Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phần mềm quản lý cửa hàng điện thoại di động...

Tài liệu Phần mềm quản lý cửa hàng điện thoại di động

.PDF
39
165
138

Mô tả:

Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Quản Lý Cửa Hàng Bán Điện Thoại Di Động MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng như việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đề quản lý đang được mọi người quan tâm và phát triển.Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hàng ngày, cũng như đưa phần mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn vời người sử dụng, nhằm phục vụ nhu cầu truyền thông của con người, hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp. Hiện nay, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý, các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu và phát triển phần mềm “Quản lý cửa hàng điện thoại di động” Là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý. Để đáp ứng được nhu cầu cho việc quản lý cửa hàng dễ dàng và thuân tiện …,Vì vậy mà em đã chọn đề tài này để phát triển phần mềm của mình. 1 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Chương I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG I.1 Đánh giá hiện trạng. 1. Khảo sát thực tế. • Nhằm Phục vụ nhu cầu truyền thông ngày càng cao của con người, hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp. Từ thực tế khảo sát các cửa hàng ĐTDĐ trên thị trường cho thấy, đa số các cửa hàng ĐTDĐ đều chưa có phần mềm quản lý, các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh. • Với mục tiêu nhằm khắc phục được những vấn đề này nên em sẽ đi sâu tìm hiểu về cách tổ chức Quản lý cửa hàng điện thoại Di Động với những nội dung chính sau: o Quản lý nhập xuất (nhập hàng, xuất hàng,nhóm hàng, xem điện thoại). o Quản lý nhân sự (khách hàng, nhà cung cấp,thêm nhân viên, xóa nhân viên) o Quản lý công nợ (trả nợ, nhận bảo hành, trả bảo hành). o Tìm kiếm (tìm điên thoại, tìm khách hàng). o Báo cáo (báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tôn kho,công nợ, doanh thu ) 2. Đánh giá hiện trạng. • Các mặt hàng Điện Thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các thông tin như: số phiếu, ngày , nhập của nhà cung cấp nào, các loại Điện Thoại gì, số lượng mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp nào giao hàng cho cửa hàng,lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập khác …), tổng trị giá của phiếu nhập này. • Các Mặt hàng Điện Thoại xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, xuất cho khách hàng nào, các loại máy điện thoại gì,số lượng mỗi loại là bao nhiêu , đơn giá mỗi loại là bao nhiêu, nhân viên nào của khách hàng sẽ nhận hàng từ cửa hàng, lý do xuất (xuất bán hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất này . • Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại máy điện thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối tác.Trong khi đang nhập (hay xuất )một loại điện thoại nào đó thì nhân viên kho yêu cầu biết được ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của điện thoại này. 2 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG II.1 Sơ đồ ngữ cảnh. Đây là mô hình tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng, ở đây có 4 đối tượng chính: Nhà cung cấp, hệ thống quản lý bán hàng, khách hàng, phòng ban. Đây là sơ đồ về mô hình làm việc chung nhất để dễ dàng quản lý một cách khoa học, các bộ phận làm việc với nhau qua những nguyên tắc nhất định. Đơn xuất hàng Phiếu nhập kho 0 Hệ Thống Quản Lý Bán Hàng Nhà cung cấp Nhận hàng Thông báo Gửi báo cáo Giao hàng Khách hàng Thông báo Yêu cầu báo cáo Phòng Ban Hình 1: Sơ đồ ngữ cảnh. III.Sơ đồ phân rã chức năng : III.1 Sơ đồ chức năng : 3 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Hệ thống quản lý bán hàng Nhập hàng Xuất hàng Thống kê Gởi yêu cầu NCC Nhận đơn đặt hàng Xuất hàng Nhận hàng Xuất hàng Nhập hàng Thanh toán Thanh toán Doanh thu Lưu vào kho Cập nhập dữ liệu Công nợ Tìm kiếm Khách hàng Nhà cung cấp Hàng hóa Khách hàng Thống kê hàng Thống kê hàng Nhà cung cấp Hình 2 : Sơ đồ chức năng III.2 Giải thích chức năng ➢ Nhập hàng: Khi nhập hàng thì cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng ,việc đặt hàng thành công . Nhân viên nhập hàng đó vào trong kho và thực hiện thanh toán tiền cho nhà cung cấp .Sau đó tiến hành thống kê , sắp xếp , phân loại hàng hóa theo từng nhóm hàng, đơn giá . ➢ Xuất hàng : Khách hàng lựa chọn hàng hóa , sau đó đặt hàng . Nhân viên chấp nhận đơn hàng mà khách hàng đã chọn và tiến hành nhập vào đơn hàng . Khách hàng thanh toán tiền , nhân viên cập nhập lại kho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho ➢ Thống kê : Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó nhập những loại hàng nào , và chi phí của việc nhập là bao nhiêu . Tương tự như vậy nhân viên cũng quản lý được việc xuất hàng . Thông qua thống kê nhập và xuất sẽ tính được doanh thu tháng đó lời hay lỗ . 4 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động ➢ Tìm kiếm : Quản lý được thông tin khách hàng , nhà cung cấp một cách nhanh chóng . Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng . ➢ Công nợ : Quản lý được tiền nợ của khách hàng , nhà cung cấp . IV.Phân tích về mặt dữ liệu : IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức 0: Hóa đơn bán Nhà cung cấp Quản lý hàng hóa Khách hàng Hóa đơn mua Đơn đặt hàng Hàng không đảm bảo Yêu cầu ghi nợ Quản lý công nợ Ghi nợ Yêu cầu ghi nợ Hình 3 : Sơ đồ luồng mức 0 IV.2 Mức 1 : 5 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Hóa đơn mua Nhà cung cấp Nhập hàng Hàng không đảm bảo Kho hàng Đặt hàng Khách hàng Bán hàng Hóa đơn bán Ghi nợ Sổ nợ Công nợ Hình 4 : Sơ đồ luồng mức 1 IV.3 Mức 2 : Định nghĩa chức năng mua hàng. Hàng đã kiểm tra Nhập hàng Nhà cung cấp Nhận hàng Hàng không đảm bảo Thanh toán Cập nhập kho Phiếu yêu cầu Cập nhập dữ liệu Gởi yêu cầu Bộ phận QL Thống kê DKho hàng 6 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Hình 5 : Chức năng mua hàng IV.4 Mức 2: Định nghĩa chức năng bán hàng Đơn không được chấp nhận Nhận đơn đặt hàng Khách hàng Đơn đặt hàng Chấp nhận đơn đặt hàng Hóa đơn bán Thanh toán đủ Thanh toán Xuất hàng Thanh toán thiếu Ghi nợ Cập nhập dữ liệu Sổ nợ DKho hàng Bộ phận QL Thống kê hàng bán Hình 6 : Chức năng bán hàng 7 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động IV.5 Định nghĩa chức năng cho nợ và trả nợ . Hệ thống tín dụng Cho nợ Nhận yêu cầu Thu nợ Duyệt yêu cầu Xác định loại hoàn trả Trả lời yêu cầu Ghi nhận trả đúng hạn Ghi nhận trả sai hạn IV.5.1 Biểu đồ luồng mức đỉnh : Yêu cầu ghi nợ Khách vay Dữ liệu nợ 1 Cho nợ Trả lời Hoàn trả Sổ nợ 2 Thu nợ Dữ liệu nợ Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hoạt động tín dụng IV.5.2 : Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho nợ. 1.1 Nhận yêu cầu Khách vay 1.2 Duyệt nợ Yêu cầu đã kiểm tra Từ Yêu cầu đã chối duyệt Sổ nợ 1.3 Cho ghi nợ Trả lời yêu cầu 8 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Cho nợ) IV.5.3 Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 – Trả nợ Ghi nhận trả đúng hạn Trả đúng hạn Khách hàng Hoàn trả Xác định loại hoàn trả Sổ nợ Trả sai hạn Ghi nhận trả sai hạn Hình 9 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Trả nợ ) V. Từ điển dữ liệu : ❖ Bảng Bảo Hành. STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Thuộc tính Mabaohanhid Khachhangid Mahang Serial Yeucaubh Ngaynhan Ngaytra Tinhtrang Kiểu Numeric Numeric Nvarchar Nvarchar Nvarchar Date/Time Date/Time Int Kích thước 9 9 9 50 100 Kiểu Kích thước PK X FK Diễn giải Mã bảo hành Mã khách hàng Mã hàng Số serial của máy Yêu cầu bảo hành Ngày nhận Ngày trả Tinh trạng PK FK Diễn giải 1 ❖ Bảng Công Nợ. STT Thuộc tính 9 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động 1. 2. 3. Khachhangid Tienno Ngaytra Numeric Numeric Date/Time 9 9 X Mã khách hàng Tiền nợ Ngày trả nợ Kích thước 9 9 100 PK X FK Diễn giải Mã nhà cung cấp Số tiền nợ Chú thích Kích thước 9 9 9 9 9 PK X FK Diễn giải Mã Giỏ hàng Đơn giá Số lượng Thành tiền Thuế Kích thước 9 50 9 9 9 PK X FK Kích thước 9 50 9 9 9 100 PK X Kích thước 9 50 PK X ❖ Bảng Công Nợ Nhà Cung Cấp. STT 1. 2. 3. Thuộc tính Cungcapid Sotienno Chuthich Kiểu Numeric Numeric Nvarchar ❖ Bảng Chi Tiết Giỏ Hàng. STT 1. 2. 3. 4. 5. Thuộc tính Giohangid Dongia Soluong Thanhtien Thue Kiểu Numeric Numeric Numeric Numeric Numeric ❖ Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập. STT 1. 2. 3. 4. 5. Thuộc tính Phieunhapid Mahang Soluongnhap Dongia Thanhtien Kiểu Numeric Nvarchar Numeric Numeric Numeric X Diễn giải Mã phiếu nhập Mã hàng Số lượng nhập Đơn giá Thành tiền ❖ Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất. STT 1 2 3 4 5 6 Thuộc tính Phieuxuatid Mahang Dongia Soluong Thanhtien Chuthich Kiểu Numeric Nvarchar Numeric Numeric Numeric Nvarchar FK X Diễn giải Mã phiếu xuất Mã hàng Đơn giá Số lượng Thành tiền Chú thích ❖ Bảng Khách Hàng. STT 1 2 Thuộc tính Khachhangid Tenkhachhang Kiểu Numeric Nvarchar FK Diễn giải Mã khách hàng Tên khách hàng 10 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động 3 CMND Nvarchar 50 4 5 6 7 Diachi Dienthoai Email Chuthich Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar 50 50 50 100 Kiểu Nvarchar Numeric Nvarchar Nvarchar Image Nvarchar Nvarchar Numeric Numeric Nvarchar Nvarchar Numeric Kích thước 50 9 50 50 Kiểu Numeric Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Kiểu Numeric Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Numeric Nvarchar Chứng minh nhân dân Địa chỉ Điện thoại Email Chú thích ❖ Bảng Kho Hàng. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 Thuộc tính Mahang Tenhang Mausac Thenho Hinhanh Kieudang Chucnang Dongia Soluong Baohanh Manhomhang Giaban PK X FK Diễn giải Mã hàng Tên hàng Màu sắc Thẻ nhớ Hình ảnh Kiểu dáng Chức năng Đơn giá Số lượng Bảo hành Mã nhóm hàng Giá bán Kích thước 9 50 50 50 100 PK X FK Diễn giải Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại Chú thích Kích thước 9 50 50 50 50 50 50 9 50 PK X FK Diễn giải Mã nhân viên Tên đăng nhập Mật khẩu Tên nhân viên Địa chỉ Điện thoại Email Mã phân quyền Chú thích 100 100 9 9 50 50 9 ❖ Nhà Cung Cấp. STT 1 2 3 4 5 Thuộc tính Cungcapid Tennhacungcap Diachi Dienthoai Chuthich ❖ Bảng Nhân Viên. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Thuộc tính Nhanvienid Tendangnhap Matkhau Tennhanvien Diachi Dienthoai Email Phanquyenid Chuthich 11 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động ❖ Bảng Phiếu Chi. STT 1 2 3 4 5 6 7 Thuộc tính Phieuchiid Phieunhapid Cungcapid Tongtien Chitra Ngaychi Chuthich Kiểu Numeric Numeric Numeric Nvarchar Nvarchar Date/Time Nvarchar Kích thước 9 9 9 100 50 PK X FK Diễn giải Mã phiếu nhập Mã phiếu nhập Mã Nhà cung cấp Tổng tiền Chi trả Ngày chi Chú thích 100 ❖ Bảng Phiếu Nhập. STT 1 2 3 4 5 Thuộc tính Phieunhapid Nhanvienid Cungcapid Ngaylapphieu Tinhtrang Kiểu Numeric Numeric Numeric Date/Time Int Kích thước 9 9 9 PK X FK Diễn giải Mã phiếu nhập Mã nhân viên Mã Nhà cung cấp Ngày nhập phiếu Tình trạng Kiểu Numeric Numeric Numeric Numeric Numeric Date/Time Nvarchar Nvarchar Kích thước 9 9 9 9 9 PK X FK Diễn giải Mã phiếu thu Mã phiếu xuất Tổng tiền Chi trả Còn nợ Ngày thu Mã thẻ Chú thích Kiểu Numeric Numeric Nvarchar Nvarchar Int Kích thước 9 9 50 50 PK X FK Diễn giải Mã phiếu nhập Mã khách hang Mã nhân viên Ngày nhập phiếu Tình trạng ❖ Bảng phiếu thu. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Thuộc tính Phieuthuid Phieuxuatid Tongtien Chitra Conno Ngaythu Mathe Chuthich 50 100 ❖ Bảng phiếu xuất. STT 1 2 3 4 5 Thuộc tính Phieuxuatid Khachhangid Nhanvienid Ngaylapphieu Tinhtrang VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R). VI.1 Xây dựng các thực thể. 12 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động • Baohanh(Mabaohanhid,Khachhangid,Mahang,Serial,Yeucaubh,Ngaynha n,Ngaytra,Tinhtrang) • DMKho(Mahang,Tenhang,Mausac,Thenho,Hinhanh,Kieudang,Chucnan g,Soluong,Dongia,Baohanh,Manhomhang,Giaban) • DMLoai(Manhomhang,Tennhomhang,Chuthich) • Phieunhap(Phieunhapid,Nhanvienid,Nhacungcapid,Ngaylapphieu,Tinh trang) • CTPhieunhap(Phieunhapid,Mahang,Soluongnhap,,Dongia,Thanhtien) • Phieuxuat(Phieuxuatid,Nhanvienid,Khachhangid,Ngaylapphieu,tinhtran) • CTPhieuxuat(Phieuxuatid,Mahang,Dongia,Soluong,Thanhtien,Chuthich) • Nhanvien(Nhanvienid,Tennhanvien,Diachi,Dienthoai,Email,Chuthich) • DMKH(Khachhangid,Tenkhachhang,CMND,Diachi,Dienthoai,Email,ch ú thích) • DMNCC (Cungcapid,Tennhacungcap,Diachi,Dienthoai,Chuthich) • Congno(Khachhangid,Tienno,Ngaytra) • Congnonhacungcap(cungcapid,sotienno,chuthich) • Phieuchi(Phieuchiid,Phieunhapid,Cungcapid,Tongtien,Chitra,Ngaychi,C huthich) • Phieuthu(Phieuthuid,Phieuxuatid,Tongtien,Chitra,Ngaythu) • Nhomhang(Manhomhang,tennhomhang,chuthich) • CTGiohang(giohangid,mahang,dongia,soluong,thanhtien,thue) • Giohang(giohangid,dangnhapid,tinhtrang) • Demmuahang(khachhangid,solanmua) • Dangnhap(dangnhapid,khachhangid,tendangnhap,matkhau,phanquyenid, chuthich) • Hinhthucthanhtoan(loaiithanhtoanid,tenthanhtoan) • Thanhtoanthe(thanhtoanid,giohangid,tongtien,mathe,chuthich) • Thethanhtoan(mathe,sotien) VI.3 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R) 13 