lOMoARcPSD|15978022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ - BỘ MÔN MARKETING
************
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU MARKETING
NGHIÊN CỨU ĐỊNH VỊ VÀ MARKETING-MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MI
OMACHI ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỘ TUỔI 15-35 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ NHA TRANG
GVHD: Nguyễn Hữu Khôi
Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Ý Nhi
Mã sinh viên: 60136425
Lớp: 60.MARKT1
Nha Trang, ngày 19 tháng 1 năm 2022
lOMoARcPSD|15978022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/viện: Kinh tê
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỒ ÁN/KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
(Dùng cho CBHD và nộp cùng báo cáo ĐA/KL/CĐTN của sinh viên)
Tên đề tài:..........Nghiên cứu định vị và Marketing-Mix sản phẩm mì Omachi đối với đô ̣ tuổi
15-35 trên địa bàn thành phố Nha Trang......................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:.................Nguyễn Hữu Khôi ................................................................
Sinh viên được hướng dẫn:…………Trần Ngọc Ý Nhi ……MSSV: 60136425
Khóa:…60……..…… Ngành: ..................Marketing....................................................
L
N
ần KT
gày
1 10/11/2021
Nội
dung
+ Hình thành tên đề tài nghiên
cứu.
+ Hình thành đề cương
nghiên cứu.
2 16/11/2021
+ Thống nhất sườn bài báo
cáo nghiên cứu.
+ Chọn lọc các tài liệu liên
quan đên và bắt đầu viêt
chương 1.
3 24/11/2021
+ Hình thành và viêt cơ sở lý
thuyêt.
+ Nghiên cứu các tài liệu liên
quan thuộc tính sản
phẩm/thương hiệu nghiên
cứu.
+ Xây dựng bản hỏi.
4 2/12/2021
+ Hoàn thiện lý do lựa chọn
thuộc tính sản phẩm/thương
hiệu nghiên cứu.
+ Với góp ý GVHD hoàn
chỉnh bản hỏi và xây dựng
bản hỏi trên google form.
5 8/12/2021
+ Bắt đầu thu mẫu nghiên cứu
Hình thành mẫu trình bày báo
cáo.
+ Hoàn thiện chương 1, thuộc
tính và đối thủ cạnh tranh của
sản phẩm và đối thủ cạnh
tranh.
Nhận xét của
GVHD
lOMoARcPSD|15978022
6 15/12/2021
+ Hoàn thiện mẫu trình bày
báo cáo và được sự đồng ý
của GVHD
+ Hoàn thiện đầy đủ chương
2 Cơ sở lý thuyêt và chương 3
Phương pháp nghiên cứu
+ Xử lý và chạy phân tích dữ
liệu thông qua các phần mềm
Excel, SPSS.
7 22/12/2021
+ Hoàn thành chương 3,4 và
5.
+ Check đạo văn và chỉnh sửa
nêu chưa đạt yêu cầu dưới sự
hướng dẫn của GVHD.
Ngày kiểm tra:
……………...
………
L
N
ần KT
gày
8 29/12/2021
Kiểm tra giữa tiến độ của Trưởng Bộ
môn
Đánh giá công việc hoàn thành:……%:
Ký tên
Được tiêp tục:
Không tiêp tục:
……………………….
Nội
Nhận xét của
dung
GVHD
+ Tiêp tục check đạo văn.
+ Chỉnh sử và hoàn thiện các
mục chưa đạt yêu cầu dưới sự
hướng dẫn của GVHD.
+ Giải đáp các thắc mắc liên
quan đên chuyên đề.
9
1
0
1
1
…
Nhận xét chung (sau khi sinh viên hoàn thành ĐA/KL/CĐTN):
………………..…………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………..………….………………
…………………………………………..………………………………………….………
Điểm hình thức: …9/10
Điểm nội dung: ......../10
Đối với ĐA/KLTN:
Kêt luận sinh viên:
Được bảo vệ: R
Điểm tổng kết: ….…/10
+
Không được bảo vệ:
Khánh Hòa, ngày…….tháng…….năm………
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD|15978022
Nguyễn Hữu Khôi
lOMoARcPSD|15978022
1
lOMoARcPSD|15978022
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
, ngày......tháng.....năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD.Nguyễn Hữu Khôi
2
lOMoARcPSD|15978022
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................ 3
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................5
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HINH ẢNH............................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................8
1.1. Lý do thực hiện nghiên cứu........................................................................8
1.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................8
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................8
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................8
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................8
1.3.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................8
1.3.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................8
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................8
1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................8
1.6. Đóng góp nghiên cứu.................................................................................8
1.7. Cấu trúc nghiên cứu...................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................10
2.1. Khung lý thuyêt về định vị.......................................................................10
2.1.1. Phân khúc thị trường.........................................................................10
2.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu............................................................10
2.1.3. Định vị thị trường..............................................................................10
2.2. Khung lý thuyêt về Marketing-mix..........................................................10
2.2.1. Khái niệm..........................................................................................10
2.2.2. Các thành phần của marketing-mix...................................................10
2.2.3. Vai trò của marketing-mix.................................................................10
2.3. Khung lý thuyêt về thuộc tính liên quan đên thương hiệu/sản phẩm........10
3
lOMoARcPSD|15978022
2.4. Giới thiệu về sản phẩm/thương hiệu và tập đối thủ cạnh tranh của thương
hiệu/sản phẩm..........................................................................................................10
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................11
3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................11
3.2. Xác định thuộc tính/giá trị/kêt quả của thương hiệu/sản phẩm nghiên cứu
................................................................................................................................. 11
3.3. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu..........................................................11
3.4. Bản hỏi.....................................................................................................11
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................11
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................12
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu..............................................................................12
4.2. Xây dựng sơ đồ mạng nhện và nhận xét...................................................12
4.3. Xây dựng bản đồ định vị và nhận xét.......................................................12
4.4. Ưu và nhược điểm chiên lược định vị? Nguyên nhân...............................12
4.5. Thực trạng chiên lược Marketing-mix của sản phẩm/thương hiệu/doanh
nghiệp...................................................................................................................... 12
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.......................................................13
5.1. Đề xuất giải pháp cho chiên lược định vị của sản phẩm/thương hiệu/doanh
nghiệp...................................................................................................................... 13
5.2. Đề xuất giải pháp cho chiên lược Marketing-mix của sản phẩm/thương
hiệu/doanh nghiệp....................................................................................................13
5.3. Kêt luận....................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................14
4
lOMoARcPSD|15978022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đên giáo viên hướng dẫn, thầy
cô đã tham gia, các bạn đã giúp đỡ em trong viê ̣c hoàn thành bài chuyên đề này. Qua
bài chuyên đề này, em mong rằng có thể tìm hiểu sâu hơn cũng như hiểu biêt hơn về ý
nghĩa thực tê của các chương trình marketing nổi bâ ̣t, trong đó có chương trình
marketing-mix và cách định vị đầy đă ̣c biê ̣t của tâ ̣p đoàn Masan cho thương hiê ̣u
Omachi. Bên cạnh đó, còn là đem lại ý kiên của em về chiên lược của mì Omachi,
cách doanh nghiê ̣p có thể cải thiê ̣n, đưa đên cho cô ̣ng đồng mô ̣t sản phẩm ngày càng
được phát triển hơn với các chiên lược marketing đầy sáng tạo, gần gũi.
Với điều kiê ̣n nghiên cứu không quá lý tưởng vì tình hình dịch bê ̣nh cũng như
vốn kiên thức có hạn nên bài nghiên cứu không thể tránh khỏi sơ sót, em rất mong
thầy cô có thể góp ý, đóng góp ý kiên để em có thể chỉnh sửa sai sót và nâng cao kiên
thức của mình. Lời cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe và luôn thành công
trong cuô ̣c sống. Em xin chân thành cảm ơn.
Nha Trang, ngày 19 tháng 1 năm 2022
Sinh viên thực hiêṇ
Trần Ngọc Ý Nhi
5
lOMoARcPSD|15978022
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Ý nghĩa
TNHH
Trách nhiê ̣m hữu hạn
6
lOMoARcPSD|15978022
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HINH ẢNH
DANH MỤC CÁC HINH ẢNH
1.1 Logo Omachi....................................................................................19
1.2 Logo mì Hảo Hảo.............................................................................20
1.3 Logo Gấu Đỏ....................................................................................20
1.4 Logo 3 miền.....................................................................................21
1.5 Logo Miliket....................................................................................21
1.6 Logo VIFON....................................................................................22
7
lOMoARcPSD|15978022
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thống kê lượng tiêu thụ mì ăn liền trên thê giới..............................23
Bảng 2.2 Giá trị thuô ̣c tính trung bình của từng thương hiê ̣u..........................28
8
lOMoARcPSD|15978022
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 thể hiê ̣n giới tính người tiêu dùng làm khảo sát..................................26
Biểu đồ 3.2 thể hiê ̣n đô ̣ tuổi người tiêu dùng làm khảo sát......................................27
Biểu đồ 3.3 thể hiê ̣n thu nhâ ̣p của người tiêu dùng làm khảo sát.............................27
Biểu đồ 3.4 Mức đô ̣ quan trọng đối với từng thuô ̣c tính của mì Omachi.................28
Biểu đồ 3.5. So sánh các thương hiê ̣u cạnh tranh theo thuô ̣c tính...........................29
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ mạng nhê ̣n thể hiê ̣n các thuô ̣c tính của các thương hiê ̣u........30
Biểu đồ 3.7. Bản đồ định vị thương hiê ̣u.................................................................31
9
lOMoARcPSD|15978022
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do thực hiện nghiên cứu
Thị trường mì ăn liền đã bắt đầu được hình thành từ những năm thâ ̣p niên 60 ở
Sài Gòn và dần dần khẳng định chỗ đứng của mình trong thị trường Viê ̣t Nam với
những tăng trưởng đầy ổn định và đáng kể đi theo cùng đất nước.
Trong thời điểm dịch Covid bùng phát, thị trường mì ăn liền trở thành mô ̣t trong
những thị trường nổi bâ ̣t trong viê ̣c tăng trưởng, rất nhiều nhãn hàng đã khẳng định
được vị trí, chỗ đứng của mình trong thời kỳ này. Tuy “sinh sau đẻ muô ̣n” nhưng mì
Omachi của công ty Masan lại không hề yêu thê, đem đên sự tò mò cho cô ̣ng đồng
marketing, vâ ̣y câu hỏi đă ̣t ra ở đây là: chiên lược Marketing của Masan dành cho mì
Omachi là như thê nào? Qua bài tìm hiểu này, chúng ta sẽ cùng nhau đi giải đáp câu
hỏi đó.
1.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này tập trung vào nghiên cứu định vị và marketing mix đối với sản phẩm
mì Omachi của công ty Masan cho cô ̣ng đồng người tiêu dùng mì ăn liền ở đô ̣ tuổi 1535 tại thành phố Nha Trang.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 08/11/2021 đên ngày 08/01/2021.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Định vị vị trí sản phẩm mì Omachi theo thuô ̣c tính.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Đề xuất các giải pháp để công ty Masan có thể củng cố, tạo mới cho sản phẩm mì
Omachi.
Đề xuất các giải pháp để công ty Masan có thể hoàn thiê ̣n chiên lược Marketingmix cho sản phẩm mì Omachi.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Cách định vị của công ty Masan dành cho sản phẩm mì Omachi giữa thị trường
mì ăn liền đầy cạnh tranh.
Ưu, nhược điểm trong cách định vị của mì Omachi trong thời điểm hiê ̣n tại.
10
lOMoARcPSD|15978022
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi online với 30 khách
hàng trên địa bàn thành phố Nha Trang. Sau khi thu thập dữ liệu sẽ phân tích và xử lý
số liệu thông qua Excel và SPSS.
1.6. Đóng góp nghiên cứu
Qua nghiên cứu này sẽ đem lại các kêt quả khái quát về cảm nghĩ, cách nhìn nhâ ̣n
về vị trí của thương hiê ̣u qua các yêu tố chính của thị trường mì ăn liền. Từ đó, giúp
cho công ty có thể thấy được các ưu, nhược điểm trong chiên lược marketing-mix,
định vị sản phẩm của mình. Ngoài ra, đề xuất, đóng góp các biê ̣n pháp đổi mới, thay
đổi, cải thiê ̣n chiên lược marketing-mix, cách định vị đối với sản phẩm để công ty có
thể hoàn thiê ̣n hơn sản phẩm cũng như tiêp câ ̣n người tiêu dùng mô ̣t cách gần gũi hơn.
1.7. Cấu trúc nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 5 chương:
-
Chương 1: Giới thiệu
-
Chương 2: Cơ sở lý thuyêt
-
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
-
Chương 4: Kêt quả nghiên cứu
-
Chương 5: Kêt luận và đề xuất
11
lOMoARcPSD|15978022
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khung lý thuyết về định vị
2.1.1. Phân khúc thị trường
“Phân khúc thị trường chỉ đơn giản là chia thị trường đại chúng không đồng nhất
thành các nhóm, mỗi nhóm có một hoặc nhiều đặc điểm đồng nhất”. (Ronald & Ted)
Kotler (2017) đề xuất các tiêu thức tiên hành phân khúc thị trường tiêu dùng
gồm:
-
Phân khúc theo nhân khẩu học
Là cách phân khúc thị trường qua các yêu tố như độ tuổi, giới tính, trình độ học
vấn, gia đình, nghề nghiệp, dân tộc, thu nhập, tình trạng hôn nhân, quốc tịch, tôn
giáo,... Đây là cách phân đoạn thị trường đơn giản nhất. Từ viê ̣c phân khúc theo nhân
khẩu học, kêt hợp với các loại phân khúc khác có thể giúp thu hẹp thị trường mục tiêu
của doanh nghiệp rất nhiều. Một lợi ích của loại phân đoạn này là thông tin tương đối
dễ dàng thu thập và chi phí bỏ ra để thực hiê ̣n thấp. Hình thức phân đoạn này được sử
dụng rộng rãi cho các sản phẩm được nhắm mục tiêu rõ ràng đên một nhóm nhân khẩu
học cụ thể.
- Phân khúc theo tâm lý
Là cách phân khúc thị trường bằng các đặc điểm tâm lý có thể bao gồm đặc
điểm tính cách, sở thích, thái độ, quan điểm, giá trị, niềm tin, phong cách sống, giá trị,
động cơ mua hàng,... cung cấp cho các nhà tiêp thị những hiểu biêt sâu sắc hơn về đối
tượng khách hàng mục tiêu của họ.
-
Phân khúc theo địa lý
Là kiểu phân khúc nhắm mục tiêu khách hàng dựa trên vị trí địa lý được xác
định trước. Ở các vị trí địa lý khác nhau, nhu cầu, thói quen cũng khác nhau vì vâ ̣y qua
viê ̣c phân khúc theo vị trí địa lý, nhà tiêp thị có thể xác định người tiêu dùng mục tiêu
dựa trên các đặc điểm của khu vực họ sinh sống, chẳng hạn như khí hậu, mật độ dân số
và khu vực thành thị, ngoại ô hay nông thôn…
-
Phân khúc hành vi
Là việc phân chia đối tượng dựa trên các hành vi mà người mua cho phép
doanh nghiệp tạo ra thông điệp phục vụ cho những hành vi đó. Có nhiều hành động
doanh nghiệp có thể xem xét liên quan đên cách một người tiêu dùng nào đó khi họ
tương tác với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. Ví dụ như: cách mua của
12
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
người dùng, thói quen chi tiêu, thói quen mua hàng, thái độ với thương hiệu, tương tác
trên trang web, sự trung thành với thương hiệu…
2.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
2.1.2.1. Khái niệm
“Định vị sản phẩm là cách tạo ra vị thê của sản phẩm trong tâm trí của người
tiêu dùng để tạo ra sự khác biê ̣t so với đối thủ cạnh tranh” (Alries và Jack Trout,
2000).
2.1.2.2. Đánh giá phân khúc thị trường
- Quy mô và mức tăng trưởng của phân khúc.
- Mức độ hấp dẫn của phân khúc, thể hiện ở lợi nhuận bình quân hiện tại và lợi
nhuận tiềm năng.
- Nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiê ̣p.
2.1.2.3. Lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu
- Tiêp thị không phân biệt
Trong chiên lược này, doanh nghiê ̣p sẽ phân phối, sản xuất, tiêp thị sản phẩm của
thương hiê ̣u mình đên toàn bô ̣ người tiêu dùng, nhằm đem đên cho thị trường mô ̣t loại
sản phẩm và mô ̣t chiên lược marketing-mix áp dụng chung cho mô ̣t thị trường đó.
- Tiêp thị phân biệt
Chiên lược này giúp doanh nghiê ̣p đưa ra các chiên lược marketing tốt hơn, hiê ̣u
quả hơn và phù hợp với mục tiêu của doanh nghiê ̣p đưa ra. Ở chiên lược này, doanh
nghiê ̣p sẽ chọn ra các phân khúc thị trường khác nhau và đem đên từng phân khúc mô ̣t
sản phẩm khác, mô ̣t chiên lược marketing-mix khác.
- Tiêp thị tập trung
Đối với chiên lược tiêp thị tâ ̣p trung, doanh nghiê ̣p áp dụng chiên lược này có thể
giành được vị thê trong thị trường. Bên cạnh đó, doanh nghiê ̣p còn có thể tâ ̣p trung để
đáp ứng cho mô ̣t phân khúc duy nhất, chuyên môn hóa sản xuất và kênh phân phối để
đem lại chất lượng sản phẩm và tỷ suất lợi nhuâ ̣n cao.
2.1.3. Định vị thị trường
2.1.3.1. Khái niệm
“Định vị là thiêt kê sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiêm được
một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu” (Kotler, 2017).
13
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
“Định vị thị trường là thiêt kê một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với
sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó một hình ảnh riêng đối với
khách hàng” (Philip Kotler và Kevin Lane Keller, 2006).
2.1.3.2. Vai trò định vị đối với doanh nghiệp
- Hiểu được nhu cầu của khách hàng và nắm chắc được đúng tâm lý khách hàng để
đáp ứng mô ̣t cách trọn vẹn hơn.
- Tránh viê ̣c hao phí nguồn lực và giúp doanh nghiê ̣p có thể đưa ra các phương án
marketing phù hợp hơn, tiêt kiê ̣m hơn.
- Đo lường được sự hiê ̣u quả của các chương trình marketing, linh hoạt, ứng biên
nhanh chóng hơn cho phù hợp với cách định vị ngay từ đầu của doanh nghiê ̣p.
- Tạo nên chỗ đứng cho doanh nghiê ̣p trong thị trường cạnh tranh mô ̣t cách chắc chắn
hơn, xây dựng thương hiê ̣u với cách định vị hợp lý, rõ ràng tạo nên hình ảnh trong
lòng khách hàng.
2.1.3.3. Các mức độ định vị trên thị trường
Có các mức đô ̣ định vị thị trường là: định vị theo địa điểm, định vị ngành, định vị
doanh nghiệp, định vị sản phẩm.
- Định vị địa điểm: là định vị theo phân vùng địa điểm, khu vực, châu lục, quốc gia.
- Định vị ngành: mỗi doanh nghiê ̣p sẽ thuô ̣c mô ̣t ngành nhất định và sẽ có các sự khác
biê ̣t về nguyên vâ ̣t liê ̣u, kỹ thuâ ̣t,...
- Định vị doanh nghiệp: sẽ có nhiều doanh nghiê ̣p cùng hoạt đô ̣ng chung trong mô ̣t
lĩnh vực giống nhau, tuy có nhiều sản phẩm với nhiều công dụng tương đối giống
nhau, nhưng những yêu tố như quy mô, kỹ thuâ ̣t, lịch sử hình thành,... sẽ có sự khác
nhau. Nên viê ̣c định vị bản thân mình trong ngành sẽ giúp khách hàng nhớ đên doanh
nghiê ̣p và nổi bâ ̣t hơn so với các thương hiê ̣u khác.
- Định vị sản phẩm: là bước để doanh nghiê ̣p để lại dấu ấn trong lòng người tiêu dùng
bằng các đă ̣c điểm riêng biê ̣t về sản phẩm của mình: chất lượng, giá cả, bao bì, cách
phục vụ,...
Các loại định vị sản phẩm:
Định vị theo đặc tính của sản phẩm
Đối với một số sản phẩm, khách hàng mục tiêu có thể quan tâm đên lợi ích của
việc sử dụng chúng. Để định vị theo cách này, các công ty cần phải hiểu những lợi ích
14
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
mà khách hàng mong đợi từ việc sử dụng sản phẩm của họ, đồng thời hiểu được nhận
thức của họ về các đặc điểm của chúng so với các sản phẩm cạnh tranh hiện có.
Định vị thông qua hình ảnh của khách hàng
Một số sản phẩm không có sự phân biệt rõ ràng dựa trên đặc điểm của chúng.
Trong trường hợp này, sản phẩm được gán cho lối sống, hành vi và phong cách của
người sử dụng nó. Thông qua quảng cáo và khuyên mãi, các nhà tiêp thị thể hiện và
ghi nhận nhận thức của khách hàng về sản phẩm của họ.
Định vị bởi các đối thủ cạnh tranh
Loại định vị này so sánh "vị trí" của sản phẩm của đối thủ cạnh tranh với sản
phẩm của công ty. Công ty có thể cao hơn hoặc thấp hơn các đối thủ cạnh tranh. Nêu
bạn đi trước các đối thủ cạnh tranh, công ty của bạn cần phải có một số kỹ năng tốt để
đánh giá chính mình so với các đối thủ cạnh tranh của bạn.
Định vị theo chất lượng/ giá cả
Hai tiêu chí quan trọng thường được sử dụng để thiêt lập vị trí mà khách hàng
mong đợi từ sản phẩm của công ty: "chất lượng" và "giá cả". Từ hai yêu tố: chất
lượng, giá cả. Công ty có thể theo đuổi các chiên lược định vị sau: Giá thấp - chất
lượng thấp; giá thấp - chất lượng cao; giá cao - chất lượng cao; chất lượng thấp thường
đi kèm với giá thấp, và chất lượng cao đi kèm với giá cao. Tuy nhiên, thường nêu công
ty có cơ hội, họ có thể chọn chiên lược giá thấp, chất lượng cao.
2.2. Khung lý thuyết về Marketing-mix
2.2.1. Khái niệm
Marketing-mix hay còn gọi là marketing hỗn hợp là tập hợp các công cụ tiêp thị
được các doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiêp thị trên thị trường.
Marketing-mix bao gồm: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place) và xúc
tiên (Promotion) và thường được gọi là 4P.
2.2.2. Các thành phần của marketing-mix
4P là một khái niệm của marketing và được định nghĩa như sau:
Sản phẩm (Product)
Một vật thể hữu hình hoặc dịch vụ được sản xuất hàng loạt với một số lượng
nhất định. Các sản phẩm vô hình bao gồm các dịch vụ như du lịch và khách sạn, hoặc
mã sản phẩm như phí và tín dụng điện thoại di động. Ví dụ điển hình về việc sản xuất
15
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
hàng loạt các món đồ gia dụng: xe máy, xe hơi, nồi cơm điê ̣n... Một dịch vụ sản xuất
hàng loạt không rõ ràng nhưng phổ biên là hệ điều hành của máy tính.
Giá (Price)
Giá bán là giá mà khách hàng phải trả để đổi lấy sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà
cung cấp. Điều này được xác định bởi nhiều yêu tố, bao gồm thị phần, cạnh tranh, chi
phí nguyên liệu, bản sắc của sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng về sản
phẩm. Định giá trong một môi trường cạnh tranh cao rất quan trọng. Nêu đặt giá quá
thấp, nhà cung cấp sẽ phải trả thêm chi phí để bán sản phẩm trên mỗi đơn vị nhằm thu
lợi nhuận. Nêu giá quá cao, khách hàng sẽ chuyển dần sang đối thủ cạnh tranh. Định
giá bao gồm điểm giá, giá niêm yêt, chiêt khấu, thời hạn thanh toán,...
Vị trí (Place)
Những nơi bày bán, trưng bày sản phẩm của doanh nghiê ̣p, thường được gọi là
kênh phân phối. Điều này có thể bao gồm các cửa hàng trực tiêp cũng như các cửa
hàng online trên Internet. Viê ̣c vâ ̣n chuyển sản phẩm đên nơi khách hàng yêu cầu cũng
là mô ̣t trong những yêu tố quan trọng khiên khách hàng lựa chọn sản phẩm của bạn.
Khuyến mại (Promotion)
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động đảm bảo rằng khách hàng biêt đên sản
phẩm hoặc dịch vụ của bạn, tạo ấn tượng tốt về sản phẩm hoặc dịch vụ và mua hàng
thực sự. Các hoạt động này bao gồm quảng cáo, danh mục, quan hệ công chúng, bán
lẻ, đặc biệt là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, bảng thông báo, giới
thiệu sản phẩm trong phim, tài trợ cho các đài truyền hình và đài phát thanh nổi tiêng
và tài trợ cho các chương trình khách hàng thân thiêt. Bao gồm, bán hàng qua điện
thoại và các chương trình giảm giá...
2.2.3. Vai trò của marketing-mix
2.3. Khung lý thuyết về thuộc tính liên quan đến thương hiệu/sản phẩm
Mùi vị của mì:
Hương vị và vệ sinh thực phẩm là các thuộc tính quan trọng trong số các thuộc
tính lựa chọn thực phẩm ăn liền cho sinh viên đại học. Chung và cộng sự (2007) nhận
thấy rằng người tiêu dùng xem xét chất lượng, hương vị và độ tươi là những yêu tố
quan trọng nhất. Miller và Ginte (1979) được phân loại các loại bữa ăn như bữa ăn
nhẹ, bữa ăn bận rộn, bữa ăn thời gian giải trí, và bữa trưa hàng tuần; họ cũng nghiên
16
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])