Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin Nghiên cứu triển khai công nghệ ads b trong giám sát hàng không dân dụng tại việ...

Tài liệu Nghiên cứu triển khai công nghệ ads b trong giám sát hàng không dân dụng tại việt nam

.PDF
66
210
93

Mô tả:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ---------------------------------- ĐỒNG GIANG NAM NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ ADS-B TRONG GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT (Theo định hướng ứng dụng) HÀ NỘI – 2019 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ---------------------------------- ĐỒNG GIANG NAM NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ ADS-B TRONG GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông Mã số: 8.52.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT (Theo định hướng ứng dụng) Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG HOÀI BẮC HÀ NỘI – 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) Đồng Giang Nam ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi một môi trường học tập tốt, đồng thời truyền đạt cho tôi một vốn kiến thức quý báu, một tư duy khoa học để phục vụ cho quá trình học tập và công tác của tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong lớp Cao học Kỹ thuật viễn thông M17CQTE01-B khóa 2017- 2019 đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Hoài Bắc đã tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, giúp tôi có nhận thức đúng đắn về kiến thức khoa học, tác phong học tập và làm việc, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Đồng Giang Nam iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii DANH SÁCH HÌNH VẼ ........................................................................................v DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG ...........................................................................................................2 1.1.Giới thiệu chung về hệ thống giám sát hàng không .........................................2 1.1.2 Rada sơ cấp (PSR – Primary Surveillance Radar) ....................................5 1.2.3. Radar thứ cấp (SSR – Secondary Surveillance Radar) ............................ 5 1.2 Cấu trúc một hệ thống giám sát hàng không ....................................................9 1.3 Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giám sát hàng không. .....13 1.3.1. Đường chân trời . ....................................................................................13 1.3.2 . Các yếu tố thời tiết ảnh hướng đến tín hiệu giám sát ............................ 13 1.3.3. Sự can nhiễu tần số vô tuyến điện. .........................................................14 1.3.4. Các trang thiết bị kĩ thuật .......................................................................14 1.4 Các công nghệ giám sát trong hàng không dân dụng. ....................................14 1.4.1. Công nghệ radar .....................................................................................15 1.4.2. Công nghệ Multilateration......................................................................18 1.4.3. Công nghệ ADS-B..................................................................................19 1.5. Tổng kết chương ............................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ ADS-B TRONG GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG ....21 2.1 Nguyên lý hoạt động của ADS-B ...................................................................21 2.1.1. Universal Access Transceiver ................................................................ 23 2.1.2. VDL mode 4 ........................................................................................... 23 2.1.3. 1090ES ...................................................................................................23 2.2. Các thành phần trong hệ thống ADS-B .........................................................25 2.2.1. Hệ thống ADS-B IN ...............................................................................25 iv 2.2.2. Hệ thống ADS-B "OUT". .......................................................................26 2.2.3. Hệ thống các trạm thu ADS-B mặt đất. ................................................28 2.3. Các trường bản tin trong hệ thống ADS-B . .................................................30 2.3.1. Một số trường bản tin. ............................................................................30 2.3.2. Các ứng dụng khai thác ADS-B ............................................................. 31 2.4. Xử lý tín hiệu giám sát trong hệ thống ADS-B .............................................35 2.4.1 Hệ thống phát 1090 MHz ADS-B bên nguồn (source) ........................... 36 2.4.2 Hệ thống thu 1090 MHz ADS-B & TIS-B ..............................................37 2.4.3 Các đặc điểm hoạt động chính ................................................................ 39 2.5. Kết luận chương ............................................................................................ 41 CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ADS-B TRONG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM .............................................................................42 3.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................42 3.2 Mô hình triển khai hệ thống ............................................................................44 3.2.1. Điểm đặt trạm .........................................................................................44 3.2.2. Nguồn điện ............................................................................................. 45 3.2.3. Công suất và tầm phủ .............................................................................46 3.2.4. Yếu tố con người ....................................................................................47 3.2.5. Điều khiển từ xa và đồng bộ dữ liệu với hệ thống hiện tại ....................48 3.2.6. Các hạng mục cần đầu tư .......................................................................50 3.2.7. Giải pháp lắp đặt .....................................................................................50 3.3 Đánh giá thực tế hệ thống sau khi triển khai ..................................................51 3.4 Kết luận chương .............................................................................................. 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................57 v DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1 Tầm phủ của radar thứ cấp tại Việt Nam. Nguồn: Google Earth và phần mềm Radio mobile. ....................................................................................................2 Hình 1.2 : Ảnh minh họa màn hình radar đặt tại vị trí giám sát , trung tâm hiệp đồng điều hành bay. ............................................................................................................4 Hình 1.3 : Tín hiệu hỏi của máy bay . .......................................................................6 Hình 1.4 : Tín hiệu trả lời của máy bay. ....................................................................7 Hình 1.5: Giản đồ bức xạ của anten trong radar thứ cấp . ..........................................9 Hình 1.6 : Mô hình trung tâm xử lý tín hiệu radar tại Hà Nội và Tân Sơn Nhất . ....10 Hình 1.7 Mô tả tầm phủ của hệ thống radar sơ, thứ cấp tại 2 vùng thông báo bay FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh..............................................................................11 Hình 1.8 Các trạm radar sơ cấp, thứ cấp tại Việt Nam .............................................12 Hình 1.9: Mô tả hoạt động của radar . ......................................................................15 Hình 1.10 : Sơ đồ hệ thống radar sơ cấp. ..................................................................16 Hình 1.11: Sơ đồ hệ thống Radar thứ cấp. ................................................................17 Hình 1.12: Sơ đồ hệ thống Multilateration. .............................................................18 Hình 1.13: Mô tả hoạt động hệ thống ADS-B. .........................................................19 Hình 2.1: Các thành phần của hệ thống ADS-B 1090 MHz. ....................................25 Hình 2.2 : Hệ thống ADS-B IN. ................................................................................26 Hình 2.3: Cấu trúc bản tin Extended squitters. .........................................................27 Hình 2.4:. Hệ thống ADS-B "OUT". ........................................................................27 Hình 2.5 : Bức tranh tổng quan về hệ thống ADS-B hiện tại và tương lai. ..............28 Hình 2.6 : Cấu hình trạm ADS-B mặt đất đơn. .........................................................29 Hình 2.7 Quy mô của hệ thống 1090 MHz TIS-B và các thành phần chính. ...........36 Hình 2.8 : Cấu trúc bản tin ADS-B. ..........................................................................40 Hình 3.1 Một số đường bay tại FIR Hồ Chí Minh. ...................................................43 Hình 3.2 : Anten ADS-B và anten Radar . ...............................................................44 Hình 3.3 : Tầm phủ của hệ thống radar hiện nay tại FIR Hồ Chí Minh. .................47 Hình 3.4 Tổng hợp dữ liệu của hệ thống giám sát . ..................................................49 Hình 3.5 : Tầm phủ của hệ thống radar sơ cấp và thứ cấp FIR Hồ Chí Minh . ........52 Hình 3.6 Tầm phủ của hệ thống radar và ADS-B sau khi được triển khai. .............53 vi DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Viết Tắt ABAS ACAS ACC ADS-B ADS-C AIP ATS CDTI Tiếng Anh Aircraft-Based Tiết Việt Argumentation System Airbone Collision Avoidance System Dependent Hệ thống giám sát tự động phụ Automatic thuộc quảng bá Surveillance - Broadcast Dependent Hệ thống giám sát tự động phụ thuộc – Automatic Surveillance – Contract Aeronautical hợp đồng Information Publication Display CPDLC Tập thông báo tin tức hàng không Dịch vụ không lưu Air Traffic Service Traffic Thông tin giao thông hiển thị trên of buồng lái Information Cất hạ cánh CHC CNS Hệ thống tránh va trạm tàu bay Trung tâm kiểm soát đường dài Area Control Center Cockpit Hệ thống tăng cường trên máy bay Navigation Thông Communication truyền Pilot Data không lưu và phi công DGPS Differential Global Position Hệ định vị toàn cầu vi sai FIR Flight Information Region Vùng thông báo bay Flight Information Service – Broadcast Dịch vụ thông báo tin tức quảng bá FL Flight Level Mức bay FMS Flight Management System Hệ thống quản lý bay GBAS GLONASS Ground-Based Argumentation System GLObal System dẫn Link Liên lạc dữ liệu giữa kiếm soát viên Communication FIS-B thông, đường, giám sát Surveillance Controller tin Navigation Hệ thống tăng cường trên mặt đất Satellite Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu vii GNSS GPS ICAO IFR Global Satellite Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn Navigation System cầu Global Position System Hệ định vị toàn cầu International Civil Aviation Tổ chức hàng không dân Organization quốc tế Instrument Flight Rules Các quy tắc bay dựa vào thiết bị Kiểm soát viên không lưu KSVKL MCS Main Control Station Trạm điểu khiển trung tâm NDB Non-Directional Beacon Thiết bị dẫn đường toàn hướng NM Nautical Mile Dặm biển PRM Precision Runway Monitoring Giám sát đường lăn chính xác PSR Primary Surveillance Radar Radar sơ cấp SSR Secondary Surveillance Radar Radar thứ cấp TACS TIS-B Traffic Alert and Collision Avoidance System Hệ thống cảnh báo và tránh va trạm Traffic Information Service – Dịch vụ thông báo giao Broadcast quảng bá UTC Universal Time Coordinated Đồng hồ thời gian chuẩn toàn cầu VFR Visual Flight Rules VHF Very High Frequency VMC dụng Vitual Conditions thông Các quy tắc bay dựa vào quan sát bằng mắt Sóng cực ngắn Meteological Các điều kiện khí tượng có thể nhìn bằng mắt 1 MỞ ĐẦU Để có những chuyến bay an toàn, điều hòa, hiệu quả thì công tác quản lý không lưu phải được tổ chức, phối hợp hiệp đồng và thực hiện rất nghiêm ngặt và chính xác. Trong ngành Quản lý bay thì giám sát tàu bay đóng vai trò quan trọng là nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ không lưu trong ngành hàng không. Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, đến nay công tác điều hành bay ở Việt Nam đã có những cải thiện tích cực. Thông tin liên lạc đã gần như phủ kín 2 vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh; Các đài dẫn đường được trải dài từ Bắc đến Nam; Các đài radar được bố trí tại những điểm thích hợp đã giúp cho kiểm soát viên không lưu có thể quan sát tương đối tốt trong các vùng thông báo bay. Tuy vậy, các hệ thống hiện tại (đặc biêt là hệ thống giám sát) cũng đã bộc lộ một số hạn chế đòi hỏi phải có những công nghệ tiến bộ hơn nữa nhằm đảm bảo cho yêu cầu an toàn bay ngày càng cao với mật độ ngày một đông đúc hơn. Luận văn cao học này nhằm đưa ra giải pháp để cải thiện chất lượng dịch vụ giám sát hàng không hiện tại. Là người công tác trong lĩnh vực hàng không, qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế, tôi đã mạnh dạn đề suất giải pháp triển khaicông nghệ ADS-B trong giám sát hàng không dân dụng tại Việt Nam Luận văn được trình bày gồm 03 chương với những nội dung chủ yếu sau: - Chương 1: Tổng quan về hệ thống giám sát hàng không dân dụng. - Chương 2: Công nghệ ADS-B trong hệ thống giám sát hàng không - Chương 3: Triển khai hệ thống ADS-B trong hàng không dân dụng tại Việt Nam Trong quá trình thực hiện luận văn không tránh khỏi những thiêu sót, tôi mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện và có tính thực tiễn cao hơn nữa. Qua lời mở đầu này, tôi xin được gửi lời trân trọng cảm ơn tới PGS.TS Đặng Hoài Bắc và đội ngũ cán bộ cùng đồng nghiệp đã giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. 2 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG 1.1.Giới thiệu chung về hệ thống giám sát hàng không Hệ thống giám sát hàng không là hệ thống cung cấp các thông tin về máy bay ( số hiệu, độ cao, vận tốc....) giúp cho kiểm soát viên không lưu ( KSVKL) nhìn, giám sát được vị trí tàu bay. Hệ thống giám sát sử dụng chủ yếu là các thiết bị Radar ( Radio Detection and Ranging). Radar là thiết bị thu phát vô tuyến điện. Truyền sóng theo đường thẳng , phát và thu xung tín hiệu. Hình 1.1 Tầm phủ của radar thứ cấp tại Việt Nam. Nguồn: Google Earth và phần mềm Radio mobile. [8] Ứng dụng , phân loại theo chức năng : - Radar Đường dài En-route: Thường đặt trên núi cao để có tầm phủ rộng , không bị núi, đồi và các chướng ngại vật che khuất . Đặt xa trung tâm để có tầm phủ tối đa , phủ đến vùng xa của FIR . Trong vùng FIR thường đặt nhiều 3 Radar để đảm bảo tầm phủ chồng lấn ( overlap), đồng thời đảm bảo khả năng dự phòng khi thiết bị trục trặc hoặc để bảo trì , bảo dưỡng , sửa chữa . Tầm phủ 400-450km, tốc độ quay 6 vòng/phút. - Radar tiếp cận, tại sân – Airport radar : Đặt trong phạm vi sân bay , sao cho nhìn thấy tàu bay cất , hạ cánh trên đường băng . Tầm phủ 60-80km , tốc độ quay 12 vòng/phút. - Radar kiểm soát mặt sân – Surface Movement Radar (SMR) : thường đặt trên đỉnh đài chỉ huy (TWR), khoảng 40-80m, gần khu vực trung tâm đường lăn ( taxiway) và sân đỗ (apron) để kiểm soát viên không lưu quan sát được hoạt động của các tàu bay và các loại xe cộ khác trong khu vực . Tầm phủ 5 km, tốc độ quay 60 vòng/phút. Nguyên tắc giám sát : Tín hiệu Radar ( mục tiêu là tàu bay chuyển động ) được truyền về trung tâm điều hành ( có thể xa hàng trăm, hàng nghìn kilomet ) để hiển thị vị trí tàu bay trên màn hình cho kiểm soát viên không lưu giám sát . Trên màn hình có sẵn bản đồ , các đường bay ( phần cố định ). kiểm soát viên không lưu xác định được tên chuyến bay ( VD: VNA792) , độ cao. kiểm soát viên không lưu giám sát sự di chuyển của tàu bay có theo đường bay định trước hay không và phân cách so với các tàu bay khác , với các chường ngại vật khác . Hình 1.2 : chỉ ra vị trí tàu bay hiện có trong vùng thông báo bay Hà Nội , toàn màn hình sẽ chỉ ra các vị trí tức thời của các tàu bay trong cả 2 vùng thông báo bay FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh . Các máy bay nằm trong tầm phủ của hệ thống giám sát ( có thể chưa vào lãnh thổ Việt Nam ) cũng được thể hiện để KSVKL thấy được rõ ràng , sẵn sàng nhận bàn giao của nước bạn về tàu bay sắp vào lãnh thổ. 4 Hình 1.2 : Ảnh minh họa màn hình radar đặt tại vị trí giám sát , trung tâm hiệp đồng điều hành bay. Nguồn : VNAIC Việt Nam [17] Phân loại theo nguyên lý hoạt động có hai loại là Radar sơ cấp và Radar thứ cấp. Hiện nay tổng công ty Quản lý bay Việt Nam đang sử dụng các loai radar sơ cấp, thứ cấp của các hãng Alenia và Thomson . Trạm Nội Bài Vinh Đà Nẵng Quy Nhơn Tân Sơn Nhất Cà Mau Loại radar PSR Alenia ATCR33-S SSR Alenia SIR-M SSR Alenia SIR-M PSR Thomson TRAC 2000 SSR Thomson RSM 970 SSR Thomson RSM 970 PSR Thomson TRAC 2000 SSR Thomson RSM 970 SSR Alenia SIR-M 5 1.1.2 Rada sơ cấp (PSR – Primary Surveillance Radar) Hệ thống radar sơ cấp đảm bảo việc phát hiện mục tiêu (máy bay) và tiền xử lý các thông tin thu được và chuyển tới trung tâm điều hành. Nguyên lý hoạt động: Dựa trên nguyên tắc phản xạ tín hiệu. Hệ thống Radar phát tín hiệu xung. Một phần năng lượng phản xạ (thụ động) từ mục tiêu được máy thu của radar thu về. Hệ thống xử lý, tính toán xác định được vị trí mục tiêu: + Góc phương vị (azimuth) nhờ biết vị trí của anten so với phương Bắc; + Cự ly đến mục tiêu tàu bay, nhờ đếm được tổng thời gian đi và về từ mục tiêu. Đặc điểm: + Tầm phủ phụ thuộc công suất phát: 80 NM đối với Radar Tiếp cận, 150 NM đối với Radar đường dài. + Cần công suất phát lớn. + Công nghệ đòi hỏi chính xác, giá thành cao. Trong cả nước hiện có 3 trạm radar sơ cấp đặt tại Nội Bài, bán đảo Sơn Trà và Tân Sơn Nhất. 1.2.3. Radar thứ cấp (SSR – Secondary Surveillance Radar) Radar giám sát thứ cấp được dùng để nhận dạng máy bay. Không giống như radar sơ cấp, radar giám sát thứ cấp đòi hỏi có sự tham gia tích cực của máy bay. Vì lý do này, trên máy bay có trang bị một thiết bị trả lời được gọi là “máy trả lời ”. Nguyên lý hoạt động của radar giám sát thứ cấp : Radar giám sát thứ cấp phát hỏi máy bay bằng các chuỗi xung tạo thành câu hỏi còn gọi là “mode hỏi”. Máy trả lời trên máy bay giải mã tín hiệu hỏi và phát trả lời lại bằng các chuỗi xung tạo thành tín hiệu trả lời dưới dạng mã trả lời. Các thông tin trả lời có thể mang dữ liệu về độ cao của máy bay hoặc tín hiệu nhận dạng tên máy bay. SIR-M là hệ thống radar thứ cấp kênh đôi đang dùng tại Việt Nam. Mỗi kênh gồm có một máy phát lập trình được, một máy thu monopulse, một khối tích hợp controller/ extracter, một bảng điều khiển và một khối nguồn. Ngoài ra còn có khối 6 changeover dùng chung cho hai kênh để chuyển đổi giữa hai kênh trong cấu hìnhhoạt động có dự phòng (hot stanby) SIR-M có đầy đủ các tính năng của một radar thứ cấp đơn xung hiện đại như: độ chính xác về cự ly và góc phương vị cao, công suất phát có thể lập trình được theo từng góc phương vị, được trang bị hệ thống BITE, v.v… Tín hiệu cao tần được tạo bởi dao động thạch anh sau đó được điều chế tại máy phát bằng tín hiệu định thời lấy từ khối controller/extractor. Các xung tín hiệu hỏi cao tần P1, P2 và P3 sau khi đã điều chế được gửi tới RF switch để tách riêng cặp xung P1, P3 ra từ P2. Cặp xung P1, P3 được gửi đến kênh ∑ trong khi xung P2 được gửi tới kênh Ω. Tín hiệu từ một trong hai kênh đang hoạt động (tùy thuộc vào trạng thái của change-over) sẽ được truyền tới antenna thông qua bộ nối coupler và phát ra ngoài không gian. Hình 1.3 : Tín hiệu hỏi của máy bay . Nguồn : [10] Việc phát hỏi máy bay được thực hiện bằng các xung hỏi P1 và P3.Thời gian giữa các xung này thay đổi tùy theo mode hỏi. Khoảng thời gian giữa P1 và P2 cố định. Xung P2 này giữ nhiệm vụ quan trọng trong việc nén cánh sóng phụ. Tín hiệu trả lời thu được từ máy bay được truyền tới khối change-over. Sau đó thông qua bộ nối coupler tín hiệu sẽ được gửi tới máy thu để khuếch đại và tách 7 sóng. Xung hỏi được phát đi sẽ kích hoạt máy trả lời trên máy bay. Có hai loại máy trả lời được sử dụng trong radar giám sát thứ cấp là loại I và G. Các loại máy trả lời này thông qua tín hiệu trả lời cung cấp thông tin về vị trí, độ cao của máy bay và một số thông tin nhận dạng phụ khác. (Hình 1.10) mô tảmột mẫu tín hiệu tín hiệu trả lời của máy bay Hình 1.4 : Tín hiệu trả lời của máy bay. Nguồn [10] Tất cả các tín hiệu trả lời được theo một dạng thức: khung xung F1 cách khung xung F2 một khoảng thời gian là 20.3µs. Giữa hai khung xung này có thể có 12 xung cách đều nhau. Như vậy số mã trả lời có thể lập nên là 212 = 4096 mã trả lời. Radar giám sát thứ cấp sử dụng anten có tính định hướng cao. Giản đồ bức xạ của một anten như vậy được chỉ ra trong hình 1.5 gồm : - Một cánh sóng chính hẹp, có độ lợi rất cao. - Rất nhiều cánh sóng phụ có độ lợi thấp. Như vậy có hai nguy cơ xảy ra : 8 - Máy trả lời trên máy bay sẽ trả lời tín hiệu hỏi nhận được từ cánh sóng phụ của anten (hình 1.5). - Tín hiệu trả lời của máy bay cũng được thu bởi anten trên cánh sóng phụ (hình 1.5). Với hai nguy cơ trên thì trong trường hợp nào trục anten cũng không tương ứng với hướng của máy bay. Như vậy sẽ dẫn đến việc định vị sai. Các nguy cơ này có thể được giảm thiểu bằng các biện pháp sau đây: - Trong quá trình hỏi, nếu máy trả lời nhận được tín hiệu hỏi ở cánh sóng phụ của anten phát hỏi thì không trả lời. - Trong khi thu, máy thu dưới mặt đất sẽ tách các tín hiệu trã lời thu được ở cánh sóng phụ và không xử lý các tín hiệu này. Khi hai máy bay giao cắt nhau, tín hiệu trả lời của chúng sẽ bị chồng lên nhau. Tương tự như vậy, khi tín hiệu trả lời bị phản xạ lại từ chướng ngại vật, nó sẽ đến máy thu với thời gian trễ hơn đường tín hiệu đi thẳng, sẽ làm hai tín hiệu này bị trộn lẫn nhau, gây ra khó khăn trong việc phân tích tín hiệu của các hệ thống có liên quan. Tín hiệu ra từ máy thu là dạng tín hiệu “raw video” sẽ được gửi tới khối controller/extractor. Khối controller/extractor có khả năng xử lý nhanh các tín hiệu vào, phân tích và định dạng chúng rồi truyền tới mạng LAN. Mạng LAN được nối tới bộ xử lý trung tâm RHP (Radar Head Processor). Tại đây tín hiệu sẽ được xử lý quỹ đạo (tracking) và phối hợp với tín hiệu của radar sơ cấp (nếu có). Radar thứ cấp có tần số phát 1030 MHz, thu 1090 MHz. Công suất phát nhỏ hơn radar sơ cấp. Tầm phủ theo tầm nhìn thẳng, tối đa 250 NM (450 km). Hiện nay, tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, hệ thống radar thứ cấp đặt tại 6 trạm là Nội Bài, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, thành phố Hồ Chí Minh và Cà Mau 9 Hình 1.5: Giản đồ bức xạ của anten trong radar thứ cấp . Nguồn :[10] 1.2 Cấu trúc một hệ thống giám sát hàng không Như phần 1.2.1 đã nêu, trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, hệ thống giám sát có bao gồm hệ thống radar sơ cấp và thứ cấp đặt tại các đài, trung tâm trên khắp cả nước bao gồm hệ thống radar sơ cấp: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất; hệ thống radar thứ cấp đặt tại Nội Bài, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tân Sơn Nhất và Cà Mau Số liệu giám sát từ các trạm radar sơ cấp, thứ cấp được truyền về trung tâm xử lý dữ liệu (RDP/FDP – Radar Data Proccessing / Flight Data Proccessing) qua phương tiện truyền dẫn là thuê kênh truyền bưu điện hoặc cáp quang hoặc VSAT 10 (các kênh truyền này dự phòng lẫn nhau). Tín hiệu tổng hợp từ một trong 2 trung tâm này sẽ được hiện lên màn hình kiểm soát viên không lưu và các vị trí có liên quan, nhờ đó KSVKL có đầy đủ thông tin giám sát các hoạt động bay trên vùng không phận được quản lý Hình 1.6 chỉ ra sơ đồ liên kết tổng quát của trạm radar sơ, thứ cấp Sơn Trà, Vinh và Tân Sơn Nhất với trung tâm xử lý tín hiệu đặt tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Với hệ thống đường truyền phong phú (thuê kênh bưu điện, VSAT, cáp quang) dự phòng lẫn nhau, hệ thống luôn đảm bảo không bị ngắt quãng dữ liệu, phục vụ tốt cho công tác điều hành bay an toàn. Hình 1.6 : Mô hình trung tâm xử lý tín hiệu radar tại Hà Nội và Tân Sơn Nhất . Nguồn [17] 11 Hình 1.7 Mô tả tầm phủ của hệ thống radar sơ, thứ cấp tại 2 vùng thông báo bay FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh. Nguồn VNAIC Việt Nam [17] Dễ nhận thấy phần FIR Hà Nội đã được phủ hoàn toàn, còn một phần phía Đông - Nam FIR Hồ Chí Minh hiện nay radar vẫn chưa phủ tới, điều này ảnh hưởng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan