Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công...

Tài liệu Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức nghành văn hóa thông tin tại trường cán bộ quản lý văn hóa thông tin

.PDF
97
512
109

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Mục lục................................................................................................................ 3 Mở đầu.................................................................................................................. 6 1. Lý do chọn đề tài làm luận văn.................................................................. 6 2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 7 3. Nhiộm vụ nghiên cứu..................................................................................... 8 4. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................. 8 5. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 8 6. Ý nghĩa của luận văn..................................................................................... 8 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu........................................ 9 8. Nội dung và kết cấu đề tài........................................................................... 9 Chưưng 1: Cơ sở lý luận về quản lý còng tác bồi dưững cán bộ, công chức 10 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài................................................... 10 1.1.1. Quản lý............................................................................................. 10 1.1.2. Quản lý giáo dục........................................................................... 11 1.1.3. Quản lý nhà trường....................................................................... 12 1.1.4. Bồi dưỡng..................................................................................... 12 1.1.5. Chất lượng..................................................................................... 13 1.1.6. Chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng................................. 14 1.2. Nội dung cơ bản của quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức.. 15 1.2.1. Kế hoạch hoá công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức.;.......... 15 1.2.2. Công tác xAy dựng kế hoạch bồi dưỡng.................................... 16 1.2.3. Quản lý nội dung và chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức.............................................................................................................. 17 1.2.4. Xác định hình thức và phương thức bổi đưỡng cán bộ, công chức.............................................................................................................. 17 1.2.5. Quản lý khoá bồi dưỡng cán bộ, công chức............................... 18 1.2.6. Tổ chức đánh giá kết quả khoá bổi dưỡng cán bộ, công chức. 18 - 3- 1.3. Các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng bổi dưỡng cán bộ, công chức... 18 1.3.1. Mục tiêu, nội dung, chương trình bồi dưỡng.............................. 18 1.3.2. Phương pháp, hình thức, phương thức bồi dưỡng cán bộ, công ch ứ c................................................................................................. 19 1.3.3. Đội ngũ giảng viên......................................................................... 21 1.3.4. Đội ngũ giảng v iên ....................................................................... 21 1.3.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nhà trường...................................... 22 1.3.6. Kiểm tra, đánh giá......................................................................... 23 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và chất lưựng bổi dưững cán bộ công chức ngành văn hoá thóng tin tại Trường Cán bộ quản lý Văn hoá Thông tin...................................................................................... 24 2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Trường Cán bộ quản lý Văn hoá Thông tin............................................................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành................................................................. 24 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức................................... 26 2.1.3. Đội ngũ cán bộ, công nhân viên............................................. 28 2.1.4. Cơ sở vật chất............................................................................ 31 2.2. Kết quả và chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức của Trường Cán bộ quản lý Vãn hoá Thông tin trong 5 năm qua (2000 - 2004)... 32 2.2.1. Tổng quan về thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức ngành văn hoá thông tin ................................. ......................................... 32 2.2.2. Kết quả bồi dưỡng và đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán hộ công chức tại Trường trong 5 năm qua.................................... 39 2.2.3. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ công chức của Trường trong thời gian qua............................................................ 40 2.3 Thực trạng quản lý bồi dưỡng của Trường Cán bộ quản lý Văn hoá Thông tin trong thời gian qua......................................................... 46 2.3.1. Công tác kế hoạch, xây dựng và phát triển các chương trình và nội dung bồi dưỡng................................................... - 4- 46 2.3.2. Công tác quản lý các khoá bồi dưỡng........................................ 52 2.3.3. Công tác bồi dưỡng và phát triển giảng v iên .................................. 55 2.3.4. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng, tăng cường trang thiết bị cho giảng dạy và học tập............................................................. 57 2.3.5. Công tác tổ chức đánh giá kết quá các lớp bồi dưỡng........... 58 2.4. Những tồn tại của công tác quản lý bồi dưỡng làm hạn ch ế chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức của Trường............................................... 59 Chưưng 3: Những biện pháp quản ỉý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Trường Cán bộ quản lý V ăn hoá Thông tin ................................................................................................... 3.1. Ọuan điểm về nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức Ngành Văn hoá Thông tin trong thời gian tới ................................................ 61 3.2. Những giải pháp quản lý chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ Ngành Văn hoá - Thông tin tại Trường Cán bộ Quản lý Văn hoá Thông tin...................................................................................................... 3.2.1. Giải pháp xác định nhu cầu và quy hoạch bồi dưỡng......... ^ 63 3.2.2. Giải pháp về cải tiến nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy................................................................................... 66 3.2.3. Giải pháp về đổi mới đánh giá kết quả khoá học và kết quả học tập của học viên................................................................ 70 3.2.4. Giải pháp về tổ chức nhân sự và quy chế làm v iệc................ 72 3.3. Kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của những biện pháp 75 Kết luận và khuyến n g h ị............................................................................ 77 Danh mục tài liệu tham khảo........................................................................ 81 Phụ l ụ c ......................................................................................................................... 84 - 5- DANH MỤC C H Ữ V IẾ T T Ắ T T R O N G LUẬN VĂN VH-TT V ă n h o á T h ô n g tin CBQL VH-TT C á n b ộ q u ả n lý V ă n h o á - T h ô n g tin CB, cc C án bộ, công chức CHXHCN C ộ n g h o à x ã h ộ i ch ủ n g h ĩa TCCB T ổ chức cán bộ TCĐT-BD T ổ c h ứ c Đ à o tạo , b ồ i d ư ỡ n g VHNT V ă n h o á n g h ệ th u ậ t BD Bồi d ư ỡ n g BDKT Bồi d ư ỡ n g k iế n th ứ c BDKTQL B ồ i d ư ỡ n g k i ế n t h ứ c q u ả n lý BDKTQLNN B ồ i d ư ỡ n g k iế n th ứ c q u ả n lý n h à n ư ớ c ĐBSCL Đ ồng bằng sông Cửu L ong KV K hu vực CB VÃN HOÁ THÔNG TIN C á n b ộ v ă n h o á th ô n g tin PHÂN M Ở ĐẨU 1. Lý do chọn đé tài làm luận văn Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiộn đại hoá của đất nước, vấn đề nguồn nhân lực trí tuệ và tay nghề cao ngày càng trở thành nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra các chủ trương, chính sách đổi mới giáo dục, thực sự coi giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đà khẳng định: “Phát triển giáo dục đào tạo là một tronq nhữìĩg động lực quan trong nghiệp hoá - hiện đại hoá, là diều nhất thúc đẩy sự nghiệp công kiện tiên quyết đ ể phát triển nguồn nhân lực con người" |6, tr.8| Muốn thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trước hết phải chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào chất lượng giáo dục. Nhìn chung, hiện nay đội ngũ cán bộ, công chức (CB, CC) Ngành Văn hoá - Thông tin (VH-TT) còn thiếu về số lượng, chất lượng chuyên mồn nghiệp vụ cũng còn nhiều yếu kém, đặc biệt còn gặp nhiều khó khăn trong đời sống, điều kiên làm việc còn nghèo nàn. Nguyên nhân của tình trạng đó là do có sự hạn chế về năng lực trình độ quản lý, chế độ chính sách chưa kịp thời và phù hợp. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác cán bộ, đã xây dựng đội ngũ CB, cc về cơ bản đã đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra. Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế - xã hội, đội ngũ CB, cc của ta còn bộc lộ nhiều yếu kém và hạn chế. Nghị quyết TW 3 khoá VIII đã chỉ rõ: Đội ngũ CB, cc tuy đông nhưng không đồng bộ, vẫn còn tình trạng vừa thừa vừa thiếu. Trình độ kiến thức, năng lực lãnh đạo và quản lý chưa đáp ứng yêu cáu và nhiệm vụ mới. Qio nên xây đựng đội ngũ CB, cc có phẩm chất năng lực là yếu tố quyết định chất lượng của bộ máy nhà nước. C ù n g với xu h ư ớ n g p h át triể n g iá o d ụ c - đ à o tạ o đ ể sớ m tạ o ra m ộ t x ã hội h ọ c tậ p tr o n g tiế n trìn h c ô n g n g h iệ p h o á - h iệ n đ ạ i h o á đ ấ t n ư ớ c . H ơ n 10 n ă m q u a , với y ê u c ầ u củ a cu ộ c cải c á c h h àn h c h ín h hoạt d ộ n g b ồ i d ư ỡ n g C B , cc n h à n ư ớ c c ũ n g đ ư ợ c d ấ y m ạ n h n h ằ m tạ o ra m ộ t đ ộ i n g ũ c á n b ộ c h u y ê n n g h iệ p , c ó p h ẩ m c h ấ t c h í n h trị v ữ n g v à n g , c ó k i ế n th ứ c v à k ỹ n ă n g q u ả n lý đ á p ứ n g c ô n g c u ộ c đ ổ i m ớ i đ ấ t n ư ớ c. H ệ th ố n g c á c trư ờ n g q u ả n tro n g đ ó c ó T rư ờ n g C á n b ộ q u â n lý c ủ a B ộ , N g à n h , lý V ă n h o á - T h ô n g tin t h u ộ c B ộ V H - T T c ũ n g đ ư ợ c p h á t triể n n h ằ m đ á p ứ n g y ê u c ầ u trê n . T h ự c h iệ n N g h ị q u y ế t 0 2 c ủ a B an c h ấ p h à n h T W Đ ả n g , N ghị q u y ế t Đ ại h ỏ i lần 3 B a n c h ấ p h à n h T W Đ ả n g k h o á V I I I về c h iế n lư ợ c đ à o tạ o c á n b ộ v à Q u y ế t đ ịn h s ố 8 7 4 /T T g c ủ a T h ủ tư ớ n g C h ín h p h ủ v ề c ô n g tá c đ à o tạ o đ ộ i n g ũ CB, cc n h à n ư ớ c c ầ n đ ẩ y m ạ n h c ô n g tác bồi d ư ỡ n g C B , cc n h ằ m đáp ứng yêu cầu cô n g c u ộ c đổi m ới đất nước. T rong n hữ ng năm q u a , c ô n g tá c b ồ i d ư ỡ n g c á n b ộ q u ả n lý c ủ a N g à n h V H - T T đ ư ợ c tiế n h à n h th ư ờ n g x u y ê n v à c ó n h ữ n g c h u y ể n b iế n tíc h c ự c , đ ã g ó p p h ầ n q u a n trọ n g v à o c ô n g c u ộ c đ ổ i m ớ i v à p h á t triể n k in h tế - x ã h ộ i, c ô n g c u ộ c cải c á c h n ền h àn h c h ín h c ủ a N g à n h V H -T T . T u y v ậy , m ộ t tro n g n h ữ n g v ấn đ ề rấ t đ á n g q u a n tâ m tro n g c ô n g tác bổi d ư ỡ n g c á n b ộ tạ i T r ư ờ n g C á n b ô q u á n lý V ă n h o á - T h ô n g tin ( C B Ọ L V H - T T ) là c h ấ t l ư ợ n g c ò n th ấ p , c h ư a n ó i là c ó lú c g i ả m s ú t, c ó n h i ề u n g u y ê n n h â n , m ộ t t r o n g n h ữ n g n g u y ê n n h â n q u a n t r ọ n g là c ô n g t á c q u ả n lý c ầ n đ ư ợ c đ ổ i m ớ i v à h o à n th iệ n . B á n th â n tá c g iả lu ậ n v ă n đ ã n h iề u n ă m trự c tiế p là m c ô n g tá c q u ả n lý b ồ i d ư ỡ n g tạ i tr ư ờ n g n ê n c ũ n g a m h iể u th ự c tiễ n v à tíc h lu ỹ đ ư ợ c m ộ t s ố k in h n g h iệ m n h ấ t đ ịn h . C h í n h v ì lý d o t r ê n , tô i c h ọ n đ ề tà i: “Những biện pháp quản lý nhằm náng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức Ngành Văn hoá - Thông tin tại Trường Cán bộ quản lý Văn hoá - Thông tin" l à m l u ậ n v ă n t ố t n g h i ệ p . 2. Mục đích nghiên cứu T ừ th ự c tr ạ n g c ô n g tá c c h ế c ủ a c ô n g t á c q u ả n lý bồi d ư ỡ n g bồi d ư ỡ n g CB, cc c ủ a N g à n h V H -T T , tìm ra cá c hạn làm ả n h h ư ở n g đ ế n ch ất lư ợ n g bồi d ư ỡ n g , t ừ đ ó đé xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi đường công chức tại Trường CBQL VH-TT trong những năm tới. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu để làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến quản lý cổng tác bồi dưỡng CB, c c . - Trình bày và phân tích được những thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng CB, cc của Trường CBQL VH-TT. - Đề xuất những giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ công chức tại Trường. 4. Khách thế, đòi tưựng, phạm vi nghiên cứu - Khách thể: Công tác bồi dưỡng CB, cc của Ngành VH-TT do Trường CBQL VH-TT tổ chức. - Đối tượng nghiên cứu: Những biện pháp quán lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng CB, cc Ngành VH-TT tại Trường CBQL VH-TT. - Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi của Trường CBQL VH-TT có tham khảo một số kinh nghiệm của các trường bồi dưỡng cán bộ quản lý công chức của các Bộ, ngành. 5. Giả thuyết khoa học Tác động vào khâu quản lý không dừng ở nội dung quản lý mà sẽ tác động lên tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng (Giảng viên, môi trường dạy và học, hộ thống chương trình, giáo trình). Vì vậy, cải tiến khâu quản lý trong công tác bồi dưỡng sẽ có tác động lan toả đến tất cả các nhân tô ảnh hướng đến chất lượng bồi dưỡng cán bộ, nếu cải tiến đổi mới, hoàn thiện khâu quản lý thì sẽ tác động làm tăng chất lượng công tác bổi dưỡng CB, cc. 6. Ý nghĩa của luận văn Luận văn làm sáng tỏ công tác quản lý bồi dưỡng cán bộ công chức đang làm việc trong cơ quan nhà nước. Đề xuất những giải pháp quán lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng CB, cc ngành VH-TT tại Trường CBQL VH-TT. Kết quả nghiên cứu có thổ là tài liệu bổ ích cho các Trường quản lý của các Bộ, Ngành Trung ương. 7. Phương pháp luận vù phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối, quan điểm về quản lý giáo đục của Đảng và Nhà nước ta. Đề tài sử dụng các phương pháp cụ thể: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết. - Phương pháp thống kê, tập hợp và phân tích tư liệu. - Phương pháp khảo sát thực tế (thăm dò, phỏng vấn). - Phương pháp chuyên gia. 8. Cáu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận vé quản lý công tác bổi dưữiig cán bộ, công chức Chương 2: Thực trạng công tác quân lý và chất lượng bồi dưỡng cán bộ công chức ngành văn hoá thông tin tại Trường Cán bộ quản lý Văn hoá - Thông tin. Chương 3: Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng cồng tác bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Trường Cán bộ Quản lý Văn hoá Thông tin. Chương 1: c ơ SỞ L Ý LUẬN VỂ QUẢN L Ý CÔNG TÁC BỔI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 1.1. Một sỏ khái niệm liên quan đến đề tài / . / . / . Quản lý Quán lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau vé quản lý. Trong phạm vi của đề tài tác giả chỉ đề cập tới một số cách tiếp cận có liên quan. - Nhóm các nhà khoa học quản lý nước ngoài: “ Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà tronÇđó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thê hoàn thành các mục tiêu đã đinh”. [ 13, tr. 11 ] - Theo Henry Fayol: “ỉỉoạt động quản /v gồm 4 chức năng chính là: + Lập kế hoạch cho tương lai và sắp xếp lên kế hoạch. + Tổ chức chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và bố trí lao động cho công việc. + Thống nhất và phối hợp các hoạt động. + Kiêm tra để xác định mọi hoạt độnq có được thực hiện theo đúng nguyên tắc díĩ được đặt ra và những quan điểm đã được ban hành". |9 | - Theo quan điểm xã hội, Herbert Siman cho rằng: “Quán lý là việc chỉ rõ cho mỗi nẹười trong tổ chức cần đưa ra nhŨMỊ quan diêm ỳ và ánh hườnẹ của những quan điểm đó đôi với công việc mà người đó thực liiện". - Một số tác giả Việt Nam có cách tiếp cận như sau: Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý lù hoạt động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lỷ đến khách thể quản lý trong một tổ chức làm cho tổ chức làm tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức' 115,tr. 1ị. Tác giả Nguyền Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản /v (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên - lơ khách thê quàn lý (đôi tượng) vé mặt chính trị, vân hoá, xã hội, kinli tế... bằng một hệ thống các luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và hiện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và diều kiện cho sự phứt triển của đối tượng" I 19, tr.7j. Dưới góc độ của khoa học quản lý thì: Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thổ quản lý nhằm thực hiện có hiệu quá các mục tiêu mà tổ chức đặt ra. Vậy theo các định nghĩa trôn, quản lý là một khái niệm chứa trong mình các thành tố: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Ớ đây người ta nhận diện các dạng quản lý thông qua nội hàm của thành tố chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu mà quá trình quản lý hướng lới. Tuy nhiên, bản chất của quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý thông qua những hoạt động chuyên biệt. Vì thế, quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. Nó mang tính khoa học vì các hoạt động quản lý có tổ chức, có định hướng đều dựa trên những quy luật, những quy tắc và phương pháp hoạt động cụ thổ, dồng thời cũng mang tính Iighộ thuật vì nó cần được vân dụng một cách sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối tượng cụ thể, trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong đời sống xã hội. Từ các phân tích trên có thể đưa ra khái niệm quản lý: “/ờ (Ịná trình tác dộnạ, diều chỉnh có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thế quản lý bằng các công cụ quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và đạt mục tiêu cùa tổ chức". 1.1.2. Quàn lý giáo dục Quản lý giáo dục là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung nhimg là một khoa học tương đối đối lập. Vậy quản lý giáo dục là gì? Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý giáo dục là một khái niệm đa cấp (bao hàm cả quản lý Ỉ1Ộgiáo dục và quản lý các bộ phận của nó, đặc biột là trường học). “Quản lý giáo dục (nói riêng trường học) là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên /v giáo dục của Đáng, thực hiện được các điều kiện của nhà trường -11- XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, dưa quan hệ ý áo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới vé chất" 113]. “Quản lý giáo dục theo nạ/ứa tổng quan lủ hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cần của xã hội hiện nay" 115]. - Vậy quản lý giáo dục về thực chất là quản lý hoạt động của người dạy, người học và quản lý các tổ chức sư phạm ở các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các kế hoạch và chương trình giáo dục - đào lạo nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục - đào tạo đặt ra. 1.1.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự giác, hệ thông có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viôn và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến. 117 1 Như vậy, quan lý nhà trường bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội và quản lý các hoạt động của nhà trường (hên trong và bên ngoài của hộ thống). Quản lý bcn trong nhà trường được chia ra: + Quàn lý các quá trình sư phạm. + Quản lý các điều kiện (cơ.sở vật chất, nhân lực, tài lực). + Quản lý các mối quan hệ hành chính và sư phạm của nhà trường. ỉ .1.4. Bồi dưỡng Dào tạo là quá trình trang bị một cách có hệ thống những kiến thức theo một chương trình có mục tiôu nhất định, nhằm hoàn thành và phát triển các tri thức, kỹ năng, lao động, nghề nghiệp cho mỗi cá nhân. Quá trình đào tạo được tiến hành ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo tuỳ theo từng cấp học, thời gian học ựip và nội dung đào tạo của - 12- mỗi khoá học. Kết thúc khoá học, khi người học đạt được những ycu cầu đã được định trước, họ sẽ được cấp một văn bằng tốt nghiệp hoặc một chứng chỉ tốt nghiệp. Bổi clưỡnạ với mục đích là bổ sung, cập nhật các kiến thức mới có tính bổ trự cho việc thực thi công việc, tiếp thu các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đối với mỗi ngành, mỗi lĩnh vực trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước hoặc một nhóm kiến thức quản lý chuyên môn nghiệp vụ (Quản lý hành chính nhà nước, quản lý tài chính, quản lý ngành VH-TT) về lý luận chính trị, về ngoại ngữ, về tin học nhằm khắc phục những thiếu hụt về trình độ chuyên môn, những hạn chế về năng lực quản lý và khả năng làm việc. Vì vậy, thời gian bồi dưỡng ngắn hơn so với đào tạo ( 1 - 2 tuần, 1 - 3 tháng). Bồi dưỡng CB, c c giữ một vai trò quan trọng vì trang bị và cập nhật kiến thức đổ sau khi bồi dưỡng người CB, cc có thê nâng cao chất lượng thực thi công tác quản lý của mình. Như trcn đã đề cộp, công tác bồi dưỡng là quá trình liên tục nhưng ở mỗi thời kỳ, mồi giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội có những mục tiêu, mục đích cụ thể để từ đó xác định được những nhiệm vụ trong công tác bồi dưỡng với quy mô cụ thể với từng đối tượng để đáp ứng nhiệm vụ quản lý. Đào tạo, bồi dưỡng cần được kế hoạch hoá, chi tiết về thời gian, số lượng, khối lượng công việc để có thể thực hiện đúng kế hoạch. 1.1.5. Chát lượng Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, íỊĨá trị của một người, một sự vật, một sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của sự vật và phân biệt nó với những sự vật khác" [ 12, tr. 19]. Khái niệm chất lượng dùng để chỉ những giá trị vật chất, giá trị sử dụng của một vật phẩm, một sản phẩm trong hệ quy chiếu với chuỗi giá trị nào đó có tính quy ước, có tính chất xã hội. Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu mà nhu cầu thì luôn biến động nên chất lượng cũng luôn biến động theo thời gian và gắn liền với sự phát triển. Chất lượng là một khái niệm tương đối -13- rộng, đa chiều với những người ở những cương vị khác nhau, có thể có những u tiên khác nhau khi xem xét nó. ru Do vậy, không thê nói tới chất lượng như một khái niệm the chất, chất lượng Jần được xác định kcm theo mục tiêu hay ý nghĩa của nó. Có thô nói một cách :ổng quát “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích, yêu cầu" Ị22,tr. 1]. Ị. 1.6 Chát lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng Chất lượng giáo dục là sự thoả mãn tối đa các mục tiêu đã đặt ra đối với sản phẩm giáo dục, là sự hoàn thiện trình độ kỹ thuật, kỹ năng, thái độ theo mức độ đã xác định và khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội hoặc cá nhân, đồng •hời thoả mãn được ycu cầu đa dạng của kinh tế - xã hội luôn phát triển. Như v ậ y chất lượng gắn với hiệu quả trong và ngoài của sản phẩm giáo dục. Theo Higher Education Achiving Quanlity “Chất lượng giáo dục khác với chất lượn ạ sản xuất kinh doanh. Chất lượng sản phẩm chỉ cẩn được tiến hành tra côn 1 dụng của nó có đáp ứnq dược nhu cầu của khách hàng về sản » phẩm đó khÔMỊ. Còn chất lượng i>iáo dục chính là nhữtig đặc tính mà nhà ỉrườtig và x ã hội đánh giá là có giá trị và Cần phải đạt tới" 110, tr.30]. kiểm Khi đánh giá chất lượng giáo dục, người ta thường đưa vào các tiêu chí sau: Thành tích vé học tập, tỷ lệ về điểm số, kết quả giữa các kỳ thi, thi tốt nglìiộp, chất lượng đào tạo. “Chất lượng đào tạo dược hiểu là một tiêu thức phản ánh các mức độ của kết quá hoạt động giáo dục - đào tạo có tính liên tục từ khởi đầu đến kết thúc của quá trình dó'’ (18, tr.l 19) Theo Lê Đức Ngọc và Lùm Quang Thiệp - Đại học Quốc gia Hà Nội: Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được trước mục tiêu đào tạo dã đặt ra đối với một chương trình đào tạo. Theo tác giá Trần Khánh Đức - Viện nghiên cứu phát triển giáo dục: Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ớ các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo cách thức ngành nghề cụ thể. - 14- Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả chỉ tập trung vào những vấn đc lý luận cũng nlnr thực tiễn liên quan đến công tác quản lý bồi dưỡng CB, cc. Chất lượng bồi dưỡng là tổng thê những yếu tô cơ bản bao gồm: Kết quả học tập của người học trong điều kiên thực tế của quá trình giảng dạy; Mục tiêu hồi dưỡng; Nội dung và phương pháp giảng dạy; Đội ngũ cán bộ, giảng viên; Điều kiện cơ sở vật chất. Chất lượng bồi dưỡng được xem xét trong bối cảnh cụ thể của hộ thống các chủ trương, đường lối, chính sách, quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước. 1.2. Nội dung cơ bản của quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức ỉ.2.1. Kế hoạch hoá công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp để đưa ra những dự kiến có tẩm chiến lược theo một ý tưởng nhất định. Quy hoạch là sự tổng thể mang tính kết quả chung và xác định trong khoảng thời gian dài hạn. Kế hoạch hoá công tác bồi dưỡng CB, cc phải gắn liền với công tác quy hoạch cán bộ, là toàn bộ những công việc về bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ CB, cc theo tiêu chuẩn chức danh đối với từng đối tượng cán bộ trong một thòi gian nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị. Kế hoạch hoá công tác bổi dưỡng CB, cc được thực hiện theo các bước sau: Một là: Xác định mục tiêu bồi dưỡng. Hai là: Xác định đối tượng và nhu cầu bổi dưỡng. Ea là: Nội dung bồi dưỡng. Bốn là: Hình thức và phương pháp bồi dưỡng. Năm là: Hệ thống bồi dưỡng. Sáu là: Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi dưỡng. Kế hoạch hoá bồi dưỡng CB, cc là công tác định hướng cho việc bồi dưỡng, là khâu công tác quan trọng trong công tác cán bộ. Quy hoạch bồi dưỡng là cơ sở lập kế hoạch bồi dưỡng CB, cc hàng năm. Bồi dưỡng theo quy hoạch là bồi dưỡng có chủ đích, nhờ đó tạo dựng dược đội ngũ CB, cc với cơ cấu trình độ hợp lý để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ -15 chính trị của ngành và của từng đơn vị, tạo thế chủ động cho đơn vị trong điều hành công việc. Công tác bồi dưỡng theo quy hoạch tránh được hiện tượng bồi dưỡng tràn lan, không đúng đối tượng, gây lãng phí thời gian và tiền bạc của xã hội, làm mất ổn định tư tưởng của CB, cc. 1.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng Khi lập kế hoạch bồi dưỡng phải xem xét đến các vấn đề sau: Một là: Xem xét thực trạng trình độ đội ngũ CB, cc. Phân loại theo trình độ chuyên môn như: cán bộ lãnh đạo, công chức quản lý, công chức nghiên cứu khoa học, nhân viên hành chính. Tiếp theo là xác định nhu cầu bồi dưỡng (cho ai và cần học cái gì) bằng các cuộc điều tra, khảo sát. Nhu cầu bồi dưỡng là sự chênh lệch giữa các kiến thức, kỹ năng cần phải có để thực hiện một công vụ nào đó và kiến thức, kỹ nâng hiện có của CB, cc đang thực hiện công vụ đó. Có thể khái quát hoá nhu cầu bồi dưỡng bằng Sơ đồ 1: Nhu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trôn cơ sở đó, thiết kế các khoá học cho phù hợp với từng loại đối tượng. Điều đó giúp chúng ta xác định được cần bồi dưỡng cái gì, tránh trùng lặp gây lãng phí tiền của và thời gian của người học. Hai là: Vấn đề tài liệu, giáo trình phục vụ cho người học. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng để chuẩn bị tài liệu, phương tiện dạy và học cho từng khoá bồi dưỡng. Tài liệu phải rõ ràng, dễ hiểu, mang tính khoa học và thực tế ứng dụng. -16 Ba là: Năng lực của các cơ sở bồi dưỡng được đánh giá bằng một số chỉ tiêu: cơ sở vật chất của trường lớp, nãng lực của đội ngũ giảng viên, năng lực phục vụ giảng dạy và học tập, trình độ quản lý của cán bộ, chính sách bồi dưỡng, uy tín của cơ sở bổi dưỡng. Bốn là: Nguồn kinh phí bổi dưỡng. Đây ỉà vấn đề rất quan trọng vì nó là nhân tô “thực” dành cho người đi “vực dạo". Theo tiền lệ, nguồn kinh phí bồi dưỡng CB, cc chủ yếu trông vào nguồn chi thường xuyên và nguồn chi phát triển trong ngân sách nhà nước. Tuy vậy, khi nhu cầu bồi dưỡng của CB, cc xuất hiện thì phải tìm mọi cách để tạo ra nguồn kinh phí bồi đưỡnc kể cả huy động từ phía học viên. 1.2.3. Quấn lý nội dung và chương trình bói dưỡng cán bộ, cóng chức Nội dung và chương trình bồi dưỡng phái thiết kế một cách linh hoạt, phù hợp với sự thay đổi của từng thời kỳ. Rà soát lại và đổi mới một bước giáo trình, loại bỏ những nội dung không thích hợp, không thiết thực, bổ sung những nội dung cần thiết, đảm bảo kiến thức cơ bản, tăng nội dung khoa học, công nghệ ứng dụng. Trên cơ sở tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiến hành các chương trình bồi dưỡng cho phù hợp với những yêu cầu để tuyển chọn, bổ nhiệm, đề bạt hoặc thuyên chuyển đối với từng đối tượng CB, cc. Người ta thường phân chia thành các chương trình bồi dưỡng sau: - Chương trình bồi dưỡng kiến thức về lý luận chính trị . - Chương trình bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước. - Chương trình bổi dưỡng kiến thức vổ kinh tế thị trường, pháp luật chuyên ngành. - Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý ngành. - Chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. - Chương trình bổi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, tin học. 1.2.4. Xác định hình thức và phương thức bồi dưỡng cán bộ, cóng chức Về hình thức bồi dưỡng: Tập trung, bán tập trung, dài hạn, ngắn hạn, từ xa... Đ Ạ I h ọ c q u ố c g i a h ả NÔ! t r u n g t ầ m t h ô n g ti n t h u viêm - 17- v ề phương thức bồi dưỡng gồm: chuyên đề; theo chức danh, tiêu chuẩn; bồi dưỡng tại các cơ sở (do đơn vị tự tổ chức); bồi dưỡng do cấp trên tổ chức, đơn vị chỉ có nhiệm vụ cử người; bồi dưỡng ở nước ngoài. 1.2.5. Quấn lý khoá bói dưỡng cán bộ, công chức Là quy trình trong hoạt động gồm: Ra quyết định mở lóp; lập dự trù kinh phí; xAy dựng và phát công văn chiêu sinh; lên lịch học và bố trí giảng viên; tổ chức đón học viên nhập học; chuẩn bị khai giảng; công tác trực tiếp quản lý khoá học; theo dõi, chuẩn bị và tổ chức kiểm tra, viết thu hoạch; trước khi tổ chức kiểm tra, viết thu hoạch cần thăm dò nhu cầu của học viên; tổ chức cấp chứng chỉ cho học viên; họp, đánh giá kết quả klioá học; tiến hành thanh quyết toán sau khi kết thúc khoá học; quan hệ giữa đơn vị bồi dưỡng và học viên. 1.2.6. Tổ chức đánh giá kết quả khoá bồi dưỡng cán bộ, cõng chức Đây là một nội dung quan trọng trong quản lý lớp bồi dưỡng, việc đánh giá kết quả và chất lượng khoá bồi dưỡng đều cần phải được tiến hành cuối mỗi khoá học dựa trên mục tiêu, nội dung, chương trình và điều kiện lổ chức khoá học cũng như chất lượng và phương pháp giảng dạy của giảng viên. Trong thực tế, có nhiều phương pháp đánh giá kết quả khoá bồi dưỡng: - Cán cứ vào kết quả (điểm) cuối khoá. - Cuối khoá học tổ chức lấy ý kiến đóng góp của tổ, của lớp. 1.3. Các yếu tô ảnh hưởng đến chất Iưựng bồi dưỡng cán bộ, công chức Ị.3.1. Mục tiêu, nội dung, chương trình bồi dưỡng, ì .3.1 .ì Mục tiêu bồi dưỡng Mục tiêu bồi dưỡng là cái đích mà quá trình bổi dưỡng phải hướng tới, phản ánh qua sản phẩm dự kiến của hoạt động bồi dưỡng. Sản phẩm đó gắn liền với tri thức, kỹ năng, thái độ đối với hoạt động quản lý, được cập nhật, nâng cao cho cán bộ quản lý. Mục tiêu bồi dưỡng là yếu tố hết sức quan trọng, nó quyết định nội dung bồi dưỡng, bởi vậy xác định đúng đắn mục tiêu bồi dưỡng sẽ giúp cho công tác bồi dưỡng đạt chất lượng mong muốn. -18- Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 1.3.1.2. Nội duníỊ chươníỊ trình hỏi dưỡnq Nội dung bồi dưỡiig CB, cc quản lý là phần mà nhà trưòng chủ dộng soạn thảo, để đáp ứng yêu cầu chung về bồi dưỡng CB, mới, đáp ứng mục tiêu cụ thể về bồi dưỡng CB, cc trong tình hình cc của ngành đề ra, đáp ứng yêu cầu phải mở nhiều lớp cho nhiều đối tượng khác nhau. Các căn cứ để soạn thảo nội dung chương trình bồi dưỡng là: + Kết quả xác định nhu cầu bồi dưỡng CB, cc. + Căn cứ vào yêu cầu trình độ của đội ngũ CB, cc. + Căn cứ vào nhiệm vụ của ngành trong từng giai đoạn cách mạng, trong tình hình của nền kinh tế - xã hội. + Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý ở các cơ sở. + Cần cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách, các chương trình, nội dung mà Nhà nước (Chính phủ) quy định cho công tác bồi dưỡng CB, cc. Chương trình bồi dưỡng (nội dung và thời lượng) phải thích hợp cho tính da dạng của CB, cc, chương trình phải vừa có tính cơ bản, vừa cập nhật, vừa phù hợp với đối tượng. Mộl chương trình và nội dung bồi dưỡng phù hợp với dối tượng tham gia bồi dưỡng sẽ làm cho chất lượng khóa bồi dưỡng sẽ cao hơn. 1.3.2. Phương pháp, hình thức, phương thức bối dưỡng cán bộ, còng chức Ị .3.2. ỉ . Phương phá/? bồi dưỡng Phương pháp bồi dưỡng là cách thức thực hiện cồng tác bồi dưỡng, nó là một hộ thống tác động liên tục, có kế hoạch của người dạy nhằm tổ chức hoạt dộng nhận thức và thực hành của người học để họ lĩnh hội một cách vững chắc các yếu tố của nội dung bổi dưỡng được xác định căn cứ vào mục tiêu bổi dưỡng. Như vậy, khi xem xét đến phương pháp bồi dưỡng phải chú ý đến hai mặt của quá trình bồi dưỡng (quá trình dạy/quá trình học). Trên thực tế, những phương pháp truyền thống vẫn được áp dụng rộng rãi trong các khoá bổi dưỡng CB, cc. Các phương pháp truyền thống đã tỏ rõ nhiều hạn chế, không còn thích hợp và không còn được nhiều học viên chấp nhận làm giảm hiệu quả - 19- công tác bổi dưỡng. Đó là các phương pháp giảng dạy cổ điển, thuyết giảng, độc giảng, học viên tiếp thu bài giảng một cáchthụ động, kém hứng thú, chưa phát huy được tính độc lập sáng tạo trong học tập, nghiên cứu và vận dụng các kỹ năng quản lý của minh vào học tập. Lựa chọn phương pháp bồi dưỡng có tác dụng quyết định chất lượng và hiệu quả bổi dưỡng vì vậy việc lựa chọn phương pháp bồi dưỡng cần: + Hướng vào mẫu người CB, cc trong thời kỳ đổi mới đòi hỏi (năng động, chủ động không chỉ có kiến thức mà có kỹ năng...) + Hướng vào hoạt động của người học. + Hướng vào mục tiêu bồi dưỡng. + Chú ý đến một số đặc điểm của việc học tập của người lớn. ì .3.2.2. Hình thức bồi dưỡng Về hình thức bổi dưỡng vẫn áp dụng phổ biến loại hình tập trung ngắn ngày và dài ngày. Đối với khoá ngắn ngày từ 1 - 3 tuần, các khoá dài ngày từ 1 - 3 tháng cũng có những thuận lợi và khó khăn riêng. Hình thức bồi dưỡng tập trung thuận lợi là người học có thể tập trung cho việc học tập, tiếp thu kiến thức mới, có thể được đi tham quan, trao đổi học hỏi các kinh nghiệm khi áp dụng lý luận vào thực tiễn quản lý. Khó khăn điéu kiện sinh hoạt xa nhà không đảm bảo, xa rời thực tiễn, khó phát huy công việc. Hình thức bồi dưỡng bán tập trung là hình thức bồi dưỡng có thể tập trung thành nhiều đợt. Do yêu cẩu hiện nay có thể áp dụng các hình thức khác nhau để người học có thể vừa công tác, vừa tham gia các khoá bồi dưỡng. 1.3.2.3. Phươnẹ thức bồi dưỡnẹ Hiện nay trên thế giới và nước ta chủ yếu có 2 phương thức bồi dưỡng CB, CC: + Phương thức bổi dưỡng theo chế độ việc làm: bồi dưỡng theo một chuyên môn, chuyên ngành. Mục tiêu là bổ sung, cập nhật kiến thức kỹ năng chứ không bồi dưỡng ngạch, bậc quản lý hành chính. -2Ơ Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi + Phương thức bổi dưỡng theo chế độ chức nghiệp gắn với ngạch, bậc... ỏ Việt Nam hiên nay đang kết hợp cả 2 phương thức bồi dưỡng trên. 1.3.3. Đội ngũ giáng viên Trong công tác bồi dưỡng CB, cc, đội ngũ giảng viên giữ vai trò có tính quyết định đối với chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng bởi lẽ: Trước hết họ là người thầy, mặc dù không phải là nguồn kiến thức chủ yếu, độc tôn đối với học viên, song nhiệm vụ quan trọng của họ vẫn là cung cấp cho học viôn những kiến thức có hộ thống, v ề phía học viên họ phải tự nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm đế hoàn thành nhiệm vụ của mình. Hơn nữa, họ là tấm gương sáng về nhân cách người giảng viên, người cán bộ quản lý. Bời vì trước khi làm “thầy” họ đã là những người cán bộ quản lý ở các đơn vị, họ là những người có tâm huyết, gắn bó với sự nghiệp. Cái “tâm huyết” đó chính là động lực góp phần tạo nên chất lượng củng cô' lòng yêu nghề của học viên. 1.3.4. Đội ngũ học viên Việc xác định đối tượng bồi dưỡng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến chất lượng đẩu ra của quá trình bồi dưỡng và ta có thể coi đây là yếu tố đầu vào của quá trình bồi dưỡng. Đôi tượng của công tác bổi dưỡng CB, + Là nlũnig CB, c c có những đặc điểm sau: cc dang thực thi nhiệm vụ ở các CƯ quan, dơn vị. + Được đào tạo chính quy một chuyên ngành. + Có quá trình công tác, có kinh nghiệm công tác. + Được bổ nhiệm, đc bạt, giữ một chức vụ cụ thể trong một tổ chức, một cơ quan. Nói cách khác đối tượng bổi dưỡng là những người đang công tác, dang thực thi công vụ hoặc đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Vì vậy họ cần học những gì mà họ cho là cần thiết với công việc, chủ yếu họ quan tâm các phương pháp áp dụng vào công việc quản lý hàng ngày tại tổ chức, cơ quan. Học viên cũng như giảng viên đều là những nhân tố quan trọng quyết định đến chất lượng bồi dưỡng. Trong quá trình bổi dưỡng học viên dưới sự -21-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan