Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu một số mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp ở huyện phú xuyên, hà...

Tài liệu Nghiên cứu một số mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp ở huyện phú xuyên, hà nội​

.PDF
90
145
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- PHẠM HÙNG SƠN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ XUYÊN, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- PHẠM HÙNG SƠN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ XUYÊN, HÀ NỘI Chuyên Ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TSKH. NGUYỄN XUÂN HẢI Hà Nội – 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2013 Người thực hiện luận văn Phạm Hùng Sơn LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng tận tình của cơ sở đào tạo, gia đình và bạn bè. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải, người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi trường nói chung, Bộ môn Sinh thái môi trường nói riêng đã tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành khóa học này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2013 Người thực hiện luận văn Phạm Hùng Sơn MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu và phân loại các mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp. ........................................................................................................................ 3 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 3 1.1.1.1. Phát triển bền vững...................................................................................... 3 1.1.1.2. Nông nghiệp bền vững ................................................................................. 4 1.1.1.3. Hệ sinh thái nông nghiệp ................................................................................ 5 1.1.2. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất nông nghiệp bền vững ........................................ 5 1.1.2.1. Đảm bảo bền vững kinh tế ........................................................................... 5 1.1.2.2. Đảm bảo bền vững xã hội ............................................................................ 6 1.1.2.3. Đảm bảo bền vững môi trường và sinh vật ................................................. 8 1.1.3. Khái niệm mô hình sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 9 1.1.3.1. Khái niệm mô hình sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 9 1.1.3.2. Lý thuyết hệ thống trong nghiên cứu và đánh giá mô hình sản xuất nông nghiệp…………………................................................................................................. 11 1.2. Tình hình nghiên cứu các mô hình nông nghiệp trong và ngoài nước ................... 15 1.2.1. Một số công trình nghiên cứu mô hình nông nghiệp trên thế giới ................... 15 1.2.2. Một số nghiên cứu mô hình nông nghiệp trong nước ...................................... 18 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài tại huyện Phú Xuyên – Tp Hà Nội ................................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 22 2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................................. 22 2.2.1.1. Điều tra khảo sát .......................................................................................... 22 2.2.1.2. Điều tra nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân............................ 22 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu điều tra ...................................................................... 23 2.2.3. Phương pháp tham khảo, thừa kế các tài liệu có liên quan đến đề tài................. 23 2.2.4. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất .............................................................. 23 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 26 3.1. Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên, môi trường – cơ sở để phát triển sản xuất huyện Phú Xuyên – thành phố Hà Nội. ......................................... 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội................................. 26 3.1.1.1. Vị trí lãnh thổ nghiên cứu ............................................................................. 26 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc điểm địa hình huyện Phú Xuyên .......... 27 3.1.1.3. Các hệ sinh thái huyện Phú Xuyên – Hà Nội ............................................... 29 3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Phú Xuyên – thành phố Hà Nội ....................... 30 3.1.2.1. Hiện trạng các ngành kinh tế huyện Phú Xuyên .......................................... 30 3.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội ......................................................................... 31 3.1.2.3. Quy hoạch phát triển ngành kinh tế nông nghiệp huyện Phú Xuyên đến năm 2020………………… .................................................................................................. 34 3.1.3. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên ......... 36 3.1.3.1. Tài nguyên đất .............................................................................................. 36 3.1.3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................ 42 3.2. Nghiên cứu, đánh giá một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên – thành phố Hà Nội .............................................................................................................. 44 3.2.1. Nghiên cứu, đánh một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, môi trường huyện Phú Xuyên – thành phố Hà Nội ................. 44 3.2.1.1. Một số mô hình sử dụng đất được áp dụng đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội, môi trường ..................................................................................................... 44 3.2.1.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội – môi trường của một số mô hình chính 58 3.2.2. Đánh giá tổng hợp và chọn ra mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp cho phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường huyện Phú Xuyên – Thành phố Hà Nội. ......... 67 3.2.2.1. Đánh giá tổng hợp các mô hình SDĐ nông nghiệp huyện Phú Xuyên cho phát triển sản xuất ..................................................................................................... 67 3.2.2.2. Chọn ra mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp cho phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường huyện Phú Xuyên – Thành phố Hà Nội....................................... 69 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 71 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 71 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 73 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATSH An toàn sinh học BVTV Bảo vệ thực vật Dp Khấu hao tài sản DTTN Diện tích tự nhiên ĐVĐĐ Đơn vị đất đai GO Giá trị sản xuất HTCT Hệ thống canh tác HTCTr Hệ thống cây trồng HTNN Hệ thống nông nghiệp HTX Hợp tác xã LĐ Công lao động MHSDĐ Mô hình sử dụng đất NVA Thu nhập hỗn hợp SDĐ Sử dụng đất VA Giá trị gia tăng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Phân cấp địa hình tương đối ............................................................................. 27 Bảng 2. Phân cấp mức độ tiêu thoát nước...................................................................... 29 Bảng 3. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005 – 2010 ..................................................... 30 Bảng 4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 31 Bảng 5. Nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2020 ....................... 36 Bảng 6. Mô tả các đơn vị đất đai huyện Phú Xuyên ...................................................... 41 Bảng 7. Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp ................................................................ 43 Bảng 8. Nội dung triển khai mô hình lúa gieo sạ........................................................... 45 Bảng 9. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lúa ............................................. 47 Bảng 10. Tình hình sinh trưởng và các yếu tố cấu thành năng suất bí xanh ................. 49 Bảng 11. Hiệu quả kinh tế mô hình bí xanh (cho 1 sào 360 m2) .................................. 49 Bảng 12. Thời gian tiêm phòng và loại vacxin sử dụng ................................................ 51 Bảng 13. Giống, vật tư, thiết bị đã sử dụng trong mô hình gà ATSH ........................... 51 Bảng 14. Hiệu quả kinh tế mô hình gà ATSH (tính cho 1 con) ..................................... 52 Bảng 15. Thời gian, loại cá giống được thả lần 1 .......................................................... 55 Bảng 16. Thời gian, loại cá giống được thả lần 2 .......................................................... 56 Bảng 17. Tốc độ sinh trưởng hàng tháng của cá ............................................................ 57 Bảng 18. Năng suất, tỷ lệ sống của cá (tính cho 01 ha nuôi luân canh lúa – cá) ........... 58 Bảng 19: So sánh hiệu quả kinh tế của lúa gieo sạ so với lúa cấy (tính/1 sào) ............. 59 Bảng 20. So sánh hiệu quả kinh tế mô hình gà ATSH (tính cho 1 con) ........................ 60 Bảng 21. So sánh 2 phương pháp nuôi ATSH và truyền thống ..................................... 61 Bảng 22. Hiệu quả kinh tế nuôi cá (tính cho 01 ha nuôi luân canh Cá – Lúa) .............. 63 Bảng 23. Hiệu quả kinh tế tính cho 01 sào cấy lúa truyền thống .................................. 64 Bảng 24. Hiệu quả kinh tế 01 sào trồng lúa (mô hình luân canh cá - lúa) ..................... 64 DANH MỤC HÌNH Hình 1:Biểu đồ cơ cấu 3 loại đất chính huyện Phú Xuyên ............................................ 37 Hình 2: Thiết kế mương muôi trong ruộng .................................................................... 54 Hình 3: Biểu đồ hiệu quả kinh tế giữa nuôi ATSH và nuôi truyền thống(tính cho 1 con) ........................................................................................................................................ 61 Hình 4: Biểu đồ so sánh hiệu quả kinh tế của mô hình luân canh Cá – Lúa (trên 01 ha) ........................................................................................................................................ 65 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huyện Phú Xuyên là đơn vị hành chính của Thủ đô, nằm ở phía Nam thành phố Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô 32 km; phía Bắc giáp huyện Thường Tín; phía Nam giáp huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; phía Đông giáp sông Hồng và huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; phía Tây giáp huyện Ứng Hòa, Hà Nội. Với diện tích đất tự nhiên 17.101,46 ha được phân bổ cho các mục đích sử dụng sau: đất nông nghiệp 11.165,9 ha, chiếm 65,3% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp có 5.876,9ha chiếm 34,4% diện tích tự nhiên; đất chưa sử dụng còn 67,7 ha (0,4%)[3]. Trên địa bàn huyện có trên 30 km sông chảy qua đó là sông Hồng, sông Nhuệ, sông Duy Tiên, sông Lương, sông Vân Đình. Phú Xuyên cũng có hệ thống giao thông rất thuận lợi, có tuyến đường sắt Bắc-Nam dài gần 12 km chạy qua, tuyến đường thủy sông Hồng dài 17 km, tuyến đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ dài 7km, điểm đầu đường Cầu Giẽ-Ninh Bình, đường Quốc lộ 1A dài 12 km trên địa bàn huyện, đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế-xã hội của Phú Xuyên. Hệ thống thủy lợi phục vụ tưới tiêu đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp, có 43 trạm bơm trực tiếp đổ nước ra sông Nhuệ tiêu úng cho các xã phía Tây; trạm bơm Khai Thái công suất 25000 m3/giờ, bơm nước ra sông Hồng tiêu úng cho diện tích 4.200 ha phía Đông, ngoài ra có trạm bơm Thụy Phú lấy nước sông Hồng để cấp nước tưới cho các xã miền Đông. Thực hiện Nghị quyết 15 của Quốc hội về mở rộng địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội. Bộ mặt nông thôn Phú Xuyên từng bước phát triển, nông nghiệp chuyển từ sản xuất một vụ lúa sang hai vụ nhờ hệ thống thủy lợi nội đồng, hệ thống tưới tiêu hợp lý, tăng năng suất trên 12 tạ/ ha/ năm, vụ Đông Xuân đã trở thành vụ sản xuất chính, thu hoạch mỗi năm trên 100 tỷ đồng. -1- Công tác dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi diện tích đất sản xuất lúa kém hiệu quả sang mô hình kinh tế trang trại chăn nuôi tập trung bước đầu cho hiệu quả thu nhập khá [19]. Xuất phát từ thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, Hà Nội”. 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp đang được áp dụng đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, môi trường của huyện Phú Xuyên, Hà Nội. - Tiến hành đánh giá một số mô hình chính về mặt kinh tế - xã hội, môi trường. Đồng thời chọn ra mô hình sản xuất nông nghiệp sinh thái ở huyện Phú Xuyên. -2- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu và phân loại các mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Phát triển bền vững Khái niệm “Phát triển bền vững” xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi trường từ những năm đầu thập niên 70 của thế kỷ XX. Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (WCED, 1986), đã đề xuất “ Chương trình tương lai của chúng ta”. Sau đó, Hội nghị Olympic thế giới (thể thao và môi trường) (1992) đã đưa ra “ Chương trình nghị sự 21”. Hai chương trình này đều định nghĩa: “ Phát triển bền vững là đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm thương tổn đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” [40]. Hội đồng Liên Hợp Quốc trong Hội nghị Rio de Janeiro về môi trường và phát triển (1992), có 182 nước tham gia đã thông qua bản tuyên bố Rio de Janeiro về môi trường và phát triển. Bản tuyên bố này đã đưa ra 27 nguyên tắc cho sự phát triển và bảo vệ môi trường [37]. Hội đồng Liên Hợp Quốc trong Hội nghị về phát triển bền vững (2002) đã thông qua tuyên bố “Johannesburg”. Trong bản tuyên bố này đã nêu, phát triển bền vững là có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, hồi phục và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống) [38]. -3- FAO (1991) và FAO (1994), đề xuất “ Phát triển bền vững là quản lý và bảo vệ nguồn lực tự nhiên, định hướng sự thay đổi công nghệ, thể chế, nhằm đảm bảo và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người trong các thế hệ hiện tại và tương lai” [28], [33]. 1.1.1.2. Nông nghiệp bền vững Mục đích của nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống nông nghiệp bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng của con người mà không làm suy thoái đất, không làm ô nhiễm môi trường trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên. Nhóm tư vấn về nghiên cứu nông nghiệp quốc tế (1989), cho rằng “Nông nghiệp bền vững là sự quản lý thành công nguồn nhân lực cho nông nghiệp, để thỏa mãn các nhu cầu thay đổi của con người, trong khi vẫn giữ vững hoặc nâng cao được chất lượng môi trường và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên” [36]. FAO (1991) và FAO (1994), định nghĩa “Pháttriển bền vững trong lĩnh vực nông lâm ngư là bảo tồn đất đai, nguồn nước, các nguồn di truyền động thực vật, môi trường không suy thoái, kỹ thuật phù hợp, kinh tế phát triển và xã hội chấp nhận được” [28], [33]. Theo nghiên cứu nông nghiệp Hội nghị ở New Delhi Ấn Độ về quản lý nông nghiệp bền vững (Baier, 1990), “Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn, cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường sống cho đời sau” [27]. Croson P. và Anderson J.R (1993), đã định nghĩa “ Một hệ thống nông nghiệp bền vững phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về ăn và mặc thích hợp; có hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội; gắn với việc tăng phúc lợi trên đầu người” [29]. -4- 1.1.1.3. Hệ sinh thái nông nghiệp Hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái do con người tạo ra với mục đích thỏa mãn nhu cầu trên nhiều mặt và ngày càng tăng của mình. Hệ sinh thái nông nghiệp duy trì trên cơ sở quy luật khách quan của nó, tương đối đơn giản về thành phần và đồng nhất về cấu trúc, chưa cân bằng, kém bền vững và dễ bị phá vỡ. Hệ sinh thái nông nghiệp được duy trì dưới dưới sự tác động thường xuyên của con người, nếu ngừng tác động nó sẽ quay về hệ sinh thái tự nhiên (Trần Đức Viên, 2004) [16]. 1.1.2. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.1.2.1. Đảm bảo bền vững kinh tế  Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993), các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững về kinh tế gồm [32]: - Tổng lợi nhuận: Là giá trị sản xuất trừ đi tổng chi phí biến đổi được phân bố trực tiếp (đối với cây trồng chi phí gồm: hạt, giống, phân bón, nhiên liệu, nước, lao động, máy móc thuê,…). - Thu nhập thuần: Là tổng lợi nhuận trừ đi các chi phí cố định cho sản xuất. - Giá trị hiện hữu thuần: Giá trị hiện hữu của lợi ích trừ đi giá trị hiện hữu của chi phí. - Tỉ lệ lợi ích/chi phí: Giá trị hiện hữu của lợi ích chia cho giá trị hiện hữu của chi phí. - Mức hoàn trả vốn.  Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000), lại đề xuất [8]: - Năng suất cao: o Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao hơn mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. o Xu thế năng suất phải tăng dần. -5- - Chất lượng sản phẩm: Đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu thị trường. - Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích. - Giảm rủi do: Hệ thống có mức thiệt hại do thiên tai, sâu bệnh thấp nhất.  Theo Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn (2009), chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cho cây trồng ngắn ngày gồm: Giá trị sản xuất, chi phí, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, giá trị ngày công [2].  Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vùng ven sông. - Những thuận lợi: Hệ sinh thái vùng ven sông thường rất là phong phú nên có nhiều loại hình sử dụng đất có giá trị kinh tế cao (nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trồng lúa đặc sản, hoa màu và các mô hình chăn nuôi kết hợp). - Những khó khăn: Do là vùng đất thấp nên thường thiếu nước vào mùa khô và ngập nước vào mùa mưa. Bên cạnh đó còn gặp nhiều rủi ro do thiên tai (bão, lũ lụt, sâu bệnh,…) làm cho hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ít ổn định. 1.1.2.2. Đảm bảo bền vững xã hội  Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993), các chỉ tiểu bền vững về xã hội gồm [32]: - Dân số: Quy mô, phân bố, cấu trúc tuổi, di dân. - Nhu cầu cơ bản của người sử dụng đất: An ninh lương thực, giảm bớt rủi ro - Cơ hội việc làm và thu nhập - Quyền sở hữu đất đai. - Quy hoạch (các hệ thống sử dụng đất) phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật. -6- - Được cộng đồng chấp nhận: Một hệ thống sử dụng đất cho dù tối ưu với cấp huyện hay cấp cao hơn, nhưng nông hộ không thể thực hiện thì cũng không thể lựa chọn.  Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000), đã đề xuất [8]: - Đáp ứng nhu cầu của nông hộ: Đây là điều phải quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn ăn, mặc và nhu cầu sống hàng ngày, sau đó mới vươn lên sản xuất hàng hóa. - Hệ thống muốn bền vững phải không vượt quá khả năng khả thi của nông hộ (vốn, lao động, kỹ thuật, quyền sử dụng đất đai). - Sự tham gia của người dân vào quản lý đất đai, từ bước quy hoạch đến tiêu thụ sản phẩm. - Cải thiện bình đẳng giới và quyền trẻ em trong cộng đồng: Giảm công việc nặng nhọc cho phụ nữ và không sử dụng lao động trẻ em. - Phù hợp với pháp luật hiện hành. - Được cộng đồng chấp nhận. - Đảm bảo an ninh lương thực.  Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp vùng ven sông. - Những thuận lợi: Những sản phẩm nông nghiệp đều đáp ứng nhu cầu tại chỗ cho nông dân. Ngoài việc đảm bảo an ninh lương thực cho địa phương, vùng ven sông còn sản xuất hàng hóa, vì đây là những vựa lúa và nuôi trồng thủy sản rộng lớn. - Những khó khăn: Vùng đồng bằng ven sông thường có mật độ dân số đông, đất đai hạn hẹp, nhu cầu sử dụng đất của nông hộ thường lớn hơn diện tích đất hiện có, đất đai được sử dụng triệt để vào sản xuất. Giải quyết việc làm cho người lao động từ nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, nhưng số lao động thất nghiệp vẫn còn nhiều. -7- 1.1.2.3. Đảm bảo bền vững môi trường và sinh vật Để đánh giá mức độ bền vững của hệ thống nông nghiệp về mặt sinh thái môi trường, người ta thường dùng các chỉ tiêu thể hiện tính bền vững của đất, sinh vật của môi trường.  Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993), các chỉ tiêu bền vững về môi trường bao gồm [32]: - Tài nguyên đất và nước. Mức độ xói mòn đất, lở đất và bồi tụ, đảm bảo cung cấp nước, chất lượng nước trong và ngoài khu vực quy hoạch hệ thống sử dụng đất. - Tài nguyên rừng và đồng cỏ, chất lượng môi trường sống của động vật hoang dã Mức độ mất rừng hoặc suy thoái rừng; cấu trúc và thành phần của rừng, đồng cỏ và đất ngập nước.Đây là điều kiện cần thiết để đảm bảo cuộc sống của động vật hoang dã, bảo tồn nguồn gien. - Giá trị cảnh quan phục vụ du lịch: Bảo tồn tài nguyên du lịch, vui chơi giải trí.  Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000), đề xuất [8]: - Tính bền vững của đất. Dựa vào các biến đổi của các chỉ tiêu vật lý, hóa học và sinh học của đất theo thời gian để đánh giá tính bền vững của đất. o Độ phì nhiêu của đất phải tăng dần nhờ việc cung cấp thường xuyên chất hữu cơ cho đất. o Giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép. o Khử hay giảm thiểu tối đa các yếu tố có hại cho đất. o Thực hiện các biện pháp canh tác. - Tính bền vững sinh vật Quỹ gien sẵn có được duy trì, phục tráng và bổ sung bằng các loài mới. Một hệ canh tác nếu tận dụng được nhiều loài bản địa đã được chọn lọc lâu đời và thích hợp -8- với điều kiện địa phương, lại được bổ sung thêm những giống mới, sẽ được đánh giá cao về tính bền vững sinh thái. - Tính bền vững môi trường. Đó là việc quản lý đầu vào và đầu ra của hệ thống nông nghiệp để không ảnh hưởng xấu đến môi trường.  Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả môi trường sử dụng đất nông nghiệp vùng đồng bằng ven sông. - Những thuận lợi. Vùng ven sông có hệ sinh thái đa dạng và phong phú, có nhiều loài bản địa đặc trung. Đất đai có nhóm đất phù sa màu mỡ. - Những khó khăn. Do đặc thù tiếp giáp với sông ngòi nên gặp nhiều thiên tai như lũ lụt, xói lở,... 1.1.3. Khái niệm mô hình sử dụng đất nông nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm mô hình sử dụng đất nông nghiệp Để nghiên cứu các hiện tượng, vấn đề kinh tế kinh tế xã hội, chúng ta phải sử dụng phương pháp gián tiếp, trong đó các đối tượng nghiên cứu trong hiện thực được thay thế bởi “hình ảnh” của chúng gọi là các mô hình. Đây là phương pháp tiếp cận mô hình các đối tượng, các vấn đề [10]. Mô hình của một số đối tượng là sự phản ánh hiện thực khách quan của đối tượng, sự hình dung, tưởng tượng đối tượng đó bằng những ý nghĩ của những người nghiên cứu và việc trình bày, thể hiện, diễn đạt những ý nghĩ đó bằng lời văn, sơ đồ, hình vẽ... Như vậy nói đến mô hình là nói đến 1 hệ thống bao gồm các yếu tố quan hệ hòa đồng lẫn nhau. Sự bố trí 1 cách hợp lý các yếu tố trong mô hình giúp cho hệ thống phát triển toàn diện. Mô hình sử dụng đất chính là hệ thống sản xuất trên đất nông nghiệp gồm các yếu tố như loại đất, cây trồng, vật nuôi được bố trí sản xuất một cách hợp lý -9- nhằm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lợi thế so sánh của từng vùng sinh thái nông nghiệp. Quan điểm về mô hình sử dụng đất (MHSDĐ) đang được thay đổi dần dần, từ chỗ chỉ mang tính chất thuần tuý là đáp ứng nhu cầu của con người đến chỗ xem quá trình đó đáp ứng được nhu cầu của con người có lâu bền hay có phù hợp với năng lực thực tế của đất đai và các nguồn lực khác hay không. MHSDĐ có thể coi là một kiểu sử dụng đất hay một hệ thống sử dụng đất nhưng nó không phải là một mô hình điển hình mà nó mang những đặc trưng và tính chất chung của một MHSDĐ. Một MHSDĐ có hiệu quả khi nó đáp ứng được các nhu cầu chủ yếu sau: - MHSDĐ phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi trường sinh thái của vùng. - MHSDĐ phải có khả năng nhân rộng, dễ áp dụng và được người dân chấp nhận. - MHSDĐ phải đảm bảo về mặt kinh tế, tức là mô hình đó phải đảm bảo cuộc sống cho người dân, tăng thu nhập cho hộ nông dân. - MHSDĐ phải có khả năng tổng hợp các biện pháp canh tác, có thể cùng một lúc sử dụng nhiều biện pháp kỹ thuật như kỹ thuật trồng cây công, nông, lâm nghiệp. - MHSDĐ phải có khả năng sử dụng tiềm năng của đất đai một cách bền vững. Mô hình đó phải duy trì và ổn định lâu dài về năng xuất cây trồng và chất lượng. Bảo tồn phục hồi đất đai và phải phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, tập tục văn hoá, truyền thống canh tác của địa phương. Các mô hình này tạo ra nhiều việc làm trong năm cho nông dân, tận dụng mọi nguồn lực đất đai khai thác cả về mặt thời gian và không gian nhằm sử dụng nhiều tầng, nhiều lớp trên không để lấy mật, lấy hoa, lấy than, lấy nhựa, lấy hương, lấy gỗ… Ở dưới đất để: lấy rễ, lấy củ, nuôi giun dế…Ở dưới nước để: nuôi trồng thuỷ sản đặc sản…[10]. -10- 1.1.3.2. Lý thuyết hệ thống trong nghiên cứu và đánh giá mô hình sản xuất nông nghiệp. Lý thuyết hệ thống được ứng dụng ngày càng rộng dãi trong nhiều lĩnh vực khoa học để phân tích và giải thích các mối quan hệ tương hỗ. Trong thực tế sản xuất nông nghiệp cho thấy nông nghiệp muốn phát triển nhanh chóng và có hiệu quả cần phải phát triển một cách toàn diện bằng việc tác động đồng thời nhiều mặt, tức là giải quyết vấn đề theo quan điểm hệ thống. Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yêu tố khác nhau có quan hệ tác động qua lại.Một hệ thống có thể xác định như tập hợp các đối tượng hoặc thuộc các lĩnh vực liên kết để tạo thành một chỉnh thể. Quan điểm hệ thống là phương pháp khoa học chung để nghiên cứu các đối tượng phức tạp gồm nhiều bộ phận có quan hệ mật thiết với nhau. Khi nghiên cứu một hệ thống không chỉ nghiên cứu riêng rẽ các phần tử mà phải nghiên cứu mối quan hệ giữa chúng với các phần tử khác. Theo nguyên lý hệ thống, sự tác động đồng bộ, có phối hợp, có tổ chức của các bộ phận có thể tạo nên hiệu quả khác nhiều so với phép cộng đơn thuần tác động. Sản xuất nông nghiệp mỗi vùng là một hệ thống bao gồm nhiều ngành sản xuất và nhiều nhân tố xã hội tự nhiên và môi trường khác. Mặt khác trong mỗi ngành lại bao gồm nhiều yếu tố phong phú và đa dạng. Chính những điều này là yếu tố thúc đẩy hay kìm hãm hệ thống phát triển bởi vì nó có tác động trực tiếp đến từng nhân tố hệ thống. Như vậy, mục đích của việc vận dụng quan điểm hệ thống là để nghiên cứu một cách hệ thống và điều khiển sự hoạt động của nó. Nội dung của việc điều khiển hệ thống nông nghiệp thực chất là sử dụng các biện pháp kinh tế - kỹ thuật tác động lên hệ thống nông nghiệp và phát triển một nền nông nghiệp bền vững.  Hệ thống nông nghiệp (HTNN) Khái niệm hệ thống nông nghiệp có từ thế kỷ 19, trải qua một quá trình triển khai và thực nghiệm, từng bước đúc rút và bổ sung. Cho đến nay có các khái niệm sau về HTNN. -11-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan