LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu ổn định tường chắn có cốt và khả năng áp dụng
trong công trình Thủy lợi” được hoàn thành tại Trường Đại học Thuỷ Lợi.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Quang Hùng
đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các
giảng viên Khoa Công Trình - Trường Đại học Thuỷ lợi, các đồng nghiệp trong và
ngoài ngành đã cung cấp các tài liệu phục vụ cho luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Nhà xuất bản, các tổ chức, cá nhân cho
phép sử dụng tài liệu đã công bố.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Trung tâm
Công trình Hồ đập - Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; bạn bè
và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Trong nội dung của luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp của các nhà chuyên môn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013
Tác giả
Ngô Quang Hiếu
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Ngô Quang Hiếu. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Những nội dung và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và
chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả
Ngô Quang Hiếu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
T
4
3
T
4
3
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
T
4
3
T
4
3
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................1
T
4
3
T
4
3
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
T
4
3
T
4
3
4. Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................................2
T
4
3
T
4
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TƯỜNG CHẮN ĐẤT .............................................. 3
T
4
3
T
4
3
1.1. Khái niệm tường chắn đất ................................................................................3
T
4
3
T
4
3
1.2. Các hình dạng kết cấu của tường chắn .............................................................5
T
4
3
T
4
3
1.3. Phân loại tường chắn đất ................................................................................10
T
4
3
T
4
3
1.3.1. Phân loại theo độ cứng ............................................................................10
T
4
3
T
4
3
1.3.2. Phân loại theo nguyên tắc làm việc. ........................................................13
T
4
3
T
4
3
1.3.3. Phân loại theo chiều cao..........................................................................14
T
4
3
T
4
3
1.3.4. Phân loại theo góc nghiêng của lưng tường ............................................14
T
4
3
T
4
3
1.3.5. Phân loại theo kết cấu .............................................................................14
T
4
3
T
4
3
1.4. Cấu tạo tường chắn có cốt ..............................................................................17
T
4
3
T
4
3
1.4.1. Khái niệm về đất có cốt ...........................................................................17
T
4
3
T
4
3
1.4.2. Những lợi ích của công nghệ đất có cốt. ...............................................18
T
4
3
T
4
3
1.4.3. Phạm vi và điều kiện sử dụng của tường chắn có cốt .............................19
T
4
3
T
4
3
1.4.4. Cấu tạo tường chắn có cốt .......................................................................21
T
4
3
T
4
3
1.5. Hướng nghiên cứu của luận văn ....................................................................24
T
4
3
T
4
3
1.6. Kết luận ..........................................................................................................25
T
4
3
T
4
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRONG TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TƯỜNG
T
4
3
CHẮN CÓ CỐT ...................................................................................................... 27
T
4
3
2.1. Lý thuyết tính toán áp lực lên tường chắn đất................................................27
T
4
3
T
4
3
2.2. Cơ sở tính toán ổn định tường chắn có cốt ....................................................28
T
4
3
T
4
3
2.2.1. Nguyên lý làm việc của đất có cốt về mặt cơ học...................................28
T
4
3
T
4
3
2.2.2. Cơ sở tính toán ổn định tường chắn có cốt. ...........................................34
T
4
3
T
4
3
2.2.3. Các bước tính toán thiết kế tường chắn có cốt ........................................52
T
4
3
T
4
3
2.3. Phương pháp toán và phần mềm ứng dụng ....................................................52
T
4
3
T
4
3
2.3.1. Giải bài toán
T
4
3
ứng suất biến dạng bằng phương pháp PTHH ...............53
T
4
3
T
4
3
T
4
3
2.3.2. Phương pháp phần tử hữu hạn giải bài toán đất có cốt ...........................67
T
4
3
T
4
3
2.3.3. Giới thiệu về chương trình phần mềm Plaxis .........................................73
T
4
3
T
4
3
2.4. Kết luận chương II .........................................................................................74
T
4
3
T
4
3
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH TƯỜNG CHẮN CÓ CỐT TRONG
T
4
3
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH
KÈ BẢO VỆ BỜ TẢ SÔNG HỒNG QUẬN LONG BIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
T
4
3
................................................................................................................................... 76
3.1. Giới thiệu công trình ......................................................................................77
T
4
3
T
4
3
3.1.1. Vị trí khu vực dự án ................................................................................77
T
4
3
T
4
3
3.1.2. Điều kiện tự nhiên vùng dự án ................................................................77
T
4
3
T
4
3
3.1.3. Nhiệm vụ công trình ...............................................................................79
T
4
3
T
4
3
3.1.4. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế ....................................................79
T
4
3
T
4
3
3.2. Thiết kế chi tiết cho tường kè bảo vệ bờ sông bằng công nghệ tường chắn có
T
4
3
cốt lưới địa kỹ thuật...............................................................................................80
T
4
3
3.2.1. Các thông số đầu vào ..............................................................................80
T
4
3
T
4
3
3.2.2. Xác định sơ bộ các thông số cơ bản của tường chắn ..............................81
T
4
3
T
4
3
3.2.3. Trường hợp tính toán ..............................................................................82
T
4
3
T
4
3
3.3. Phân tích và nhận xét kết quả tính toán .........................................................84
T
4
3
T
4
3
3.3.1. Kết quả tính toán trường hợp L c = 4,2m; S v = 0,5m; 0,6m; 0,75m ........84
T
4
3
R
R
R
R
T
4
3
3.3.2. Kết quả tính toán trường hợp L c = 4,8m; S v = 0,5m; 0,6m; 0,75m ........90
T
4
3
R
R
R
R
T
4
3
3.3.3. Kết quả tính toán trường hợp L c = 5,4m; S v = 0,5m; 0,6m; 0,75m ........96
T
4
3
R
R
R
R
T
4
3
3.3.4. Kết quả tính toán trường hợp L c = 5,4m; S v = 0,5m; 0,6m; 0,75m ......102
T
4
3
R
R
R
R
T
4
3
3.4. Kết luận ........................................................................................................111
T
4
3
T
4
3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................113
T
4
3
T
4
3
1. Các kết luận chung ..............................................................................................113
T
4
3
T
4
3
2. Những mặt hạn chế .............................................................................................113
T
4
3
T
4
3
3. Các kiến nghị.......................................................................................................114
T
4
3
T
4
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115
T
4
3
T
4
3
Tiếng Việt................................................................................................................115
T
4
3
T
4
3
Tài liệu nước ngoài .................................................................................................116
T
4
3
T
4
3
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Một số hình ảnh về các dạng tường chắn trong công trình.......................5
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 2: Biểu đồ áp lực đất sau lưng tường...........................................................10
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 3: Dạng tường chắn rọ đá trong thực tế tại khu đô thị Bát Tràng ..............11
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 4: Biểu đồ áp lực đất sau lưng tường cứng..................................................12
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 5: Dạng tường chắn cứng trong thực tế.......................................................12
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 6: Các dạng tường phân loại theo nguyên tắc làm việc của tường. ............13
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 7: Các dạng tường phân loại theo góc nghiêng của tường. ........................14
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 8: Các dạng tường phân loại theo hình dạng kết cấu của tường. ...............15
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 9: Tường bản góc .........................................................................................16
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 10: Dạng tường lắp ghép - Rọ đá và tường đất có cốt. ...............................17
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 1. 11: Sơ đồ và tên gọi các yếu tố cấu tạo một công trình tường chắn đất
TU
4
3
có cốt với tường bao là vỏ cứng (mặt cắt ngang tường) ........................................21
T
4
3
U
Hình 1. 12: Sơ đồ và tên gọi các yếu tố cấu tạo một công trình tường chắn đất
TU
4
3
có cốt với tường bao là vỏ mềm (mặt cắt ngang tường) .........................................21
T
4
3
U
Hình 2. 1: Trạng thái ứng suất của một điểm trong đất ..........................................29
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 2: Vai trò của cốt hạn chế khối đất nở ngang khi chịu lực tác dụng thẳng đứng
TU
4
3
T
4
3
U
...................................................................................................................................30
Hình 2. 3 Cốt dạng khung, dạng lưới bằng thép tròn tạo ra sức cản bị động của đất
TU
4
3
nhờ có các thanh cốt bố trí vuông góc với phương truyền lực P p ............................32
R
U
R3
T
4
Hình 2. 4: Cơ cấu truyền lực thông qua ma sát giữa cốt và đất ...............................32
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 5: Sơ đồ kiểm toán tổng thể mặt ngoài (mặt đất nằm ngang)......................36
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 6: Sơ đồ kiểm toán tổng thể mặt ngoài (mặt đất dốc đều) ...........................36
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 7: Sơ đồ kiểm toán tổng thể mặt ngoài (mặt đất gãy khúc) .........................37
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 8: Mô hình phá hoại của khối đất có cốt .....................................................43
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 9: Các lực tác dụng và sơ đồ tính toán T j ....................................................46
TU
4
3
R
U
R3
T
4
Hình 2. 10: Sơ đồ trình tự giải bài toán bằng phương pháp PTHH .........................57
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 11: Sơ đồ TT đất có cốt có kể đến tác dụng tương hỗ giữa đất và cốt ........68
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 2. 12: Sơ đồ biến dạng của đất có cốt .............................................................69
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 1: Hình ảnh khu vực dự án nhìn từ vệ tinh ..................................................77
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 2: Sơ đồ tính toán chiều sâu chôn móng ......................................................81
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 3: Sơ đồ tính toán .........................................................................................83
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 4: Lưới phần tử hữu hạn ..............................................................................83
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 5: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ......................84
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 6: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; ...................................................84
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 7: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .........................................................85
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 8: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt = 4,2m (L =0,7H tt ); S v = 0,5m 85
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 9: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ......................86
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 10: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................86
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 11: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................87
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 12: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt = 4,2m (L=0,7H tt ); S v =0,6m .87
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 13: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................88
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 14: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................88
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 15: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................89
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 16: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =4,2m (L=0,7H tt ); S v =0,75m .89
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 17: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................90
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 18: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................90
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 19: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................91
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 20: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =4,8m (L=0,8H tt ); S v =0,50m .91
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 21: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................92
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 22: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................92
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 23: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................93
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 24: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =4,8m (L=0,8H tt ); S v =0,60m .93
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 25: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................94
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 26: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................94
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 27: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................95
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 28: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =4,8m (L=0,8H tt ); S v =0,75m .95
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 29: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................96
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 30: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................96
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 31: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................97
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 32: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =5,4m (L=0,9H tt ); S v =0,50m .97
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 33: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ....................98
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 34: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; .................................................98
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 35: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .......................................................99
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 36: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =5,4m (L=0,9H tt ); S v =0,60m .99
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 37: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ..................100
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 38 : Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; ..............................................100
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 39: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .....................................................101
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 40: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt =5,4m (L=0,9H tt ); S v =0,75m
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
.................................................................................................................................101
Hình 3. 41: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ..................102
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 42: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; ...............................................102
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 43: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .....................................................103
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 44: Cường độ chịu kéo trong cốt, trường hợp L cốt =6,0m (L=H tt ); S v =0,5m .103
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 45: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ..................104
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 46: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; ...............................................104
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 47: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .....................................................105
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 48: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt = 6,0m (L = H tt ); S v = 0,6m 105
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 49: Chuyển vị theo phương đứng, giai đoạn: chất tải bề mặt; ..................106
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 50: Hệ số ổn định giai đoạn thi công xong; ...............................................106
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 51: Phương chiều dịch chuyển của cốt, .....................................................107
TU
4
3
T
4
3
U
Hình 3. 52: Biểu đồ lực kéo trong cốt, trường hợp L cốt = 6,0m (L = H tt ); S v = 0,75m
TU
4
3
RU
U
RU
U
RU
U
RU
U
R
U
RU
T
4
3
U
.................................................................................................................................107
Hình 3. 53: Quan hệ biến dạng U và hệ số ổn định Mfs với chiều dài lưới gia cố
TU
4
3
khác nhau và khoảng cách giữa các hàng cốt là S v = 0,5m ...................................108
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 54: Quan hệ biến dạng U và hệ số ổn định Mfs với chiều dài vải gia cố khác
TU
4
3
nhau và khoảng cách giữa các hàng cốt là S v = 0,6m............................................109
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 55: Quan hệ biến dạng U và hệ số ổn định Mfs với chiều dài vải gia cố khác
TU
4
3
nhau và khoảng cách giữa các hàng cốt là S v = 0,75m..........................................109
R
U
RU
T
4
3
U
Hình 3. 56: Biểu đồ quan hệ giữa hệ số ổn định Mfs ~ khoảng cách giữa các hàng cốt Sv
TU
4
3
T
4
3
U
.................................................................................................................................110
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 2: Một số kết cấu tiêu biểu của tường chắn cứng..........................................6
TU
4
3
T
4
3
U
Bảng 1. 3: Một số kết cấu tiêu biểu của tường chắn mềm ..........................................8
TU
4
3
T
4
3
U
Bảng 2. 1: Chiều cao tương đương h eq .....................................................................38
TU
4
3
RU
U
R3
U
T
4
Bảng 3. 1: Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền và đất đắp công trình..............................80
TU
4
3
T
4
3
U
Bảng 3. 2: Quy định về chiều sâu chôn tường tối thiểu D m ......................................81
TU
4
3
R
U
R3
T
4
Bảng 3. 3: Bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số ổn định Mfs của tường kè ........108
TU
4
3
T
4
3
U
Bảng 3. 4: Bảng tổng hợp kết quả chuyển vị theo phương đứng U y (đơn vị: m) ...108
TU
4
3
R
U
RU
T
4
3
U
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tường chắn là công trình giữ cho mái đất đắp hoặc mái đào khỏi bị sạt trượt.
