Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố đà lạt tỉnh lâm đồng​

.PDF
106
82
54

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn V N ọc Tr n i LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trƣờng Đại học Thuỷ lợi đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt quá trình học cao học tại Trƣờng. Ngoài ra tôi cảm ơn an lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đã tạo điều kiện giúp đ tôi tìm hiểu số liệu phục vụ cho việc làm đề tài luận văn. Đ c biệt, tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu HuếTrƣởng khoa Công trình trƣờng đại học Thủy lợi Hà Nội- ngƣời thầy giáo đã hƣớng dẫn cho tôi nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu và hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Qua đề tài luận văn này tôi thấy mình trau dồi đƣợc thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm cho quá trình công tác sau này cũng nhƣ kinh nghiệm nghiên cứu đề tài khoa học. Thời gian làm luận văn vừa qua chƣa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên chắc hẳn luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Đó là sự giúp đ quý báu để tôi cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Tôi chân thành cảm ơn an cán sự lớp và các bạn học viên trong lớp đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến giúp đ để tôi hoàn thành đề tài luận văn này. r n tr n cảm ơn ! ii M C C DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. vi DANH MỤC ẢNG IỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 2 5. Ý nghĩa khóa học và thực tiễn ................................................................................. 3 6. Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH .......................................................................................4 1.1 Khái quát chung về công tác quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch ..... 4 1.1.1 Đô thị và phân loại đô thị ....................................................................................... 4 1.1.2 Quy hoạch đô thị .................................................................................................... 5 1.1.3 Các loại quy hoạch đô thị ....................................................................................... 6 1.1.4 Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị .................................................................... 7 1.1.5 Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị ........................................................................... 8 1.1.6 Các nội dung của công tác quy hoạch đô thị .......................................................... 8 1.2 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị của một số quốc gia trên thế giới ............................................................................................................................. 20 1.2.1 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ở Trung Quốc........................ 20 1.2.2 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ở Nhật Bản ............................ 22 1.3 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị của một số địa phƣơng ở Việt Nam ........................................................................................................................... 23 1.3.1 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị tại tỉnh ình Dƣơng .............. 23 1.3.2 Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị tại tai thị trấn Sapa, tỉnh Lào Cai .................................................................................................................................. 25 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 26 iii CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ ...............................................................................................27 2.1 Cơ sở lý luận quy hoạch đô thị ............................................................................ 27 2.1.1 Định hƣớng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia ................................... 27 2.1.2 Các loại quy hoạch đô thị ..................................................................................... 27 2.1.3 Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị ........................................................... 27 2.2 Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị ........................................................................... 28 2.2.1 Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị ........................................................ 28 2.2.2 Hình thức, thời gian lấy ý kiến ............................................................................. 29 2.3 Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị .................................. 29 2.3.1 Vai trò, mục tiêu của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ............. 30 2.3.2 Yêu cầu và nguyên tắc của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị .... 31 2.3.3 Nội dung của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ......................... 33 2.4 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ............ 38 2.4.1 Tiêu chí về mức độ công khai các đồ án quy hoạch ............................................. 38 2.4.2 Tiêu chí về số lƣợng mốc cắm ngoài thực địa trên địa bàn quản lý ..................... 38 2.4.3 Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công tác quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch .............................................................................................................................. 39 2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ................ 41 2.5.1 Phƣơng pháp quản lý về quy hoạch đô thị ........................................................... 41 2.5.2 Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý ............................................................... 42 2.5.3 Cơ chế thực hiện xây dựng theo quy hoạch ......................................................... 42 2.5.4 Năng lực của chính quyền đô thị .......................................................................... 42 2.5.5 Con ngƣời quản lý ................................................................................................ 42 2.5.6 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc.................................................. 43 2.5.7 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ... 43 2.5.8 Hệ thống pháp luật có liên quan đến công tác quản lý quy hoạch đô thị và xây dựng ............................................................................................................................... 43 2.6 Lịch sử phát triển quy hoạch xây dựng Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ..... 44 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 50 iv CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG ...................................................51 3.1 Giới thiệu chung về thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ...................................... 51 3.1.1 Điều kiện tự nhiên, địa hình của thành phố Đà Lạt .............................................. 51 3.1.2 Phân bố dân cƣ và hành chính của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ................ 53 3.1.3 Khí hậu thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng .......................................................... 54 3.2 Thực trạng về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2014 tới năm 2018 .................................................. 54 3.2.1 Thực trạng công tác quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt thời gian qua.......................................................................................................................... 54 3.2.2 Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................... 69 3.2.3 Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt ............................................................................. 78 3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ................................................ 84 3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị thành phố Đà Lạt ..................................................................................................................... 84 3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp giấy phép xây dựng .............. 88 3.3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra trật tự xây dựng đô thị . 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................96 1. Kết luận.................................................................................................................. 96 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 96 TÀI IỆU THAM KHẢO.........................................................................................97 v DANH M C CÁC HÌNH ẢNH Hình1.1 Phƣơng pháp xác định Tổng mức đầu tƣ ......................................................7 Hình1.2 Siêu đô thị Thƣợng Hải, Trung Quốc .........................................................22 Hình1.3 Một góc thành phố Tokyo, Nhật ản. .........................................................23 Hình1.4 Đô thị thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh ình Dƣơng ......................................25 Hình1.5 Quy hoạch phát triển không gian huyện Sapa, tỉnh Lào Cai ......................26 Hình2.1 Thành phố Đà Lạt năm 1923.......................................................................44 Hình2.2 Ý tƣởng quy hoạch thành phố Vƣờn tại Đà Lạt ..............................................44 Hình2.3 Quy hoạch thành phố Đà Lạt của Louis Georges Pineau ............................... 45 Hình2.4 Quy hoạch thành phố Đà Lạt của Lagisquet ..................................................46 Hình2.5 Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt ............................... 48 Hình2.6 Phân khu đô thị của Đà Lạt trƣớc khi quy hoạch .......................................49 Hình3.1 ản đồ hành chính thành phố Đà Lạt ..........................................................51 Hình3.2 Thực trạng về quy trình thủ tục các bƣớc đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình ho c nhà ở riêng lẻ tại Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Lạt ..............70 Hình3.3 Đề xuất quy trình quản lý quy hoạch xây dựng đô thị cho .........................86 Hình3.4 Đề xuất quy trình các bƣớc đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho ..............91 vi DANH M C BẢNG BIỂU ảng 3.1 Thực trạng các đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Lạt.......................53 ảng 3.2 Thực trạng các quy hoạch phân khu đƣợc U ND thành phố Đà Lạt điều chỉnh theo quy hoạch chung trong giai đoạn từ năm 2014 tới năm 2018 .................55 ảng 3.3 Thực trạng về công bố các đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt ........................................................................................................................61 ảng 3.4 Thực trạng công tác cắm mốc giới tại các xã phƣờng trên địa bàn thành phố Đà Lạt tính tới hết năm 2018 .............................................................................63 ảng 3.5 Thực trạng công tác cấp chứng chỉ quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong giai đoạn từ năm 2014 tới năm 2018 .........................................................66 ảng 3.6 Thực trạng về số lƣợng giấy phép xây dựng đƣợc cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt từ năm 2014 tới năm 2018 .....................................................................73 ảng 3.7 Thực trạng về số lƣợng cấp giấy phép xây dựng của thành phố Đà Lạt từ năm 2014 tới năm 2018 ............................................................................................. 75 ảng 3.8 Thực trạng về tỷ lệ số giấy phép xây dựng bị chậm và phải điều chỉnh ...76 ảng 3.9 Thực trạng về số công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong giai đoạn từ năm 2014 tới năm 2018 .....................78 ảng 3.10 Thực trạng về số vụ vi phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn các phƣờng, xã của thành phố Đà Lạt tính riêng trong năm 2018 ..................................79 ảng 3.11 Thực trạng về số vụ xử phạt vi phạm về trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Lạt .......................................................................................................80 ảng 3.12 Thực trạng một số vụ vi phạm nổi cộm về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt thời gian qua ..........................................................................82 ảng 3.13 Đề xuất thành phần tổ kiểm tra liên ngành về quản lý cấp phép và trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Lạt ...................................................................89 ảng 3.14 Đề xuất tăng cƣờng chế tài xử phạt một số hành vi vi phạm về cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Lạt giai đoạn 2019-2023 .................................95 vii DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT BXD Bộ Xây dựng CĐT Chủ đầu tƣ CPXD Cấp phép xây dựng CTXD Công trình xây dựng ĐT Đô thị GPXD Giấy phép xây dựng HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân NSNN Ngân sách nhà nƣớc QHXD Quy hoạch xây dựng QHĐT Quy hoạch đô thị QLCP Quản lý cấp phép Q ĐT Quản lý đô thị QLNN Quản lý nhà nƣớc TTĐT Trật tự đô thị TTXD Trật tự xây dựng viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đà Lạt là một thành phố với lịch sử hình thành và phát triển gần 125 năm đã trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hoá của tỉnh Lâm Đồng. Năm 2014, đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 704 ngày 12/5/2014. Trong những năm qua công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch luôn đƣợc Tỉnh ủy Lâm Đồng, UBND tỉnh Lâm Đồng, Thành ủy Đà Lạt và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt quan tâm, chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết của thành phố và các quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng. Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đạt đƣợc thì hiện nay các quy định về quy hoạch, xây dựng vẫn còn thiếu, còn chƣa quy định cụ thể, chƣa sát với thƣc tế hiên trạng, gây bức xúc trong nhân dân; tình trạng xây dựng không phép, sai phép, sai thiết kế, sai quy hoạch vẫn còn diễn ra và ngày càng phức tạp. Đồng thời việc tăng cƣờng ý thức trách nhiệm, tác phong lề lối làm việc trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chức vẫn còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các thủ tục hành chính về xây dựng còn chƣa đƣợc chú trọng và chƣa thực hiện nghiêm túc…. Từ những tồn tại hạn chế trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài luận văn có tiêu đề:“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” với mong muốn tìm ra giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế và đề xuất một số biện pháp phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển của thành phố Đà Lạt trong thời gian tới. 2. Mục đíc của đề tài Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nƣớc về xây dựng theo quy hoạch và những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dƣng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng - Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng của U ND thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2014 tới năm 2018. 