BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGÔ THU HẰNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP
VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2020
\
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGÔ THU HẰNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP
VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: Khoa học y sinh
Mã số: 9720101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS. TS. NGUYỄN LĨNH TOÀN
PGS. TS. HỒ ANH SƠN
HÀ NỘI– 2020
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Học viện Quân Y, được sự giúp đỡ của Nhà
trường và các Phòng, Ban, Bộ môn của Học viện, đến nay tôi đã hoàn thành
chương trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy - Ban Giám đốc, Phòng
Sau đại học, Bộ môn Sinh lý bệnh - Học viện Quân Y và Đảng ủy, Ban Giám
hiệu Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giáo sư, Tiến sỹ
Nguyễn Lĩnh Toàn, Phó Giáo sư, Tiến sỹ Hồ Anh Sơn, người Thầy kính mến
đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy, động viên, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Phó Giáo sư, Tiến sỹ Cấn Văn Mão –
chủ nhiệm Bộ môn, các thầy giáo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Bộ môn
Sinh lý bệnh, Học viên Quân Y đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành
luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các Nhà
khoa học trong Hội đồng chấm luận văn đã dành thời gian để cho tôi những ý
kiến quý báu trong quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án.
Tôi vô cùng biết ơn sự chăm sóc, động viên của Gia đình, Cha Mẹ,
Chồng và hai con thân yêu của tôi, luôn luôn bên cạnh chia sẻ với tôi mọi
điều trong cuộc sống. Tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tình cảm
quí báu của bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho tôi.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2020
Ngô Thu Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận án
Ngô Thu Hằng
năm 2020
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ ............................................. 3
1.1.1. Khái niệm ung thư đầu cổ ........................................................................ 3
1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thư đầu cổ ......................................................................... 4
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ ..4
1.2.1. Khói thuốc lá và ung thư .......................................................................... 4
1.2.2. Rượu liên quan đến ung thư ..................................................................... 5
1.2.3. HPV và ung thư biểu mô tế bào vảy họng miệng................................... 7
1.2.4. EBV và ung thư biểu mô họng mũi ......................................................... 9
1.3. CƠ CHẾ BỆNH PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ
BÀO VẢY ĐẦU VÀ CỔ ....................................................................... 9
1.3.1. Đột biến gen liên quan đến sự tăng sinh tế bào.....................................10
1.3.2. Đột biến gen Notch/p63..........................................................................13
1.3.3. Vai trò các gen trên con đường tín hiệu tế bào......................................13
1.3.4. Vai trò của tín hiệu TGF-β/SMAD đối với sự kết dính và xâm lấn ....18
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẦU CỔ .............. 18
1.4.1. Các phương pháp điều trị kinh điển ………………..………………18
1.4.2. Các liệu pháp điều trị đích trong ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ..19
1.5. KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG LIỆU
PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÍCH UNG THƯ ĐẦU CỔ ................................ 24
1.5.1. Khái niệm kháng thể đơn dòng ..............................................................24
1.5.2. Cơ chế tác dụng của Nimotuzumab trong điều trị ung thư đầu cổ ......24
1.6. VIRUS VACCINE SỞI TRONG LIỆU PHÁP VIRUS LY GIẢI
TẾ BÀO UNG THƯ ............................................................................ 27
1.6.1. Virus sởi...................................................................................................27
1.6.2. Thụ thể của virus sởi ...............................................................................30
1.6.3. Hiệu lực vaccine sởi giảm độc lực và tính an toàn ...............................31
1.6.4. Virus vaccine sởi và các phản ứng miễn dịch chống ung thư ..............32
1.6.5. Các cơ chế gây ly giải tế bào ung thư ....................................................33
1.6.6. Các thử nghiệm lâm sàng .......................................................................36
1.7. SỬ DỤNG PHỐI HỢP VIRUS VACCINE SỞI VÀ KHÁNG THỂ
ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ... 38
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 39
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 39
2.1.1. Động vật ..................................................................................................39
2.1.2. Vaccine sởi ..............................................................................................39
2.1.3. Các dòng tế bào .......................................................................................39
2.1.4. Kháng thể đơn dòng Nimotuzumab ......................................................40
2.1.5. Trang thiết bị sử dụng cho nghiên cứu ..................................................40
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 41
2.2.1. Đánh giá khả năng ức chế tế bào và chết theo chương trình của virus
vaccine sởi phối hợp Nimotuzumab trên dòng tế bào ung thư đầu cổ
người Hep2 .............................................................................................41
2.2.2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của MeV phối hợp
Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối
u đầu cổ người Hep2 ...........................................................................57
2.3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....................................... 63
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ, XỬ LÝ SỐ LIỆU ..... 64
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỘNG VẬT ............................. 64
2.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 65
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 66
3.1. TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA VIRUS VACCINE SỞI
PHỐI HỢP VỚI NIMOTUZUMAB IN VITRO ................................ 66
3.1.1. Tăng sinh virus vaccine và các dòng tế bào ..........................................66
3.1.2. Chuẩn độ virus CCID50...........................................................................68
3.1.3. Tế bào Hep2 điều trị bằng virus tạo hợp bào in vitro ...........................69
3.1.4. Kết quả đánh giá khả năng ức chế tế bào bằng thử nghiệm MTT.......70
3.1.5. Đánh giá tỷ lệ tế bào chết theo chương trình (chết apoptosis) .............75
3.2. KẾT QUẢ TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA VIRUS VACCINE
SỞI VÀ NIMOTUZUMAB TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT
MIỄN DỊCH MANG KHỐI UNG THƯ ĐẦU CỔ NGƯỜI ................... 95
3.2.1. Kết quả tạo khối u tế bào Hep2 trên chuột nude ...................................95
3.2.2. Kết quả tác dụng kháng ung thư của MeV và Nimotuzumab .............96
3.2.3. Kết quả đánh giá tế bào chết theo chương trình bằng phương pháp
Flow cytometry trên tế bào tách ra từ mô ung thư.............................108
3.2.4. Hình ảnh mô bệnh học khối ung thư đầu cổ người Hep 2 trên chuột
thiếu hụt miễn dịch ghép dị loài ..........................................................109
3.2.5. Đánh giá siêu cấu trúc tế bào ung thư đầu cổ người Hep2 sau điều
trị bằng MeV phối hợp với Nimotuzumab dưới kính hiển vi điện tử
truyền qua.............................................................................................110
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 113
4.1. LỰA CHỌN KẾT HỢP VIRUS VACCINE SỞI VÀ KHÁNG THỂ..113
4.2. TÁC DỤNG LY GIẢI TẾ BÀO HEP2 IN VITRO CỦA MEV
VÀ NIMOTUZUMAB ...................................................................... 117
4.2.1. Xác định nồng độ virus bằng phương pháp chuẩn độ CCID50 …….117
4.2.2. MeV và Nimotuzumab ly giải trực tiếp tế bào Hep2 bằng cách
hợp bào in vitro ........…………...…………………………… 119
4.2.3. Đánh giá khả năng ức chế tế bào bằng thử nghiệm MTT ..................122
4.2.4. MeV và Nimotuzumab ly giải tế bào Hep2 in vitro thông qua kích hoạt
tế bào chết apoptosis ………………………………...………….. 126
4.2.5. MeV và Nimotuzumab có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh tế bào in
vitro thông qua kích hoạt STAT3, ISG15 ..........................................132
4.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA MEV KẾT HỢP NIMOTUZUMAB
TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT MIỄN DỊCH MANG
KHỐI UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU CỔ.................................. 135
4.3.1. Tỷ lệ tạo khối ung thư trên chuột nude bằng kỹ thuật ghép dị loại....135
4.3.2. MeV kết hợp Nimotuzumab không gây độc toàn thân cho chuột nude
mang khối u đầu cổ ..............................................................................138
4.3.3. MeV và Nimotuzumab có tác dụng hạn chế sự phát triển khối ung thư
biểu mô vảy đầu cổ ..............................................................................139
4.3.4. Kết hợp MeV và Nimotuzumab có tác dụng kéo dài thời gian sống của
chuột mang khối ung thư biểu mô vảy đầu cổ ...................................142
4.3.5. Kết quả phân tích siêu cấu trúc tế bào Hep2 trên chuột nude được điều
trị bằng MeV kết hợp với Nimotuzumab ...........................................144
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 146
KẾT LUẬN .................................................................................................. 148
KIẾN NGHỊ ................................................................................................150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
1
ADN
Deoxyribonucleic Acid
2
ARN
Ribosomal ribonucleic acid
3
AKT
Protein Kinase B
4
CCID50
50% cell culture infectious dose (liều chết 50% tế
bào nuôi cấy)
5
CD
Cluster of Differentiation (hệ thống phân tử xác định
biệt hóa tế bào)
6
CDK
Cyclin-dependent kinase (Kinase phụ thuộc Cyclin)
7
CDKN2A
Cyclin-dependent kinase Inhibitor 2A
8
CPE
Cytopathic effect (hiệu ứng tế bào bệnh lý)
9
CT
Computed Tomography (chụp cắt lớp vi tính)
10
DAMPs
Damage-associated molecular patterns
11
DC
Dendritic cells (tế bào tua)
12
EBV
Epstein Barr virus
13
EBNA1
Epstein–Barr nuclear antigen 1
14
FDA
15
EGF
Food and Drug Administration (cục quản lý thực
phẩm và dược phẩm)
Epidermail growth factor (Yếu tố tăng trưởng biểu
mô)
16
EGFR
Epidermail growth factor receptor (Thụ thể yếu tố
tăng trưởng biểu mô)
17
EMEM
Eagle's Minimum Essential Medium
18
ErbB
Erythroblastic B
19
ERT
Extracellular signal-regulated kinase
20
EBERs
Epstein–Barr virus-encoded small RNAs
21
FITC
Fluorescein isothiocyanate
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
22
Foxn1
Forkhead box protein N1
23
Hep2
Human epithelial týp 2
24
HPV
Human Papillomavirus
25
HNSCC
Head and neck squamous-cell carcinoma (ung thư
biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ)
26
IARC
International Agency for Research on Cancer (Cơ
quan nghiên cứu ung thư thế giới)
27
IFN
Interferon
28
IL
Interleukin
29
INK4a
Inhibitors of cyclin-dependent kinase 4a
30
INHANCE
International Head and Neck Cancer Epidermiology
31
ISG15
Interferon-stimulated gene 15
32
JAK
The Janus kinase
33
mTOR
Mammalian target of rapamycin
34
LMP1
Latent membrane protein 1
35
MDM2
Mouse double minute 2 homolog (E3 ubiquitinprotein ligase Mdm2)
36
MeV
Measles virus (Virus sởi)
37
MHC
The major histocompatibility complex
38
MOI
Multiplicity of infection
39
MTT
3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5Diphenyltetrazolium Bromide
40
MV-wt
Measles virus wild-týp (virus sởi hoang dại)
41
OD
Optical density (mật độ quang)
42
OLV
Oncolytic virus (virus ly giải tế bào)
43
OPSCC
Oropharyngeal Squamous Cell Carcinoma (Ung thư
biểu mô tế bào vảy họng miệng)
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
44
PAMPs
Pathogen-associated molecular pattern molecules
45
PCR
Polymerase Chain Reaction
46
PD1
Programmed cell death-1
47
PET
Positron Emission Tomography (Chụp cắt lớp bằng
phóng xạ)
48
PBS
Phosphate-buffered saline
49
PFU
Plaque forming units
50
PI3K
Phosphatidylinositol 3-kinase
51
PLC
Phospholipase C
52
PTEN
Phosphatase and tensin homolog
53
PVRL-4
Poliovirus receptor-related protein 4
54
Rb
Retinoblastoma1
55
RNP
Ribonucleoprotein
56
RT-PCR
Real time - Polymerase chain reaction
57
SCC
Squamous cell carcinoma (Ung thư biểu mô tế bào
vảy)
58
STAT
Signal Transducer and Activator of Transcription
(chất truyền tín hiệu và hoạt hóa phiên mã)
59
TLR
Toll Like Receptor
60
TNFR
Tumor necrosis factor receptor
61
UTĐC
Ung thư đầu cổ
62
VEGF
Vascular endothelial growth factor (yếu tố tăng
trưởng nội mô mạch máu)
63
VEGFR
Vascular endothelial growth factor receptor
64
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Các liệu pháp điều trị đích trong điều trị ung thư biểu mô vảy đầu cổ
20
1.2.
Các thử nghiệm sử dụng virus vaccine sởi trong điều trị ung thư
37
trên lâm sàng
3.1.
So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ
91
3.2.
So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ
92
3.3.
So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ
93
3.4.
So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ
94
3.5.
Kết quả tạo khối u tế bào Hep2 trên đùi chuột nude
95
3.6.
Kết quả theo dõi sức khỏe chuột trong quá trình điều trị
97
3.7.
So sánh khối lượng trung bình chuột trước điều trị (g)
98
3.8.
So sánh thể tích trung bình khối u chuột ngày đầu điều trị
99
3.9.
So sánh thể tích trung bình khối u chuột sau 2 tuần điều trị
101
3.10. So sánh thể tích trung bình khối u chuột sau 4 tuần điều trị
101
3.11. So sánh thể tích trung bình khối u chuột sau 6 tuần điều trị
102
3.12. So sánh thể tích trung bình khối u chuột sau 8 tuần điều trị
103
3.13. Thời gian sống sót trung bình của các nhóm chuột điều trị
104
3.14. Tỷ lệ sống tích lũy của chuột ở nhóm chứng
106
3.15. Tỷ lệ sống tích lũy của chuột ở nhóm MeV
107
3.16. Tỷ lệ sống tích lũy của chuột ở nhóm Nimotuzumab
107
3.17. Tỷ lệ sống tích lũy của chuột ở điều trị kết hợp MeV và
108
Nimotuzumab
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Giải phẫu vùng mũi họng
3
1.2.
Sơ đồ tổng quan về tác dụng của rượu và thuốc lá trên sự tiến triển
6
của ung thư đầu cổ
1.3.
Sơ đồ tổng quan sự tiến triển ung thư dưới tác dụng của HPV và
8
EBV trong ung thư biểu mô đầu cổ
1.4.
Mối liên quan giữa ung thư biểu mô đầu cổ và các gen
10
1.5.
Vai trò của Rb và E2F trong việc thúc đẩy tế bào chuyển từ pha G1
11
sang pha S
1.6.
Những con đường tín hiệu và ức chế của EGFR
15
1.7.
Cơ chế tác dụng của nimotuzumab
26
1.8.
Chu trình nhân lên của virus sởi
28
2.1.
Sơ đồ nhiễm virus để chuẩn độ CCID50
46
2.2.
Máy phân tích tế bào qua dòng chảy BD FACSLyric
50
2.3.
Sơ đồ điều trị bằng MeV và Nimotuzumab đánh giá tế bào chết
51
apootosis và hoại tử
2.4.
Hệ thống chuồng nuôi chuột lưu thông khí độc lập
58
3.1.
Tế bào Hep2 bám đáy và phát triển
66
3.2.
Tế bào Vero nhiễm virus vaccine sởi (vật kính 10)
67
3.3.
Kết quả nhuộm xanh methylen chuẩn độ CCID50 cho MeV ở các
68
giếng của phiến 96 giếng
3.4.
Hình ảnh tế bào Hep2 nhiễm virus tạo hợp bào
69
3.5.
Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm
70
MTT thời điểm 72 giờ
3.6.
Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm
MTT sau điều trị bằng MeV 72 giờ
71
Hình
3.7.
Tên hình
Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm
Trang
72
MTT thời điểm 96 giờ
3.8.
Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm
73
MTT sau điều trị bằng MeV 96 giờ
3.9.
Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm điều trị bằng virus ở nhóm MeV
74
và nhóm phối hợp MeV và Nimotuzumab
3.10. Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm nghiên cứu của nhóm điều trị
75
bằng Nimotuzumab
3.11. Sự biến đổi hình thái tế bào Hep2 ở nhóm chứng và các nhóm điều
76
trị bằng virus theo thời gian
3.12. Tỉ lệ tế bào chết ở các nhóm nghiên cứu
77
3.13. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 48 giờ sau điều trị
78
bằng MeV và Nimotuzumab
3.14. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 48 giờ
79
sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab
3.15. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở các thời điểm
80
sau điều trị MeV và Nimotuzumab liều 2 MOI
3.16. Tỉ lệ tế bào chết apoptosis, chết hoại tử ở thời điểm 72 giờ sau điều
81
trị bằng MeV và Nimotuzumab
3.17. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 96 giờ sau điều trị
83
bằng MeV và Nimotuzumab
3.18. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 96 giờ
85
sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab
3.19. Tỉ lệ tế bào chết theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab
86
3.20. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis theo thời gian điều trị bằng MeV và
87
Nimotuzumab
Hình
Tên hình
3.21. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis sớm theo thời gian điều trị bằng MeV
Trang
88
và Nimotuzumab
3.22. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis muộn theo thời gian điều trị bằng
89
MeV và Nimotuzumab
3.23. So sánh tỉ lệ tế bào chết hoại tử theo thời gian điều trị bằng MeV và
90
Nimotuzumab
3.24. So sánh sự phiên mã của STAT3 theo thời gian điều trị bằng MeV
92
và Nimotuzumab
3.25. So sánh sự phiên mã của ISG15 theo thời gian điều trị bằng MeV
94
và Nimotuzumab
3.26. Kết quả ghép u dưới da đùi chuột của chuột C2
96
3.27. Trọng lượng cơ thể chuột nghiên cứu (g)
98
3.28. Kết quả thể tích khối u ở các nhóm chuột trong quá trình điều trị
99
3.29. Thể tích trung bình khối u ở các thời điểm (mm3)
100
3.30. Kết quả thời gian sống trung bình các nhóm chuột
105
3.31. Kết quả tỉ lệ chuột chết ở các nhóm nghiên cứu
106
3.32. Tỷ lệ apoptosis tế bào Hep2 tách từ mô khối u các nhóm chuột
109
3.33. Hình ảnh mô bệnh học khối u tế bào Hep2 trên chuột nude
110
3.34. Hình ảnh siêu cấu trúc bình thường tế bào u Hep2 của nhóm chứng
111
(chuột C3)
3.35. Hình ảnh siêu cấu trúc tế bào u Hep2 sau điều trị bằng MeV kết
hợp với Nimotuzumab (mẫu KH4, KH5)
112
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh ung thư là một vấn đề sức khỏe lớn, ngày càng được quan tâm
nhiều hơn ở tất cả các nước trên thế giới. Ung thư đang là nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng thứ 2 sau các bệnh lý tim mạch, chiếm khoảng ¼ tổng số các
nguyên nhân gây tử vong. Nhìn chung, xu hướng mắc bệnh ung thư trên thế
giới ngày càng gia tăng về cả số trường hợp mới mắc và số ca tử vong. Theo số
liệu thống kê của chương trình GLOBOCAN, năm 2012 trên thế giới có
khoảng 14,1 triệu ca ung thư mới mắc và 8,2 triệu ca tử vong [1]; năm 2018,
số ca ung thư đã tăng mạnh trên toàn thế giới với 18,1 triệu trường hợp ung
thư mới và 9,6 triệu ca tử vong do ung thư [2].
Ung thư đầu cổ (UTĐC) là khối u ác tính phát triển trong khu vực này
của cơ thể, bao gồm: xoang mũi, xoang cạnh mũi, vòm mũi họng, thanh quản,
hạ họng, khoang miệng và hầu họng. 90% ung thư đầu cổ có mô bệnh học là
ung thư biểu mô tế bào vảy [3]. Trên thế giới, UTĐC đứng hàng thứ 7 và
chiếm khoảng 4,8% tổng số các ca ung thư mới chẩn đoán. Ở Việt Nam hàng
năm có khoảng 7,8% bệnh nhân được chẩn đoán là UTĐC trong tổng số các
bệnh nhân ung thư [1]. Hiện nay, điều trị ung thư đầu cổ vẫn dựa trên ba
phương pháp cổ điển như phẫu thuật, tia xạ, hoá trị liệu, dù các phương pháp
này đã mang lại nhiều kết quả nhưng tỷ lệ sống sót thêm 5 năm thấp hơn
nhiều so với các ung thư khác. Hóa chất, xạ trị cũng gây nhiều tác dụng phụ
làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Trị liệu ung thư bằng virus đã có lịch sử gần 100 năm. Tuy nhiên, thời
kỳ trị liệu bằng virus ly giải tế bào ung thư (Oncolytic virus, OLV) được mở
ra bắt đầu từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, đến nay một vài OLV
đã được thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I-III [4]. Trị liệu bằng OLV dựa trên
cơ chế do các OLV có khả năng xâm nhập và nhân lên đặc hiệu trong các tế
bào ung thư của khối u. OLV nhân lên và thoát ra khỏi tế bào đồng thời gây ly
2
giải tế bào ung thư. Các OLV được giải phóng tiếp tục lây nhiễm vào các tế
bào ung thư khác, tạo ra một làn sóng tấn công của OLV vào các tế bào khối
u. Bên cạnh đó, khi OLV xâm nhập vào các tế bào ung thư cũng kích thích
các tế bào ung thư chết theo chương trình. Đồng thời, quá trình này sẽ kích
thích đáp ứng miễn dịch chống ung thư [5], [6].
Sử dụng kháng thể đơn dòng là phương pháp điều trị đích đã được các
nhà khoa học trên thế giới tích cực nghiên cứu với nhiều sản phẩm đã được sử
dụng trên lâm sàng, trong đó Nimotuzumab là kháng thể đơn dòng hướng
đích là thụ thể tăng trưởng biểu bì (EGFR) đang được quan tâm nghiên cứu.
Cơ chế điều trị ung thư của Nimotuzumab là chống tăng sinh mạch, kìm hãm
tăng sinh tế bào, cảm ứng tế bào chết theo chương trình (apoptosis), làm tế
bào tăng nhạy cảm với xạ trị và hóa trị liệu [7].
Một số thử nghiệm kết hợp Oncolytic virus với liệu pháp miễn dịch
điều trị ung thư đã được tiến hành và có kết quả khả quan [8], [9]. Tuy nhiên,
chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trong và ngoài nước đánh giá hiệu quả kháng
ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab.
Chính vì vậy, nghiên cứu sử dụng virus vaccine sởi phối hợp với kháng
thể đơn dòng Nimotuzumab được mong đợi như một phương pháp có tiềm
năng cho điều trị một số loại ung thư nguồn gốc tế bào biểu mô biểu lộ
EGFR, trong đó có UTĐC. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên. Chúng
tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư đầu cổ của virus
vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab trên thực nghiệm” nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với
Nimotuzumab in vitro.
2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với
Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối ung
thư đầu cổ (in vivo).
3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ
1.1.1. Khái niệm ung thư đầu cổ
Ung thư đầu cổ (UTĐC) là những khối u ác tính phát sinh trong vùng
đầu cổ như: ung thư khoang miệng, mũi, xoang cạnh mũi, lưỡi, họng, tuyến
nước bọt và thanh quản (hình 1.1).
Vị trí giải phẫu của vùng đầu - cổ là ngã tư của đường tiêu hóa và hô
hấp do vậy vùng này thường xuyên tiếp xúc với nhiều loại mầm bệnh khác
nhau. Khoảng 90% ung thư đầu cổ là ung thư biểu mô tế bào vảy có nguồn
gốc từ tế bào biểu mô khoang miệng, họng và thanh quản, với tỉ lệ mắc bệnh
ở nam cao hơn ở nữ [10]. Vị trí giải phẫu và nguồn gốc của ung thư biểu mô
tế bào vảy ở đầu cổ có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán, bệnh sinh, sự di
căn, điều trị và tiên lượng bệnh. Điều đó là do sự khác biệt trong nội tại sinh
học của các tế bào niêm mạc, ái tính với các loại virus gây ung thư và sự phân
bố các mạch bạch huyết.
Hình 1.1. Giải phẫu vùng mũi họng
Nguồn: Terese Winslow LLC (2012) www.teresewinslow.com
4
Tỉ lệ mắc UTĐC ngày càng gia tăng ở Việt Nam và trên một số khu vực
thế giới. Đây là một bệnh ác tính có tiên lượng xấu, nguy hiểm và có nhiều
biến chứng lớn, triệu chứng bệnh không rõ ràng, là một gánh nặng cho bệnh
nhân và toàn xã hội đặc biệt là ở những nước đang phát triển như Việt Nam.
1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thư đầu cổ
UTĐC là một trong số những loại ung thư phổ biến trên thế giới với
ước tính khoảng 686.328 trường hợp mắc năm 2012, bao gồm 300.373 trường
hợp ung thư ở môi và khoang miệng, 156.877 ở thanh quản, 142.387 ở họng
và 86.691 ung thư ở họng mũi [11]. Tỉ lệ mắc của từng loại ung thư ở vùng
đầu cổ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, dân cư và các mức độ tiếp xúc
với các yếu tố nguy cơ.
Theo Globocan 2018, số ca ung thư mắc mới ở Việt Nam là 164.671
trường hợp, số ca tử vong vì ung thư là 114.871. Trong đó, ung thư vòm họng
xếp hàng thứ 6 trong các ung thư thường gặp ở cả hai giới với 6.212 ca mắc
mới chiếm tỷ lệ 4,06%, 4.232 ca tử vong chiếm tỷ lệ 3,92% (ở nam giới xếp
hàng thứ 5 trong các ung thư thường gặp với 4.559 ca mắc mới chiếm tỷ lệ
5%); ung thư thanh quản có 1.685 ca mắc mới và 859 ca tử vong chiếm tỷ lệ
1,1% và 0,8%; ung thư môi và khoang miệng có 1.877 ca mắc mới và 922 ca
tử vong chiếm tỷ lệ 1,23% và 0,85%; ung thư họng có 2.900 ca mắc mới và
1.682 ca tử vong chiếm tỷ lệ 1,9% và 1,56% [12].
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ
Các yếu tố nguy cơ chính liên quan đến UTĐC bao gồm sử dụng thuốc
lá, uống rượu, nhiễm Human Papillomavirus (HPV - đối với ung thư họng
miệng), nhiễm virus Epstein Barr (EBV- đối với ung thư vòm họng).
1.2.1. Khói thuốc lá và ung thư
Khói thuốc lá chứa một hỗn hợp của khoảng 5.000 hóa chất khác nhau
và trong đó có chứa ít nhất 60 chất là các hydrocarbon thơm đa vòng, Nnitrosamines và Aszerenes [13]. Những chất này đã được chứng minh là có
5
tính kháng nguyên, gây độc tế bào, gây đột biến, làm thay đổi hệ thống miễn
dịch và gây ung thư (hình 1.2) [11].
Hydrocarbon thơm đa vòng và nitrosamines có nguồn gốc từ thuốc lá
cụ thể như 4-(methylnitrosamino)-1-(3-pyridyl)1-butanone được tạo ra trong
quá trình đốt thuốc lá và chủ yếu hiện diện trong giai đoạn hạt. Khi vào cơ
thể, những chất này tạo ra những ADN adducts (là một đoạn ADN liên kết
hóa học với chất gây ung thư), chủ yếu là 6-methyl-guanine, tác động vào
ADN trong giai đoạn nhân đôi và gây tổn hại những tế bào đang phân chia,
bao gồm cả những tế bào trong hệ thống miễn dịch [14]. Các chất từ khói
thuốc gây tăng sản xuất những yếu tố chống lại quá trình chết theo chương
trình và hoạt hóa các yếu tố phiên mã NF-B, có chức năng liên quan với quá
trình tự miễn và ung thư [15].
Ngoài ra, khói thuốc còn gây ra các phản ứng tạo gốc oxy hóa (ROSreactive oxygen species) gây kích hoạt biểu hiện các gen tiền viêm như
interleukin-8 và TNF- và gây ra viêm mạn tính [15], [16]. Tế bào biểu mô bị
tổn thương và thay đổi hệ thống miễn dịch liên quan đến khói thuốc lá tạo
điều kiện thuận lợi cho sự lây nhiễm bởi một loạt các mầm bệnh vi khuẩn,
virus bao gồm cả HPV. Tất cả những yếu tố trên góp phần làm giảm chức
năng kháng khuẩn và xu hướng dễ bị nhiễm trùng mạn tính ở những người
hút thuốc lá [15].
1.2.2. Rượu liên quan đến ung thư
Nghiện rượu nặng là một yếu tố nguy cơ có liên quan đến các khối u
đường tiêu hóa và hô hấp trên. Rượu và các chất chuyển hóa của nó, đặc biệt
là acetaldehyde, có một số các tác dụng lên những tế bào tiếp xúc bao gồm
cảm ứng cytochrome P4502E1 (CYP2E1), hình thành các phản ứng oxy hóa,
gây mất kiểm soát chu trình nhân lên của tế bào (hình 1.2) [11].
Acetaldehyde là chất chuyển hóa đầu tiên của ethanol đã được chứng
minh là một chất độc, gây đột biến và gây ung thư. Acetaldehyde tác động
- Xem thêm -