Tường chắn đất được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, giao thông, thủy
lợi...
Hiện nay việc áp dụng công nghệ mới là hướng đi phù hợp với xu thế của
thời đại. Do đó nhiều giải pháp kỹ thuật tiên tiến về vật liệu, giải pháp thi công của
tường chắn đang được đưa vào áp dụng trong việc xử lý phòng chống sạt trượt đất
và gia cố mái đất tại Việt nam. Một trong những giải pháp đó là giải pháp tường
chắn có cốt.
Tại Việt Nam Tường chắn có cốt được áp dụng nhiều trong các lĩnh vực giao
thông (áp dụng để xử lý đường đầu cầu vượt đường sắt Dự án đường trục phía nam
Hà Tây cũ, xử lý đường đầu cầu vượt Ngã tư Vọng...), xây dựng dân dụng (dự án
tường chắn khu biệt thự cao cấp Sunrise Đà Nẵng...)
Việc sử dụng tường chắn có cốt trong công trình Thuỷ lợi tại Việt Nam chưa
được áp dụng nhiều, vì vậy lý thuyết và phương pháp tính toán cũng như các dạng
hình thức kết cấu vẫn chưa có những nghiên cứu đáp ứng được yêu cầu khi sử dụng
trong công trình Thuỷ lợi.
Như vậy, việc nghiên cứu tính toán tường chắn có cốt trong công trình Thủy
lợi áp dụng cho sản xuất, đáp ứng những yêu cầu thực tiễn của ngành Thuỷ lợi là
việc làm rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu tính toán ổn định cho tường chắn có cốt.
- Tính toán ổn định tường chắn có cốt áp dụng cho một công trình Thuỷ lợi
cụ thể.
2
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu thực tế
- Phân tích lý luận, lựa chọn phương pháp tính toán ổn định cho loại tường
chắn có cốt.
- Sử dụng mô hình toán trong tính toán tường chắn có cốt.
4. Kết quả dự kiến đạt được
Đề tài đưa ra các loại tường chắn đã và đang áp dụng trong thực tế
Xác định nguyên tắc cơ bản khi thiết kế, trình tự tính toán, kiểm tra ổn định
của tường chắn có cốt.
Ứng dụng tính toán thiết kế tường chắn có cốt áp dụng cho một công trình
Thủy lợi.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TƯỜNG CHẮN ĐẤT
1.1. Khái niệm tường chắn đất
Tường chắn là công trình giữ cho mái đất đắp hoặc mái đào khỏi bị sạt trượt.
Tường chắn đất được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, thủy lợi, giao
thông (hình 1.1). Khi làm việc, lưng tường chắn tiếp xúc với khối đất sau tường và
chịu tác dụng của áp lực đất.
Trong các công trình thủy công, có một số bộ phận của kết cấu công trình
không phải là tường chắn đất nhưng có tác dụng tương hỗ với đất và cũng chịu áp
lực của đất giống như tường chắn đất. Do đó, khái niệm về tường chắn đất được mở
rộng ra cho tất cả những bộ phận của công trình có tác dụng tương hỗ giữa đất tiếp
xúc với chúng và áp lực đất lên tường chắn cũng được hiểu như áp lực tiếp xúc giữa
những bộ phận ấy với đất.
Tường chắn đất là một loại kết cấu khá phổ biến trong công trình Thủy lợi.
Tường chắn thường dùng làm vách ngăn cho các công trình đầu mối trên sông, công
trình tưới tiêu, trạm bơm, trạm thủy điện, âu thuyền, bể áp lực và các kênh, máng,
các công trình bảo vệ bờ và bến cảng ...
Xét về mặt hình thức kết cấu, tường chắn đất có hai loại chính:
- Tường chắn đất trọng lực bằng bê tông
- Tường chắn đất bằng bê tông cốt thép.
Xét về mặt biện pháp thi công, tường chắn đất cũng được chia làm hai loại:
- Tường chắn đất toàn khối
- Tường chắn đất lắp ghép
Xét về biến dạng và chuyển vị của tường cũng được chia làm hai loại:
- Tường chắn cứng
- Tường chắn mềm
4
Tường bên tràn xả lũ hồ chứa nước Núi Cốc
Tường chống sóng đảo Bạch Long Vĩ
Tường kiểu lắp ghép trong XD dân dụng
Tường kiểu lắp ghép trong XD giao thông
Tường kè chống xói lở bờ sông Hồng
Tường chống sạt lở mái đồi
5
Tường cừ hố móng công trình
Tường lắp ghép
Hình 1. 1: Một số hình ảnh về các dạng tường chắn trong công trình
1.2. Các hình dạng kết cấu của tường chắn
Kết cấu hợp lý của tường chắn là kết cấu thoả mãn được hai yêu cầu cơ bản
sau đây:
- Bảo đảm độ ổn định chung của toàn bộ tường và nền, và bảo đảm đủ cường
độ bản thân tường.
- Diện tích mặt cắt tường là nhỏ nhất, tức là khối lượng vật liệu ở mức tối
thiểu.
Ngoài ra, có thể dựa trên cơ sở cải tiến, lựa chọn ra những kết cấu thích hợp,
cũng có thể bảo đảm sự làm việc bình thường của công trình với khối lượng vật liệu
dùng ít nhất. Hiện nay, việc dùng loại tường chắn có cốt đang được phổ biến rộng
rãi và là một phương hướng cải tiến mới kết cấu của tường.
6
Bảng 1. 1: Một số kết cấu tiêu biểu của tường chắn cứng
Tên gọi theo
Số
thứ
Sơ đồ tường
tự
kết cấu và
điều kiện
xây dựng
Vật liệu
Đặc điểm
làm
tường
- Sự ổn định của
tường chủ yếu nhờ
trọng
MN max
lượng
bản
thân;
MN min
1
Tường khối
(liền khối)
- Bê tông - Kích thước mặt cắt
- Đá hộc
- Gạch
tường
được
xác
định từ điều kiện ổn
định về lật với giả
thiết hình thành khê
thông suốt tại mặt
cắt tính toán
- Sự ổn định của
tường
2
trọng
lượng khối đất đè
MN max
MN min
nhờ
lên bản đáy và một
Tường bản
- Bê tông
góc
- Bê tông
(liền khối)
cốt thép
phần
lượng
nhờ
bản
trọng
thân
tường;
- Kích thước mặt cắt
tường
được
xác
định từ điều kiện độ
bền chống nứt tại
những vùng
chịu
7
kéo.
- Sự ổn định của
tường
MN max
nhờ
trọng
lượng khối đất đè
3
Tường bản
MN min
góc có chống
- Bê tông lên bản đáy ;
cốt thép
- Bản chống có tác
dụng làm tăng độ
(liền khối)
cứng và tính ổn
định của tường.
- Sự ổn định của
MN
tường chủ yếu nhờ
Tường ngăn
kiểu tổ ong
4
(lắp ghép)
- Bê tông
cốt thép
trọng lượng đất, cát
đổ vào các ngăn ;
- Các bản đứng lắp
ghép làm tăng thêm
độ cứng của tường..
-
MN
Tường mái
5
Tính
ổn
định
- Bê tông chống lật lớn, giảm
nghiêng
cốt thép
được áp lực đất tác
(tường cánh)
- Đá hộc
dụng
(liền khối)
- Gạch
giảm
lên
tường,
tiết
diện
tường.
- Có đặc điểm như
MN
6
Tường bản
- Bê tông
góc có chống
cốt thép
(lắp ghép)
loại tường số 3;
- Tiết diện cốt thép
giảm bớt khối lượng
gỗ, tăng nhanh tốc
độ thi công.
8
MN
Tường bản
góc có chống
7
liến khối
(lắp ghép)
- Bê tông - Có đặc điểm như
cốt thép
loại tường số 6;
- Bê tông
Bảng 1. 2: Một số kết cấu tiêu biểu của tường chắn mềm
Tên gọi
Số
thứ
Sơ đồ tường
tự
theo kết
Vật liệu
cấu và điều
làm
kiện xây
tường
Đặc điểm
dựng
- Sự ổn định của
tường chủ yếu nhờ
Rä ®¸
1
trọng
V¶i ®Þa
kü thuËt
Tường rọ
lượng
bản
- Đá hộc thân;
- Kích thước mặt
đá
cắt tường được xác
định từ điều kiện
ổn định về lật
- Sự ổn định của
C¸t
2
Cèt
Tường chắn
có cốt
- Đất,
tường nhờ trọng
cát , vật
lượng khối đất và
liệu rời
khả năng giữ của
Vải địa
lớp
vải
địa
kỹ
kỹ thuật thuật;
- Kích thước mặt
9
cắt tường được xác
định từ điều kiện
độ bền chống đứt
tại
những
vùng
chịu kéo.
- Sự ổn định của
tường nhờ trụ đỡ;
Trô ®ì
TÊm BT l¾p ghÐp sau
Tường trụ
3
đỡ
- Bê
- Bản bê tông lắp
tông cốt ghép truyền lực tới
thép
các trụ và tăng độ
cứng và tính ổn
định của tường.
- Sự ổn định của
Viªn bª t«ng l¾p ghÐp
4
H×nh d¹ng
mét sè lo¹i
viªn l¾p ghÐp
Tường lắp
- Bê
ghép bằng
tông, bê
các viên lắp
tông cốt
ghép
thép
tường chủ yếu nhờ
trọng lượng đất, cát
đổ vào các ngăn ;
hoặc
chính
bản
thân trọng lượng
của tường
Thép,
5
Tường cừ
1
2
nhựa
tổng
hợp
3
- Ổn định tường
nhờ chính tác dụng
của cừ, các neo giữ
10
1.3. Phân loại tường chắn đất
1.3.1. Phân loại theo độ cứng
Biến dạng của bản thân tường chắn đất
(độ uốn) làm thay đổi điều kiện tiếp xúc giữa
1
lưng tường chắn với khối đất đắp sau tường, do
đó làm thay đổi trị số áp lực đất tác dụng lên
3 2
2
3
1
lưng tường và cũng làm thay đổi dạng biểu đồ
phân bố áp lực đất theo chiều cao tường. Thí
nghiệm G.A.Đubrôva đã chứng tỏ khi tường bị
biến dạng do chịu áp lực đất thì biều đồ phân Hình 1. 2: Biểu đồ áp lực đất sau
bố áp lực đất có dạng hình cong (hình 1.2), nếu
lưng tường
phần giữa thân tường bị biến dạng nhiều thì biểu đồ phân bố áp lực đất càng cong
và cường độ áp lực đất ở phần trên tăng lên, nếu chân tường có chuyển vị về phía
trước thì ở phần trên tường tăng lên rất nhiều, có khi đến 2.5 lần so với cường độ áp
lực ban đầu, còn cường độ áp lực đất ở phần dưới tường thì lại giảm.
Theo tiêu chuẩn xây dựng, tường chắn được coi là một kết cấu tuyệt đối
cứng (tường cứng) nếu như dưới tác dụng của những lực tính toán được xác định có
kể tới độ uốn của bản thân tường và độ biến dạng của nền tường, chuyển vị của
lưng tường bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao của phần tường đang xét kể từ đỉnh
móng đến mặt cắt tính toán. Trong trường hợp đó, trạng thái ứng suất của đất đắp
sau tường có thể đạt cân bằng giới hạn chủ động, bị động hoặc cân bằng đàn hồi,
tùy theo độ lớn và hướng chuyển vị tương hỗ giữa đất với tường.
1.3.1.1. Tường chắn mềm:
Tường có biến dạng uốn khi chịu áp lực đất như nêu trên đây gọi là tường
mềm hoặc tường mỏng. Tường mềm thường là những tấm gỗ, thép, bê tông cốt thép
ghép lại. Tường cừ cũng được xếp vào loại tường mềm. Trường hợp tường mềm
(thường là tường cừ, tường ngăn bằng gỗ), do biến dạng và chuyển vị của bản thân
- Xem thêm -