4. Cách tiếp cận và p ƣơn p áp n iên cứu - Cách tiếp cận: + Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của đề tài: Dựa trên cơ sở lý luận quản lý xây dựng theo quy hoạch kết hợp với các văn bản của nhà nƣớc về công tác quản lý quy hoạch cấp trung ƣơng và địa phƣơng. + Cơ sở thực tiễn của đề tài: Dựa trên thực tiễn và kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý xây dựng theo quy hoạch, kết hợp với thực trạng công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt từ năm 2014 tới năm 2018. - Phƣơng pháp nghiên cứu: + Đề tài sử dụng phƣơng pháp sau: Phân tích định tính kết hợp định lƣợng, phƣơng pháp điều tra, thu thập dữ liệu, tiếp cận hệ thống, thống kê, thực tiễn thu thập thống kê, tổng hợp, phân tích và đánh giá. + Phƣơng pháp điều tra khảo sát: đi thực tế thu thập số liệu, chụp hình, quan sát cách thức điều hành, quản lý quy hoạch xây dựng của các cơ quan nhà nƣớc để đánh giá các ƣu, khuyết điểm trong công tác quản lý. + Phƣơng pháp chuyên gia cũng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này nhƣ trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng, đô thị, phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng tham gia quản lý cũng nhƣ cộng đồng dân cƣ trên địa bàn v.v.. để tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt. 2 5. Ý n ĩa k óa ọc và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: luận văn đƣa ra đƣợc cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học về quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch để nâng cao năng lực quản lý của nhà nƣớc trên địa bàn thanh phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài giúp đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc xây dƣng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt thông qua việc khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, đi kiểm tra thực tế tại các phƣờng, từ đó đánh giá những m t đạt đƣợc và những m t còn hạn chế trong công tác quản lý, triển khai thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn, nhằm tạo dựng bộ m t đô thị khang trang, hiện đại có trật tự và bản sắc. 6. Kết quả đạt đƣợc Phân tích thực trạng chất lƣợng công tác công tác quản lý nhà nƣớc xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong những năm vừa qua. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục. Nghiên cứu đề xuất những giải pháp trên cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm tăng cƣờng hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc về các quy hoạch xây dựng đƣợc duyệt và công tác quản lý nhà nƣớc xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Đà Lạt những năm tiếp theo 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH 1.1 Khái quát chung về công tác quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch 1.1.1 Đô thị và phân loại đô thị Đô thị là điểm tập trung dân cƣ với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc, của một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện, một vùng trong tỉnh, trong huyện [1]. Đô thị là khu vực tập trung dân cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá ho c chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia ho c một vùng lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [2]. Ở Việt Nam, các đô thị nƣớc ta là các khu dân cƣ tập trung có đủ 2 điều kiện sau: - Về cấp hành chính: Đô thị là các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập. - Về trình độ phát triển, phải đạt các tiêu chuẩn sau: + Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành, có vai trò chức năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc ho c một vùng lãnh thổ nhất định (nhỏ nhất là một tiểu vùng trong huyện). + Quy mô dân số tối thiểu của nội thành, nội thị là 4.000 ngƣời. + Có tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt tới 65% tổng số lao động nội thành, nội thị. + Có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cƣ nội thành, nội thị tối thiểu phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với từng loại đô thị. 4 + Có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mô, tính chất và đ c điểm của từng đô thị, tối thiểu 2.000 ngƣời/km2 trở lên [3]. Theo [4] thì quy chuẩn đối với từng loại đô thị.là mđƣợc phân thành 6 loại nhƣ sau: loại đ c biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định công nhận, cụ thể [4]: - Đô thị loại đ c biệt là thành phố trực thuộc Trung ƣơng có các quận nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc. - Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ƣơng có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phƣờng nội thành và các xã ngoại thành. - Đô thị loại III là thành phố ho c thị xã thuộc tỉnh có các phƣờng nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị. - Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phƣờng nội thị và các xã ngoại thị. - Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và có thể có các điểm dân cƣ nông thôn [4]. 1.1.2 Quy hoạch đô thị Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian đô thị, tổ chức nơi ăn, chốn ở, nơi làm việc, đi lại, nghỉ ngơi, giải trí và cải thiện quan hệ xã hội của ngƣời dân đô thị [5]. Quy hoạch đô thị là khoa học và nghệ thuật về tổ chức không gian chức năng cho các đô thị. Nó liên quan đến nghệ thuật sắp xếp các hình thái không gian, kiến trúc đô thị, khoa học tính toán nhu cầu và nguồn lực trong đô thị, khoa học nghiên cứu văn hóa, lối sống của xã hội, dân cƣ đô thị [1]. Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời dân sống trong đô thị, đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị [1]. Mục đích của quy hoạch đô thị là tạo lập môi trƣờng sống tốt cho ngƣời dân tại các vùng lãnh thổ, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, 5 đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trƣờng. Quy hoạch xây dựng đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. Quy hoạch xây dựng là quy hoạch nền tảng về không gian và cơ sở vật chất cho các ngành kinh tế phát triển nên có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát tiển đất nước vad được thể hiện cụ thể: Quy hoạch chung: là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đô thị, đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững. Quy hoạch phân khu: là việc phân chia và xác định chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lƣới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung. Quy hoạch chi tiết: là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu ho c quy hoạch chung [6]. 1.1.3 Các loại quy hoạch đô thị Căn cứ vào xem xét thành phần mục tiêu của quy hoạch dƣới các góc độ khác nhau sẽ có đƣợc các loại quy hoạch khác nhau, chẳng hạn theo bản chất tự nhiên có quy hoạch vật thể và quy hoạch phi vật thể, theo hệ thống quy hoạch của quốc gia có hệ thống quy hoạch tổng thể và hệ thống quy hoạch ngành. Tuy vậy cách phân loại quy hoạch liên quan tới phạm vi đề tài là theo tính chất của mục tiêu quy hoạch đó là quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch không gian – quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành. Cách phân loại này thể hiện rõ vai trò của quy hoạch đô thị. 6 Hình1.1 Phƣơng pháp xác định Tổng mức đầu tƣ (Nguồn: [4] ) Quy hoạch xây dựng gồm 4 loại sau: - Quy hoạch xây dựng vùng: Là việc tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn, khu chức năng đ c thù và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong địa giới hành chính của một tỉnh ho c một huyện, liên tỉnh, liên huyện phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. - Quy hoạch xây dựng đô thị: Là việc tổ chức không gian kiến trúc và bố trí công trình trên một khu vực lãnh thổ trong từng thời kỳ, làm cơ sở pháp lý cho việc chuẩn bị đầu tƣ xây dựng, quản lý xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. - Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù: Là việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi một khu chức năng đ c thù. QHXD khu chức năng đ c thù gồm quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng. - Quy hoạch xây dựng nông thôn: Là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của nông thôn. QHXD nông thôn gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cƣ nông thôn [7]. 1.1.4 Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch đầu tƣ xây dựng phát triển đô thị, quy hoạch chuyên ngành trong phạm vi đô thị, kế hoạch sử dụng đất đô thị, quản lý thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng trong đô thị, thực hiện quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ho c thực hiện các hoạt động khác có liên 7 quan đến quy hoạch đô thị phải tuân thủ quy hoạch đô thị đã đƣợc phê duyệt và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị [8]. 1.1.5 Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị - Cụ thể hoá định hƣớng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia và các quy hoạch vùng liên quan; phù hợp với mục tiêu của chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi đô thị; bảo đảm công khai, minh bạch và kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và cá nhân. - Dự báo khoa học, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn khác có liên quan. - ảo vệ môi trƣờng, phòng ngừa hiểm hoạ ảnh hƣởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hoá, lịch sử và nét đ c trƣng địa phƣơng thông qua việc đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc trong quá trình lập quy hoạch đô thị. - Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững. - ảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hoà giữa các khu vực trong đô thị. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao, thƣơng mại, công viên, cây xanh, m t nƣớc và công trình hạ tầng xã hội khác. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lƣợng, chiếu sáng công cộng, cấp nƣớc, thoát nƣớc, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; bảo đảm sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia và quốc tế [7]. 