BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ , THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HCM
*******************
DƯƠNG VĂN HIỀN
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP
PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHO VẬN ĐỘNG VIÊN
ĐỘI TUYỂN BÓNG ĐÁ NỮ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS Dương Nghiệp Chí
2. PGS.TS Lê Thiết Can
TP.HỒ CHÍ MINH - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa tác giả nào
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Dương Văn Hiền
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, các hình và biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................Error! Bookmark not defined.
Chương I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................4
1.1. Cơ sở pháp lý, thể chế, chính sách về phát triển thể thao thành tích cao
và chuyên nghiệp hoá thể thao.....................................................................4
1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu......7
1.3. Đặc điểm phát triển tâm - sinh lý phụ nữ............................................10
1.3.1. Cơ quan vận động......................................................................10
1.3.2. Hệ tuần hoàn - Hô hấp...............................................................11
1.3.3. Lượng mỡ và thân nhiệt.............................................................12
1.3.4. Các yếu tố tâm lý đặc thù của nữ với tập luyện bóng đá...........13
1.3.5.Huấn luyện trong thời kỳ kinh nguyệt........................................17
1.4. Cơ sở lý luận về bài tập sức bền và huấn luyện sức bền cho vận động
viên nữ........................................................................................................21
1.4.1. Đặc điểm huấn luyện sức bền (VO2max) cho các cầu thủ nữ:...21
1.4.2. Bài tập sức bền và huấn luyện sức bền cho VĐV nữ.................23
1.5. Cơ sở lý luận huấn luyện sức bền cho VĐV bóng đá [93].................36
1.5.1. Huấn luyện sức bền ưa khí cho VĐV bóng đá...........................36
1.5.2. Huấn luyện sức bền yếm khí cho VĐV bóng đá........................39
1.5.3. Tập luyện sức bền yếm khí cho VĐV bóng đá..........................40
1.6. Các công trình nghiên cứu liên quan...................................................43
1.6.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước...............................................43
1.6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước...............................................46
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU...........................................................................................................52
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................52
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................52
2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu...............................52
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn.............................................................53
2.2.3. Phương pháp kiểm tra y sinh......................................................53
2.2.4. Phương pháp kiểm tra huyết học:..............................................58
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm..................................................59
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...........................................65
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê.................................................66
2.3.Tổ chức nghiên cứu..............................................................................67
2.3.1. Thời gian nghiên cứu.................................................................67
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu..................................................................68
Chương 3...................................................................................................69
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..........................................69
3.1. Đánh giá thực trạng sức bền vận động viên đội tuyển bóng đá nữ
Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................69
3.1.1. Xác định những yếu tố cần thiết đánh giá sức bền cho nữ VĐV
đội tuyển bóng đá TP.HCM:................................................................70
3.1.2. Hệ thống hoá các test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bóng đá. .73
3.1.3. Phỏng vấn bằng phiếu các chuyên gia về lựa chọn chỉ số, test
đánh giá sức bền cho nữ VĐV bóng đá:..............................................78
3.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy các test sư phạm đánh giá sức bền nữ
VĐV bóng đá TP.HCM........................................................................81
3.1.5. Thực trạng sức bền của nữ VĐV đội tuyển bóng đá thành phố
Hồ Chí Minh........................................................................................83
3.1.6. Thực trạng sử dụng phương pháp và phương tiện huấn luyện sức
bền cho Nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM....................................88
3.1.7. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền của nữ VĐV đội tuyển
bóng đá TP.HCM.................................................................................90
3.1.8. Bàn luận thực trạng sức bền VĐV đội tuyển bóng đá nữ Thành
phố Hồ Chí Minh.................................................................................93
3.2. Xây dựng và ứng dụng một số bài tập phát triển sức bền cho Nữ VĐV
đội tuyển bóng đá TP.HCM.......................................................................99
3.2.1. Quan điểm huấn luyện sức bền cho VĐV đội tuyển bóng đá nữ.
..............................................................................................................99
3.2.2. Lựa chọn bài tập nhằm phát triển sức bền cho VĐV Đội bóng đá
nữ TP.HCM........................................................................................106
3.2.3. Xây dựng chương trình nâng cao sức bền cho VĐV đội tuyển
bóng đá nữ TP.HCM..........................................................................119
3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm hệ thống bài tập huấn luyện sức bền cho
nữ VĐV bóng đá sau một năm tập luyện...........................................129
3.2.5. Kiểm nghiệm hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập huấn luyện
sức bền cho nữ VĐV bóng đá sau một năm tập luyện.......................130
3.2.6. Kiểm nghiệm đánh giá phân loại sức bền của nữ VĐV đội tuyển
bóng đá TP.HCM sau một năm tập luyện..........................................135
3.2.7. Bàn luận ứng dụng hệ thống bài tập phát triển sức bền cho nữ
VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM sau 1 năm tập luyện.....................137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................145
Kết luận:...................................................................................................145
Kiến nghị:.................................................................................................146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
CĐT
HCB
HCV
HL
HLTT
HLV
LVĐ
PPHL
SBCM
TĐTL
TL
TDTT
TP.HCM
TTHLTT
VĐV
XPC
Cường độ thấp
Huy chương bạc
Huy chương vàng
Huấn luyện
Huấn luyện thể thao
Huấn luyện viên
Lượng vận động
Phương pháp huấn luyện
Sức bền chuyên môn
Trình độ tập luyện
Tập luyện
Thể dục thể thao
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm huấn luyện thể thao
Vận động viên
Xuất phát cao
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Nội dung tên bảng
Sự biểu hiện khả năng vận động và sức mạnh tuyệt đối
của cơ bắp VĐV nam-nữ
Sự biểu hiện chức năng của máu-tim-phổi
Năng lực vận động của nữ vận động viên trong thời kỳ
kinh nguyệt
Phân loại sức bền
Các nguyên tắc tập luyện ưa khí cường độ trung bình
cho VĐV bóng đá
Các nguyên tắc tập luyện sức bền tốc độ cho VĐV
bóng đá.
Tiêu chuẩn đánh giá test Cooper
Kết quả khảo sát về yếu tố cần thiết đánh giá sức bền
nữ vận động viên Đội tuyển bóng đá TP.HCM (n = 25)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số vàtest đánh giá
sức bềnnữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM (n=23)
Hệ số tương quan cặp (r) các test qua 2 lần kiểm tra
Kết quả kiểm tra thực trạng sức bền của nữ VĐV đội
tuyển bóng đá thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng thang điểm 10 các test thể lực của nữ VĐVđội
tuyển bóng đá TP.HCM
Bảng phân loại tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá sức bền
nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM
Kết quả vào điểm đánh giá sức bền nữ VĐV đội tuyển
bóng đá TP.HCM.
Kết quả tổng hợp tỷ lệ % phân loại thực trạng sức bền
nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM
Kết quả phóng vấn về vai trò và thời điểm huấn luyện
sức bền cho nữ VĐV bóng đá (n=30)
Hệ thống hoá bài tập phát triển sức bền nữ VĐV đội
tuyển bóng đá TP.HCM
Bảng 3.11 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập phát triển sức bền
Tran
g
10
12
17
32
38
41
61
73
79
82
84
92
93
105
117
cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM (n=30)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn phương pháp huấn luyện
Bảng 3.12 sức bền bóng đá nữ ở các giai đoạn trong chu kỳ huấn
luyện năm (n=30)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn tỷ lệ tổ hợp sử dụng
Bảng 3.13 phương pháp huấn luyện sức bền ở các giai đoạn trong
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
chu kỳ huấn luyện năm (n=30)
Kết quả xác định số buổi tập/tuần trong huấn luyện sức
bền theo các giai đoạn huấn luyện (n = 30)
Kết quả xác định thời gian huấn luyện sức bền trong
một buổi tập qua phỏng vấn (n = 30)
Phân bổ bài tập phát triển sức bền trong chu kỳ huấn
Sau
122
123
126
127
luyện năm của đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM (2016)
Hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập huấn luyện sức bền
cho VĐV bóng đá nữ sau một năm tập luyện
Kết quả vào điểm sức bền nữ VĐV đội tuyển bóng đá
TP.HCM sau 1 năm tập luyện.
Kết quả tổng hợp tỷ lệ % phân loại sức bền nữ VĐV
đội tuyển bóng đá TP.HCM sau 1 năm tập luyện
136
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Nội dung tên biểu đồ
Tran
g
Biểu đồ 3.1
Thông tin về trình độ chuyên gia được khảo sát
71
Biểu đồ 3.2
Thông tin về thâm niên công tác
71
Biểu đồ 3.3
Tỷ lệ % về trình độ chuyên môn đối tượng phỏng vấn.
104
Biểu đồ 3.4
Tỷ lệ % về trình độ học vấn của đối tượng phỏng vấn.
104
Phân bổ tỷ lệ nội dung phát triển sức bền trong chương
Biểu đồ 3.5
trình huấn luyện của chu kỳ I và II năm 2016 của đội
tuyển bóng đá nữ TP.HCM
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Nhịp tăng trưởng W% về chức năng sinh lý của nữ
VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM sau 1 năm tập luyện
Nhịp tăng trưởng W% về chức năng sinh hóa của nữ
VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM sau 1 năm tập luyện
Nhịp tăng trưởng W% về sức bền của nữ VĐV đội
tuyển bóng đá TP.HCM sau 1 năm tập luyện
131
132
134
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1
Nội dung tên sơ đồ
Mô hình tổ hợp PPHL
Trang
125
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT
Nội dung tên hình vẽ
Trang
Khả năng hấp thụ oxy tối đa (theo giá trị
Hình 1.1
ml/ph/kg) của các cầu thủ nam đỉnh cao của Đan
22
Mạch
Khả năng hấp thụ oxy tối đa (theo giá trị
Hình 1.2
ml/ph/kg) của các cầu thủ nữ đỉnh cao của Đan
22
Mạch
Hình 1.3
Tập luyện ưa khí cường độ cao
39
Hình 1.4
Các thành phần huấn luyện yếm khí trong bóng đá
40
Nhịp tim và nồng độ lactat trong máu của cầu thủ
Hình 1.5
trong và sau thờ gian tập trong buổi tập luyện sức
43
bền tốc độ duy trì
Hình 2.1
Minh họa hệ thống MetaMax 3B
57
Hình 2.2
Hình minh họa Yo-Yo IR1 test
60
Hình 2.3
Hình minh họa test chạy gập khúc 7 x 30m (s)
64
Hình 2.4
Hình minh họa Dẫn bóng luồn cọc
64
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bóng đá nữ bắt đầu phát triển ở Pháp từ thế kỷ XIX, nhưng mãi tới giữa
thế kỷ XX mới được phổ biến rộng rãi trên thế giới. Những năm gần đây, bóng
đá nữ đã phát triển mạnh ở Châu Á, với 19 câu lạc bộ bóng đá nữ trong đó có,
400 – 460 cầu thủ bóng đá nữ tham gia các giải vô địch bóng đá nữ thế giới và
Châu Á. Bóng đá nữ được tổ chức thi đấu và giành cúp vô địch thế giới vào năm
1991, được đưa vào chương trình thi đấu Đại hội thể thao Olympic từ năm 1996.
[1]
Bóng đá là một trong những môn thể thao sớm được du nhập vào Việt
Nam. Trải qua hơn 100 năm tồn tại và phát triển, bóng đá đã trở thành môn thể
thao phổ cập và đón nhận sự quan tâm rộng rãi của toàn xã hội. Người dân Việt
Nam rất yêu thích bóng đá, luôn nhiệt thành cổ vũ và giành sự quan tâm đặc biệt
đối với bóng đá. Thành tích bóng đá ở cấp độ đội tuyển có ý nghĩa quan trọng
trong việc phát huy tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, góp phần nâng cao
vị thế của đất nước trong quá trình hội nhập quốc tế. Vượt ra ngoài vai trò của
một môn thể thao thuần túy, bóng đá đã hội tụ những yếu tố chính trị, xã hội và
trở thành môn thể thao có ảnh hưởng sâu, rộng nhất. Nhằm thực hiện mục tiêu
trên, đồng thời góp phần thực hiện “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, ban hành kèm theo Quyết định số
419/QĐ-TTg, ngày 8/3/3013 của Thủ tướng Chính phủ. Chính vì thế, việc xây
dựng một nền bóng đá phát triển, có thứ hạng ở châu lục không chỉ là mục tiêu
của ngành Thể dục thể thao mà còn là kỳ vọng chung của toàn xã hội, trong đó
có bóng đá nữ. [63]
Riêng ở nước ta, bóng đá nữ phát triển mạnh trong những năm gần đây,
hàng năm có giải vô địch bóng đá nữ quốc gia, tham gia thi đấu giải vô địch
bóng đá nữ Đông Nam Á, Châu Á. Bóng đá nữ nước ta xếp loại đứng đầu Đông
Nam Á và loại khá của Châu Á. Theo “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam
2
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” bóng đá nữ đặt chỉ tiêu đứng thứ 6
Châu Á vào năm 2020. [63]
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trong những địa phương góp
phần quan trọng phát triển bóng đá nữ nước nhà; Luôn đóng góp tích cực và cũng
là “cái nôi” của bóng đá nữ nước nhà. Đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM nhiều lần
nằm trong top 3 và đoạt vô địch vào các năm 2002 và 2010. Tuy nhiên, trong vài
năm gần đây, đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM không giữ được vị trí nhất, nhì toàn
quốc mà rớt xuống hạng ba. Hiện nay điểm yếu nhất của đội bóng đá nữ TP.HCM
về thể lực đặc biệt là về sức bền.
Theo thống kê của các nhà chuyên môn, Đội tuyển bóng đá nữ của Thành
phố thường thua đối thủ trong thời gian nửa cuối hiệp 2. Điều đó chứng tỏ sức
bền của đội tuyển kém, không đảm bảo duy trì suốt trận đấu. Đây cũng là một
điểm yếu cần khắc phục trong thời gian tới.
Huấn luyện nâng cao thành tích thi đấu bóng đá nữ so với Đông Nam Á,
Châu Á, thế giới là nhiệm vụ tất yếu của thể thao thành tích cao Việt Nam. Huấn
luyện nâng cao thành tích thi đấu của bóng đá nữ không thể không chú trọng
phát triển tố chất thể lực, đặc biệt là phát triển sức bền chuyên môn, nếu sức bền
yếu sẽ không thể thực hiện kỹ- chiến thuật trong suốt 90 phút thi đấu chính, hiệu
quả thi đấu đương nhiên bị giảm sút nghiêm trọng.
Chính vì vậy, phát triển sức bền đối với nữ vận động viên (VĐV) đội
tuyển bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh là vấn đề mang tính cấp thiết cần được
nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu nâng cao thành tích thi đấu bóng đá nữ
TP.HCM là một hướng nghiên cứu mới và cần thiết triển khai đề tài: “Nghiên
cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển
bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh”.
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng trình độ phát triển sức bền của vận động
viên đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, xây dựng và ứng dụng các bài tập sức bền
3
cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm thể chất, nhằm nâng thành tích thi
đấu cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức bền TP.HCM VĐV đội tuyển bóng
đá nữ TP.HCM.
Lựa chọn hệ thống test đánh giá sức bền của VĐV bóng đá nữ;
Ứng dụng các test đánh giá thực trạng sức bền của nữ VĐV đội tuyển
bóng đá TP.HCM năm 2016.
Thực trạng sử dụng bài tập huấn luyện sức bền cho nữ VĐV đội tuyển
bóng đá TP.HCM;
Mục tiêu 2: Xây dựng và ứng dụng một số bài tập phát triển sức bền cho
nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM.
Cơ sở ứng dụng hệ thống bài tập phát triển sức bền cho vận động viên Đội
tuyển bóng đá nữ TP.HCM;
Lựa chọn hệ thống bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển
bóng đá nữ TP.HCM;
Xây dựng chương trình huấn luyện sức bền theo chu kỳ giai đoạn huấn
luyện;
Ứng dụng thực nghiệm hệ thống bài tập huấn luyện sức bền cho VĐV
bóng đá nữ sau một năm tập luyện;
Kiểm nghiệm hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập huấn luyện sức bền cho
VĐV bóng đá nữ sau một năm tập luyện.
Giả thuyết khoa học của đề tài:
Sức bền là tố chất vận động cơ sở, là nền tảng của mọi hoạt động sống và
hoạt động thể lực, vì vậy trong quá trình huấn luyện nếu chú trọng phát triển sức
bền, sẽ góp phần nâng cao trình độ tập luyện và kết quả thi đấu cho nữ VĐV đội
tuyển bóng đá TP.HCM.
4
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý, thể chế, chính sách về phát triển thể thao thành tích cao
và chuyên nghiệp hoá thể thao
Thực hiện đường lối của Đảng ta về phát triển công tác thể dục thể thao
trong thời kỳ đổi mới, Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm
2020 đề ra những nhiệm vụ, bước đi cụ thể nhằm thể chế hóa quan điểm, chủ
trương của Đảng ta đối với sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao Việt Nam thời
kỳ hội nhập quốc tế trong 10 năm tới là cần thiết, góp phần tạo dựng đội ngũ
nhân lực có đủ trí tuệ và sức lực đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Nhiệm vụ phát triển thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
Đổi mới cơ chế tổ chức và nội dung tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao
thành tích cao theo định hướng chuyên nghiệp. Tăng cường nguồn nhân lực có
trình độ chuyên môn cao cho công tác đào tạo tài năng thể thao thành tích cao;
Đào tạo khoảng 2000 – 2500 huấn luyện viên (giai đoạn 2011 - 2015) và 2500 –
3000 huấn luyện viên (giai đoạn 2016 - 2020); kết hợp sử dụng số lượng hợp lý
huấn luyện viên nước ngoài đối với các môn thể thao trọng điểm loại 1 và 2.
Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 200 – 250 trọng tài quốc tế và 2500 – 3000 trọng tài
quốc gia. Tuyển chọn và đào tạo khoảng 30.000 vận động viên; Đẩy mạnh công
tác đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao tham dự các kỳ
Đại hội thể thao Olympic (2012, 2016, 2020), ASIAD (2011, 2015, 2019), Đại
hội thể thao Olympic trẻ (2010, 2014, 2018), Đại hội thể thao Đông Nam Á
(2011, 2013, 2015, 2017, 2019) [62].
Quy hoạch vùng, ngành trọng điểm tuyển chọn, đào tạo tài năng cho các
môn thể thao trọng điểm (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Trường Đại học Thể
5
dục thể thao Bắc Ninh, Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí
Minh, Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng…).
Các môn thể thao trọng điểm bao gồm: 10 môn thể thao trọng điểm loại I
(điền kinh, bơi, cử tạ, Taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, Karatedo,
boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn; 22 môn thể thao trọng điểm loại 2 (bóng đá,
bóng chuyền, Judo, Wushu, cầu mây, đấu kiếm, thể dục dụng cụ, Pencak Silat,
bắn cung, xe đạp, cờ vua và cờ tướng, bi sắt, lặn, bóng ném, Dance Sport, Sport
Aerobic, quần vợt, thể hình, Canoe-Kayak, Rowing, Billiard-Snooker và
Vovinam);
Các môn thể thao cần tiếp tục khuyến khích phát triển ở các tỉnh, thành
phố, ngành và các tổ chức xã hội về thể dục, thể thao bao gồm: bóng rổ, golf,
bowling, bóng nước, bóng ném, võ cổ truyền, bơi nghệ thuật, đá cầu, đua thuyền
truyền thống và một số môn trong nội dung thi đấu của Đại hội thể thao bãi biển,
Đại hội thể thao giải trí và Đại hội võ thuật trong nhà như: E-sport, Muay, Kickboxing, thể thao mạo hiểm, Kurash, B-boy, Jujitsu và Belt Wrestling…
Quy hoạch các Trung tâm trọng điểm huấn luyện nâng cao thành tích thể
thao bao gồm: Trung tâm huấn luyện thể thao (TTHLTT) quốc gia Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. Các Trung tâm phụ trợ: TTHLTT
thành phố Hà Nội, TTHLTT thành phố Đà Nẵng, TTHLTT thành phố Hồ Chí
Minh, TTHLTT thành phố Hải Phòng, TTHLTT thành phố Cần Thơ, các
Trường đại học thể dục, thể thao TTHLTT Quân đội nhân dân, TTHLTT Công
an nhân dân.
Tăng cường giáo dục đạo đức thể thao đối với vận động viên thể thao
thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
Ưu tiên đầu tư cho các môn thể thao, vận động viên thể thao trọng điểm,
xây dựng trường năng khiếu thể thao ở một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Khuyến khích phát triển các môn thể thao có kết hợp với hoạt động kinh
doanh dịch vụ thể thao.
6
Tiến hành chuẩn hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ thi đấu
thể thao quốc gia và quốc tế, tập huấn đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia, đào tạo
vận động viên cấp cao, vận động viên trẻ cấp tỉnh và ngành.
Ưu tiên ứng dụng nghiên cứu khoa học, y học thể thao cho công tác huấn
luyện, ứng dụng công nghệ cao trong công tác huấn luyện kỹ thuật, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu về vận động viên thể thao
thành tích cao và vận động viên trẻ kế cận; tăng cường năng lực chữa trị chấn
thương và phòng chống Doping; thực hiện giám định khoa học đối với quá trình
huấn luyện 40- 50 vận động viên trọng điểm loại 1; ban hành chế độ dinh dưỡng
và áp dụng biện pháp hồi phục sức khỏe đối với 50-60 vận động viên trọng
điểm. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về thông tin, khoa học, công nghệ và huấn
luyện thể thao đối với các môn thể thao trọng điểm loại 1 và 2.
Củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao:
Bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống chính sách đãi ngộ đối với vận động viên thể thao
thành tích cao, các vận động viên trọng điểm loại 1 (lương, thưởng, bảo hiểm,
các danh hiệu vinh dự, chế độ ưu đãi về học tập, việc làm, chữa trị chấn thương
và bệnh tật trong và sau quá trình tập luyện, thi đấu, đào tạo và chuyển đổi
nghề nghiệp…); Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và y học thể thao
trong tuyển chọn tài năng bóng đá và bóng đá thành tích cao; Ban hành các quy
định về việc chuyển giao một số hoạt động sự nghiệp về thể thao thành tích cao
cho các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể thao; ban hành chính sách khuyến
khích các tổ chức xã hội tham gia hỗ trợ các hoạt động đào tạo, huấn luyện và
thi đấu; Ban hành chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp và tổ chức các giải thể thao chuyên nghiệp; ban hành các
quy định khuyến khích hoạt động tài trợ và kinh doanh dịch vụ thi đấu thể thao
chuyên nghiệp; tiến hành thành lập câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và tổ chức
các giải thể thao chuyên nghiệp đối với các môn: bóng chuyền, quần vợt,
Golf…; Củng cố và phát triển bóng đá nam chuyên nghiệp và bóng đá nữ theo
7
hướng phát triển ổn định, lành mạnh; khắc phục tình trạng bạo lực, tiêu cực
trong thi đấu bóng đá; tăng cường đầu tư xây dựng bóng đá nữ trẻ. Đẩy mạnh
công tác quản lý, giáo dục tư tưởng, đạo đức chuyên nghiệp đối với đội ngũ cán
bộ quản lý, huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên; Ban hành các quy định
khuyến khích hoạt động tài trợ và kinh doanh dịch vụ thi đấu thể thao chuyên
nghiệp phù hợp với quy định hiện hành; phát triển kinh doanh dịch vụ thi đấu
bóng đá nam chuyên nghiệp. Chấn chỉnh ý thức và đưa vào nề nếp đối với hoạt
động cổ động của cổ động viên bóng đá [62], [63].
Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của các Liên đoàn – Hiệp hội
thể dục, thể thao: Đẩy mạnh công tác triển khai thực hiện chuyển giao từng bước
các hoạt động tác nghiệp trong lĩnh vực thể dục, thể thao cho các Liên đoàn –
Hiệp hội thể dục, thể thao; Tiếp tục phát triển hệ thống Liên đoàn – Hiệp hội thể
dục, thể thao; Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức này để
phát huy vai trò tích cực của hệ thống Liên đoàn – Hiệp hội thể dục, thể thao
trong sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao Việt Nam giai đoạn 10 năm tới [63].
1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
Trình độ thể lực: là mức độ phát triển về sức mạnh, sức nhanh, sức bền
mềm dẻo và các tố chất thể lực khác của VĐV [69].
Trình độ thể lực là nền móng để VĐV nắm vững kỹ thuật và chiến thuật
phức tạp. Trình độ phát triển thể lực có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình huấn
luyện và đạt thành tích thể thao.
Trình độ tập luyện: Trình độ tập luyện (TĐTL) của VĐV được xác định
thông qua các phương pháp sư phạm, tâm lý, y sinh học. Tuy nhiên, TĐTL là
một khái niệm tổng hợp đặc trưng cho khả năng của toàn bộ cơ thể. Đặc điểm cơ
bản của TĐTL là thời gian tập luyện càng lâu dài, liên tục thì TĐTL càng cao.
Ngược lại, nếu gián đoạn tập luyện thì TĐTL bị giảm sút. Mỗi môn thể thao
khác nhau, cấu trúc của TĐTL sẽ khác nhau.
- Xem thêm -