BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn
khoa học của giáo viên.Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 3 năm 2018
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn với đề tài: “Phântích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh,
tỉnhQuảng Trị” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo
Trường Đại Học Kinh tế -Đại học Huế và các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thanh Hoàn,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo trường Đại học kinh tế Huế,
phòng sau Đại học trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã đóng góp nhiều ý kiến
quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đếnSở NN& PTNT tỉnh quảng Trị,
Cục thống kê tỉnh Quảng Trị,UBND huyện Gio Linh và các phòng nông nghiệp,
thống kê, trạm thú y,UBND các xã đóng trên địa bàn huyện Gio Linh đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin, số liệu và tham gia đóng góp ý kiến
trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cơ
quan, đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp và các em học sinh khoa chăn nuôi thú y
trường Trung cấp NN& PTNT Quảng Trị đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thiện luận
văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
giáo và tất cả bạn bè, đồng nghiệp, những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh
vực này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 03 năm 2018
Tác giả
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, từ đó đề xuất
các giải pháp tác động nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt, tăng thu
nhập cho người chăn nuôi ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới một cách bền
vững.
Nghiên cứu đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh
tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt. Sau đó khảo sát,
thu thập thông tin chủ yếu từ các cơ sở chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn 5 xã đại diện
về phát triển chăn nuôi lợn thịt của huyện Gio Linh để phục vụ nghiên cứu.
-
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: Cục thống kê tỉnh
Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, phòng nông
nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện Gio
Linh. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở chăn nuôi lợn thịt đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết
kế sẵn phù hợp với mục tiêu cần đạt được. Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành phỏng
vấn sâu các thông tin liên quan đối với một số cán bộ thú y, chủ trang trại, gia trại,
nông hộ chăn nuôi lợn.
-
Công cụ xử lý: Dữ liệu được tổng hợp trên bảng tính Excel và phần mềm
SPSS
iii
-
Phương pháp tổng hợp, phân tích
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận văn đã
sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
thống kê so sánh, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp phân tích phương
sai, phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất, phương pháp hồi quy tương
quan. Ngoài ra, phương pháp chuyên gia, PRA (đánh giá có sự tham gia của người
dân) được sử dụng nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho biết bình quân người chăn nuôi thu được 3.021
nghìn đồng thu nhập hỗn hợp và 349 nghìn đồng lợi nhuận kinh tế ròng trên một tấn
thịt lợn hơi xuất chuồng; người chăn nuôi bỏ ra một đồng chi phí trung gian thu
được thu được 0,12 đồng thu nhập hỗn hợp và 0,018 đồng lợi nhuận kinh tế ròng.
Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt là không bền vững và rất nhạy cảm
trước các rủi ro như biến động của giá cả thị trường hay dịch bệnh. Đặc biệt, ảnh
hưởng của giá thịt lợn hơi trong nước đã khiến người chăn nuôi nói chung và trên
địa bàn huyện Gio Linh nói riêng tạm ngưng đầu tư phát triển, thậm chí một số
trang trại, gia trại giảm 50% số lượng đàn so với năm trước.
Có sự khác biệt về kết quả và hiệu quả kinh tế theo các tiêu chí đánh giá
khác nhau, đó là: theo quy mô nuôi trang trại, gia trại và nông hộ nhỏ thì quy mô
trang trại có hiệu quả kinh tế cao hơn; theo giống lợn thì chăn nuôi giống ngoại hiệu
quả hơn so với các hộ nuôi giống lai. Bên cạnh đó chủ hộ, chủ cơ sở chăn nuôi có
trình độ văn hóa cao hơn, được tập huấn kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao hơn so với
các hộ khác.
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt cho thấy: có mối quan hệ tương quan nghịch với các biến chi phí
giống, chi phí thức ăn và mối quan hệ tương quan thuận với các biến quy mô nuôi,
trình độ học vấn, hình thức nuôi và tập huấn.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất là: giải pháp về
quy mô chăn nuôi hợp lý; nâng cao năng lực người chăn nuôi; áp dụng các tiến bộ
kỹ thuật mới vào trong chăn nuôi; giải pháp về thị trường; hoàn thiện về cơ chế
chính sách và hình thành nhiều tổ chức liên kết trong chăn nuôi lợn thịt.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt
Tên đầy đủ tiếng Việt
Tên đầy đủ tiếng Anh
AE
Hiệu quả phân bổ
Allocative efficiency
BCN
Bán công nghiệp
CN
Công nghiệp
CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa
CNLT
Chăn nuôi lợn thịt
CPTG
Chi phí trung gian
DHMT
Duyên hải miền trung
ĐB
Đồng bằng
ĐBSH
Đồng bằng Sông Hồng
EE
Hiệu quả kinh tế
Economic efficiency
GO
Giá trị sản xuất
Gross output
HQKT
Hiệu quả kinh tế
HTX
Hợp tác xã
KHCN
Khoa học công nghệ
IC
Chi phí trung gian
LĐ
Lao động
MI
Thu nhập hỗn hợp
Mixed income
NB
Lợi nhuận kinh tế ròng
Net Benifit
Intermediate cost
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Pi
Giá đầu vào
Price of inputs
SNV
Tổ chức Phát triển Hà Lan
TC
Tổng chi phí
Total Cost
TE
Hiệu quả kỹ thuật
Technical efficiency
TSCĐ
Tài sản cố định
UBND
Ủy ban nhân dân
VA
Giá trị gia tăng
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Value added
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình .............................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
4. Giới hạn của luận văn .............................................................................................9
5. Cấu trúc của luận văn............................................................................................10
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................11
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT .............................................11
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ..............................................................................11
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế........................................................................11
1.1.2. Nội dung, bản chất của hiệu quả kinh tế và vận dụng trong nông nghiệp .....13
1.2. Các vấn đề lý luận cơ bản về chăn nuôi lợn thịt .............................................. 15
1.2.1. Vai trò của ngành chăn nuôi lợn thịt ..............................................................15
1.2.2. Các phương thức chăn nuôi lợn thịt ...............................................................17
1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp và vận dụng trong
chăn nuôi lợn thịt....................................................................................................... 18
1.3.1. Nội dung đánh giá hiệu quả kinh tế ...............................................................18
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ....18
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ........................ 22
1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.......................................... 27
vi
1.6. Thực tiễn chăn nuôi lợn thịt ở Việt nam và tỉnh Quảng Trị ............................. 28
1.6.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam .......................................................28
1.6.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Quảng Trị.............................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNHIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................36
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu......................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Gio Linh .........................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................40
2.1.3. Những hạn chế và thách thức ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp của
huyện.. .......................................................................................................................47
2.1.4. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Gio Linh ...................................47
2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành chăn nuôi lợn của Huyện Gio Linh......54
2.2. Kết quả nghiên cứu, khảo sát các hộ chăn nuôi lợn thịt................................... 57
2.2.1. Thông tin chung về nguồn lực của cơ sở chăn nuôi lợn thịt ..........................57
2.2.2. Quy mô, năng suất và sản lượng chăn nuôi lợn thịt của cơ sở.......................61
2.2.3. Đầu tư chi phí chăn nuôi lợn thịt....................................................................62
2.2.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt...............................................67
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở
chăn nuôi trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ...........................................70
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HQKT CHĂN
NUÔILỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .....80
3.1. Các quan điểm, định hướng phát triển ............................................................. 80
3.1.1. Quan điểm phát triển chăn nuôi của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ..............80
3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp của huyện Gio Linh đến năm 2020.......81
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện
Gio Linh.................................................................................................................... 83
3.2.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................83
3.2.2. Nâng cao năng lực cơ sở chăn nuôi................................................................85
vii
3.2.3. Nhóm giải pháp về thị trường ........................................................................87
3.2.4. Các cơ quan quản lý cần thực hiện tốt nhóm giải pháp về chủ trương, chính
sách sau: ....................................................................................................................89
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................90
1. Kết luận.................................................................................................................90
2. Kiến nghị .............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
PHỤ LỤC
.............................................................................................................96
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Số lượng lợn phân theo vùng.................................................................30
Bảng 1.2:
Sản lượng lợn thịt phân theo vùng ........................................................31
Bảng 2.1:
Bảng tổng hợp khí hậu và thời tiết trong vùng......................................38
Bảng 2.2:
Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Gio Linh giai đoạn 2014 –
2016 .......................................................................................................41
Bảng 2.3:
Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Gio Linh năm 2016...................43
Bảng 2.4:
Tình hình dân số và lao động của huyện Gio Linh qua 3 năm 2014 –
2016 .......................................................................................................45
Bảng 2.5:
Quy mô trang trại của huyện Gio Linh năm 2016.................................49
Bảng 2.6:
Sản lượng thịt hơi năm 2012 - 2016......................................................51
Bảng 2.7:
Một số thông tin cơ bản của cơ sở chăn nuôi lợn thịt được khảo sát ....57
Bảng 2.8:
Một số thông tin về nguồn lực của cơ sở chăn nuôi lợn thịt được khảo
sát...........................................................................................................59
Bảng 2.9:
Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hoạt động chăn nuôi lợn thịt ..61
Bảng 2.10: Một số thông tin về đặc điểm kỹ thuật của hoạt động chăn nuôi lợn thịt....62
Bảng 2.11: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt theo quy mô.....................64
Bảng 2.12: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .........66
Bảng 2.13: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo quy mô nuôi.........68
Bảng 2.14: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .....69
Bảng 2.15: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo ý
kiến của người chăn nuôi.......................................................................71
Bảng 2.16: Mối quan hệ tác động của một số yếu tố với hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt ở huyện Gio Linh ......................................................................73
Bảng 2.17: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình..............................................76
Bảng 2.18: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt ..........77
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1:
Tổng đàn gia súc phân theo loài (Nghìn con)................................29
Hình 1.2:
Sản lượng gia súc phân theo loài (Nghìn tấn).................................29
Hình 1.3:
Tổng đàn gia súc phân theo loài (Nghìn con).................................32
Hình 1.4:
Sản lượng gia súc phân theo loài (Nghìn tấn).................................33
Hình 2.1:
Bản đồ hành chính huyện Gio Linh ................................................37
Biểu đồ 2.1:
Số lượng và sản lượng thịt đàn lợn của huyện Gio Linh giai đoạn 52
Biểu đồ 2.2:
Quy mô đàn lợn phân theo xã của huyện Gio Linh năm 2016 .......54
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất có từ lâu đời và ngày càng được chú trọng
phát triển ở nước ta. Năm 2015, giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp chiếm khoảng
16% tổng giá trị sản phẩm trong nước[31].Trong nông nghiệp, chăn nuôi lại đóng
vai trò quan trọng, góp phần trong việc đa dạng hoá nguồn thu và tăng trưởng kinh
tế của quốc gia. Quan trọng hơn cả, chăn nuôi là nguồn sinh kế chủ yếu của đa số
các hộ gia đình nông thôn. Do nhu cầu tiêu dùng tăng cao cả ở thị trường trong
nước và ngoài nước, khu vực chăn nuôi đã trở thành một trụ cột cho chiến lược phát
triển nông nghiệp. Theo số liệu của tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016, giá trị
sản xuất của chăn nuôi là 172.438,6 tỷ đồng chiếm 26,84% giá trị sản xuất của
ngành nông nghiệp. Đối với chăn nuôi của Việt Nam thì chăn nuôi lợn thịt là chủ
yếu do đầu tư cơ bản ban đầu cho chăn nuôi lợn ít, chi phí nuôi dưỡng trải đều suốt
quá trình sản xuất, chu kỳ sản xuất ngắn nên có thể đầu tư phát triển ở mọi điều kiện
gia đình nông dân.
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta đang dần lớn mạnh đáp ứng xu thế cạnh tranh
của thị trường ngày càng tăng cao. Trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế,
chính phủ nước ta đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến công tác giống, tài
chính, thú y, thị trường và thuế để tháo gở khó khăn đồng thời thúc đẩy sự phát triển
chăn nuôi lợn thịt.
Tỉnh Quảng Trị là một trong những địa phương có tiềm năng phát triển chăn
nuôi lợn đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt. Theo báo cáo kết quả chăn nuôi và thú y của
Sở NN & PTNT tỉnh Quảng Trị, tổng đàn lợn tính đến năm 2016 là 286.864 con.
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng là 30.421tấn, tăng 1,06 % so với cùng kỳ và
đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Chăn nuôi lợn đang
từng bước chuyển đổi theo hướng tái cơ cấu ngành để nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững. Ngày càng nhiều các mô hình chăn nuôi quy mô lớn và liên kết
trong sản xuấtvà tiêu thụ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh; nâng cao giá trị gia
1
tăng, giúp truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuy nhiên, chăn nuôi lợn ở Quảng Trị chủ yếu vẫn là chăn nuôi trong các hộ gia
đình với quy mô nhỏ lẻ,thiếu tính thị trường, tốc độ tăng trưởng đang có xu hướng
chậm lại.
Gio Linh là một huyện nghèo ở phía bắc của tỉnh Quảng Trị. Với diện tích
4.27.856 km2, huyện có vị trí địa lí cùng với các điều kiện về tự nhiên, kinh tế xã hội thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Trong
những năm gần đây, cơ cấu kinh tế huyện đã có những thay đổi đáng kể theo
hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp, thương mại
dịch vụ. Theo báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gio
Linh năm 2016 của UBND huyện, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 48.4%
năm 2015 xuống còn 47,6%[23]. Trong nông nghiệp, giảm dần tỷ trọng ngành
trồng trọt và tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt.
Nhiều hộ nông dân đã mạnh dạn đầu tư hàng trăm triệu đồng để xây dựng cơ sở
vật chất, mở rộng quy mô sản xuất lên tới hàng ngàn con. Năm 2016, ngành chăn
nuôi tăng mạnh với tỷ trọng sản lượng thịt lợn xuất chuồng trên địa bàn huyện
chiếm 77,7% trong tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng[24]. Tuy, chăn nuôi lợn
trên địa bàn có xu hướng tăng nhưng độ an toàn và giá trị kinh tế cũng như năng
suất, chất lượng của các sản phẩm từ chăn nuôi lợn còn chưa cao, quy mô còn
nhỏ lẻ, chưa chú trọng đến vấn đề thị trường.Môi trường tự nhiên, sinh thái vẫn
đang bị đe doạ nghiêm trọng bỡi hoạt động chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn
nói riêng.
Vậy, thực trạng hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio
Linh hiện nay như thế nào? Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt? Giải pháp tác động đến các yếu tố nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài:“Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bànhuyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị”làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá HQKTvà phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKTchăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao HQKT chăn nuôi lợn thịt, tăng thu nhập cho người chăn nuôi ở huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới một cách bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về HQKT và các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKT chăn nuôi lợn thịt.
- Đánh giá và phân tích các yếu tốảnh hưởngđếnhiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt cho
người chăn nuôi trên địa bàn huyện Gio Linh trong thời gian tới.
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh
hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt.
- Đối tượng khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu là
các trang trại, gia trại, nông hộ chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu các cơ sở, hộ gia đình chăn nuôi lợn thịt ở
huyện Gio Linh. Cụ thể là thực hiện trên 5 xã đại diện địa bàn nghiên cứu có hoạt
động chăn nuôi phát triển mạnh của ba vùng: miền núi trung du, đồng bằng và bãi
cát ven biển.
Phạm vi thời gian
Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập để nghiên cứu đề tài gồm dữ liệu điều tra
chăn nuôi lợn thịt năm 2017.
Thông tin thứ cấp phục vụ cho công tác đánh giá thực trạng phát triển chăn
nuôi lợn thịt trên địa bàn nghiên cứu được thu thập ít nhất là từ 3 năm trở lại đây, cụ
3
thể từ năm 2014- 2016; Phân tích tình hình chăn nuôi lợn thịt để đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra năm 2017; Các giải
pháp đưa ra áp dụng cho năm 2018 và các năm tiếp theo.
Phạm vi nội dung
Do thời gian và kinh phí hạn chế nên đề tài chưa khảo sát các đối tượng là
các đơn vị cung cấp con giống, thức ăn, thuốc thú y, các đối tượng thu mua lợn hơi.