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động PhieuNhap MaPN MaNV MaNCC Ngaynhap CTPhieuNhap MaPN Mahang Dongia SoLuong 1-1 1-n Có 1-1 1-n Có 1-1 Có 1-n DMNNC MaNCC DiaChi Chitra DMLoai MaLoai TenLoai 1-1 DMMHang Mahang Tenhang Dongia Soluong Thanhtien thue 1-1 Phieuchi MaPN Tongtien Chitra 1-n Thuộc 1-1 1-1 Có 1-1 Có 1-n PhieuXuat MaPX MaNV MaKH Ngayxuat 1-1 1-n CTPhieuXuat MaPX Mahang Soluong Dongia Có 1-1 Có 1-1 Congno MaNV Sotienno Ngaytra Phieuthu MaPX Tongtien Chitra 1-1 DMKH MaKH DiaChi Hình 10 : Mô hình thực thể và kết hợp. VII. Các ràng buộc và ma trận khóa 14 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động X X Manhomhang Phieunhapid X X DMNCC Baohanh X X O X X X Baohanhid X Phieuthuid Phieuchiid X O X O X CongnoNCC X X Mahang Phieuxuatid DMLoai O X Congnokh Nhacungcapid DMKho O DMKH O DMNV Nhanvienid CTPhieu xuat O CTPhieunhap O Phieuthu Phieuxuat Khachhangid Khóa Phieu chi Phieu nhap TT X X Ghi chú: trong đó kí hiêu X là khóa chính, O là khóa phụ. Hình 11: Ma trận khóa VIII./ Mô hình quan hệ. 15 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Hình 12 : Mô hình quan hệ vật lý Chương III : Công Cụ Triển Khai và cơ sở lý thuyết I. Giới thiệu ngôn ngữ C#: ❖ C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. 16 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. ❖ Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này. Những mục đích này được được tóm tắt như sau: ❖ C# là ngôn ngữ đơn giản. Vì C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người học ngôn ngữ này đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian để học nó! Nhưng khi đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi loại bỏ những vấn đề trên. ❖ C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại. Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, chi gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần được tìm hiểu những đặc tính qua các phần tiếp theo của loạt bài viết này. ❖ C# là ngôn ngữ hướng đối tượng . Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên ❖ C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo. 17 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác. ❖ C# là ngôn ngữ có ít từ khóa . Vì C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. Danh sách các từ khóa của C#: abstract, default, foreach, object, sizeof, unsafe, as, delegate, goto, operator, stackalloc, ushort, base, do, if, out, static, using, bool,double, implicit, override, string, virtual, break, else, in, params, struct, volatile, byte, enum, int, private, switch, void, case, event, interface, protected, this, while, catch, explicit, internal, public, throw, char, extern, is, readonly, true, hecked, false, lock, ref, try, class, finally, long, return, typeof, const, fixed, namespace, sbyte, uint, continue, float, new, sealed, ulong, decimal, for, null, short, unchecked ❖ C# là ngôn ngữ hướng module. Vì mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả. ❖ C# sẽ trở nên phổ biến. C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nhất. Vào thời điểm mới ra đời, nó không được biết như là một ngôn ngữ phổ biến. Nhưng ngôn ngữ này có một số lý do để trở thành một ngôn ngữ phổ biến. Một trong những lý do chính là Microsoft và sự cam kết của .NET . 18 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động Chương IV : CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH I. Cài đặt Sql2000. Các bạn cần có Developer Edition và ít nhất là 64 MB RAM, 500 MB hard disk để có thể install SQL Server. Bạn có thể install trên Windows Server hay Windows XP Professional, Windows 2000 Professional hay NT Workstation nhưng không thể install trên Win 98 family. Vì một trong những đặc điểm của các sản phẩm Microsoft là dễ install nên chúng tôi không trình bày chi tiết về cách install hay các bước install mà chỉ trình bày các điểm cần lưu ý khi install mà thôi. Nếu các bạn gặp trở ngại trong việc install thì có thể đưa lên forum để hỏi thêm. Khi install bạn cần lưu ý các điểm sau: Ở màn hình thứ hai bạn chọn Install Database Server. Sau khi install xong SQL Server bạn có thể install thêm Analysis Service nếu bạn thích. Ở màn hình Installation Definition bạn chọn Server and Client Tools. Sau đó bạn nên chọn kiểu Custom và chọn tất cả các bộ phận của SQL Server. Ngoài ra nên chọn các giá trị mặc định (default) . Ở màn hình Authentication Mode nhớ chọn Mixed Mode . Lưu ý vì SQL Server có thể dùng chung chế độ bảo mật (security) với Win NT và cũng có thể dùng chế độ bảo mật riêng của nó.Trong Production Server người ta thường dùng Windows Authetication vì độ an toàn cao hơn và dễ dàng cho người quản lý mạng và cả cho người sử dụng. Nghĩa là một khi bạn được chấp nhận (authenticated) kết nối vào domain thì bạn có quyền truy cập dữ liệu (access data) trong SQL Server. Tuy nhiên ta nên chọn Mixed Mode để dễ dàng cho việc học tập. Sau khi install bạn sẽ thấy một icon nằm ở góc phải bên dưới màn hình, đây chính là Service Manager. Bạn có thể Start, Stop các SQL Server services dễ dàng bằng cách double-click vào icon này. 19 Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động II. Cài đặt chương trình. Khi đưa chương trình vào một máy mới, để chương trình có thể chạy được, cần cài đặt những thứ sau: 1. .NET Framework 2.0. 2. SQL Server 2000. 3. CrystalReports (trong trường hợp có báo cáo). 4. Setup của chương trình.. Đối với phần bảo mật của hệ thống thì được thể hiện trong phần chức năng Đăng Nhập. Nếu đăng nhập không thành công ba lần thì chương trình tự động thoát. Hoặc là yêu cầu khởi động lại. Đối với phần sao lưu dữ liệu thì chỉ nhắc nhở người sử dụng nên backup dữ liệu sau 1 tháng để phòng hờ dữ liệu. Cách backup dữ liệu như sau: • Khởi động chương trình SQLSERVER2000, vào SQLserver group → vào (local)(window NT), vào databases, rồi kích chuột phải vào All tasks, rồi kích vào attach databases, sau đó tìm nơi chứa file doan.MDF là attach cơ sở dữ liệu được hoàn thành. • Trong cửa sổ của (local)(window NT) nhấp chuột phải vào biểu tượng và chọn Stop để dừng máy chủ. Sau đó vào thư mục chứa dữ liệu. Copy hai file .mdf, và _log.ldf (chú ý là tên nguồn doan là giống nhau), lưu vào một ổ đĩa khác, hoặc folder khác để sau này lấy file đó phục hồi dữ liệu hệ thống. • Để sử dụng tiếp chương trình , vào biểu tượng máy chủ. và chọn Start để phục hồi lại III. Thiết kế form và DEMO chương trình. 1. Form Đăng Nhập. Khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm bán hàng chúng ta cần nhập username và password .Khi đăng nhập sẽ xuất hiện những thông báo sau . ➢ Form đăng nhập : 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan