả điề u tra, đánh giá môi trường làng nghề ........................... 49
Bảng 3.19 - Diễn biến diện tích rừng trong một số năm gần đây....................... 55
Bảng 3.20-Thống kê các văn bản pháp quy về BVMT trên địa bàn tỉnh[29] ..... 57
Bảng 3.21- Kế t quả điề u tra, đánh giá đội ngũ cán bộ tỉnh Ninh Bình.............. 61
Bảng 3.22- Kế t quả thực hiê ̣n tiêu chí PTBV về môi trường tỉnh Ninh Bình...... 66
Bảng 3.23- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát
triển bền vững về môi trường tại tỉnh Ninh Bình ................................................ 75
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình về phát triển bền vững [32] .................................................... 8
Hình 1.2 – Con đường nghèo đói ở các nước đang phát triển [20] ................... 10
Hình 1.3 - Khung phân tích vấ n đề nghiên cứu .................................................. 15
Hình 2.1- Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình ..................................................... 21
Hình 3.1- Diễn biến nồng độ bụi trong không khí tại một số điểm nút giao thông
chính ở Thành phố Ninh Bình từ năm 2010-2014 [29] ...................................... 33
Hình 3.2- Diễn biến nồng độ bụi lơ lửng tại khu đô thị tỉnh Ninh Bình [29] ..... 39
Hình 3.3 – Biểu đồ sự phân bố làng nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ............. 47
Hình 3.4 - Diễn biến diện tích rừng che phủ qua các năm ................................. 55
Hình 3.5 - Diễn biến diện tích rừng trồng qua các năm [29] ............................. 56
Hình 3.6- Bản đồ nguy cơ ngập khu vực đồng bằng sông Hồng và tỉnh Ninh
Bình ứng với mức biển dâng 1m [36] ................................................................. 74
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững là xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài
ngƣời, vì vậy đã đƣợc toàn thế giới đồng thuận xây dựng thành Chƣơng trình nghị sự
cho từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới năm 1992 tại Rio
de Janerio (Brazil) và hội nghị Johannesburg (Nam Phi) năm 2002 đều là những hội
nghị bàn về chƣơng trình hành động để thực hiện phát triển bền vững trong thế kỷ 21.
Phát triển bền vững đã trở thành quan điểm, đƣờng lối của Đảng, chính sách của Nhà
nƣớc và đƣợc khẳng định trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX là:
"Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng" và "phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với
bảo vệ, cải thiện môi trƣờng, bảo đảm sự hài hòa giữa môi trƣờng nhân tạo với môi
trƣờng thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học".
Môi trƣờng là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu. Nhiệm vụ bảo vệ môi
trƣờng mang tính sống còn của đất nƣớc, của nhân loại, là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển bền vững, liên quan đến sự phát triển kinh tế xã hội, gắn liền
với xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội, ổn định chính trị và an ninh quốc
gia. Yếu tố môi trƣờng ngày càng ảnh hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm hàng hóa, năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế. Môi trƣờng có sự tác động trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển của xã hội.
Thập niên 1980 trở lại đây đã chứng kiến sự bùng phát các thảm họa môi trƣờng
nhƣ hạn hán, bão lụt, ô nhiễm không khí và mƣa axit, các sự cố hạt nhân và rò rỉ hoá
chất độc hại, suy thoái thảm hại quỹ đất trồng trọt, lan tràn hoá chất bảo vệ thực vật và
ô nhiễm các nguồn nƣớc, thủng tầng ôzôn, hiện tƣợng ấm lên toàn cầu do hiệu ứng nhà
kính, các cuộc chiến tranh sắc tộc và tranh giành không gian sử dụng môi trƣờng. Sự
song hành của việc bùng nổ dân số với đại dịch AIDS và sự xuất hiện trở lại của các
bệnh dịch thời trung cổ đã một thời đƣợc kiểm soát và tiêu diệt nhƣ lao, thƣơng hàn,
dịch hạch... Nếu các quốc gia không liên kết để chấm dứt sự suy thoái môi trƣờng thì
đến năm 2030, với dân số thế giới khoảng 9 - 10 tỷ, với nhiệt độ toàn cầu tăng 3oC, sự
suy thoái tài nguyên và môi trƣờng sẽ dẫn nhân loại đến cuộc Đại khủng hoảng của thế
kỷ XXI, tạo ra một vòng xoáy làm tan rã xã hội loài ngƣời.
1
Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng môi trƣờng bắt nguồn từ mô hình phát
triển lấy tăng trƣởng kinh tế làm trọng tâm, khuyến khích một xã hội tiêu thụ, dựa trên
nền tảng những phát minh công nghệ tiêu tốn năng lƣợng, tài nguyên và gây ô nhiễm,
sự trốn tránh trách nhiệm đối với thế hệ tƣơng lai thông qua việc không nội bộ hoá các
chi phí môi trƣờng và lạm dụng quá mức tài nguyên cũng nhƣ không gian môi trƣờng.
Ninh Bình là tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, có tọa độ địa lý từ 19o50’ đến
20o27’ vĩ độ Bắc và 105o32’ đến 106o33’ kinh độ Đông. Về phía Bắc, Ninh Bình giáp
Hà Nam với một phần ranh giới tự nhiên là sông Đáy, phía Nam giáp Thanh Hóa, phía
Tây giáp Hòa Bình, phía Đông Nam giáp biển Đông. Ninh Bình có 8 đơn vị hành
chính (02 thành phố và 06 huyện) với diện tích 1.378,1 km2, trong đó đất đồi núi và
nửa đồi núi chiếm trên 70% (trên 1.100 km2). Ninh Bình cách Thủ đô Hà nội hơn 90
km, có quốc lộ 1A và đƣờng sắt xuyên Việt chạy qua (đoạn chạy qua Ninh Bình dài
35km), cùng hệ thống sông ngòi phong phú với cảng Ninh Bình nên có điều kiện phát
triển mạnh giao thông cả đƣờng bộ và đƣờng thủy, giao lƣu thuận lợi với các địa
phƣơng trong nƣớc và quốc tế.
Trong những năm qua công tác bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh đã có
chuyển biến tích cực: năng lực, tổ chức bộ máy quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi
trƣờng đƣợc củng cố và tăng cƣờng; nhận thức về bảo vệ môi trƣờng trong các cấp,
các ngành và nhân dân đƣợc nâng lên; mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trƣờng đã từng bƣớc đƣợc hạn chế, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất
lƣợng cuộc sống của ngƣời dân, sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo
hƣớng bền vững. Bên cạnh những thành quả đạt đƣợc thì một số vấn đề nhƣ: tốc độ đô
thị hoá nhanh, sự tập trung dân cƣ vào những vùng có tiềm năng phát triển công nghiệp
và du lịch ngày càng ảnh hƣởng xấu đến hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên; việc khai
thác, sử dụng chƣa hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, chất thải chƣa đƣợc thu gom và
xử lý đảm bảo an toàn về môi trƣờng, do đó đã và đang gây ô nhiễm, suy thoái môi
trƣờng, làm mất cân bằng sinh thái,... đây là nguy cơ tiềm ẩn đe dọa sự phát triển bền
vững. Do đó cần phải có định hƣớng, giải pháp bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng tăng
trƣởng xanh nhằm vừa thích ứng với biến đổi khí hậu, vừa giảm phát thải các chất thải
ra môi trƣờng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2
Vì vậy, Đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm bảo đảm tính bền
vững về môi trường tại tỉnh Ninh Bình” rất cần thiết đối với tỉnh Ninh Bình để phục
vụ cho công tác quy hoạch, định hƣớng chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng của tỉnh nhằm
thích ứng và giảm nhẹ những tác động tiêu cực do các yếu tố tác động và biến đổi khí
hậu đem lại, đồng thời có kế hoạch, phƣơng thức sản xuất, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên một cách có hiệu quả nhất, góp phần làm giảm các tác động tiêu cực đến môi
trƣờng; đây cũng chính là mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình theo
hƣớng bề n vƣ̃ng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc thực trạng môi trƣờng tại tỉnh Ninh Bình.
- Đánh giá đƣợc các thách thức, nhân tố ảnh hƣởng đến tin
́ h bền vững về môi
trƣờng tại tỉnh Ninh Bình.
- Tìm ra đƣợc những tồ n ta ̣i, vƣớng mắc mà công tác bảo vê ̣ môi trƣờ ng trên điạ
bàn tỉnh Ninh Bình đang gặp phải.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằ m
bảo đảm tính bền vững về môi trƣờng tại
tỉnh Ninh Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu : Chấ t lƣơ ̣ng m ôi trƣờng đất, nƣớc, không khí, đa da ̣ng
sinh ho ̣c và các định hƣớng về PTBV về môi trƣờng.
- Đối tƣợng khảo sát:
+ Các cơ sở sản xuất công nghiệp , các KCN, làng nghề , khu đô thi ,̣ khu vƣ̣c
nông thôn.
+ Công tác quản lý môi trƣờng cấ p tin
̉ h , huyê ̣n, phƣờng/xã trong vùng nghiên
cƣ́u.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian: Tỉnh Ninh Bình
- Hiện trạng môi trƣờng đô thị: nghiên cứu tại địa bàn thành phố Ninh Bình
3
- Hiện trạng môi trƣờng làng nghề: Làng nghề đã mỹ nghệ Ninh Vân.
3.2.2. Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu đƣợc tiến hành từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2016. Các số liệu về
chấ t lƣơ ̣ng môi trƣờng đƣơ ̣c thu thâ ̣p trong thời gian 5 năm gầ n đây.
3.2.3. Phạm vi chuyên môn:
Nghiên cứu về môi trƣờng và tính bền vững về môi trƣờng.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiê ̣n trạng môi trƣờng các khu vực điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nhƣ
thế nào (đố i với khu vƣ̣c đô thi ̣ , khu vƣ̣c nông thôn , các khu công nghiệp và làng
nghề )?
- Tính đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Ninh Bìn h nhƣ thế nào , có đƣợc duy trì
và bảo vệ hay không?
- Nhƣ̃ng yế u tố nào ảnh hƣởng tới môi trƣờng đô thi ,̣ nông thôn , khu công
nghiê ̣p, làng nghề và đa dạng sinh học trên điạ bàn tỉnh ?
- Nhƣ̃ng thách thƣ́c nào đố i với tỉnh Ninh Bình trong viê ̣c phát triể n bề n vƣ̃ng
về mă ̣t môi trƣờng ?
- Các giải pháp nào có thể tăng cƣờng đƣơ ̣c tính bền vững về môi trƣờng tại tỉnh
Ninh Bình theo hƣớng TTX ?
5. Đóng góp của Đề tài
- Kết quả nghiên cứu có thể giúp các cơ quan qu ản lý nhà nƣớc, các doanh
nghiệp đề ra các chính sách, kế hoạch hành động cụ thể nhằm phát triể n theo hƣ ớng
tăng trƣởng xanh đồng thời góp phần bảo đảm tính bền vững về môi trƣờng trên điạ
bàn tỉnh Ninh Bình.
- Dự kiến tính mới của kết quả nghiên cứu: Đề ra định hƣớng, giải pháp bảo
đảm tính bền vững về môi trƣờng tại tỉnh Ninh Bình theo hƣớng tăng trƣởng xanh . Với
kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ là kết quả nghiên cứu đầu tiên lồng ghép công tác
quản lý môi trƣờng vào trong đinh
̣ hƣớng phát triể n b ền vững trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
4
6. Bố cục của luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luâ ̣n và tổng quan tài liệu
1.1. Cơ sở lý luận về môi trường và phát triển bền vững
1.1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về môi trƣờng
1.1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triển bền vững
1.1.3. Mố i quan hê ̣ giƣ̃a môi trƣờng và phát triể n bề n vƣ̃ng
1.1.4. Các tiêu chí cơ bản đánh giá tính bền vững về môi trƣờng
1.2. Kinh nghiê ̣m thực tiễn về phát triển bền vững về môi trường
1.2.1. Trên thế giới
1.2.2. Tại Việt Nam
1.2.3. Tại khu vực nghiên cứu
Chƣơng 2: Địa điểm, cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm nghiên cứu
2.2. Cách tiếp cận
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Hiê ̣n tra ̣ng môi trƣờ ng tin
̉ h Ninh Bin
̀ h
3.2. Các tồ n ta ̣i về môi trƣờng trong phát triển bền vững tại tỉnh Ninh Bình
3.3. Thách thức về môi trƣờngtrong phát triển bền vững của tỉnh Ninh Bình
3.4. Giải pháp bảo đảm tính bền vững về môi trƣờng tại tỉnh Ninh Bình
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về môi trƣờng và phát triển bền vững
1.1.1. Cơ sở lý luận về môi trường
Khái niệm về “Môi trường”
Theo nghiã rô ̣ng nhấ t thì “Môi trƣờng” là tâ ̣p hơ ̣p các điề u kiê ̣n và hiê ̣n tƣơ ̣ng
bên ngoài có ảnh hƣởng tới mô ̣t vâ ̣t thể hoă ̣c sƣ̣ kiê ̣n . Bấ t cƣ́ vâ ̣t thể , sƣ̣ kiê ̣n nào cũng
tồ n ta ̣i và diễn biế n trong môi trƣờng vâ ̣t lý , môi trƣờng pháp lý , môi trƣờng kinh tế ,…
Thƣ̣c ra, các thành phần nhƣ khí quyển , thủy quyển , thạch quyển tồn tại trên Trái đất
đã tƣ̀ rấ t lâu , nhƣng chỉ khi có các mă ̣t cơ thể số ng thì chúng mới trở thành các thành
phầ n của môi trƣờng số ng.
Môi trƣờng là tâ ̣p hơ ̣p các yế u tố tƣ̣ nhiên và xã hô ̣i quanh con ngƣời có ảnh
hƣởng tới con ngƣời và tác đô ̣ng qua la ̣i với các hoa ̣t đô ̣ng số ng của con ngƣời nhƣ
:
không khi,́ nƣớc, đấ t, sinh vâ ̣t, xã hội loài ngƣời,…
Môi trƣờng số ng của con ngƣời theo chƣ́c năng đƣơ ̣c chia thành các loa ̣i :
- Môi trƣờng tƣ̣ nhiên: Bao gồ m các yế u tố tƣ̣ nhiên nhƣ các yế u tố vâ ̣t lý , hóa học
và sinh học, tồ n ta ̣i khách quan ngoài ý muố n con ngƣời.
- Môi trƣờng xã hô ̣i: là tổng thể các quan hệ giữa ngƣời và ngƣời tạo nên sự thuận
lơ ̣i hoă ̣c trở nga ̣i cho sƣ̣ tồ n ta ̣i và phát triể n của các cá nhân và cô ̣ng đồ ng loài ngƣời .
- Môi trƣờng nhân ta ̣o: là tất cả các yếu tố tự nhiên , xã hội do con ngƣời ta ̣o nên và
chịu sự chi phối của con ngƣời [18, 19].
Thành phần môi trƣờng là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng gồm đất, nƣớc,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
Môi trƣờng có năm (5) chƣ́c năng cơ bản sau:
-
Môi trƣờng là không gian số ng của con ngƣời và các loài sinh vâ ̣t.
-
Môi trƣờng là nơi cung cấ p tài nguyên cầ n thiế t cho cuô ̣c số ng và hoa ̣t đô ̣ng sản
xuấ t của con ngƣời.
6
-
Môi trƣờng là nơi chƣ́a đƣ̣ng các chấ t phế thải do con ngƣờ i ta ̣o ra trong cuô ̣c
số ng và hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t của min
̀ h.
-
Môi trƣờng là nơi giảm nhe ̣ các tác đô ̣ng có ha ̣i của thiên nhiên tới con ngƣời
và sinh vật trên Trái đất.
-
Môi trƣờng là nơi lƣu trƣ̃ và cung cấ p thông tin cho con ngƣời [18,19].
Theo Luật Bảo vê ̣ môi trƣờng Viê ̣t Nam năm
2014: “Môi trƣờng là hệ thống
các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của
con ngƣời và sinh vật”.
* Khái niệm “Môi trường bền vững”: Chất lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc, không
khí đƣợc đảm bảo; đa dạng sinh học đƣợc duy trì, tài nguyên đƣợc khai thác hợp lý,
đảm bảo cho sự phát triển xã hội một cách ổn định.
1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững
Phát triển đƣợc xem là một quá trình tăng trƣởng bao gồm nhiều yếu tố cấu
thành khác nhau về kinh tế, chính trị, văn hoá…Phát triển là xu hƣớng tự nhiên tất yếu
của thế giới vật chất nói chung, của xã hội loại ngƣới nói riêng. Phát triển kinh tế- xã
hội là quá trình nhằm nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con ngƣời
thông qua phát triển lực lƣợng sản xuất, quan hệ sản xuất, nâng cao các giá trị văn hoá
cộng đồng [20, 26].
Bên cạnh những lợi ích xã hội, nâng cao điều kiện sống cho con ngƣời, hoạt
động phát triển cũng đã và đang làm cạn kiệt tài nguyên, gây ra những tác động tiêu
cực làm suy thoái môi trƣờng. Trƣớc thực tế đó, con ngƣời nhận thức đƣợc nguồn tài
nguyên của Trái đất không phải là vô hạn, không thể tuỳ tiện khai thác. Bởi nếu quá
trình này không kiểm soát đƣợc sẽ dẫn đến hậu quả không chỉ làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên mà còn làm mất cân bằng về môi trƣờng gây ra những hậu quả môi trƣờng
nghiêm trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình phát triển của xã hội qua nhiều thế
hệ…Từ nhận thức này xuất hiện một khái niệm mới của con ngƣời về hoạt động phát
triển, đó là “Phát triển bền vững”.
Lý thuyết PTBV xuất hiện khoảng giữa những năm 80 và chính thức đƣợc đƣa
ra tại Hội nghị của Uỷ ban Thế giới về Phát triển và môi trƣờng (WCED) nổi tiếng
với tên gọi Uỷ ban Brundtlant năm 1987.
7
Theo định nghĩa Brundtlant thì “PTBV được hiểu là hoạt động phát triển kinh tế
nhằm đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ mai sau” [1, 2, 12, 26, 32].
Tại Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới 1992 ở Rio de Janerio, các nhà hoạt động về
kinh tế, xã hội và môi trƣờng cùng các nhà chính trị đã thống nhất về quan điểm phát
triển bền vững, coi đó là trách nhiệm chung của mỗi quốc gia, của toàn nhân loại và
đồng thuận thông qua tuyên bố Rio gồm 27 nguyên tắc cơ bản về PTBV và Chƣơng
trình nghị sự 21 [2, 3, 4].
Tại hội nghị về Môi trƣờng toàn cầu RIO 92+5, quan niệm về PTBV đƣợc các
nhà khoa học bổ sung, theo đó “PTBV đƣợc hình thành trong sự hoà nhập, đan xen và
thoả hiệp của 3 hệ thống tƣơng tác là hệ tự nhiên, hệ kinh tế và hệ xã hội” [26, 32].
Hình 1.1. Mô hình về phát triển bền vững [32]
Nhƣ vậy PTBV là kết quả tƣơng tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau của 3 trụ cột
nói trên, đồng thời xác định PTBV không cho phép con ngƣời vì sự ƣu tiên phát triển
của hệ này mà gây ra sự suy thoái và tàn phá đối với các hệ khác, hay nói cụ thể hơn
thì PTBV là sự dung hoà các tƣơng tác và sự thoả hiệp giữa 3 hệ thống nói trên nhằm:
- Tăng cƣờng khả năng tham gia có hiệu quả của cộng đồng vào những quyết
định mang tính chất chính trị trong quá trình phát triển xã hội.
- Tạo ra những khả năng nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế mà không làm suy
thoái tài nguyên qua việc áp dụng những thành tựu mới về khoa học kỹ thuật.
- Giải quyết các xung đột trong xã hội do phát triển không cân bằng.
Ở Việt Nam lý luận về PTBV cũng đã đƣợc các nhà khoa học, lý luận quan tâm
8
nghiên cứu trong thời gian gần đây trên cơ sở tiếp thu những kết quả nghiên cứu về lý
luận và kinh nghiệm quốc tế về PTBV, đối với những hoàn cảnh cụ thể ở Việt Nam.
Là một quốc gia có diện tích tự nhiên vào loại trung bình trên thế giới, trong đó
3/4 là địa hình núi đồi với hơn 3.200km bờ biển, trải dài trên 15 vĩ tuyến, Việt Nam có
tiềm năng tự nhiên và môi trƣờng phong phú. Tuy nhiên trong quá trình phát triển
kinh tế nói chung và du lịch nói riêng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng Việt
Nam đã bị khai thác không bền vững. Trƣớc tình hình đó, việc nghiên cứu lý luận làm
cơ sở để phân tích đƣa ra các giải pháp đảm bảo sự PTBV phù hợp với đặc điểm Việt
Nam là hết sức cần thiết và cấp bách [2, 3,4].
Điều này một lần nữa lại đƣợc khẳng định trong Luật bảo vệ môi trƣờng năm
2014 đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ
7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014, trong đó có nêu rõ: “PTBV là phát triển đáp
ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh
tế, bảo đảm tiến xã hội và BVMT”.
1.1.3. Mố i quan hê ̣ giữa môi trường và phát triển bền vững
Theo nghĩa chung nhất, phát triển, là từ viế t của tƣ̀ phát triể n kinh tế – xã hội, là
quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con ngƣời bằng phát
triể n hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t ra của cải vâ ̣t chấ t
, cải tiến quan hệ xã hội , nâng cao chấ t
lƣơ ̣ng văn hóa . Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài ngƣời trong quá
trình sống [20, 32].
Giƣ̃a môi trƣờng và sƣ̣ phát triể n có mố i quan hê ̣ hế t sƣ́c chă ̣t chẽ : Môi trƣờng
là địa bàn và đối tƣợng của sự phát triể n, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các
biế n đổ i đố i với môi trƣờng. Trong hê ̣ thố ng kinh tế – xã hội, hàng hóa đƣợc di chuyển
tƣ̀ sản xuấ t , lƣu thông, phân phố i và tiêu dùng cùng với dòng luân chuyể n của nguyên
liê ̣u, năng lƣơ ̣ng, sản phẩm, phế thải. Các thành phần trên luôn ở trong trạng thái tƣơng
tác với các thành phần tự nhiên và xã hội của hệ thống môi trƣờng đang tồn tại trong
điạ bàn trên. Khu vƣ̣c giao nhau giƣ̃a hai hê ̣ thố ng trên là môi trƣờng nhân ta ̣o.
Tác động qua lại giữa môi trƣờng và phát triển biểu hiện cho mối quan hệ hai
chiề u giƣ̃a hê ̣ thố ng kinh tế – xã hội và hệ thống môi trƣờng.
9
Tác động của hoạt động phát triển đến môi trƣờng thể hiện ở khía cạnh có lợi là
cải tạo môi trƣờng tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó , nhƣng có
thể gây ra ô nhiễm môi trƣờng tƣ̣ nhiên hoă ̣c nhân ta ̣o . Mă ̣t khác , môi trƣờng tƣ̣ nhiên
đồ ng thời cũng tác đô ̣ng đế n sƣ̣ phát triển kinh tế – xã hội thông qua việc làm suy thoái
nguồ n tài nguyên đang là đố i tƣơ ̣ng của hoa ̣t đô ̣ng phát triể n hoă ̣c gây ra thảm ho ̣a
,
thiên tai đố i với các hoa ̣t đô ̣ng kinh tế – xã hội trong khu vực.
Trong xã hô ̣i ngày nay, chúng ta thƣờng quan sát thấy hai biểu hiện khá rõ rệt
về tác đô ̣ng môi trƣờng ở các quố c gia có trin
̀ h đô ̣ phát triể n kinh tế khác nhau , đó là:
- Ô nhiễm do dƣ thƣ̀a của các tầ ng lớp giàu , các nƣớc giàu trong việc sử dụ ng
thƣ́c ăn, năng lƣơ ̣ng và tài nguyên : 20% dân số thế giới hiê ̣n sƣ̉ du ̣ng 80% của cải và
năng lƣơ ̣ng loài ngƣời; 80% dân số còn la ̣i chỉ sƣ̉ du ̣ng 20% phầ n còn la ̣i.
- Ô nhiễm do nghèo đói của ngƣời nghèo khổ , các nƣớc nghèo với con đƣờng
phát triển duy nhất là khai thác tài nguyên thiên nhiên
(rƣ̀ng, khoáng sản , nông
nghiê ̣p). Đối với các quốc gia đang phát triển , con đƣờng nghèo đói có thể minh ho ̣a
trong mô ̣t vòng khép kín trên hình sau:
Phá rừng
Thiên tai, bê ̣nh tâ ̣t, suy giảm
các dịch vụ HST
Nghèo đói
Hình 1.2 – Con đường nghèo đói ở các nước đang phát triển [20]
Mẫu thuẫn cố hƣ̃u giƣ̃a môi trƣờng và phát triể n trên dẫn đế n sƣ̣ xuấ t hiê ̣n các
quan niê ̣m hoă ̣c lý thuyế t khác nhau về sƣ̣ phát triể n .
- Lý thuyết đình chỉ phát triển : làm cho sự tăng trƣởng kinh tế bằng
(0) hoă ̣c
mang giá tri ̣(-) để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của Trái đất , quố c gia và khu vƣ̣c .
10
-
Mô ̣t số nhà khoa ho ̣c khác la ̣i đề xuấ t chủ nghiã bảo vê ̣
, lấ y bảo vê ̣ để ngăn
chă ̣n sƣ̣ nghiên cƣ́u, khai thác tài nguyên thiên nhiên. Điề u này không thƣ̣c tế với các
nƣớc nghèo.
-
Năm 1970 các nhà khoa học câu lạc bộ Roma đƣa ra khuyến cáo : Dân số tăng
theo cấ p số nhân , tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt , môi trƣờng ngày càn g ô nhiễm
dẫn tới sƣ̣ đói kém , suy giảm sƣ́c khỏe , loài ngƣời đi đến diệt vong do đói và ô nhiễm
môi trƣờng.
-
Năm 1992 các nhà môi trƣờng thế giới đã đƣa ra quan niệm mới về phát triển ,
đó là PTBV, phát triển trong mức độ duy trì chất lƣợng môi trƣờng , giƣ̃ cân bằ ng giƣ̃a
môi trƣờng và phát triể n . Theo đó , "phát triển bền vững" là quá trình phát triển có sự
kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển. Bao gồm:
- Phát triển kinh tế (quan trọng nhất là tăng trƣởng kinh tế),
- Phát triển xã hội (quan trọng nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xoá
đói giảm nghèo và giải quyết việc làm)
- Bảo vệ môi trƣờng (quan trọng nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và
cải thiện chất lƣợng môi trƣờng; phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý
và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên).
Trong đó, tiêu chí để đánh giá sự PTBV là (i) sự tăng trƣởng kinh tế ổn định;
(ii) thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; (iii) khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao đƣợc chất lƣợng môi trƣờng sống.
Nhƣ vậy môi trƣờng là một trong ba yế u tố cấu thành của PTBV. Vấn đề đặt ra
đối với mọi quốc gia là không thể xem nhẹ, hoặc coi trọng môi trƣờng, hay phát triển
kinh tế, phát triển xã hội, mà trọng quá trình hoạch định chính sách, đặt ra các quy
định pháp luật, các quốc gia đều phải bảo đảm hài hòa việc PTBV cả ba yếu tố này.
Đây là một bài toán khó không chỉ đối với các nƣớc kém phát triển mà cả đối với các
nƣớc phát triển và đang phát triển [12, 13, 14, 20].
1.1.4. Các nguyên tắ c và tiêu chí cơ bản đánh giá tính bền vững về môi trường
Nguyên tắc để PTBV về tài nguyên và môi trƣờng theo AGENDA 21 Việt
Nam: “bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường phải được coi là một yếu tố không
thể tách rời của quá trình phát triển. Tích cực và chủ động phòng ngừa, ngăn chặn
11
- Xem thêm -