Vì vậy, nghiên cứu chưa đi sâu tìm hiểu thị trường đầu vào, đầu ra, chuỗi giá trị thịt
lợn, các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ thịt lợn. Chưa đánh giá được tác
động của các chính sách kinh tế cũng như một số yếu tố khác đến HQKT chăn nuôi
lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh.
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học về HQKT chăn nuôi lợn thịt.
Tính toán các chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế trong chăn
nuôi lợn thịt.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả và hiệu quả
kinh tế,từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn
nuôi lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra
Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: tổng cục thống
kê Việt Nam, cục thống kê tỉnh Quảng Trị, chi cục thú y tỉnh Quảng Trị, phòng
nông nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện
Gio Linh.
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các tài liệu, các bài báotrong các
tạp chí chuyên ngành, các đề tài khoa học, các văn bản pháp quy của Nhà nước,
Chính phủ có liên quan, mạng internet, cùng các thông tin thứ cấp được công bố
trên các báo cáo của cục chăn nuôi Việt Nam, sở nông nghiệp tỉnh Quảng Trị,
UBND huyện Gio Linh.
Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở CNLT đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết kế sẵn
4
phù hợp với mục tiêu cần đạt được. Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành phỏng vấn sâu
các thông tin liên quan đối với một số cán bộ thú y, chủ trang trại, gia trại, nông hộ
chăn nuôi lợn trên địa bàn.
Phương pháp chọn mẫu, điều tra
Do các xã trên địa bàn huyện Gio Linh được chia làm ba vùng kinh tế là
vùng gò đồi miền núi, vùng đồng bằng và vùng cồn cát, bãi cát ven biển. Nên chúng
tôi lựa chọn 5 xã có tình hình chăn nuôi phát triển đại diện cho ba vùng sinh thái để
khảo sát. Đại diện miền núi trung du chọn xã Linh Hải; vùng đồng bằng gồm: Gio
Mỹ, Gio Phong, Gio Quang; và đại diện vùng ven biển chọn xã Trung Giang.
Hoạt động CNLT ở địa bàn nghiên cứu tương đối đa dạng về quy mô, hình
thức, loại giống.... Bên cạnh đó, các số liệu thống kê về số lượng cơ sở chăn nuôi,
số lượng lợn thịt trên từng địa bàn xã... đã được cung cấp bởi các cơ quan chức
năng liên quan.Vì thế, chúng tôi sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận
lợi phân tầng theo địa bàn và phân tổ theo quy mô trên cơ sở danh sách hộ chăn
nuôi lợn từ cán bộ thú y các xã nghiên cứu. Từ đó có cơ sở so sánh HQKT CNLT
giữa các quy mô khác nhau.
Cỡ mẫu khảo sát được xác định dựa trên công thức Slovin[22]:
n=
N
(1+N.e2)
Trong đó:
N : Tổng thể mẫu là tổng số cơ sở có hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn
huyện.(theo số liệu thống kê mới nhất của trạm thú y huyện Gio Linh tổng là 3.805 cơ sở
)
e: sai số cho phép (trong nghiên cứu mức độ chính xác mong muốn e =10%)
n: Số lượng mẫu xác định cho khảo sát (số cơ sở chăn nuôi lợn thịt lựa chọn
điều tra). Kết quả tính toán n gần bằng 97cơ sở. Chúng tôi tiến hành khảo sát 100 cơ
sở chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn 5 xã như sau:
5
Bảng 1. Mô tả cỡ mẫu điều tra theo địa bàn
Địa bàn
Theo cơ sở
Số
Trang
Gia
Nông
trại
trại
Hộ
15
1
3
11
Gio Mỹ
23
1
5
17
Gio Phong
21
1
4
16
Gio Quang
21
2
5
14
Trung Giang
20
1
6
13
Tổng
100
6
23
71
mẫu
Vùng gò đồi
Linh Hải
Vùng đồng bằng
Vùng cát ven biển
(Nguồn: Số liệu do tác giả xây dựng, năm 2017)
Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên dựa trên danh sách
các trang trại, gia trại, nông hộ chăn nuôi lợn trong xã và lựa chọn theo tiêu chí chủ
yếu là quy mô. Chăn nuôi tập trung nhiều nhất ở vùng đồng bằng với 2.439 cơ sở
chăn nuôi, tiếp đến là vùng bãi cát và cồn cát ven biển 803 cơ sở, vùng gò đồi 563
cơ sở. Danh sách xã và các hộ điều tra được lựa chọn nhờ sự tư vấn của trạm trưởng
trạm thú y huyện Gio Linh và cán bộ thú y các xã nghiên cứu cụ thể:
Tổng số mẫu chúng tôi tiến hành khảo sát là 100 mẫu, trong đó: nếu phân
theo địa bàn thì vùng đồng bằng gồm xã Gio Phong, Gio Mỹ, Gio Quang chiếm
65%, xã Linh Hải đại diện vùng gò đồi chiếm 15% và xã Trung Giang đại diện
vùng bãi cát ven biển chiếm 20%; nếu phân theo quy mô nuôi thì quy mô trang trại
chiếm 6%, gia trại 23% và nông hộ 71%.
Sau khi đã chọn được mẫu sẽ tiến hành điều tra, phỏng vấn chủ cơ sở hoặc
người trực tiếp sản xuất trong cơ sở có hoạt động chăn nuôi lợn thịt:
- Phỏng vấn những người chủ chốt, quan sát trực tiếp các cơ sở chăn nuôi
6
và lấy ý kiến một số chuyên gia.
- Thông tin thu thập từ mỗi mẫu điều tra sẽ được ghi chép vào 2 bộ câu hỏi:
+ Bộ câu hỏi thứ nhất gồm các chỉ tiêu chính sau đây: Thông tin về chủ hộ
sản xuất, diện tích đất, số lượng lao động, nguồn thu nhập.
+ Bộ câu hỏi thứ hai: Thông tin về chi phí đầu vào, đầu ra và các thông tin
liên quan đến hoạt động chăn nuôi lợn thịt. Gồm các chỉ tiêu chính sau đây: Số
lượng lợn, cơ cấu đàn trong năm, một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăn nuôi lợn, chi
phí đầu vào trong năm, thu nhập đầu ra trong năm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình
hình tiếp cận với các loại hình dịch vụ.
b. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận văn đã
sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp thống kê mô tả
Bằng việc sử dụng các chỉ tiêu thống kê mô tả như số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân nhằm xác định các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hoạt động chăn
nuôi lợn thịt; xác định chi phí, kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở
chăn nuôi quy mô khác nhau.
Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp thống kê so sánh dùng để so sánh chi phí sản xuất lợn thịt, hiệu
quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lợn thịt giữa các quy mô sản xuất và các giống lợn
khác nhau.
Phương pháp phân tổ thống kê
Phân tổ cơ sở chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chí khác nhau nhằm đánh giá hiệu
quả kinh tế của các cơ sở chăn nuôi theo từng góc độ. Tiêu chí mà chúng tôi sử
dụng để đánh giá trong phạm vi đề tài là theo quy mô chăn nuôi lợn. Trên cơ sở bản
hướng dẫn điều tra nông nghiệp nông thôn:
+ Hộ chăn nuôi quy mô nhỏ (áp dụng cho khu vực nông thôn): là hộ nông
thôn trong kỳ có chăn nuôi quy mô dưới 30 con lợn.
+ Gia trại (chăn nuôi quy mô vừa) : là hộ chăn nuôi lợn trong kỳ điều tra chưa
7
đạt tiêu chí trang trại song có nuôi thường xuyên từ 30 con lợn trở lên; số lần xuất
chuồng trong năm từ 2 lần trở lên. Trong một số trường hợp nếu do một số yếu tố bất
thường (dịch bệnh…) phải trống chuồng từ 1 - 3 tháng vẫn coi là nuôi thường xuyên.
+ Trang trại (chăn nuôi quy mô lớn): Theo Thông tư số 27/2011/TTBNNPTNT ngày 13/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định:
Cơ sở chăn nuôi đạt tiêu chí trang trại là cơ sở đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỉ
đồng/năm trở lên và có diện tích 2,1 ha trở lên. (thường là những cơ sở có số lượng
lợn thịt nuôi thường xuyên từ 100 con/lứa trở lên)
Ngoài ra, trong phân tích chi phí, kết quả của hoạt động chăn nuôi lợn thịt,
tôi còn tiến hành phân tổ theo giống nuôi: giống lợn lai và giống lợn ngoại.
Phương pháp phân tích phương sai:
Để so sánh trị trung bình về các chỉ tiêu như chi phí, kết quả và hiệu quả
CNLT của các cơ sở CNLT khác nhau có ý nghĩa kinh tế và thống kê hay không,
chúng tôi sử phương pháp kiểm định trị trung bình tổng thể. Trong trường hợp có
hai tổng thể mẫu độc lập thì kiểm định Independent – samples T-test được sử dụng,
còn trong trường hợp có 3 nhóm tổng thể mẫu độc lập thì chúng tôi sử dụng phân
tích phương sai ANOVA.
Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất
Phương pháp này dùng để tính toán các chỉ tiêu như chi phí trung gian, tổng
chi phí, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp và lợi nhuận kinh tế ròng
bình quân trên 1 tấn thịt lợn hơi tăng trọng.
Phương pháp hồi quy tương quan
Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT trong sản xuất nông
nghiệp, các nhà nghiên cứu trong nước thường sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
dựa trên hàm sản xuất Cobb – Douglas, với biến phụ thuộc Y (sản lượng) và các biến
độc lập Xi được đo bằng hiện vật (thường là kg). Tuy nhiên, do các yếu tố đầu vào
trong hoạt động CNLT như thức ăn, thuốc thú y và đặc biệt là con giống là rất đa
dạng, phức tạp, khó tính toán, quy đồng về một lượng vật chất cụ thể để đáp ứng đòi
hỏi của phương pháp này. Bên cạnh đó, cái mà người chăn nuôi theo đuổi chính là
8
giá trị như MI, NB…chứ không phải là chỉ tiêu sản lượng.
Trong đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT trong chăn nuôi gà
thịt, tác giả Nguyễn Lê Hiệp (2013)đã sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tuyến
tính bội với biến phụ thuộc Y là lợi nhuận ròng và thu nhập hỗn hợp. Mô hình này
không đòi hỏi các biến độc lập Xi được đo bằng hiện vật, và đặc biệt kết quả phân tích
của mô hình phản ánh đúng kết quả và HQKT, là cơ sở khoa học đáng tin cậy để
khuyến nghị người chăn nuôi tác động vào các yếu tố như điều chỉnh mức đầu tư, lựa
chọn hình thức nuôi, giống nuôi, mùa nuôi… để đạt được HQKT cao nhất, đây là vấn
đề mà người chăn nuôi và cả các cơ quan quản lý đặc biệt quan tâm hiện nay[9].
Trên cơ sở đó, đề tài đã sử dụng mô hình hàm hồi quy đa biến để phân tích và
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt. Trong mô
hình này, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của từng cơ sở chăn nuôi lợn thịt dùng làm biến phụ
thuộc, biến này được giả thiết là chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố như chi phí sản xuất
của cơ sở chăn nuôi lợn thịt, quy mô chăn nuôi lợn, hình thức nuôi, tập huấn kỹ thuật,
dịch vụ thú y, trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm chăn nuôi lợn...
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên gia
nông nghiệp, cán bộ Chăn nuôi – Thú y của tỉnh, huyện, xã. Tham khảo kinh
nghiệm của các hộ chăn nuôi lợn quy mô lớn, sản xuất giỏi để đề xuất các nhóm
giải pháp nhằm nâng cao HQKT chăn nuôi lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu. Công cụ
nghiên cứu đánh giá nhanh nông thôn với sự tham gia của người dân (PRA) được sử
dụng để đánh giá thông qua bản phỏng vấn sâu dành cho các chuyên gia. Ngoài ra,
nghiên cứu các đề tài đã công bố, từ đó lựa chọn, kế thừa và vận dụng chọn lọc phù
hợp để hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài.
c. Công cụ xử lý dữ liệu
Sử dụng bảng tính excel và phần mềm SPSS 18 để xử lý số liệu thu thập và
điều tra.
4. Giới hạn của luận văn
Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt là một nội dung lớn đòi hỏi người nghiên
cứu phải xem xét, đánh giá nhiều góc độ khác nhau từ khâu cung ứng đầu vào, sản
9
- Xem thêm -