1.1.6 Các nội dung của công tác quy hoạch đô thị Các nội dung chính của công tác quy hoạch bao gồm: 8 Quản lý của nhà nước về công tác quy hoạch + Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hƣớng, chiến lƣợc phát triển đô thị. + an hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động quy hoạch đô thị. + an hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. + Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị. + Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quy hoạch đô thị. + Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dƣ ng nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch đô thị. + Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị. + Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động quy hoạch đô thị [10]. Thiết kế kiến trúc đô thị Thiết kế đô thị là một lĩnh vực động linh hoạt, nó không giống nhƣ thiết kế cơ khí hay những hạng mục công trình xây dựng để có thể dễ dàng chuẩn hóa, nó rất đa dạng và khác nhau, tùy thuộc vào từng khu vực với những không gian cụ thể và tại các vùng miền khác nhau. Sự khác nhau còn là nhân tố khuyến khích để tạo nên những đô thị có bản sắc. Nếu có thêm các tiêu chuẩn quy phạm hay hƣớng dẫn thiết kế cũng chỉ nên là những yêu cầu cơ bản và dừng lại ở những nguyên tắc chung”. Yêu cầu chung về thiết kế đô thị + Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và đồ án quy hoạch chi tiết phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Nội dung thiết kế đô thị bao gồm việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đƣờng chính, khu trung 9 tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. + Đối tƣợng lập đồ án Thiết kế đô thị riêng gồm: Thiết kế đô thị cho một tuyến phố; Thiết kế đô thị cho các ô phố, lô phố.” Các cơ sở, yêu cầu để lập Thiết đô thị riêng + Thiết kế đô thị riêng cần xác định phạm vi lập Thiết kế đô thị, mục tiêu, nguyên tắc và các quy định về nội dung cần đạt đƣợc đối với Thiết kế đô thị và hồ sơ sản phẩm của đồ án Thiết kế đô thị. + Đánh giá hiện trạng và phân tích tổng hợp (lập bảng biểu hệ thống sơ đồ và các bản vẽ minh họa) về: số lƣợng, tƣơng quan tỷ lệ (%) giữa các thể loại công trình, vật thể kiến trúc; khoảng lùi, chiều cao, màu sắc cho các công trình kiến trúc; cây xanh, địa hình cốt cao độ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Nội dung nghiên cứu thiết kế đồ án Thiết kế đô thị riêng + Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan. + Yêu cầu đối với hệ thống hạ tầng. + Đánh giá tác động môi trƣờng. -Kiến trúc cảnh quan Kiến trúc cảnh quan là nghệ thuật, lập kế hoạch phát triển, thiết kế, quản lý, bảo tồn và phục chế lại cảnh quan của khu vực và địa điểm xây dựng của con ngƣời. Phạm vi hoạt động của kiến trúc cảnh quan liên quan đến thiết kế kiến trúc, thiết kế tổng m t bằng, phát triển bất động sản, bảo tồn và phục chế môi trƣờng, thiết kế đô thị, quy hoạch đô thị, thiết kế các công viên và các khu vực nghỉ ngơi, giải trí và bảo tồn di sản. Kiến trúc cảnh quan là biểu tƣợng công năng những thiết kế cảnh quan bên ngoài của công trình. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể 10 thuộc đô thị, phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đ c điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phƣơng, phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc cảnh quan đô thị. Quản lý không gian đô thị theo các khu vực cơ bản sau: khu vực đô thị mới phát triển, khu vực bảo tồn; khu vực khác của đô thị; khu vực giáp ranh nội, ngoại thị. Kết hợp điều kiện địa hình, hệ thống cây xanh, m t nƣớc, giao thông hiện có tạo ra không gian kết nối liên thông trong đô thị, thông gió tự nhiên và cải thiện môi trƣờng đô thị. Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng tuân thủ theo quy chế của khu vực. Khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu. Các công trình kiến trúc trong đô thị không đƣợc chiếm dụng trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình. M t ngoài công trình kiến trúc đô thị không đƣợc sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hƣởng tới thị giác, sức khỏe con ngƣời, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông [8]. Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: + Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị. + Việc kiểm soát không gian, kiến trúc các khu vực trong đô thị. + Chỉ giới đƣờng đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị. + Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm. + Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trƣờng. + Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan trong đô thị. 11 Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: + Ranh giới, phạm vi, tính chất khu vực quy hoạch. + Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng ô phố; chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đƣờng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật. + Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: [9] + Ranh giới, phạm vi khu vực quy hoạch. + Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình; chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đƣờng, ngõ phố; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật. + Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm. Quy chế quản lý đối với quy hoạch và khôn ian đô thị a) Đối với khu vực đô thị hiện hữu - Khu vực đô thị hiện hữu gồm các khu đô thị, khu dân cƣ hiện hữu đƣợc quy hoạch cải tạo, chỉnh trang, cải tạo chỉnh trang kết hợp với xây dựng mới. Đối với khu vực đô thị hiện hữu thì quy chế quản lý cần tập trung vào các nội dung: - Quy định cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện để các chủ đầu tƣ xây dựng chỉnh trang, cải tạo khu vực đô thị cũ (nội dung này có thể quy định tại một điều ho c chƣơng riêng, tùy theo điều kiện thực tế của địa phƣơng); 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan