BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRỊNH ANH VIÊN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC MỘT SỐ LOÀI ARDISIA THUỘC HỌ
MYRSINACEAE Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRỊNH ANH VIÊN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC MỘT SỐ LOÀI ARDISIA THUỘC HỌ
MYRSINACEAE Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Mã số : 62.44.01.17
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Phạm Quốc Long
2. TS. Nguyễn Thị Hồng Vân
Hà Nội, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của GS.TS Phạm Quốc Long và TS Nguyễn Thị Hồng Vân.
Các kết quả trong Luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình khoa học nào khác.
Nghiên cứu sinh
Trịnh Anh Viên
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Quốc
Long và TS Nguyễn Thị Hồng Vân – những ngƣời Thầy đã giao đề tài và hƣớng
dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tôi xin chân chân thành cảm ơn Lãnh đạo, tập thể các cán bộ Học viện Khoa
học và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, tập thể các Thầy, Cô, các nhà khoa học
Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam đã giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành các học
phần, các chuyên đề và làm thực nghiệm trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
Viện. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị, em công tác tại phòng Hóa sinh Nông
nghiệp và Tinh dầu - Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, đã luôn chân thành,
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi làm thực
nghiệm và học tập tại phòng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Quốc Bình – Bảo tàng Thiên nhiên
Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đở tôi trong
quá trình thu thập mẫu thực vật và giám định tên khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo Trƣờng đại học Công nghiệp thành
phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã
hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án.
Luận án đƣợc thực hiện với sự tài trợ kinh phí từ đề tài nghiên cứu cơ bản
của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED), mã số đề tài
104.01-2011.20 do TS. Nguyễn Thị Hồng Vân làm chủ nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2017
Tác giả luận án
Trịnh Anh Viên
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................I
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................III
DANH MỤC HÌNH................................................................................................VII
DANH MỤC PHỤ LỤC...........................................................................................IX
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN...........................................................................................3
1.1. Đặc điểm hình thái và phân loại họ Đơn nem (Myrsinacea) và chi Ardisia ở
Việt Nam.....................................................................................................................3
1.1.1. Họ Đơn nem (Myrsinacea)...............................................................................3
1.1.2. Chi Ardisia ......................................................................................................3
1.1.2.1.
Đặc điểm thực vật chung của chi Ardisia...................................................4
1.1.2.2.
Các loài Ardisia phân bố ở Việt Nam.........................................................4
1.2. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học về chi Ardisia
trên thế giới...............................................................................................................14
1.2.1. Nghiên cứu thành phần hóa học về chi Ardisia trên thế giới..........................14
1.2.1.1. Các hợp chất có khung tritecpen saponin....................................................14
1.2.1.2.
Các hợp chất có khung quinone...............................................................20
1.2.1.3.
Các hợp chất có khung alkylphenol.........................................................23
1.2.1.4.
Các hợp chất có khung isocoumarin.........................................................25
1.2.1.5.
Các hợp chất có khung resorcinol............................................................27
1.2.1.6.
Các hợp chất có khung flavonoid.............................................................29
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học của chi Ardisia trên thế
giới............................................................................................................................31
1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học chi Ardisia
ở Việt Nam................................................................................................................37
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................40
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................40
2.1.1. Mẫu thực vật...................................................................................................40
2.1.2. Một số đặc điểm thực vật của các loài Ardisia đƣợc nghiên cứu về thành phần
hóa học trong khuôn khổ luận án..............................................................................41
2.1.2.1. Ardisia balansana Yang – Cơm nguội banlansa..........................................41
2.1.2.2. Ardisia splendens Pit – Cơm nguội rạng......................................................41
2.1.2.3. Ardisia insularis Mez – Cơm nguội đảo......................................................41
2.1.2.4. Ardisia incarnata Pit – Cơm nguội thắm.....................................................41
2.1.3. Hình ảnh các mẫu thực vật..............................................................................42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................42
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý và chiết mẫu.....................................................................42
2.2.2. Phƣơng pháp phân lập các hợp chất từ mẫu cây.............................................43
2.2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC)................................................................................43
2.2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế............................................................................43
2.2.2.3. Sắc ký cột (CC)............................................................................................43
2.2.3. Phƣơng pháp xác định cấu trúc hóa học........................................................44
2.2.4. Các phƣơng pháp thử hoạt tính sinh học.......................................................44
2.2.4.1.
Phƣơng pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định..........................44
2.2.4.2.
Phƣơng pháp thử hoạt tính kháng vi rút ..................................................45
2.2.4.3.
Phƣơng pháp thử độ độc tế bào in vitro...................................................46
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM................................................................................48
3.1.
Sàng lọc các đối tƣợng nghiên cứu theo định hƣớng hoạt tính kháng nấm,
kháng khuẩn và gây độc tế bào.................................................................................48
3.1.1. Xử lý mẫu, tạo cao chiết metanol tổng..........................................................48
3.1.2. Các mẫu cao chiết và ký hiệu..........................................................................48
3.2.
Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch..........................................................49
3.2.1. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ rễ cây A. balansana.....................49
3.2.1.1.
Xử lý mẫu từ rễ cây A. balansana............................................................49
3.2.1.2.
Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập đƣợc từ rễ cây A.
balansana..................................................................................................................51
3.2.2. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ lá cây A. splendens......................53
3.2.2.1.
Xử lý mẫu lá cây A. splendens.................................................................53
3.2.2.2.
Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập đƣợc từ lá cây A.
splendens...................................................................................................................55
3.2.3. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ lá cây A. insularis........................58
3.2.3.1.
Xử lý mẫu lá cây A. insularis...................................................................58
3.2.3.2.
Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập đƣợc từ lá cây A.
insularis.....................................................................................................................61
3.2.4. Chiết tách, phân lập các hợp chất từ lá cây A. incarnata...............................64
3.2.4.1.
Xử lý mẫu lá cây A. incarnata..................................................................64
3.2.4.2.
Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ lá cây A.
incarnata...................................................................................................................66
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................68
4.1.
Kết quả sàng lọc hoạt tính các cao chiết metanol tổng..................................68
4.1.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn.....................................68
4.1.2. Sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào của các cao metanol tổng.........................68
4.2. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đƣợc phân lập ..................................69
4.2.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ rễ cây cơm nguội balansa
(A. balansana)...........................................................................................................69
4.2.1.1. Hợp chất AB-1 (angelicoidenol)..................................................................70
4.2.1.2. Hợp chất AB-2 (axit gallic).........................................................................71
4.2.1.3. Hợp chất AB-3 (metyl gallat)......................................................................72
4.2.1.4. Hợp chất AB-4 (quercetin)..........................................................................73
4.2.1.5. Hợp chất AB-5 (myricitrin)..........................................................................75
4.2.1.6. Hợp chất AB-6 (rutin)..................................................................................76
4.2.2. Xác định cấu trúc hóa học của các chất phân lập đƣợc từ lá cây cơm nguội
rạng (A. splendens)....................................................................................................79
4.2.2.1. Hợp chất AS-1 (myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside)......................79
4.2.2.2. Hợp chất AS-2 (myricitrin)..........................................................................84
4.2.2.3. Hợp chất AS-3 (desmanthin-1)....................................................................84
4.2.2.4.
Hợp
chất
AS-4
(myricetin
3-O-(3"-O-galloyl)-α-L-
rhamnopyranoside)...................................................................................................86
4.2.2.5. Hợp chất AS-5 (quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside).............................88
4.2.2.6. Hợp chất AS-6 (quercetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside)......................89
4.2.2.7. Hợp chất AS-7 (catechin)............................................................................91
4.2.2.8. Hợp chất AS-8 (benzyl O-β-D-glucopyranoside).......................................92
4.2.2.9. Hợp chất AS-9 (2-phenylethyl O-β-D-glucopyranoside)............................94
4.2.2.10.
Hợp chất AS-10 (3S, 5R, 6R, 9S-tetrahydroxymegastigman-7-
ene)............................................................................................................................95
4.2.2.11. Hợp chất AS-11 (corilagin)......................................................................96
4.2.2.12. Hợp chất AS-12 ((2S)-3-O-(9,12,15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-Dgalactopyranoside)....................................................................................................98
4.2.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá cây cơm nguội đảo
(A.insularis).............................................................................................................101
4.2.3.1. Hợp chất AI-1 (ardinsuloside)………………….. ……………………... 101
4.2.3.2. Hợp chất AI-2 (bergenin)...........................................................................109
4.2.3.3. Hợp chất AI-3 (norbergenin)……………………………….. …………..111
4.2.3.4. Hợp chất AI-4 (demethoxybergenin).........................................................111
4.2.3.5. Hợp chất AI-5 (4-O-galloylbergenin)........................................................113
4.2.3.6. Hợp chất AI-6 (myricitrin).........................................................................114
4.2.3.7.
Hợp
chất
AI-7
(myricetin
3-O-(3''-O-galloyl)-α-L-
rhamnopyranoside).................................................................................................114
4.2.3.8. Hợp chất AI-8 (desmathine-2)...................................................................114
4.2.3.9. Hợp chất AI-9 (quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside)……….… ……..116
4.2.3.10. Hợp chất AI-10 (3-O-galloylepicatechin)………………….. ……….…116
4.2.3.11. Hợp chất AI-11 (3-O-galloyl-3'-methoxyepicatechin)………….. ……..118
4.2.3.12. Hợp chất AI-12 (axit gallic)………………………….. ………………..119
4.2.3.13. Hợp chất AI-13 (metyl gallat)……………………….. …………….......119
4.2.3.14. Hợp chất AI-14 ((3S, 5R, 6R, 7E, 9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3O-β-D-glucopyranoside)……………………….. ………………………………..120
4.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ lá cây cơm nguội thắm (Ardisia
incarnata)................................................................................................................122
4.2.4.1. Hợp chất AInc-1 (myricitrin).....................................................................122
4.2.4.2. Hợp chất AInc-2 (quercitrin).....................................................................122
4.2.4.3. Hợp chất AInc-3 (afzeline).........................................................................123
4.2.4.4.
Hợp
chất
AInc-4
(3S,
5R,
6R,
9S-tetrahydroxymegastigman-7-
ene. )........................................................................................................................124
4.2.4.5. Hợp chất AInc-5 ((3S,5R,6R,7E,9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3-Oβ-D-glucopyranoside).............................................................................................124
4.2.4.6. Hợp chất AInc-6 ((2S)-3-O-(9, 12, 15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-D-
galactopyranoside)..................................................................................................125
4.2.4.7. Hợp chất AInc-7 (angelicoidenol).............................................................125
4.2.4.8. Hợp chất AInc-8 (axit gallic).....................................................................125
4.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học một số hợp chất phân lập đƣợc…….…...…...131
4.3.1. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn..............................................................131
4.3.2. Hoạt tính kháng virut Coxsackie A16...........................................................131
4.3.3. Hoạt tính gây độc tế bào...............................................................................133
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN..................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................140
I
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Diễn giải
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
H-NMR
Proton Magnetic Resonance
spectroscopy
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
proton
Carbon 13 Nuclear Magnetic
Resonance spectroscopy
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
cacbon 13
DEPT
Distortionless Enhancement by
Polarisation
Phổ DEPT
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Coherence
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân trực
tiếp H→C
COSY
Corrrlated Spectroscopy
Phổ COSY
NOESY
Nuclear Overhauser Effect
Spectroscopy
Phổ NOESY
ESI-MS
Electron Spray Ionization Mass
Spectra
Phổ khối lƣợng ion hóa phun
mù điện tử
TMS
Tetramethylsilane
DMSO
Dimethyl sulfoxide
1
13
C-NMR
STT
Số thứ tự
MeOH
Methanol
EtOAc
Ethylacetate
EC50
Effective Concentration at 50%
Nồng độ gây tác động sinh học
cho 50% đối tƣợng thử nghiệm.
IC50
Inhibitory Concentration at 50%
Nồng độ ức chế 50% đối tƣợng
thử nghiệm
MIC
Minimum Inhibitory Concentration
Nồng độ ức chế tối thiểu
SRB
Sulforhodamine B
TCA
Tricloacetic acid
Axit tricloaxetic
DMEM
Dulbecco’s Modified Eagle
Medium
Môi trƣờng nuôi cấy tế bào
CS%
Cell survival %
% tế bào sống sót
II
KB
Human epidemic carcinoma
Ung thƣ biểu mô
LU-1
Human lung carcinoma
Ung thƣ phổi
MCF7
Human breast carcinoma
Ung thƣ vú
Hep- G2
Hepatocellular carcinoma
Ung thƣ gan
LNCaP
Hormone dependent human
prostate carcinoma
Ung thƣ tuyến tiền liệt
A-549
Human lung cancer
Ung thƣ phổi
HT-29
Human colon cancer
Ung thƣ đại tràng
OVCAR
Human ovarian cancer
Ung thƣ buồng trứng
δH
Proton chemical shift
Độ dịch chuyển hóa học của
proton
δC
Carbon chemical shift
Độ dịch chuyển hóa học của
carbon
s: Singlet
d: Doublet
t: Triplet
m: Multiplet
dd: double doublet
q: Quartet
III
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các loài Ardisia ở Việt Nam đƣợc sử dụng làm thuốc trong dân gian.......4
Bảng 1.2. Các loài Ardisia khác phân bố ở Việt Nam................................................9
Bảng 1.3. Một số tritecpen saponin phân lập từ cây A. crispa và A. crenata...........14
Bảng 1.4. Một số tritecpen saponin phân lập từ loài A. crenata...............................15
Bảng 1.5: Cấu trúc các ardisicrenoside (O-Q) phân lập từ rễ cây A.crenata............16
Bảng 1.6. Các tritecpen saponin phân lập từ rễ loài A. japonica..............................17
Bảng 1.7. Một số tritecpen saponin phân lập từ loài A. mamillata và A.
gigantifolia................................................................................................................19
Bảng 1.8. Các hợp chất có khung quinone phân lập từ loài A. japonica..................20
Bảng 1.9. Các hợp chất có khung quinon phân lập từ loài A. virens........................21
Bảng 1.10. Các ardisiaquinone (A-I) phân lập từ loài A. siebildii và A.
teysmanniana............................................................................................................21
Bảng 1.11. Các ardisiaquinone (J-P) phân lập từ loài A. kivuensis...........................22
Bảng 1.12. Các hợp chất có khung alkylphenol phân lập từ loài A. virens..............23
Bảng 1.13. Các dẫn xuất bergenin phân lập từ loài A. crenata và A. colorata.........25
Bảng 1.14. Các dẫn xuất bergenin phân lập từ loài A. gigantifolia..........................26
Bảng 1. 15. Các hợp chất có khung resorcinol phân lập từ loài A. brevicaulis........27
Bảng 1.16. Các dẫn xuất resorcinol phân lập từ rễ cây A. cornudentata..................28
Bảng 1.17. Một số hợp chất có khung flavonoid phân lập từ A. corolata................29
Bảng 2.1. Mẫu các loài Ardisia đã đƣợc thu thập để sử dụng trong nghiên
cứu.............................................................................................................................40
Bảng 3.1. Danh sách các cao chiết metanol tổng thu đƣợc.......................................48
Bảng 4.1. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các cao chiết metanol
tổng............................................................................................................................68
Bảng 4.2. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các cao chiết metanol tổng........69
Bảng 4.3. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AB-1 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................71
Bảng 4.4. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AB-2 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................72
Bảng 4.5. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AB-3 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................72
IV
Bảng 4.6. Các dữ liệu phổ 1H và
13
C-NMR của hợp chất AB-4 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................74
Bảng 4.7. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AB-5 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................75
Bảng 4.8. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AB-6 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................77
Bảng 4.9. Các dữ liệu phổ 1H và
13
C-NMR của hợp chất AS-1 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................83
Bảng 4.10. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AS-3 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................85
Bảng 4.11. Các dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất AS-4 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................87
Bảng 4.12. Các dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất AS-5 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................88
Bảng 4.13. Các dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất AS-6và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................90
Bảng 4.14. Các dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất AS-7 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................91
Bảng 4.15. Các dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất AS-8 và số liệu tham
khảo...........................................................................................................................93
Bảng 4.16. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AS-9 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................94
Bảng 4.17. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AS-10 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................96
Bảng 4.18. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AS-11 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................97
Bảng 4.19. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AS-12 và số liệu
tham khảo..................................................................................................................99
Bảng 4.20. Dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-1 và số liệu tham
khảo…………………………………………………...…………………………..107
Bảng 4.21. Dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-2 và số liệu tham
khảo…………...…………………………………………………………………..110
V
Bảng 4.22. Dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-3 và số liệu tham
khảo……………………………………………...……….……………………….111
Bảng 4.23. Dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-4 và số liệu tham
khảo…………………………………………………...…………………………..112
Bảng 4.24. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-5 và số liệu
tham khảo................................................................................................................113
Bảng 4.25. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-8 và số liệu
tham khảo................................................................................................................115
Bảng 4.26. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-10 và số liệu
tham khảo................................................................................................................117
Bảng 4.27. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và
13
C-NMR của hợp chất AI-11 và số liệu
tham khảo................................................................................................................119
Bảng 4. 28. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất AI-14 và tài liệu
tham khảo................................................................................................................121
Bảng 4.29. Các dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất AInc-3 và số liệu
tham khảo................................................................................................................123
Bảng 4.30. Tổng hợp cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập đƣợc….…...…126
Bảng 4.31. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số hợp chất phân lập
đƣợc.........................................................................................................................131
Bảng 4. 32. Hoạt tính kháng virut của một số hợp chất phân lập đƣợc..................133
Bảng 4.33. Hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập đƣợc ở nồng độ
độ thử nghiệm 100 μM............................................................................................133
Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào của hợp chất mới AI-1..................................134
Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập đƣợc............. 134
VI
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Ảnh của 9 mẫu Ardisia nghiên cứu...........................................................42
Hình 3.1. Sơ đồ phân lập chất sạch của cao chiết etyl axetat và cặn nƣớc từ rễ cây A.
balansana..................................................................................................................50
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập chất sạch của cao chiết chloroform từ rễ cây A.
balansana..................................................................................................................51
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập chất của cao chiết n-hexan và etyl axetat từ lá cây A.
splendens...................................................................................................................54
Hình 3.4. Sơ đồ phân lập chất của cặn nƣớc từ lá cây A. splendens.........................55
Hình 3.5. Sơ đồ phân lập chất của cao etyl axetat từ lá cây A. insularis..................60
Hình 3.6. Sơ đồ phân lập chất của cặn nƣớc từ lá cây A. insularis...........................60
Hình 3.7. Sơ đồ phân lập chất của cao chiết etyl axetat từ lá cây A. incarnata........69
Hình 3.8. Sơ đồ phân lập chất của cặn nƣớc từ lá cây A. incarnata.........................65
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất AB-1..................................................66
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-2........................................................71
Hình 4.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-3........................................................72
Hình 4.4. Cấu trúc hoa học của hợp chất AB-4........................................................73
Hình 4.5. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-5........................................................76
Hình 4.6. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-6........................................................78
Hình 4.7. Phổ 1H-NMR của hợp chất AS-1..............................................................79
Hình 4.8. Phổ 13C-NMR của hợp chất AS-1.............................................................79
Hình 4.9. Phổ HSQC của hợp chất AS-1..................................................................81
Hình 4.10. Phổ HMBC của hợp chất AS-1...............................................................81
Hình 4.11. Phổ COSY của hợp chất AS-1................................................................82
Hình 4.12. Phổ khối lƣợng phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất AS-1..............82
Hình 4.13. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-1.......................................................84
Hình 4.14.Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-3........................................................86
Hình 4.15. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-4.......................................................88
Hình 4.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-5.......................................................89
Hình 4.17.Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-6........................................................91
Hình 4.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-7.......................................................92
Hình 4.19. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-8.......................................................94
VII
Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của các hợp chất AS-9 và AS-10................................95
Hình 4.21. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-11.....................................................98
Hình 4.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-12………………….…………......100
Hình 4.23.Phổ 1H-NMR của hợp chất AI-1……………………….……………...102
Hình 4.24.Phổ 13C-NMR của hợp chất AI-1…………………….………………..102
Hình 4.25. Phổ DEPT của hợp chất AI-1………………………………………...103
Hình 4.26.Phổ HSQC của hợp chất AI-1…………………..……………...……...103
Hình 4.27.Phổ HMBC của hợp chất AI-1...............................................................104
Hình 4.28. Phổ ROESY của hợp chất AI-1……………………………...….……105
Hình 4.29. Phổ COSY của hợp chất AI-1………………………………….……..106
Hình 4.30. Phổ khối lƣợng phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất AI-1……….106
Hình 4.31..Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-1………….……...……………….108
Hình 4.32. Các tƣơng tác HMBC và COSY của hợp chất AI-1….……………....108
Hình 4.33. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-2 và AI-3…..…………...………...110
Hình 4.34. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-4 và AI-5…..………...…………...113
Hình 4.35. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-8……………....…………………..116
Hình 4.36. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-10 và AI-11.....................................118
Hình 4.37. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-14……..……………...…………..121
Hình 4.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất AInc-3.................................................124
Hình 4.39 . Hình ảnh các tế bào Vero nhiễm virut CA16 đƣợc điều trị bằng các hợp
chất AS-2, AS-3, AS-11 và ribavirin......................................................................132
VIII
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các phổ của angelicoidenol (AB-1)......................................................PL1
Phụ lục 2. Các phổ của axit gallic (AB-2)..............................................................PL4
Phụ lục 3. Các phổ của methyl gallat (AB-3).........................................................PL6
Phụ lục 4. Các phổ của quercetin (AB-4)...............................................................PL8
Phụ lục 5. Các phổ của myricitrin (AB-5)..............................................................PL9
Phụ lục 6. Các phổ của rutin (AB-6)....................................................................PL12
Phụ lục 7. Các phổ của myricitrin (AS-2)............................................................PL15
Phụ lục 8. Các phổ của Desmanthin-1(AS-3)......................................................PL17
Phụ lục 9. Các phổ của Myricetin 3-O-(3"-O-galloyl)α-L-rhamnopyranoside
(AS4)....................................................................................................................PL20
Phụ lục 10. Các phổ của Quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-5)............PL23
Phụ lục 11. Các phổ của Quercetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS6)………………………………………………………………………………...PL25
Phụ lục 12. Các phổ của Catechin (AS-7)............................................................PL28
Phụ lục 13. Các phổ của Benzyl O-β-D-glucopyranoside (AS-8)………...……PL30
Phụ lục 14. Các phổ của 2-phenylethyl O-β-D-glucopyranoside (AS-9).............PL32
Phụ lục 15. Các phổ của 3S,5R,6R,9S-tetrahydroxymegastigman-7-ene (AS10).........................................................................................................................PL35
Phụ lục 16. Các phổ của Corilagin (AS-11).........................................................PL38
Phụ lục 17. Các phổ của (2S)-3-O-(9, 12,15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-Dgalactopyranoside (AS-12)...................................................................................PL42
Phụ lục 18. Các phổ của bergenin (AI-2).............................................................PL45
Phụ lục 19. Các phổ của norbergenin (AI-3).......................................................PL48
Phụ lục 20. Các phổ của Demethoxybergenin (AI-4)..........................................PL50
Phụ lục 21. Các phổ của 4-O-galloylbergenin (AI-5)..........................................PL53
Phụ lục 22. Các phổ của myricitrin (AI-6)...........................................................PL56
Phụ lục 23. Các phổ của myricetin 3-O-(3''-O-galloyl)-α-L-rhamnopyranoside(AI7)...........................................................................................................................PL59
Phụ lục 24. Các phổ của Desmathin-2 (AI-8)......................................................PL62
Phụ lục 25. Các phổ của quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside (AI-9)..............PL65
IX
Phụ lục 26. Các phổ của 3-O-Galloylepicatechin (AI-10)...................................PL68
Phụ lục 27. Các phổ của 3-O-Galloyl-3'-methoxyepicatechin (AI-11)................PL69
Phụ lục 28. Các phổ axit gallic (AI-12)...............................................................PL72
Phụ lục 29. Các phổ metyl gallat (AI-13)............................................................PL74
Phụ lục 30. Các phổ của (3S,5R,6R,7E,9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3-O-βD-glucopyranoside (AI-14)..................................................................................PL76
Phụ lục 31. Các phổ của quercitrin (AInc-2).......................................................PL79
Phụ lục 32. Các phổ của afzaline (AInc-3)..........................................................PL81
Phụ lục 33. Các phổ dãn của Myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS1)...........................................................................................................................PL84
Phụ lục 34. Các phổ dãn của Ardinsuloside (AI-1).............................................PL86
1
MỞ ĐẦU
Việt Nam là một nƣớc nhiệt đới gió mùa, đa dạng về địa hình, thổ nhƣỡng và
đặc trƣng khí hậu khác nhau giữa các vùng miền. Đây là điều kiện thuận lợi để các
loài sinh vật phát triển đa dạng về số lƣợng các loài, phong phú về chủng loại, trong
đó có nhiều loài thực vật đƣợc sử dụng làm thuốc trong dân gian.
Họ Đơn nem (Myrsinaceae) là một họ thực vật khá lớn, bao gồm 50 chi và
khoảng 1400 loài, đƣợc phân bố rộng rãi trên thế giới, nhất là ở các nƣớc có khí hậu
ôn đới và nhiệt đới. Trong đó, chi Cơm nguội (Ardisia) có khoảng 400-500 loài [1].
Kết quả nghiên cứu tài liệu cho thấy các loài Ardisia có nhiều hoạt tính sinh học rất
đáng quý, nhƣ: hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kháng virut, hoạt tính chống oxi
hóa, chống lao, antileishmania, chống đái tháo đƣờng, bảo vệ thần kinh, bảo vệ tim
mạch, chống loãng xƣơng và đặc biệt là hoạt tính gây độc tế bào, chống ung thƣ rất
tốt. Các hợp chất đã đƣợc phân lập từ một số loài Ardisia có cấu trúc phong phú,
bao gồm các tritecpen saponin, benzoquinon, flavonoid, alkylphenolic, các dẫn xuất
của bergenin, các dẫn xuất của resorcinol…, trong đó có nhiều chất có cấu trúc mới.
Ở Việt Nam, họ Đơn nem có khoảng 140 loài và đƣợc phân thành 6 chi (gồm
có: Ardisia, Embelia, Maesa, Aegyceras, Rapanea và Myrsine) phân bố rộng ở Việt
Nam, nhất là ở các vùng đồng bằng trung du. Chi Ardisia có khoảng 101 loài [5],
các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thực vật này
còn hạn chế ở Việt Nam, chúng chỉ mới đƣợc sử dụng trong phạm vi dân gian để
chữa bệnh. Các loài trong chi Ardisia thƣờng có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu
thũng và đƣợc sử dụng để chữa các bệnh viêm khớp, đòn ngã tổn thƣơng, sƣng đau
hầu họng, trị tiêu chảy, lậu, sốt rét, viêm ruột, loét dạ dày, mụn nhọt ghẻ lở và trị
các bệnh về gan [2, 4]. Vì vậy, với mong muốn tìm kiếm các hoạt chất ứng dụng
trong Y-Dƣợc từ nguồn dƣợc liệu Việt Nam, chúng tôi đã chọn các loài thuộc chi
Cơm nguội (Ardisia), họ Đơn nem (Myrsinaceae) làm đối tƣợng nghiên cứu cho đề
tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài Ardisia
thuộc họ Myrsinaceae ở Việt Nam”.
2
Mục tiêu của đề tài:
1. Phân lập các hợp chất sạch từ một số loài Ardisia thu hái ở Việt Nam.
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập đƣợc.
3. Thăm dò hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kháng virus và hoạt tính gây
độc tế bào của một số hợp chất phân lập đƣợc.
- Xem thêm -