ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
THIỀU THỊ LIỄU
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC NHẰM HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC HỘ TRỒNG
MĂNG BÁT ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC YÊN ,
TỈNH YÊN BÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính Quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: Kinh tế & PTNT
: 2015 - 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
THIỀU THỊ LIỄU
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC NHẰM HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC HỘ TRỒNG
MĂNG BÁT ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC YÊN,
TỈNH YÊN BÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
Cán bộ hướng dẫn
: Chính Quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: K47-KTNN N01
: Kinh tế & PTNT
: 2015 - 2019
: TS Đỗ Xuân Luận
: Đỗ Thu Dung
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT, em đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp với
đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tín dụng chính thức
nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ trồng Măng bát độ trên địa bàn huyện Lục
Yên , tỉnh Yên Bái”
Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài, em đã nhận được sự quan
tâm, hướng dẫn của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên,đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn là những người đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin được bày
tỏ lòng biết ơn đến Trung tâm hỗ trợ dịch vụ, phát triển nông nghiệp huyện Lục
Yên. Đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tâp thu thâp số liệu tại
địa bàn nghiên cứu. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
– TS.Đỗ Xuân Luận, giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 502.01/2016.12.
Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế và bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu nên bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
bạn bè để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, năm 2019
Sinh viên
Thiều Thị Liễu
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng Nội dung và thời gian thực tập .............................................. 17
Bảng 3.2: Đối tượng, số lượng và mục đích cuộc phỏng vấn trên địa bàn
huyện Lục Yên. ............................................................................. 19
Bảng 4.1: Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thức ............................... 29
Bảng 4.2. : Tình hình huy động vốn của NHCSXH huyện Lục Yên năm
2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ..................................................... 30
Bảng 4.3 : Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Lục Yên
năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ............................................. 31
Bảng 4.4: Tình hình cho vay đến các hộ sản xuất của Agribank.................. 32
Bảng 4.5: Tình hình cho vay theo tổ TK&VV của NHCSXH huyện Lục
Yên năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ..................................... 34
Bảng 4.6. Tình hình dư nơ của NHCSXH Huyện Lục Yên 9 tháng đầu
năm 2018 ...................................................................................... 35
Bảng 4.7: Lãi suất cho vay vốn của Agribank và NHCSXH huyện Lục Yên.... 36
Bảng 4.8. Thông tin chung về các hộ nông dân điều tra................................. 38
Bảng 4.9: Thực trạng khả năng nhận được khoản vay tín dụng chính thống
của hộ trồng măng Bát độ huyện Lục Yên ................................... 41
Bảng 4.10: Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho vay ........ 42
Bảng 4.11: Kết quả về khoản vay hộ trồng măng Bát độ nhận được tại các
TCTDCT ....................................................................................... 43
Bảng 4.12: Kết quả điều tra về kỳ hạn TCTD cho các hộ tại TCTD .............. 44
Bảng 4.13: Quy mô trung bình của các khoản vay theo nguồn so với thu nhập
bình quân của hộ ........................................................................... 45
Bảng 4.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chính sách tín dụng
tại các tổ chức tín dụng chính thức ............................................... 46
Bảng 4.15: Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân về chính sách ưu đãi, hỗ trợ
lãi suất cho vay.............................................................................. 49
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức TDCT với hộ nông dân ................. 37
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu trình độ văn hóa của hộ trồng măng trên địa bàn
huyện Lục Yên ......................................................................... 40
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCB
Cựu chiến binh
CNH-HĐH
Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
HND
Hội nông dân
HPN
Hội Phụ nữ
NHCSXH
Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDCT
Tín dụng chính thức
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
UBND
Uỷ ban nhân dân
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn... 5
2.1.2. Phân loại tín dụng và vai trò của tín dụng .............................................. 8
2.1.3. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng ........................................... 10
2.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ
thống tín dụng chính thống ở nông thôn ............................................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
2.2.1. Thực tiễn từ các tỉnh.............................................................................. 13
2.2.2. Bài học thực tiễn cho chi nhánh Ngân hàng huyện Lục Yên................ 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17
vi
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu ..................................................... 21
3.4.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 22
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. ............................................................ 22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 24
4.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Tiềm năng kinh tế xã hội trên địa bàn................................................... 26
4.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa bàn
huyện Lục Yên ........................................................................................ 28
4.2.1. Đặc điểm của hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn huyện Lục Yên.. 28
4.2.2. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thức .............. 29
4.2.3.Tình hình cho vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức ................. 32
4.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa
bàn huyện Lục Yên ................................................................................. 37
4.3.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông dân .... 37
4.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các
hộ nông dân tại huyện Lục Yên ............................................................ 38
4.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung ứng tín dụng chính thức .................. 46
Phần 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG HỘ TRỒNG MĂNG BÁT ĐỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH HUYỆN LỤC YÊN ........................................................................... 50
5.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu ................................................... 50
5.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 50
vii
5.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 51
5.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 52
5.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ trồng măng Bát
độ của NHNo&PTNT và NHCSXH Huyện Lục Yên .......................... 52
5.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay ...................................................... 52
5.2.2. Giải pháp mở rộng mạng lưới cho vay ................................................. 54
5.2.3. Giải pháp mở rộng phương thức cho vay ............................................. 54
5.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường cho vay .................................................. 55
5.2.5. Giải pháp huy động vốn ........................................................................ 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 57
1. Kết luận ....................................................................................................... 57
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc phát triển kinh tế của nước ta, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn luôn chiếm vị trí hết sức quan trọng. Vì lẽ đó trong nhiều năm qua
Đảng và Nhà nước luôn luôn xác định phát triển nông nghiệp và không ngừng
nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ có tính chiến lược hàng đầu. Tuy
nhiên, nhìn vào thực tiễn, để tạo động lực phát triển toàn diện nông nghiệp nông
thôn, chúng ta còn rất nhiều việc phải làm. Trong đó, vấn đề đáp ứng tín dụng là
mấu chốt quan trọng, là nền tảng cho các động lực phát triển nông nghiệp nông
thôn của nước nhà.Trong nông nghiệp, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và
là yếu tố quyết định trong việc sản xuất kinh doanh, nông hộ luôn rất cần vốn để
mua vật tư nông nghiệp, giống,… Trong bối cảnh nước ta hiện nay, thu nhập
của nông hộ còn thấp nên thường không đủ tích lũy để tái đầu tư, còn vốn đầu
tư từ ngân sách thì bị hạn chế. Do đó, nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng
đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của nông
hộ. Trong những năm gần đây, tín dụng Việt Nam đặc biệt là tín dụng chính
thức cho nông nghiệp đã có những bước phát triển đáng kể về quy mô, nguồn
vốn, đối tượng vay vốn… Đạt được những thành công đó là nhờ có hệ thống
ngân hàng cùng các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Agribank), Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) … đã tạo
thành kênh huy động vốn cho vay tại chỗ đưa nguồn vốn đến những hộ nông
dân có nhu cầu từ đó có cơ hội vươn lên phát triển sản xuất, thoát nghèo và làm
giàu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về
cung ứng tín dụng chính thức cho các nông hộ, song nội dung này chưa được
nghiên cứu tại một huyện miền núi như huyện Lục Yên của tỉnhYên Bái.
Huyện Lục Yên của tỉnh Yên Bái là một huyện thuần nông, có trên 90% dân
số làm nông nghiệp nên việc cung cấp nguồn vốn tín dụng để phát triển sản xuất
2
nông nghiệp là rất cần thiết. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng nông thôn
tại huyện đã đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển sản xuất nông
nghiệp, tạo bước đột phá cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông
thôn của huyện, giúp các hộ nông dân mở rộng sản xuất, cải thiện thu nhập,
nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều người dân ở đây
vẫn chưa tiếp cận được nguồn tín dụng của các tố chức này, có thể nói việc
tiếp cận nguồn vốn vay tại ngân hàng vẫn còn không ít khó khăn do thủ tục đôi
khi còn rườm rà, thời gian giải ngân lâu và lãi suất còn cao là vấn đề khiến
nhiều hộ càng khó tiếp cận các nguồn vốn, bên cạnh đó còn có những vướng
mắc thuộc về chính bản thân các hộ như việc vay vốn nhưng không biết làm
cách nào để sinh lời đống vốn được vay dẫn tới việc các hộ rơi vào tình trạng
không có khả năng trả nợ được ngân hàng sau khi được vay vốn trong khi ngân
hàng lại khó giải quyết cho các hộ vay tiếp nếu chưa trả được nợ và thực tế xảy
ra các hộ cần vay lại càng khó vay.
Xuất phát từ những luận cứ và thực tế khảo sát cho vay vốn đến từng hộ
sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng Chính
sách huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS Đỗ
Xuân Luận , em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến cung tín dụng chính thức nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ trồng măng Bát
độ trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu khoá luận
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
+ Tìm hiểu thực trạng cung ứng tín dụng chính thức cho các hộ trồng măng
+ Phân tích những rào cản trong cung ứng tín dụng và nguyên nhân dẫn
đến những rào cản đó
+ Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường cung ứng tín dụng cho các hộ
trồng măng Bát độ
3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Quá trình thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên có điều kiện tiếp cận với
thực tế, giúp sinh viên củng cố thêm những kiến thức kỹ năng đã được trang bị
đồng thời có cơ hội vận dụng vào thực tế.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, lãnh đạo của ngành đưa ra
các giải pháp phù hợp hơn nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả tín dụng nói
chung và tín dụng hộ sản xuất nói riêng để góp phần nâng cao đời sống kinh tế
các hộ nông dân huyện Lục Yên , tỉnh Yên Bái.
4. Những đóng góp của đề tài
Đề tài giúp hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả tín
dụng hộ trồng măng Bát độ và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ
trồng măng trong nền kinh tế thị trường.
Giúp phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng hộ trông măng và tình hình
quản lý hiệu quả tín dụng hộ trồng măng trong thời gian qua, xác định những
tồn tại và phát triển những vấn đề cần bổ sung về hiệu quả tín dụng hộ trồng
măng Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Lục Yên.
Từ đó tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ sản
xuất ở Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Lục Yên.
5. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 5 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4
Phần 5: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
trồng măng Bát độ tại Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Lục Yên
5
PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông
thôn
2.1.1.1. Một số khái niệm về tín dụng
Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người đi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định,
khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá
cho người cho vay kèm theo một khoản lãi".[3]
Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế
tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện
như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự
hoàn trả. Chính sự hoàn trả là đặc trưng thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn
phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp tài chính khác.[1]
Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng (credit) là sự tin tưởng, tín nhiệm mà
cho vay mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng không chỉ là
sự vay mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất
định; Tức là khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ
của người đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu
hiện mối liên hệ kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin.
Tín dụng tồn tại và hoạt động là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự phát triển
mạnh mẽ, với các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn như một đòi hỏi cần thiết
khách quan của nền kinh tế. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong
điều kiện sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ
6
nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một động lực thúc
đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế đất nước.
2.1.1.2. Khái niệm tín dụng nông thôn
* Khái niệm
Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay,
nhằm mục đích tác động đến một số cư dân nông thôn. Tùy theo tính chất của
tín dụng nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng,
đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đổi
mới hoặc cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn .[2]
Trước kia, tín dụng nông thôn thường được hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu đãi.
Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn liền
với các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói giảm
nghèo và phát triển khu vực nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn được mở rộng dưới sự bảo trợ của
chương trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc
tăng cường các nổ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện
nhằm củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại
thường xuyên có được nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó hoàn trả
khoản vay khi vật nuôi và cây trồng được bán. Tín dụng được mở rộng như một
phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách đảm
bảo một phần trăm nhất định của cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp khác
được sản xuất trong nước
(http://www.wisegeek.com/.)
* Các thành tố chính trong tín dụng nông thôn
Hộ gia đình là đối tác vay vốn Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái
niệm hộ, song có điểm chung cơ bản là các thành viên trong một hộ cùng nhau
quyết định quá trình tổ chức và quản lý sản xuất, cũng như phân phối sản phẩm
làm ra. Vì vậy có thể khẳng định rằng: gia đình chỉ là một loại hình của hộ,
7
nhưng gia đình là cơ sở hình thành nên mô hình mở rộng. Ở Việt Nam hiện nay,
các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ trong quá trình phát
triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế hộ nông dân trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn. “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế
cơ sở của nông nghiệp, nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với
nhau chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở
huyết thống, ngoài ra còn do truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập
quán, tâm lý đạo đức, gia đình, dòng họ. Về kinh tế, các thành viên trong nông
hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ
phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế”. Ở Việt Nam, hộ nông
dân được hiểu là một gia đình có tên trong bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm một
người làm chủ hộ và những người cùng sống trong hộ gia đình ấy. Về mặt kinh
tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó, không phân biệt về mặt tài sản, những
người sống trong một hộ gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự phát
triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên phải có nghĩa vụ đóng góp công sức vào
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm đối với kết
quả sản xuất thu được. Phần lớn các thành viên trong gia đình nông dân làm tất
cả các công việc (trồng trọt, chăn nuôi, nghề phụ), dưới sự điều khiển của chủ
hộ (cha hoặc mẹ). Có một số hộ nông dân giàu, có tài sản lớn, có thể thuê thêm
lao động thời vụ, nhưng nhìn chung các thành viên trong gia đình là lực lượng
lao động chủ yếu của hộ nông dân.
Cơ chế tín dụng
- Lãi suất: Là giá cả của khoản cho vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % giữa
giá trị lãi của khoản vay và khoản vay trong một thời gian nhất định.
- Thủ tục cho vay: Là một tập hợp các bước, các công việc cần thiết nhất
định phải tiến hành giữa người đi vay và người cho vay để thực hiện hoàn thành
theo một trình tự một nghiệp vụ tín dụng.
8
- Thời hạn cho vay: Là một khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng
bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời
hạn cho vay bao gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: Đối với khách hàng vay vốn ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, được xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng tối
đa đến 12 tháng.
+ Cho vay trung, dài hạn: Đối với khách hàng vay vốn trung, dài hạn
nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của
dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho vay
của tổ chức tín dụng ( >12 tháng).
- Mức cho vay:
+ Đối với hình thức cho vay có thế chấp, giá trị món vay luôn được xác
định trên sơ sở giá trị tài sản thế chấp.
+ Đối với hình thức cho vay theo tín chấp, mức cho vay là số tiền tối đa
mà các tổ chức tín dụng có thể cho người cần vốn vay.
- Thời gian thu hồi vốn vay: Là thời gian bắt đầu từ khi người vay nhận
được khoản vay đến khi thực hiện trả lần đầu tiên về lãi hoặc nợ gốc.[4]
2.1.2. Phân loại tín dụng và vai trò của tín dụng
* Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy vào góc độ xem xét, tuy
vậy cách phân loại dựa theo thời gian, mục đích, tính chất và nguồn gốc cung
cấp tín dụng là những cách phân loại tín dụng phổ biến nhất đặc biệt là trong tín
dụng nông thôn. + Phân loại theo thời gian tín dụng: Có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng <1 năm - Tín dụng
trung hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 đến 5 năm
9
- Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng >5 năm
+ Phân loại tín dụng theo biểu hiện vốn vay:
- Tín dụng bằng tiền
- Tín dụng bằng hiện vật
+ Phân loại tín dụng theo phương diện tổ chức pháp luật:
- Tín dụng chính thức: Là các tổ chức tài chính, tín dụng có đăng ký hoạt
động công khai theo pháp luật, chịu sự giám sát, quản lý của các cấp chính
quyền nhà nước. Tín dụng chính thức giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín
dụng quốc gia.
- Tín dụng không chính thức: Là các tổ chức tín dụng năm ngoài các đối
tượng chính thức nói trên, hoạt động của nó không chịu sự quản lý và kiểm soát
của các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động tín dụng hưng vẫn có nguyên
tắc nhất định giữa những người đi vay và người cho vay để tránh rủi ro.
+ Các giai đoạn của một nghiệp vụ tín dụng:
- Giai đoạn cấp tín dụng: Là giai đoạn mà bên cho vay chuyển giá trị tín
dụng cho bên đi vay.
- Giai đoạn ưu đãi: Là giai đoạn bên đi vay được sử dụng toàn bộ giá trị
vốn vay như tài sản của mình.
- Giai đoạn hoàn trả: Là giai đoạn vốn gốc và tiền mặt được hoàn trả cho
bên cho vay.[4]
* Vai trò tín dụng
- Tăng cường tính linh hoạt của nền kinh tế
- Tiết kiệm chi phí lưu thông và tăng tốc độ chu chuyển vốn
- Với tư cách là công cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần giảm
hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng vòng quay của
vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục lạm phát tiền tệ.
- Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ
đó tăng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học
10
kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư vào các công trình lớn, các ngành,
các lĩnh vực, có ý nghĩa quan trọng đối với quốc tế dân sinh, thức đẩy lực lượng
sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần thức đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu
tiền tệ giữa nước ta và các nước khác trên thế giới và trong khu vực.
- Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn tiêu dùng cho cư dân cải thiện đời sống. [4]
2.1.3. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
2.1.3.1. Bản chất tín dụng Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức và
bản chất của tín dụng, được thể hiện ở các phương diện sau:
+ Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người
khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử
dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.
+ Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại cho
người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này được
gọi là tiền lãi. Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng
đều đề cập đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi
vay. Trong mối quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách
lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trung thuộc về bản chất vận
động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh
tế khác.[4]
2.1.3.2. Chức năng của hệ thống tín dụng
Hệ thống tín dụng có các chức năng quan trọng trong đó có ba chức năng
cơ bản sau:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ
11
của người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng. Đó
là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn tiền tề này xuất
phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự nguyện theo thoả
thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng tiền, chức
năng bảo đảm vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn. Các tổ chức, cá nhân
có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng đến không muốn vốn đó nằm im, không sinh
lời nên đã nhượng cho tổ chức cá nhân khác thiếu vốn cần sử dụng tạo ra hiệu
quả kinh tế xã hội. Nhà nước, ngân hàng đã sử dụng chức năng này của tín dụng
để thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và
thiếu vốn được thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục được tình trạng
thừa thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Chức năng phân phối của
tín dụng được thực hiện thông qua hai con đường: Phân phối trực tiếp chuyển từ
người cho vay sang người vay, không qua trung gian và phân phối gián tiếp là
sự phân phối qua người trung gian, môi giới tức là qua trung gian tài chính.
- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng. Những nguồn vốn
nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân hình thành nguồn vốn lớn
của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các doanh nghiệp sản xuất, dịch
vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này thúc đẩy thị trường vốn ngắn
hạn và dài hạn ngày càng sôi động và mở rộng.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng. Vốn tiền tệ cho vay không
làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay có vốn cho vay. Người cho vay
vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lời, tức là phát triển
được số vốn đã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn. Chính vì vậy mà họ phải kiểm
tra sử dụng vốn của người vay. Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thực sự là
một công cụ quan trọng việc phân phối và quản lý các hoạt động kinh tế đất
nước.[4]
- Xem thêm -