Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với xí nghiệp chế biến dịch vụ chè...

Tài liệu Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với xí nghiệp chế biến dịch vụ chè hạnh lâm

.PDF
106
251
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ CHÈ HẠNH LÂM Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THẮM Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO Lớp: K45A QTKDTM Niên khóa: 2011- 2015 Huế, tháng 05 năm 2015 Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận, tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình từ nhiều cá nhân và tổ chức. Trước hết cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường Đại Học Kinh tế Huế đã quan tâm chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho sinh viên học tập và rèn luyện. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Đăng Hào, người đã trực tiếp chỉ dạy, theo sát quá trình nghiên cứu, luôn động viên nhắc nhở, sửa chữa và góp ý tận tình những thiếu sót giúp tôi hoàn thành bài khóa luận. Trong thời gian vừa học hỏi và nghiên cứu, vừa thực tập và điều tra tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, tôi đã nhận được sự quan tâm và tạo điều kiện từ gia đình, bạn bè, nhân viên và các nhà cung ứng của Xí nghiệp cả về thời gian lẫn công sức. Một lần nữa cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất! Kỳ thực tập và làm bài khóa luận kết thúc, tôi đã học hỏi được nhiều điều mới mẻ từ kiến thức, công việc và cuộc sống, tôi sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ sự kỳ vọng của gia đình, thầy cô và bạn bè. Tôi đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt bài báo cáo. Tuy nhiên với những kiến thức học tập trên ghế nhà trường, trong thời gian và kinh nghiệm cho phép thì sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, nên rất mong nhận được sự thông cảm và những góp ý từ thầy cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn! Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thắm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i MỤC LỤC .................................................................................................................... .ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... .v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................viii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ..........................................................................3 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................................3 4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp .......................................................................................... 3 4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp............................................................................................ 3 4.2.3. Cách chọn mẫu và quy mô mẫu.............................................................................. 3 4.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích ............................................................................. 4 5. Kết cấu của đề tài........................................................................................................ 7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................... 8 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................8 1.1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng .................................................................................8 1.1.2. Một số khía niệm về quản trị chuỗi cung ứng và sự hợp tác trong chuỗi cung ứng .............................................................................................................................11 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................13 SVTH: Trần Thị Thắm i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 1.2.1. Đánh giá các nghiên cứu liên quan......................................................................13 1.2.2. Mô hình đo lường mức độ hợp tác của nhà cung ứng .........................................15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm và mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................18 1.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp .............................................................................................................................18 1.2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA NHÀ CUNG ỨNG ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP .................................................................................................................. 22 2.1. Tổng quan về Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm .....................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp ...............................................22 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp................................................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................23 2.1.4. Sản phẩm và quy trình sản xuất...........................................................................25 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014) ....................26 2.2.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014) ... .............................................................................................................................26 2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014) ..................30 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014)...............32 2.2.4. Tình hình thực hiện hợp đồng của các đơn vị qua 2 năm (2013-2014) về mặt khối lượng......................................................................................................................35 2.3. Phân tích thống kê mô tả mẫu điều tra ...................................................................36 2.3.1. Mô tả mẫu điều tra theo diện tích trồng chè ........................................................36 2.3.2. Mô tả mẫu điều tra theo thời gian bán chè cho Xí nghiệp...................................37 2.3.3. Mô tả mẫu điều tra theo sản lượng chè bán cho doanh nghiệp/năm ...................38 2.3.4. Thống kê mô tả mẫu điều tra theo mức độ quan tâm các yếu tố .........................39 2.4. Đánh giá mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm ...................................................................................................................40 2.4.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo.............................................................................40 2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)......................................................................45 SVTH: Trần Thị Thắm ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 2.4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo lần 2 sau khi kiểm định KMO............................50 2.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn...............................................................................522 2.4.5. Kiểm định One Sample T-test .............................................................................52 2.4.6. Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố của mức độ hợp tác (Kruskal – Wallis)...57 2.5. Kết luận chung........................................................................................................59 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP ..................................................................... 61 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................................................61 3.2 Giải pháp..................................................................................................................62 3.2.1. Đối với cơ sở vật chất..........................................................................................62 3.2.2. Đối với nguồn lực ................................................................................................63 3.2.3. Đối với hợp đồng .................................................................................................63 3.2.4. Đối với mức độ tín nhiệm ....................................................................................63 3.2.5. Đối với mức độ đáp ứng ......................................................................................64 3.2.6. Đối với các chính sách ........................................................................................64 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 66 1. Kết luận ...................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...................................................................................................................67 2.1. Đối với Công ty TNHH 1 TV Đầu tư Phát triển chè Nghệ An ...............................67 2.2. Đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm................................................68 3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu .....................................................68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 70 PHỤ LỤC SVTH: Trần Thị Thắm iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH 1 TV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên CB DV Chế biến dịch vụ SRM Quản trị mối quan hệ nhà cung ứng UBND Ủy ban nhân dân CB Chế biến HĐND – UBND Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân NCC Nhà cung cấp DT Doanh thu BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TH/KH Thực hiện/Kế hoạch CBCNV Cán bộ công nhân viên SVTH: Trần Thị Thắm iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các nhân tố trong các nghiên cứu liên quan ............................16 Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Xí nghiệp qua 2 năm (2013–2014).............................27 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014).......................29 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động tại Xí nghiệp qua hai năm (2013- 2014)..........30 Bảng 2.4: Lao động tham gia công tác thu mua chè của Xí nghiệp năm 2013 - 2014..............31 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm (2013-2014).......33 Bảng 2.6: Sản lượng thực hiện theo hợp đồng qua 2 năm (2013-2014) .......................35 Bảng 2.7: Cơ cấu diện tích trồng chè của các nông hộ .................................................36 Bảng 2.8: Cơ cấu thời gian trồng chè của các nông hộ .................................................37 Bảng 2.9: Cơ cấu sản lượng chè hàng năm mà các nông hộ bán cho Xí nghiệp ..........38 Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra theo mức độ quan tâm các yếu tố ..............................39 Bảng 2.11: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 1 ................................................40 Bảng 2.12: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 2 ................................................41 Bảng 2.13: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 3 ................................................41 Bảng 2.14: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 4 ................................................42 Bảng 2.15: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 4 ................................................42 Bảng 2.16: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 5 ................................................43 Bảng 2.17: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 6 ................................................43 Bảng 2.18: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 7 ................................................44 Bảng 2.19: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 8 ................................................44 Bảng 2.20: KMO and Bartlett's Test .............................................................................46 Bảng 2.21: Ma trận xoay của nhân tố sự hài lòng .........................................................50 Bảng 2.22: Kiểm định KMO và Bartlett’s test ..............................................................50 Bảng 2.23: Kiểm định độ tin cậy thang đo lần 2 sau khi kiểm định KMO ...................51 Bảng 2.24: Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................................52 Bảng 2.25: Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “cơ sở vật chất” ....533 Bảng 2.26: Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “nguồn nhân lực”....54 Bảng 2.27: Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “sự phụ thuộc”........55 Bảng 2.28: Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “chính sách” .........566 SVTH: Trần Thị Thắm v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Bảng 2.29: Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “mức độ hợp tác”....56 Bảng 2.30: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “hợp đồng”............................................57 Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “mức độ tín nhiệm”...............................58 Bảng 2.32: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “mức độ đáp ứng” .................................59 SVTH: Trần Thị Thắm vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Cấu trúc của chuỗi cung ứng (Souvison, 2002) ............................................. 9 Hình 1.2: Các mức độ quan hệ trong chuỗi cung ứng.................................................. 10 Hình 1.3: Quan hệ giữa các thuật ngữ .......................................................................... 12 Hình 1.4: So sánh mô hình nghiên cứu ........................................................................ 21 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của đề tài......................................................................... 6 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp ............................................. 24 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất chè đen CTC ............................................... 26 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thể hiện diện tích trồng chè của các nông hộ ......................................... 36 Biểu đồ 2.2: Thể hiện thời gian trồng chè của các nông hộ ......................................... 37 Biểu đồ 2.3: Thể hiện sản lượng hàng năm mà các nông hộ bán cho Xí nghiệp ......... 38 SVTH: Trần Thị Thắm vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, tôi đã tiến hành nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ này. Bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp tạị Xí nghiệp và đặc biệt, số liệu sơ cấp thu thập được từ các nông hộ thông qua bảng hỏi định lượng, tôi tiến hành phân tích và xử lý số liệu bằng các chỉ tiêu so sánh, thống kê và chỉ tiêu đánh giá mức độ hợp tác để tiến hành nghiên cứu đề tài. Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng: Các nông hộ đánh giá về các yếu tố thuộc Xí nghiệp còn thấp, mức độ hài lòng chưa cao. Điều này được chứng minh, họ đánh giá cao về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực của Xí nghiệp, tuy nhiên đây không phải là hai yếu tố mà họ quan tâm nhất trong quá trình hợp tác. Các nông hộ quan tâm nhất là các chính sách mà Xí nghiệp dành cho họ, nhưng sự đánh giá của họ về yếu tố này chỉ ở mức trung bình. Vì vậy, mức độ hợp tác của họ với Xí nghiệp còn lỏng lẻo. Trên cơ sở nghiên cứu vấn đề này trên địa bàn, những giải pháp để tăng cường mối quan hệ này và một số kiến nghị để giúp Xí nghiệp hoạt động hiệu quả hơn đã được đề xuất. Như vậy, bài nghiên cứu đã phần nào đó đánh giá được mức độ hợp tác của Xí nghiệp đối với các nông hộ và đưa ra các giải pháp cụ thể, phù hợp với thực tiễn nhằm tăng cường mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. SVTH: Trần Thị Thắm viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một trong năm quốc gia sản xuất chè (trà) hàng đầu thế giới. Có lẽ chính vì thế mà từ lâu, trà đã trở thành thức uống truyền thống, không những bổ dưỡng cho sức khoẻ, mà còn mang đậm nét văn hóa giao tiếp của người Việt. Theo số liệu thống kê năm 2011 cho thấy, mặc dù diện tích chè cả nước giảm 2,8% so với năm 2010 song sản lượng thu hoạch vẫn đạt 888.600 tấn, tăng 6,5%; kim ngạch xuất khẩu đạt 198 triệu USD. Chỉ trong quý I - 2012, xuất khẩu chè của Việt Nam đã tăng khá mạnh đạt 29,9 nghìn tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 41,5 triệu USD, tăng 20% về lượng và 19% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2011. Ở Nghệ An những năm gần đây, cây công nghiệp nói chung cũng như cây chè nói riêng đã và đang đóng góp một tỷ trọng khá lớn trong ngành nông nghiệp của tỉnh. Chè là cây công nghiệp được sản xuất chủ yếu ở các nông hộ và đang ngày càng phát triển. Nhờ đó, thu nhập của người trồng chè được nâng cao và đời sống của họ ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, người dân trồng chè nơi đây còn gặp nhiều khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do sự tác động của thời tiết và sự kém ổn định của thị trường. Ngày nay, việc mua được nguyên vật liệu với giá cả chấp nhận được từ nhà cung ứng ngày càng trở nên khó khăn. Việc doanh nghiệp có thể giảm chi phí liên quan đến việc mua hàng và tăng lợi nhuận mà không phải tăng sản lượng bán hoặc giảm chất lượng của sản phẩm, thì quản trị mối quan hệ nhà cung ứng (SRM) là một cách tiếp cận toàn diện để quản lý sự tương tác của doanh nghiệp với các tổ chức cung cấp hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sử dụng. SRM được hiểu là “tập hợp các phương pháp và ứng dụng cần thiết đối với việc tương tác với nhà cung ứng sản phẩm dịch vụ nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp”. Theo đó, SRM cũng được mở rộng thêm là cách thức xây dựng mối quan hệ gần gũi hơn với nhà cung ứng nhằm tìm ra những đặc điểm có thể tăng cường mối quan hệ trong khi vẫn đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đôi bên cùng có lợi và cùng nhau tăng cường khả năng tạo ra nguồn lợi nhuận mới. SVTH: Trần Thị Thắm 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Nhận biết được những khó khăn, sự cần thiết và thay đổi của cơ chế thị trường, Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm (thuộc Công ty TNHH 1 thành viên Đầu tư Phát triển chè Nghệ An) đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích người dân trồng chè và thiết lập mối quan hệ với họ. Như vậy sẽ đảm bảo được phần nào đó về số lượng và chất lượng nguồn hàng phục vụ sản xuất của Xí nghiệp; tạo điều kiện tốt cho các hộ trồng chè nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Tuy nhiên, mối quan hệ nói chung cũng như mức độ hợp tác của nhà cung ứng với Xí nghiệp còn lỏng lẻo. Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình này, đó là ban quản lý của Xí nghiệp chưa nắm bắt được nhu cầu, mong muốn thực sự của các nông hộ. Xuất phát từ những lí do đó, tôi chọn đề tài: ”Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm” để làm bài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về các vấn đề liên quan đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. - Đánh giá mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm. - Đối tượng điều tra: Các nông hộ bán chè cho Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm trên địa bàn xã Thanh Đức. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. - Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015. SVTH: Trần Thị Thắm 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành theo 2 phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính - Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Để khám phá, bổ sung và điều chỉnh các biến quan sát được dùng đo lường các khái niệm nghiên cứu, tôi tiến hành nghiên cứu định tính. Đầu tiên, tôi sẽ phỏng vấn 3 chuyên gia mà cụ thể ở đây là các nhà quản lý của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm về các chính sách của Xí nghiệp trong hoạt động quản trị mối quan hệ với nhà cung ứng và phỏng vấn sâu 7 hộ trồng chè về niềm tin, sự cảm nhận của họ đối với Xí nghiệp nhằm khám phá và bổ sung các biến quan sát, điều chỉnh mô hình phù hợp với thực tế. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.2.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet, các đề tài nghiên cứu có liên quan trước đây và thông tin từ các bộ phận trong Xí nghiệp. 4.2.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi (bảng hỏi cấu trúc) với số lượng người tham gia nhiều (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng hỏi nhanh. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể các nhà cung cấp chè của Xí nghiệp. 4.2.3 Cách chọn mẫu và quy mô mẫu: 4.2.3.1 Quy mô mẫu: Với 27 biến quan sát được xây dựng để đánh giá thì để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta nhân 5 (theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), ta được quy mô mẫu là 135. SVTH: Trần Thị Thắm 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 4.2.3.2Cách chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu chùm (cụm). Cụ thể là trong danh sách các đội (xóm) bán chè cho Xí nghiệp, tôi tiến hành chọn một mẫu ngẫu nhiên trong số các đội bằng cách bốc xăm và tiến hành phỏng vấn. Đối với hộ được phỏng vấn sẽ tiến hành phỏng vấn người vợ trong gia đình đó. Cứ tiếp tục làm như vậy cho tới khi đủ 135 mẫu. 4.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích: - Phương pháp thống kê mô tả (frequencises): Thông qua dữ liệu sơ cấp thu thập được, sử dụng phần mềm trên SPSS 16 để mô tả mẫu theo từng yếu tố. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA): Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu được phải đáp ứng được các điều kiện qua kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s.  Nhằm xác định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:  Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig. < 0,05. Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.  Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). Theo Gerbing và Anderson (1988), các nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%.  Các kiểm định: Kiểm định thang đo: Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Anpha, nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi: SVTH: Trần Thị Thắm 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào  Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt  0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được  0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm mới. Tuy nhiên, Cronbach’s Alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Chính vì vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ.  Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. - Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T-test): Với cặp giả thiết thống kê kiểm định tham số trung bình mẫu: Ho: Giá trị trung bình bằng giá trị kiểm định tương ứng (Test Value). H1: Giá trị trung bình khác với giá trị kiểm định tương ứng (Test Value).  Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ giả thiết Ho.  Nếu Sig. > 0,05 thì chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho. - Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố của mức độ hợp tác (Kruskal Willis): Giả thuyết: H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm  Nếu Sig. > 0,05 thì chấp nhận H0  Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ H0 (Nguồn: Sách “Phân tích dữ liệu đa biến” của Hair và cộng sự, xuất bản lần thứ 7, năm 2010) SVTH: Trần Thị Thắm 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Vấn đề nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hợp tác Mục tiêu nghiên cứu Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp và đánh giá Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định lượng: Phương pháp định tính: Phỏng vấn sâu các nhà quản lý Xí nghiệp và các nông hộ để khám phá, bổ sung các biến quan sát, điều chỉnh mô hình phù hợp - So sánh, phân tích, thống kê mô tả - Kiểm định độ tin cậy thang đo - Kiểm định độ phù hợp thang đo thông qua mô hình EFA - Kiểm định giá trị trung bình tổng thể One Sample T-test - Kiểm định về sự khác biệt (Kruskal Willis) Kết quả nghiên cứu và giới hạn của nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của đề tài SVTH: Trần Thị Thắm 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng, phụ lục và các tài liệu tham khảo; nghiên cứu được bố cục theo ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. - Trình bày các lý thuyết về chuỗi cung ứng và sự hợp tác trong chuỗi cung ứng. - Bình luận các nghiên cứu liên quan, mô hình về sự hợp tác của các tác giả khác và từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Chương 2: Đánh giá mức độ hợp tác của nhà cung ứng đối với Xí nghiệp. - Tổng quan về Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm. - Phân tích thống kê mô tả mẫu điều tra, kiểm định độ tin cậy của thang đo; từ đó loại các biến không đủ độ tin cậy để tiếp tục tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) và các kiểm định sau. - Đánh giá mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm thông qua kiểm định giá trị trị trung bình của tổng thể (One Sample Ttest) và kiểm định sự khác biệt về các yếu tố của mức độ hợp tác (Kruskal Willis). - Kết luận chung về kết quả nghiên cứu. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. Nêu các căn cứ đề xuất giải pháp, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể. SVTH: Trần Thị Thắm 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng 1.1.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị  Chuỗi cung ứng: Có nhiều khái niệm khác nhau về chuỗi cung ứng:  Chuỗi cung ứng là quá trình kinh doanh và thông tin để cung cấp một sản phẩm hay dịch vụ thông qua sản xuất và phân phối đến khách hàng cuối cùng (APICS Dictionary, 9th edition, 1996).  Chuỗi cung ứng là một hệ thống các dòng chảy và phân bố thể hiện các chức năng từ thu mua nguyên liệu, chuyển đổi thành các sản phẩm trung gian đến sản phẩm cuối cùng, sau đó là phân phối đến khách hàng (Ganeshan, Ram, and Terry P.Harrison, 1999).  Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các quá trình liên quan trực tiếp hay gián tiếp để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nó không chỉ bao gồm nhà máy và các nhà cung cấp mà còn cả các nhà vận chuyển, kho vận, các nhà bán hàng và cả khách hàng (Chopra, Sunil, and Peter Meindl, 2001).  Chuỗi giá trị: Chuỗi giá trị là một khái niệm được mô tả bởi Michael Porter vào năm 1985 trong cuốn sách có tựa đề: Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance (Tạm dịch: Lợi thế cạnh tranh: Tạo và duy trì hiệu suất ở mức cao). Michael Porter biện luận rằng chuỗi giá trị của một doanh nghiệp bao gồm các hoạt động chính và hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế cạnh tranh khi được cấu hình một cách thích hợp. Và chúng có thể hướng đến việc hỗ trợ một hoạt động chính cũng như hỗ trợ các tiến trình chính. (Nguồn: Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng 2013)  Porter phân biệt và nhóm gộp thành năm hoạt động chính: Hậu cần đến (Inbound logistics), sản xuất, hậu cần ra (Outbound logistics), marketing và bán hàng, và dịch vụ khách hàng.  Các hoạt động bổ trợ được Porter nhóm thành bốn loại: SVTH: Trần Thị Thắm 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào  Thu mua: Thu mua liên quan đến chức năng mua nguyên liệu đầu vào được sử dụng trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Bao gồm nguyên vật liệu, nhà cung cấp và các thiết bị khác cũng như tài sản, chẳng hạn máy móc, tiết bị, các dụng cụ văn phòng và nhà xưởng.  Phát triển công nghệ  Quản trị nguồn nhân lực  Cơ sở hạ tầng của công ty 1.1.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng Mỗi công ty một mắt xích của một hay nhiều chuỗi cung ứng khác nhau, chúng đan xen tạo thành một mạng lưới phức tạp (network). Trong mỗi công ty có những bộ phận chức năng phối hợp hoạt động với nhau để thực hiện mục tiêu của tổ chức, đó là chuỗi cung ứng nhỏ bên trong. Hình 1.1: Cấu trúc của chuỗi cung ứng (Souvison, 2002) Chuỗi cung ứng liên kết nhiều công ty độc lập với nhau, mỗi công ty có cấu trúc, tổ chức riêng bên trong tương ứng với đặc điểm hoạt động và mục tiêu riêng của nó. Đồng thời, cấu trúc công ty phải “mở” để liên kết hoạt động với các thành viên khác trong chuỗi thông qua mối quan hệ với khách hàng phía trước, nhà cung cấp ở phía sau (Buyer-Customer Relationship) và các công ty hỗ trợ xung quanh. Cấu trúc dọc của chuỗi (chiều dài của chuỗi) tính bằng số lượng các lớp dọc theo chiều dài chuỗi. Cấu trúc theo chiều ngang được tính bằng số lượng các công ty tại mỗi lớp. SVTH: Trần Thị Thắm 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Khoảng cách theo chiều dọc được tính là khoảng cách từ công ty trung tâm đến khách hàng cuối cùng. Hoạt động của công ty trung tâm và những mối liên hệ của nó thường là đối tượng được tập trung nghiên cứu khi tìm hiểu về chuỗi cung ứng. 1.1.1.3 Các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng Có 5 mức độ quan hệ trong chuỗi (Taylor & Francis 2003) dựa vào mức độ tích hợp. Theo cách thang đo tương đối này, mmootj cực là mức độ tích hợp rất thấp (dạng thị trường rời rạc thuần túy – spot market), một cực là hệ thống tổ chức cấp bậc thuần túy (nơi các tổ chức tích hợp dọc hoàn toàn theo chức năng). Hình 1.2: Các mức độ quan hệ trong chuỗi cung ứng  Mối quan hệ ngắn hạn: Xây dựng trên cơ sở từng giao dịch riêng lẻ, các mối quan hệ được thiết lập và kết thúc dựa trên kết quả đàm phán về giá cả, hàng hóa được mua bán chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn.  Mối quan hệ trung và dài hạn: Sản phẩm được mua bán với số lượng, thời gian và giá cả định trước. Các công ty kết hợp chức năng (chiều dọc) nhằm giảm bớt rủi ro. Nhiều giao dịch không có hợp đồng rang buộc một cách hợp pháp.  Dạng liên kết chia sẻ lợi nhuận: Mức độ hợp thức hóa rõ rang, minh bạch và hợp pháp. Các thủ tục trong quan hệ đều thông qua giấy phép, bản quyền. Những sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin được chuyển giao đều có bảo đảm về sở hữu.  Liên minh dài hạn: Các tổ chức này ảnh hưởng lẫn nhau mà vẫn giữ được tính độc lập. Sự tự do và phụ thuộc giữa mỗi công ty là có giới hạn.  Tham gia mạo hiểm: Là dạng đặc biệt của liên minh dài hạn, khi mà sự tích hợp lên tới mức độ cao tạo thành một dạng tổ chức mới để cùng chia sẻ lợi nhuận, rủi ro. Mỗi thành viên trong tổ chức phụ thuộc rất lớn vào nhau. SVTH: Trần Thị Thắm 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan