BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU Ở CÁC TỈNH
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỐT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU Ở CÁC
TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9620110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn Khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
2. TS. Lê Văn Đức
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà tôi trực tiếp tiến hành và
tổ chức thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn, TS. Lê Văn
Đức tại Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, với sự cộng
tác của Bộ môn Nông lâm kết hợp, một số đơn vị nghiên cứu thuộc Viện Khoa học
kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc và Khoa Khoa học Tự nhiên - Trường
đại học Hùng Vương.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực do tôi đúc kết và chưa
từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ để tác giả hoàn thành
luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Trường
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hướng dẫn trực tiếp là:
PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn - Viện trưởng Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc, TS. Lê Văn Đức - Phó cục trưởng Cục trồng trọt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hết sức chỉ bảo, hướng dẫn để tác giả có thể
hoàn thành được bản luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Khoa học
kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, Bộ môn Nông lâm kết hợp, Bộ môn
công nghệ sinh học và bảo vệ thực vật, phòng phân tích đất và chất lượng nông sản
- Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc và Khoa Khoa học tự
nhiên - Trường Đại học Hùng Vương trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sự giúp đỡ tận tình của Ban Đào
tạo - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam, các thầy giáo, cô giáo, bạn đồng
nghiệp, gia đình và người thân đã quan tâm, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện
luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 28 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Trường
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC KỸ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ........................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xiii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 4
5. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......... 6
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu.................................................................. 6
1.1.1. Một số đặc điểm của cây cao su ........................................................................ 6
1.1.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu đánh giá khả năng chịu lạnh cây cao su ............. 15
1.1.3. Đặc điểm khí hậu đất đai vùng miền núi phía Bắc ......................................... 20
1.1.4. Cơ sở của việc trồng xen trong vườn cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản ....... 21
1.2. Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến nội dung luận án ............................... 21
1.2.1. Kết quả nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 25
1.2.2. Kết quả nghiên cứu trong nước ....................................................................... 38
Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 53
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 53
2.1.1. Giống cao su .................................................................................................... 53
2.1.2. Phân bón .......................................................................................................... 55
2.1.3. Cây trồng xen .................................................................................................. 55
2.1.4. Vật liệu khác ................................................................................................... 55
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 55
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 55
iii
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu. ...................................................................................... 55
2.3. Nội dung nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 55
2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu lạnh
của một số DVT cao su tại vùng miền núi phía Bắc ...................................... 55
2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây cao su ................................. 55
2.3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cây cao su............................ 56
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 57
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh
học và khả năng chịu lạnh của một số DVT cao su tại vùng miền núi
phía Bắc .......................................................................................................... 57
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
cây cao su ....................................................................................................... 62
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ
thuật canh tác cây cao su ................................................................................ 65
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 68
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 69
3.1. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu lạnh của một số DVT cao su tại
vùng miền núi phía Bắc .................................................................................. 69
3.1.1. Đánh giá khả năng chống chịu lạnh đồng ruộng ............................................. 69
3.1.2. Đặc điểm nông sinh học của một số DVT cao su ........................................... 77
3.1.3. Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái giải phẫu lá cao su ............................ 84
3.1.4. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh .......................................... 96
3.2. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây cao su ........................................ 109
3.2.1. Kết quả nghiên cứu xác định mật độ trồng vườn nhân ................................. 110
3.2.2. Kết quả nghiên cứu xác định lượng phân bón lót trên vườn nhân giống ...... 113
3.2.3. Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ đốn thích hợp trên vườn nhân ............ 115
3.2.4. Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ ghép phù hợp ..................................... 118
3.2.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón phân kali đến khả năng
chịu lạnh của cây giống cao su ..................................................................... 122
3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cây cao su ................ 134
iv
3.3.1. Nghiên cứu về thời vụ bón phân ................................................................... 134
3.3.2. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng, năng suất cây cao su ............. 135
3.3.3. Đánh giá lựa chọn cây trồng xen trong giai đoạn vườn cao su khép tán
đến trước khi khai thác ................................................................................. 144
3.3.4. Nghiên cứu khoảng cách trồng và thời gian thu hoạch riềng trên vườn
cao su kiến thiết cơ bản ................................................................................ 146
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 154
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 174
v
DANH MỤC KỸ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BMA
Bayesian Model Average: phương pháp lựa chọn mô hình tối ưu
trong phần mềm R
Car
Catalase
CGG
Cành gỗ ghép
Chla
Chlorophyll a
Chla+b
Chlorophyll a + b
Chlb
Chlorophyll b
CPC
Chiều cao dưới cành
Cro
Crotenoid
CV%
Hệ số biến động
Đ/c
Đối chứng
DRC
Dry rubber content: Hàm lượng cao su khô
DV
Độ dầy vỏ
DVT
Dòng vô tính
Fv/Fm
Chỉ số huỳnh quang diệp lục
g/c/c
Đơn vị tính năng suất mủ: gram/cây/lần cạo
GERUCO
Genneral Rubber Corporation: Tổng công ty Cao su Việt Nam
KTCB
Kiến thiết cơ bản
LAR
Leaf area ratio: Chỉ số diện tích lá
Lb
Lượng bón
Lmg
Linderman, Merender, Gold (một chỉ số thống kê trong phần mềm R
để xác định tầm quan trọng cho các biến đánh giá)
LSD0,05
Sai khác nhỏ nhất ở mức ý nghĩa 0,05 hay độ tin cậy 95%
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NS
Năng suất mủ
P
Xác suất
Pro
Proline
QT
Quy trình
r
Hệ số tương quan
vi
R
Rainfall: Lượng mưa
R2
Hệ số xác định
ROS
Reactive Oxygen Species: Gốc tự do oxy hóa
RRIC
Viện nghiên cứu Cao su SriLanka
RRIM
Viện nghiên cứu Cao su Malaysia
RRIV
Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam
RWC
Relative water content: hàm lượng nước tương đối
SD
Độ lệch chuẩn
T
Temperature: Nhiệt độ
T3
Tháng 3
TLB
Tỷ lệ bệnh
TNPH 12
Thí nghiệm so sánh giống tại Phú Hộ - Phú Thọ năm 2012
VN
Vân Nghiên
VRA
Hiệp hội Cao su Việt Nam
VRG
Tập Đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
VT
Vanh thân
Thuật ngữ
Trong công trình này, các thuật ngữ và ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:
- Stump (tum): Là phần cây còn lại sau khi đã cắt thân phía trên gốc của cây
cao su thực sinh được ghép và phần rễ bàng chỉ chừa lại rễ cọc. Stump giống cao su
để cắm bầu thường cắt phần trên mắt ghép 5 cm và độ dài rễ cọc từ 25 - 30 cm tùy
theo kích thước bầu.
- Stump bầu có tầng lá: Là loại vật liệu trồng được hình thành bằng
cách cắm stump vào bầu và chăm sóc đến khi đạt 2 - 3 tầng lá ổn định đủ tiêu
chuẩn xuất vườn.
- Bầu cắt ngọn: Là vật liệu trồng được hình thành bằng cách gieo hạt trực
tiếp trên bầu sau đó ghép, cắt ngọn và có bộ rễ ổn định.
- Bầu có tầng lá: Là vật liệu trồng được hình thành bằng cách gieo hạt trực
tiếp trên bầu sau đó ghép, cắt ngọn và chăm sóc tiếp tục đến khi đạt 1 tầng lá ổn
định trở lên đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
- Vườn nhân giống: Là một vườn trồng các cây ghép (dòng vô tính) đã được
chọn lựa để cung cấp mắt ghép phục vụ nhân giống phục vụ sản xuất
vii
- Gỗ ghép: Là cành ghép phát triển trên vườn nhân giống có kích thước
trung bình từ 1,2 - 2m, trên cành có nhiều mầm ghép (mắt ghép).
- Cành hữu hiệu: Cành gỗ ghép có chiều cao tối thiểu ≥ 1, 2 m, khỏe, tầng lá
trên cùng ổn định, dễ bóc vỏ, có đoạn gỗ xanh nâu có mắt ghép chưa bật chồi ngang.
- Tỷ lệ gỗ ghép hữu hiệu: Là phần trăm sử dụng đoạn cành xanh nâu trên
tổng chiều dài cành gỗ ghép.
- Mắt nách lá: là mắt ghép nằm trên phần tiếp giáp giữa cuống lá chính và
thân cành gỗ ghép.
- Mắt vảy cá: Là mắt ghép nằm trên một vết sẹo lá nhỏ li ti ở đoạn thân
vươn dài giữa 2 tầng lá.
- Tầng lá ổn định: Là giai đoạn tầng lá đã phát triển hoàn chỉnh.
- Tỷ lệ ghép sống: Là phần trăm số cây có mắt ghép sống trên tổng số cây
được ghép trên vườn ươm.
- Tỷ lệ trồng sống (tỷ lệ sống): Là phần trăm số cây có chồi nảy từ mắt ghép
trên tổng số cây được trồng.
- Vanh thân: Là chu vi thân của cây cao su.
- Hàm lượng cao su khô: Là tỷ lệ tính bằng phần trăm của khối lượng mủ
khô trong thể tích mủ nước.
- Dòng vô tính: Trong nghiên cứu này, dòng vô tính được hiểu là tổng thể
cây đời sau được nhân giống vô tính bằng phương pháp ghép từ một cây mẹ.
- Cao trình: Độ cao tuyệt đối so với mặt nước biển.
- Hệ số xác định (R2): Là một chỉ số thống kê phản ánh mức độ biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập.
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh trưởng, năng suất mủ của cây cao su ........7
Bảng 1.2.
Một số đặc điểm khí hậu vùng trồng cao su tại miền núi phía Bắc
so với điều kiện khí hậu vùng truyền thống tại Việt Nam và điều
kiện thí hậu tối ưu ..................................................................................20
Bảng 1.3.
Điều kiện khí hậu của một số vùng trồng cao su truyền thống và
ngoài truyền thống trên thế giới ............................................................26
Bảng 2.1.
Các thí nghiệm đánh giá khả năng chịu lạnh trên đồng ruộng, sinh
trưởng và năng suất mủ của một số DVT cao su ..................................57
Bảng 2.2.
Chỉ tiêu đánh giá tổn hại do rét đối với cây cao su ...............................59
Bảng 2.3.
Phân cấp bệnh phấn trắng theo triệu chứng trên lá ...............................61
Bảng 2.4.
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa tính đất ...................................67
Bảng 2.5.
Phương pháp phân tích hàm lượng dinh dưỡng lá ................................68
Bảng 3.1.
Đặc điểm khí hậu tại một số vùng trồng cao sung ở vùng miền núi
phía Bắc thời điểm tháng 1 năm 2011 ...................................................69
Bảng 3.2.
Mức độ thiệt hại của 30 DVT trên vườn sơ tuyển STPH 08 tại Phú
Hộ - Phú Thọ tháng 2 năm 2011 ...........................................................71
Bảng 3.3.
Mức độ thiệt hại của các giống trên vườn nhân VNPT tại Phú Hộ Phú Thọ tháng 2 năm 2011 ....................................................................73
Bảng 3.4.
Mức độ thiệt hại của các giống cao su tại vùng Tây Bắc tháng 2
năm 2011 ...............................................................................................75
Bảng 3.5.
Mức độ thiệt hại của các giống cao su tại vùng Đông Bắc tháng 2
năm 2011 ...............................................................................................76
Bảng 3.6.
Kết quả đánh giá tỷ lệ sống sau trồng và một số chỉ tiêu sinh
trưởng trong năm trồng thứ nhất trên thí nghiệm TNPH 12 tháng
11/2012 ..................................................................................................78
Bảng 3.7.
Tổng hợp kết quả đánh giá sinh trưởng vanh thân và độ dày vỏ
nguyên sinh của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 ................79
ix
Bảng 3.8.
Tổng hợp kết quả đánh giá sinh trưởng vanh thân trong giai đoạn
mùa Đông của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 ...................81
Bảng 3.9.
Năng suất mủ của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 trong
năm cạo đầu tiên ....................................................................................82
Bảng 3.10. Mức độ nhiễm bệnh phấn trắng đối với các dòng vô tính cao su
trên thí nghiệm TNPH 12 tại Phú Hộ - Phú Thọ từ năm 2013 đến
năm 2017 ...............................................................................................84
Bảng 3.11. Đặc điểm hình thái tầng lá của một số giống cao su .............................85
Bảng 3.12. Đặc điểm hình thái lá chét giữa của một số giống cao su .....................87
Bảng 3.13. Đặc điểm giải phẫu lá của một số giống cao su ....................................89
Bảng 3.14. Thông số lựa chọn của một số mô hình tương quan giữa chỉ số
thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ...............................................95
Bảng 3.15. Hàm lượng nước tương đối của một số giống cao su dưới điều
kiện nhiệt độ thấp ..................................................................................97
Bảng 3.16. Tương quan giữa chỉ số thiệt hại và các chỉ tiêu đánh giá ..................104
Bảng 3.17. Thông số lựa chọn của một số mô hình tương quan giữa chỉ số
thiệt hại với các chỉ tiêu đánh giá có hệ số xác định lớn .....................105
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng chiều cao cành gỗ
ghép giống VNg 77-4 năm 2012 .........................................................110
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng đường kính cành gỗ
ghép giống VNg 77-4 năm 2012 .........................................................111
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng cho mắt ghép hữu hiệu
trên giống VNg 77-4 năm 2012 ...........................................................112
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của lượng phân chuồng bón lót đến tăng trưởng đường
kính, chiều cao cành gỗ ghép VNg 77-4 năm 2012 ............................113
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của lượng phân chuồng bón lót đến khả năng cho mắt
ghép hữu hiệu trên vườn nhân giống VNg 77-4 năm 2012 .................114
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế khi áp dụng lượng phân bón lót trên vườn nhân
giống VNg 77-4 năm 2012 ..................................................................115
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của
cành gỗ ghép VNg 77-4 tháng 8 năm 2013 .........................................115
x
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến số chồi ngang của cành gỗ ghép
giống VNg 77-4 tháng 5 năm 2013 .....................................................116
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến khả năng cho mắt ghép hữu hiệu
trên vườn nhân giống VNg 77-4 năm 2013.........................................117
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ sống của mắt ghép giống VNg
77-4 ......................................................................................................118
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến sinh trưởng của chồi ghép giống
VNg 77-4 .............................................................................................119
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ xuất vườn và chất lượng
cây giống xuất vườn của giống VNg 77-4 (tháng 3 năm 2014) ..........120
Bảng 3.30. Hệ số nhân giống của một số biện pháp kỹ thuật tác động trên
vườn nhân giống VNg 77-4 .................................................................121
Bảng 3.31. Tương quan giữa chỉ số thiệt hại và các chỉ tiêu đánh giá ..................133
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của thời vụ bón phân đến sinh trưởng cây cao su giống
VNg 77-4 tháng 10 năm 2014 .............................................................134
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến chất lượng vườn cây
giống VNg 77-4 tháng 10 năm 2014 ...................................................135
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng vanh thân của giống cao
su VNg 77-4 giai đoạn KTCB sau thời gian thí nghiệm .....................135
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của lượng bón đến chỉ số Fv/Fm của giống cao su
VNg 77-4 ở điều kiện nhiệt độ thấp (tháng 12 năm 2018) ..................137
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất mủ giống cao su VNg 77-4
trong năm cạo đầu tiên (vườn KTCB tuổi 6)............................................138
Bảng 3.37. Kết quả xác định hệ số xác định trung bình của các chỉ tiêu đánh
giá đối với năng suất mủ......................................................................139
Bảng 3.38. Thông số lựa chọn của các mô hình tương quan giữa năng suất mủ
và một số chỉ tiêu đánh giá ..................................................................140
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến một số đặc điểm hóa tính đất
trên vườn cao su VNg 77-4 sau thời gian thí nghiệm .........................142
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến hàm lượng dinh dưỡng lá cao
su giống VNg 77-4 ..............................................................................143
xi
Bảng 3.41. Kết quả đánh giá sinh trưởng của cây trồng xen trong vườn cao su
kiến thiết cơ bản ..................................................................................144
Bảng 3.42. Kết quả đánh giá năng suất của cây trồng xen trong vườn cao su
kiến thiết cơ bản ..................................................................................145
Bảng 3.43. Tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng và phát triển của
cây riềng trồng xen trong vườn cao su khép tán thời kỳ KTCB .........146
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng xen riềng đến khả năng tăng
trưởng vanh thân cây cao su giống VNg 77-4 giai đoạn KTCB sau
trồng xen ..............................................................................................147
Bảng 3.45. Đặc điểm hóa tính đất trên vườn cao su trồng xen riềng .....................148
Bảng 3.46. Hiệu quả kinh tế của của khoảng cách trồng và thời gian thu
hoạch cây riềng trên vườn cao su KTCB ...........................................149
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Vùng phân bố tự nhiên của cây cao su theo Zeng xia (2011) ............... 6
Hình 1.2.
Vùng
phân
bố
của
các
loài
trong
chi
Hevea
theo
Wycherley(1992) ................................................................................... 7
Hình 1.3.
Con đường đáp ứng với các stress vô sinh ở thực vật Cao Phi
Bang (2013) .ROS: Reactive Oxygen Species, CDPK: Calcium
Dependent Protein Kinase, DREB: DRE Binding factor, ABF:
ABRE Binding Factor, HSF: Heat Shock transcription Factor,
LEA: Late Embryogenesis Abundant, HSP: Heat Shock Protein,
SOD: SuperOxide Dismutase .............................................................. 19
Hình 1.4.
Diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm
tại một số điểm trồng cao su tại vùng miền núi phía Bắc so với
vùng truyền thống ................................................................................ 21
Hình 1.5.
Sản lượng cao su thiên nhiên phân theo vùng trên thế giới từ năm
1994-2017 [121] .................................................................................. 25
Hình 1.6.
Các khu vực trồng cao su truyền thống và phi truyền thống ở Đông
Nam Á.................................................................................................. 27
Hình 3.1.
Diễn biến nhiệt độ tối cao và nhiệt độ tối thấp trong tháng 1 và
tháng 2 năm 2011 tại Phú Hộ - Phú Thọ ............................................. 70
Hình 3.2.
Diễn biến nhiệt độ tối cao và nhiệt độ tối thấp trong tháng 1 và 2
năm 2011 tại Chiềng Ban - Mai Sơn - Sơn La .................................... 70
Hình 3.3.
Diễn biến sinh trưởng vanh thân của một số DVT cao su thời kỳ
kiến thiết cơ bản .................................................................................. 80
Hình 3.4.
Đặc điểm hình thái tầng lá của một giống cao su ............................... 86
Hình 3.5.
Hình ảnh lá chét giữa của một số giống cao su .................................... 88
Hình 3.6.
Đặc điểm giải phẫu lá của một số giống cao su .................................. 91
Hình 3.7.
Hình ảnh ảnh giải phẫu lá của mốt số giống cao su ............................ 93
Hình 3.8.
Tương quan giữa chỉ số thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ...... 94
Hình 3.9.
Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
chỉ số thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ................................... 95
xiii
Hình 3.10.
Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su ......................... 98
Hình 3.11.
Huỳnh quang chlorophyll lá cây cao su ............................................ 100
Hình 3.12.
Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su ....................................... 101
Hình 3.13.
Hoạt độ enzyme catalase trong mô lá cây cao su .............................. 102
Hình 3.14.
Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
chỉ số thiệt hại với các chỉ tiêu đánh giá ........................................... 105
Hình 3.15.
Hình ảnh mức độ thiệt hại trên lá của một số giống cao su sau
20 ngày xử lí nhiệt độ thấp ................................................................ 107
Hình 3.16.
Đặc điểm sinh trưởng của cây cao su RRIV 124 .............................. 123
Hình 3.17.
Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su giống RRIV 124 ..... 124
Hình 3.18.
Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su giống VNg
77-4. ................................................................................................... 125
Hình 3.19.
Huỳnh quang diệp lục lá cây cao su giống RRIV 124 ...................... 127
Hình 3.20.
Huỳnh quang diệp lục lá cây cao su VNg 77-4 ................................. 128
Hình 3.21.
Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su giống RRIV 124 ........... 129
Hình 3.22.
Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su VNg 77-4 ...................... 130
Hình 3.23.
Hoạt tính enzyme catalase trong mô lá cây cao su giống RRIV 124...... 131
Hình 3.24.
Hoạt độ catalase trong mô lá cây cao su VNg 77-4. ......................... 132
Hình 3.25.
Tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với năng suất .................. 139
Hình 3.26.
Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
năng suất và một số chỉ tiêu sinh trưởng ........................................... 140
Hình 3.27.
Mô hình hồi quy tuyến tính giữa năng suất mủ và vanh thân cây
cao su ................................................................................................. 141
xiv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây cao su Hevea brasiliensis (Muell.Agr) thuộc họ Euphobiaceae vốn là cây
mọc hoang dại trong lưu vực sông Amazon - Brazil và vùng kế cận [36], [158]. Đây
là vùng nhiệt đới ẩm, lượng mưa trên 2.000 mm/năm, nhiệt độ cao và đều quanh năm.
Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có
nhiệt độ trung bình năm 28±20C và biên độ nhiệt trong ngày là 7-80C [36]. Cao su
thiên nhiên là một loại nguyên liệu quan trọng để phục vụ cho công nghiệp và đời
sống. Cây cao su được Wickham di nhập vào châu Á năm 1876, được phát triển
mạnh từ những năm đầu của thế XX [92]. Từ cuối thập niên 70 của thế kỷ trước, cây
cao su đã được phát triển ở nhiều vùng có điều kiện khác xa so với vùng nguyên quán
Amazon như: Đông Bắc - Ấn Độ, phía nam của Trung Quốc, Bắc và Đông Bắc-Thái
Lan, và phía Nam của Brazil [160]. Hiện nay, diện tích cao su trên thế giới khoảng
11,74 triệu ha với sản lượng 14,25 triệu tấn [132].
Cây cao su được di nhập vào Việt Nam năm 1897, sau đó được trồng chủ yếu tại
vùng Đông Nam bộ. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho cây cao su sinh
trưởng, phát triển: Nhiệt độ trung bình năm từ 26 - 27oC, ít thay đổi trong năm; tốc độ
gió trung bình từ 2-3m/s; cao trình trồng thấp từ 30-250m. [36],[92]. Trên phương diện
xã hội, trồng cao su góp phần hình thành cơ sở hạ tầng, thu hút lao động, tăng thu nhập,
cải thiện đời sống cho người dân [8]. Mặt khác, cây cao su được coi là một loại cây
rừng trồng góp phần bảo vệ môi trường. Đây là cây đa mục đích được sử dụng trong cả
lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp [9]. Hiện nay, cao su là cây công nghiệp có diện
tích lớn nhất tại Việt Nam (971.626 ha) [15],[38] và có đóng góp quan trọng trong việc
phát triển kinh tế đất nước: kim ngạch xuất khẩu tăng từ 1 tỷ USD năm 2006 [14] lên
2,25 tỷ USD năm 2017 [99]. Diện tích quy hoạch phát triển cây cao su ở nước ta đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là 800 nghìn ha. Tuy nhiên, quỹ đất mở rộng
cây cao su tại Đông Nam bộ hầu như không còn [50]. Do đó, diện tích trồng mới chủ
yếu được phát triển tại vùng miền núi phía Bắc (50 nghìn ha) [20]. Cây cao su được
kỳ vọng là loại hình sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao tại vùng miền núi
phía Bắc [86] với quỹ đất được xác định có khả năng phát triển là 161,9 nghìn ha
1
[25]. Trong đó, diện tích thích hợp cao khoảng gần 90 nghìn ha [86]. Như vậy, phát
triển cây cao su tại vùng miền núi phía Bắc có cơ sở khoa học và pháp lý.
So với vùng Đông Nam bộ, bên cạnh những điều kiện thuận lợi, vùng miền
núi phía Bắc có hai hạn chế lớn nhất cho việc phát triển cao su đó là: Thứ nhất:
Nhiệt độ nhiệt độ trung bình trong năm từ 21- 23oC. Trong đó, thời gian có ngưỡng
nhiệt độ thấp từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau (nhiệt độ tối thấp trung bình
từ 10-150C) là yếu tố hạn chế chủ yếu đến sinh trưởng và phát triển của cây cao su.
Thứ hai: đất trồng cao su có độc dốc lớn từ 15 - 200, tầng canh tác mỏng, các chất
dinh dưỡng tổng số nghèo, dung tích cation trao đổi thấp [25]. Như vậy, chúng ta
nhận thấy để trồng cây cao su hiệu quả bền vững ở vùng miền núi phía Bắc cần có
các biện pháp khắc phục các hạn chế nêu trên. Trong đó, cần nghiên cứu tuyển chọn
được những giống cao su sinh trưởng tốt, năng suất cao và khả năng chịu lạnh; biện
pháp kỹ thuật nhân nhanh giống chịu lạnh này đáp ứng mục tiêu phát triển theo
hướng cung cấp đủ giống cho nhu cầu mở rộng diện tích cao su ở các tỉnh miền núi
phía Bắc. Đồng thời, cần nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, thâm canh
để nâng cao độ phì của đất, giảm xói mòn, rửa trôi đất giúp cho cây cao su sinh
trưởng, phát triển nhanh, mạnh năng suất mủ cao, rút ngắn được thời gian KTCB.
Hiện nay, công tác nghiên cứu về tuyển chọn giống phù hợp cho vùng miền
núi phía Bắc còn ít về số lượng, hạn chế về thời gian. Trong khí đó, những giống
cao su phổ biến: PB 260, RRIV 3 và RRIV 4 không có khả năng thích ứng với điều
kiện lạnh tại vùng miền núi phía Bắc [12],[16],[105]. Bên cạnh đó, điều kiện nhiệt
độ thấp làm kéo dài thời gian cây gốc ghép đạt tiêu chuẩn dẫn đến việc áp dụng quy
trình nhân giống cao su như vùng Đông Nam bộ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, kỹ
thuật canh tác cây cao su mới chỉ giải quyết được những vấn đề như: thời vụ trồng
thích hợp, lượng phân bón lót và phân khoáng sử dụng trong 2 năm đầu KTCB,
lượng vật liệu tủ gốc phù hợp, phương pháp xử lý cây cao su non khi bị ảnh hưởng
của lạnh và xác định được một số loại cây trồng xen trong giai đoạn đầu KTCB [2],
[25]. Một số vấn đề cần tiếp tục được nghiên cứu làm rõ như: giống cao su thích
hợp, kỹ thuật nhân giống (chuẩn bị mắt ghép, thời vụ ghép); loại cây trồng xen có
khả năng phát triển trong giai đoạn vườn cây bắt đầu khép tán đến khai thác, sử
2
dụng lượng phân khoáng trong giai đoạn vườn cây KTCB? Xuất phát từ những vấn
đề trên, đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật phát triển cây
cao su ở các tỉnh miền núi phía Bắc” là hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát
Tuyển chọn được những dòng cao su chịu lạnh và xác định được biện pháp kỹ
thuật nhân giống, canh tác phù hợp đáp ứng yêu cầu phát triển cao su bền vững
vùng miền núi phía Bắc.
Mục tiêu cụ thể
Đánh giá được khả năng chịu lạnh, sinh trưởng và năng suất của của một số
dòng cao su mới lai tạo trong nước, nhập nội; xác định được dòng cao su thích hợp
cho phát triển ở vùng miền núi phía Bắc.
Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống cao su thích hợp cho vùng
miền núi phía Bắc.
Xác định được một số biện pháp kỹ thuật canh tác chủ yếu trên vườn cao sau
trồng, rút ngắn được thời kỳ KTCB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 13 dòng vô tính cao su phổ biến: IAN 873,
RRIC 100, RRIC 121, GT1, RRIM 600, RRIM 712, RRIV 1, RRIV 106, RRIV 124,
LT 74, VNg 77-2, VNg 77-4 , VNg 73-46 và 28 DVT cao su mới lai tạo trong nước
(được trình bày kỹ ở phần giới thiệu giống cao su tại phụ lục 2).
Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, điều kiện và phương tiện nghiên cứu nên đề tài chỉ giới
hạn đánh giá khả năng chịu lạnh ngoài đồng ruộng đối với một số DVT trên vườn cây
KTCB tuổi 2 và 3; các thí nghiệm nghiên cứu về đặc tính nông sinh học, đặc điểm
hình thái, giải phẫu lá; sự biến đổi của một số chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh; kỹ thuật nhân
giống, cây trồng xen được thực hiện tại Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp
miền núi phía Bắc (xã Phú Hộ - thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ). Nguồn vật liệu phục
vụ nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí hóa sinh; đặc điểm hình thái, giải phẫu lá được
lấy trên cây cao su ở dạng cây con có 1-2 tầng lá ổn định trong vườn ươm và cành gỗ
ghép trên vườn nhân giống.
3
Nghiên cứu về phát triển cây cao su chỉ giới hạn ở các biện pháp tuyển chọn
giống, kỹ thuật nhân giống, biện pháp canh tác thời kỳ KTCB hướng tới mục tiêu
làm tăng khả năng sinh trưởng, tăng năng suất mủ, rút ngắn thời kỳ KTCB. Đồng
thời tăng năng lực cung cấp giống cao su chịu lạnh, đáp ứng nhu cầu mở rộng
nhanh diện tích trồng cao su ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Nội dung nghiên cứu của
luận án không hướng đến phát triển cây cao su theo hướng đa mục đích. Ngoài ra,
để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, đề tài kế thừa các thí nghiệm nghiên cứu được bố
trí và những kết quả nghiên cứu của chính tác giả giai đoạn trước (2011-2015).
Những kế thừa này đã được sự đồng thuận và cho phép của Viện Khoa học kỹ thuật
nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Luận án là công trình nghiên cứu có tính hệ thống về đặc điểm thực vật học
của cây cao su mà trọng tâm là tìm ra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái, giải
phẫu lá và các chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh có liên quan đến khả năng chịu nhiệt độ
thấp. Đây là cơ sở cho việc chọn lọc nhanh những cá thể định hướng cho mục tiêu
chọn giống cao su chịu lạnh, góp phần giảm thời gian chọn giống.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp những cơ sở trong việc hoàn thiện
quy trình kỹ thuật nhân giống cây cao su; là cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu kỹ thuật
nhân giống cao su trong điều kiện sinh thái vùng miền núi phía Bắc; đồng thời cung
cấp nguồn tư liệu tham khảo, giảng dạy về cây cao su ở vùng miền núi phía Bắc.
Thông qua thí nghiệm dinh dưỡng trên đồng ruộng, luận án đã đưa ra những giả
thuyết về tác động của lượng phân bón ảnh hưởng đến sự thay đổi hàm lượng dinh
dưỡng khoáng trong lá cao su và một số đặc điểm hóa tính đất. Đây là những gợi ý tốt
cho các nghiên cứu sâu hơn.
Ý nghĩa thực tiễn
Luận án chọn ra được những DVT cao su có khả năng chịu lạnh, năng suất cao
để khuyến cáo cho sản xuất cao su tại vùng miền núi phía Bắc. Luận án đã hoàn
thiện được quy trình nhân giống; bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất
cao su ở vùng miền núi phía Bắc như: lựa chọn cây trồng xen trên vườn cao su thời
kỳ chưa cho sản phẩm, lượng phân bón phù hợp. Đây là những khuyến cáo hữu ích
cho địa phương vùng nghiên cứu cả trên đối tượng người nông dân trực tiếp gieo
trồng và đội ngũ cán bộ tham gia chỉ đạo sản xuất.
4
- Xem thêm -