Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nghiên cứu giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố đông hà tỉnh quảng trị...

Tài liệu Nghiên cứu giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố đông hà tỉnh quảng trị

.PDF
127
209
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HỮU PHƯỚC NGHIÊN CỨU GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HỮU PHƯỚC NGHIÊN CỨU GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Hào. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Quảng Trị, tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Phước i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Hào cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, Lãnh đạo thành phố Đông Hà, Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố, cán bộ, công chức các phường và các hộ nghèo đã tham gia nhiệt tình trả lời phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Phước ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN HỮU PHƯỚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO Tên đề tài: NGHIÊN CỨU GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nghèo. Giảm nghèo bền vững không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần, mà nó còn là vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng, do đó phải có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với chính sách xã hội. Trong những năm qua, công tác giảm nghèo của thành phố Đông Hà đã có những thành tựu đáng kể như giảm nghèo cho nhiều hộ dân, hạn chế tái nghèo, xây dựng có hiệu quả các mô hình giảm nghèo bền vững giúp cải thiện đời sống và nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, cùng với những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế, trong đó đặc biệt kể đến tính không bền vững trong công tác giảm nghèo. Vì vậy, việc nghiên cứu giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu; Tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích nhằm phân tích, đánh giá toàn diện nội dung nhiệm vụ và kết quả giảm nghèo bền vững. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được, những hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân hạn chế về công tác giảm nghèo bền vững qua 3 năm 2015-2017. Luận văn đề xuất giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2022. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 CSXH Chính sách xã hội 4 CT-XH Chính trị xã hội 5 DA Dự án 6 GDP Tổng sản phẩm trong nước 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 HTKT Hạ tầng kinh tế 9 KT-XH Kinh tế - xã hội 10 NXB Nhà xuất bản 11 TB-XH Thương binh - Xã hội 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 UNDP Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc 14 WB Ngân hàng thế giới 15 XĐGN Xóa đói giảm nghèo iv MỤC LỤC Trang Lời cam đoan............................................................................................................. i Lời cảm ơn ............................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ........................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... iv Mục lục......................................................................................................................v Danh mục bảng ..................................................................................................... viii Danh mục sơ đồ, biểu đồ...........................................................................................x PHẦN I. MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG.......................................................................................................................7 1.1. Một số vấn đề lý luận về nghèo .........................................................................7 1.1.1. Khái niệm nghèo ............................................................................................ 7 1.1.2. Đặc điểm về nghèo......................................................................................... 8 1.1.3. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo ...................................................................... 9 1.1.4. Nguyên nhân gây nghèo............................................................................... 12 1.1.5. Ảnh hưởng của nghèo đối với sự phát triển của một quốc gia .................... 13 1.2. Giảm nghèo bền vững ......................................................................................14 1.2.1. Khái niệm giảm nghèo ................................................................................. 14 1.2.2. Khái niệm giảm nghèo bền vững ................................................................. 15 1.2.3. Sự cần thiết phải giảm nghèo bền vững ....................................................... 16 1.2.4. Nội dung giảm nghèo bền vững ................................................................... 17 1.2.5. Tiêu chí đánh giá mức độ giảm nghèo bền vững ......................................... 18 v 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững ...................................... 21 1.3. Kinh nghiệm về giảm nghèo bền vững tại một số địa phương của Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với thành phố Đông Hà ...................................................25 1.3.1. Kinh nghiệm về giảm nghèo bền vững tại một số địa phương .................... 25 1.3.2. Bài học rút ra đối với thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................... 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ......................................................30 2.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Đông Hà ...................................................30 2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên................................................................. 30 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................. 32 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với công tác giảm nghèo bền vững tại thành phố Đông Hà .......................................................................................................... 38 2.2. Thực trạng giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà ................39 2.2.1. Tình hình đói nghèo trên địa bàn thành phố Đông Hà................................. 39 2.2.2. Tình hình đói nghèo phân theo khu vực ở thành phố Đông Hà................... 41 2.2.3. Tình hình đói nghèo phân theo nghề nghiệp chính...................................... 43 2.2.4. Các đặc điểm chính của các hộ nghèo và cận nghèo ................................... 43 2.2.5. Tình hình tổ chức công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà ................................................................................................................. 49 2.2.6. Tình hình thực hiện các chương trình, chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà.................................................................................... 55 2.2.7. Kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà ................................................................................................................. 63 2.2.8. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà.......................................................................................... 65 2.3. Đánh giá chung về công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................79 2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 79 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................. 81 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................... 82 vi CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................84 3.1. Mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà ...................84 3.1.1. Mục tiêu quốc gia......................................................................................... 84 3.1.2. Mục tiêu của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị....................................... 87 3.2. Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................................................88 3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và tuyên truyền về giảm nghèo ...................................................................................................................... 89 3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển về kinh tế - xã hội.............................................. 90 3.2.3. Nhóm giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất tăng thu nhập ........................................................................................................................ 90 3.2.4. Giải pháp thực hiện chính sách tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ............................................................................................. 92 3.2.5. Giải pháp kiện toàn và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ............................................................................................................. 93 3.2.6. Giải pháp chống tái nghèo............................................................................ 94 3.2.7. Giải pháp khác.............................................................................................. 95 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................96 1. Kết luận ...............................................................................................................96 2. Kiến nghị .............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................98 PHỤ LỤC ...............................................................................................................99 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1. Chuẩn nghèo ở Việt Nam....................................................................11 Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 .................33 Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ở TP.Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 .........................................34 Bảng 2.3. Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông lâm nghiệp và thủy sản phân theo ngành kinh tế ở TP.Đông Hà qua 3 năm 20152017 .....................................................................................................34 Bảng 2.4. Số cơ sở y tế - giường bệnh và cán bộ y tế tại TP.Đông Hà qua 3 năm 2015-2017............................................................................................35 Bảng 2.5. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 ..........................................................................40 Bảng 2.6. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đông Hà phân theo đơn vị hành chính qua 3 năm 2015-2017 ...........................41 Bảng 2.7. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo khu vực qua 3 năm 2015-2017 ............................................................42 Bảng 2.8. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo nghề nghiệp qua 3 năm 2015-2017 .....................................................43 Bảng 2.9. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo nhân khẩu qua 3 năm 2015-2017 ........................................................44 Bảng 2.10. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo lao động của hộ qua 3 năm 2015-2017 ...............................................45 Bảng 2.11. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo trình độ qua 3 năm 2015-2017 ............................................................45 Bảng 2.12. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo đất đai qua 3 năm 2015-2017 ..............................................................46 Bảng 2.13. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo tài sản qua 3 năm 2015-2017...............................................................47 viii Bảng 2.14. Tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Đông Hà phân theo thu nhập qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................48 Bảng 2.15. Lực lượng cán bộ tham gia ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015 - 2017.................................50 Bảng 2.16. Tình hình ban hành văn bản và kế hoạch tổ chức thực hiện giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 20152017 .....................................................................................................51 Bảng 2.17. Tình hình phổ biến tuyên truyền về giảm nghèo bền vững.................52 Bảng 2.18. Tình hình huy động các nguồn lực trong công tác nghèo bền vững tại thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015 - 2017 .......................................54 Bảng 2.19. Tình hình kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện giảm nghèo bền vững tại thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015 - 2017 .........................55 Bảng 2.20. Tình hình đào tạo nghề trong chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017.............................57 Bảng 2.21. Tình hình giải quyết việc làm trong chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 ............58 Bảng 2.22. Tình hình cấp thẻ bảo hiểm y tế trong chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 ............60 Bảng 2.23. Tình hình hỗ trợ về nhà ở trong chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 .....................62 Bảng 2.24. Kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà qua 3 năm 2015-2017 .........................................64 Bảng 2.25. Đặc điểm của các đối tượng điều tra ...................................................66 Bảng 2.26. Các nguyên nhân chính dẫn đến nghèo và tái nghèo ..........................68 Bảng 2.27. Đánh giá các nội dung liên quan đến công tác giảm nghèo ................71 Bảng 2.28. Công tác tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo ở địa phương......73 Bảng 2.29. Cuộc sống của các gia đình từ khi thực hiện chính sách giảm nghèo.74 Bảng 2.30. Khả năng tiếp cận các chính sách giảm nghèo....................................75 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Sơ đồ 2.1. Tên sơ đồ, biểu đồ Trang Tổ chức bộ máy Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo ...................49 Biểu đồ 2.1. Nguyên nhân gây nghèo trên địa bàn thành phố Đông Hà ...............69 Biểu đồ 2.2. Mức độ tuyên truyền giảm nghèo và sự phối hợp trong giảm nghèo bền vững ............................................................................................76 Biểu đồ 2.3. Đánh giá tính hiệu quả trong công tác tuyên truyền và sự phối hợp trong công tác giảm nghèo bền vững ................................................77 Biểu đồ 2.4. Mức độ thường xuyên của công tác kiểm tra, giám sát ....................78 Biểu đồ 2.5. Mức độ tích cực của người dân trong tham gia các chính sách giảm nghèo bền vững .................................................................................78 x PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói vẫn là nỗi ám ảnh thường trực đối với cả loài người, nó diễn ra trên tất cả các châu lục với những mức độ khác nhau. Đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam đang là một vấn đề nhức nhối rất cấp bách phải tháo gỡ nhưng cũng vô cùng khó khăn trong việc thực hiện giảm nghèo. Ở Việt Nam, nghèo đói là vấn đề được Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (02/9/1945) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quan niệm nghèo đói như một thứ giặc, đó là “giặc đói” chính vì thế Người đã xác định nhiệm vụ trước mắt là phải diệt giặc đói để đồng bào ta “ai cũng có cơm ăn áo mặc”. Là một nước đang phát triển lựa chọn xu hướng Xã hội chủ nghĩa, Việt Nam hết sức coi trọng vấn đề xóa đói giảm nghèo. Trong các văn kiện quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề xóa đói giảm nghèo được nhiều lần đề cập tới. Đại hội X, Đảng ghi nhận: “Công tác xóa đói, giảm nghèo được đẩy mạnh bằng nhiều hình thức, đã thu được nhiều kết quả tốt thông qua việc trợ giúp điều kiện sản xuất, tạo việc làm, cải thiện kết cấu hạ tầng, nhà ở, tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, tăng thu nhập, cải thiện đời sống; động viên các ngành, các cấp, các đoàn thể quần chúng và các tầng lớp dân cư tham gia”[1]. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 80/NQ-CP, ngày 19 tháng 5 năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh mục tiêu “Giảm nghèo bền vững là một trọng tâm của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư” [2]. Sau hơn 30 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng khá và tương đối ổn định. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân hàng năm trong thời kỳ từ năm 2015 - 2017 đạt 6,57%, GDP bình quân đầu người năm 2017 ước tính đạt 2.385 USD, tăng 170 USD so với năm 2016. Với mức này, Việt Nam chuyển từ nhóm nước kém phát triển sang nhóm nước phát triển trung bình có mức 1 thu nhập thấp. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 8,23% (năm 2016) xuống còn dưới 7,0% (năm 2017). Tuy nhiên, kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, số hộ đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỷ lệ hộ tái nghèo hàng năm còn cao; chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư vẫn còn khá lớn, đặc biệt một bộ phận dân cư sống chủ yếu ở các vùng nông thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống người nghèo nhìn chung vẫn còn nhiều khó khăn. Nghiên cứu nghèo đói đang trở thành một vấn đề cấp bách của đất nước. Muốn thực hiện được mục tiêu phát triển xã hội bền vững thì không thể không giải quyết vấn đề nghèo đói. Giảm nghèo bền vững không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần, mà nó còn là vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng, do đó phải có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với chính sách xã hội. Đối với thành phố Đông Hà là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Quảng Trị, nằm trên giao lộ của quốc lộ 1A nối Thủ đô Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống đường xuyên Á theo hướng Đông Tây nối Thái-Lan, Lào, Myanma với các nước trong khu vực. Trong những năm qua, công cuộc giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị nói chung và thành phố Đông Hà nói riêng đã có những thành tựu đáng kể như giảm nghèo cho nhiều hộ dân, hạn chế tái nghèo, xây dựng có hiệu quả các mô hình giảm nghèo bền vững giúp cải thiện đời sống và nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên bên cạnh đó, vẫn đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, trong đó đặc biệt kể đến tính không bền vững trong công tác giảm nghèo, hàng năm số hộ thoát nghèo cao, song số hộ tái nghèo, tái cận nghèo, số hộ nghèo mới, cận nghèo mới còn gia tăng, nhiều hộ gia đình không thuộc nhóm hộ nghèo nhưng thu nhập của họ nằm ngay sát chuẩn nghèo, có những hộ dân, những công dân có cuộc sống hết sức khó khăn, song họ không nằm trong danh sách hộ nghèo. Đến 31/12/2017, thành phố Đông Hà vẫn còn 768 hộ nghèo chiếm 3,39% và 1.722 hộ cận nghèo chiếm 7,83% cần được quan tâm để họ không lâm vào tình trạng nghèo và vươn lên thoát nghèo. Ngoài ra có nhiều hộ gia đình không thuộc nhóm hộ nghèo nhưng thu nhập bình quân của họ nằm sát ngay trên chuẩn nghèo, chỉ cần một rủi ro như ốm đau, dịch bệnh, thiên tai, lạm phát… thì ngay lập tức có hàng trăm hộ “rơi” vào nhóm hộ nghèo. 2 Điều này đặt ra vấn đề phải làm thế nào để tăng tính bền vững trong công tác giảm nghèo và đảm bảo sự bền vững của kết quả giảm nghèo trong thời gian tới. Thực tế trên đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc cần phải tiếp tục nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện và tăng cường tính bền vững trong xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo, cũng như công tác triển khai, tổ chức thực hiện. Cần có những phân tích, đánh giá để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng, những tồn tại hạn chế trong quá trình thực hiện công tác giảm nghèo để từ đó nâng cao tính bền vững của hoạt động giảm nghèo ở thành phố Đông Hà. Xuất phát từ những lý do trên đề tài: “Nghiên cứu giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị” được tôi chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng giảm nghèo bền vững qua 3 năm 2015-2017, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững trên địa bàn TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững. - Đánh giá thực trạng công tác giảm nghèo tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017. - Đề xuất giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Hộ nghèo, cận nghèo và cán bộ công chức chuyên môn có liên quan đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đông Hà. 3 - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015 - 2017, các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ các báo cáo đã đã được công bố như: báo cáo từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Chi cục Thống kê thành phố Đông hà, Phòng Lao động Thương binh Xã hội, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đông Hà, UBND thành phố Đông Hà, các tài liệu sách báo khác. Các công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo … gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các tài liệu trên internet…Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, còn sử dụng các tài liệu giáo trình các trường đại học, công trình nghiên cứu liên quan, báo cáo, tạp chí chuyên ngành và Internet… - Đối với số liệu sơ cấp Được thu thập thông qua điều tra, khảo sát 2 đối tượng là các hộ nghèo, cận nghèo và cán bộ công chức chuyên môn có liên quan đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà. Mục đích chính của điều tra khảo thực địa là thu thập thông tin sơ cấp cần thiết để phân tích, đánh giá thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn. + Phương pháp chọn mẫu Đối với các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn thành phố Đông Hà. Theo số liệu thống kê đến 31/12/2017, trên địa bàn thành phố Đông Hà có 768 hộ nghèo. Với độ tin cậy chính xác là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do biết được tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức dưới đây và cũng là cơ sở chọn mẫu của luận văn. 4 Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 90 mẫu, dựa vào kết quả này và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để tăng độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 135 hộ nghèo, kết quả số phiếu hợp lệ là 120 phiếu, đạt tỷ lệ 88,9%. Quy mô và cơ cấu mẫu được trình bày ở bảng sau. Đơn vị Số hộ Số phiếu Số phiếu Tỷ lệ nghèo phát ra hợp lệ (%) - Phường 1 77 15 14 93,3 - Phường 2 69 15 12 80,0 - Phường 3 86 15 13 86,7 - Phường 4 129 15 14 93,3 - Phường 5 69 15 14 93,3 - Đông Thanh 68 15 12 80,0 - Đông Giang 124 15 14 93,3 - Đông Lễ 57 15 13 86,7 - Đông Lương 89 15 14 93,3 768 135 120 88,9 Tổng cộng Nguồn: Tổng hợp của tác giả Để kết quả nghiên cứu của đề tài được khách quan, khoa học và hợp lý, ngoài việc tập trung điều tra khảo sát đối với hộ nghèo, cận nghèo, luận văn đã xây dựng bảng hỏi dành cho 2 đối tượng. Đối tượng thứ nhất là cán bộ, công chức cấp phường những người có trách nhiệm trong quá trình tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững (với tổng số phiếu 45, mỗi phường 5 phiếu ngẫu nhiên cho cán bộ, công chức); Đối tượng thứ hai là cán bộ lãnh đạo quản lý với tổng số 15 phiếu, bao gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố. Việc phát phiếu điều tra dành cho các đối tượng này nhằm có được thông tin tham chiếu 2 chiều giữa một bên là các cơ quan quản lý nhà nước và một bên là đối tượng thụ hưởng lợi ích của chính sách trên cơ sở đó rút ra những kết luận quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê. 5 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu: - Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS; - Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). - Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích. - Phương pháp chuyên gia: Thông qua việc tham khảo, hỏi ý kiến, kinh nghiệm các chuyên gia trong công tác giảm nghèo. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác giảm nghèo bền vững; Chương 2. Thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; Chương 3. Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Một số vấn đề lý luận về nghèo 1.1.1. Khái niệm nghèo Nghèo là khái niệm thể hiện sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến nghèo có thước đo và các thước đo này thay đổi tùy theo địa phương và thời gian. “Nghèo là khái niệm chỉ tình trạng mà thu nhập thực tế của người dân chỉ dành hầu như toàn bộ cho ăn, thậm chí không đủ chi cho ăn, phần tích luỹ hầu như không có. Các nhu cầu tối thiểu ngoài ăn ra thì các mặt khác như ở, mặc, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp chỉ đáp ứng một phần rất ít ỏi không đáng kể” [3, tr.17-18]. Hay nói cách khác, “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có thể thỏa mãn một phần nhu cầu cơ bản của cuộc sống” [4, tr.22]. Liên hợp quốc cho rằng, nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không được đi học, không được đi khám, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa sự không an toàn, không có quyền, và bị loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không được tiếp cận nước sạch và công trình vệ sinh an toàn [5]. Như vậy, có rất nhiều khái niệm khác nhau về nghèo. Tựu trung lại, khái niệm được sử dụng nhiều nhất và được thống nhất là: "Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”[6]. 7 Tóm lại, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về nghèo nhưng nhìn chung không có sự khác biệt đáng kể. Để xác định nghèo thì tiêu chí chung nhất để vẫn là mức thu nhập hay mức độ, tiêu chí để thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người về: Ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội. Sự khác nhau chung nhất là thỏa mãn ở mức cao hay thấp và điều này phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng như phong tục, tập quán của từng quốc gia hay vùng lãnh thổ. 1.1.2. Đặc điểm về nghèo Về thu nhập: người nghèo có cuộc sống rất khó khăn, thiếu thốn với mức thu nhập thấp do đặc điểm công việc đem lại. Họ thường làm những công việc đơn giản, lao động chân tay, công việc vất vả nhưng thu nhập không được bao nhiêu. Hơn nữa, những công việc này lại không ổn định, bấp bênh, nhiều công việc có tính thời vụ và rủi ro cao do phụ thuộc đến thời tiết (nắng, mưa, lũ lụt, hạn hán...). Đặc biệt các nghề trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Hệ quả của việc thu nhập thấp trong khi mức chi tiêu cho cuộc sống của những người nghèo ngày một tăng, các nhu cầu cơ bản, tối thiểu của con người như ăn, mặc, ở chỉ được đáp ứng với mức độ rất thấp. Y tế - Giáo dục: Là vấn đề được nhiều người nghèo quan tâm, họ cũng đã hiểu rõ tầm quan trọng của các yếu tố này tới bản thân họ cũng như tương lai của họ và gia đình nhưng do thu nhập thấp, không đủ trang trải học phí, viện phí, họ đành phải để con cái thôi học, người bệnh không được khám và chữa chạy đúng mức, kịp thời, hầu hết các người nghèo không được tiếp cận với các dịch vụ y tế. Điều này đã làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của họ, giảm sức khoẻ cũng như hạn chế cơ hội phát triển của các thế hệ sau.[7] Nguy cơ dễ bị tổn thương: Ở những người nghèo, nguy cơ dễ bị tổn thương là nhân tố luôn đi kèm với sự thiếu thốn cả về vật chất lẫn con người. Nguy cơ này chính là việc người nghèo phải đối mặt với nhiều loại rủi ro như bị ngược đãi, đánh đập, thiên tai, bị thôi việc, phải nghỉ học... Nói cách khác, tình thiếu thốn của người nghèo khiến họ rất dễ bị tổn thương. Không có tiếng nói và quyền lực: Những người nghèo thường bị đối xử không công bằng, bị gạt ra ngoài lề xã hội do vậy họ thường không có tiếng nói quyết định trong các công việc chung của cộng đồng cũng như các công việc liên 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan