Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích cấu trúc và hàm lượng một số saponin từ loài bướm bạc nhiều lông (muss...

Tài liệu Phân tích cấu trúc và hàm lượng một số saponin từ loài bướm bạc nhiều lông (mussaenda pilosissima valeton.)​

.PDF
98
99
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHAN THỊ TƯƠI PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VÀ HÀM LƯỢNG MỘT SỐ SAPONIN TỪ LOÀI BƯỚM BẠC NHIỀU LÔNG (MUSSAENDA PILOSISSIMA VALETON.) LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHAN THỊ TƯƠI PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VÀ HÀM LƯỢNG MỘT SỐ SAPONIN TỪ LOÀI BƯỚM BẠC NHIỀU LÔNG (MUSSAENDA PILOSISSIMA VALETON.) Ngành: Hóa phân tích Mã số: 8.44.01.18 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Người hướng dẫn khoa học: GVC. TS. Vũ Kim Thư THÁI NGUYÊN - 2018 LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong khuôn khổ đề tài Nafosted mã số 104.012016.27. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Kim Thư người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Phan Văn Kiệm cùng toàn thể cán bộ phòng Nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã nhiệt tình chỉ bảo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo khoa Hóa họcTrường Đại học Khoa học, Trường Đại học Thái Nguyên đã dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường THPT chuyên Hưng Yên và các thầy cô tổ bộ môn đã điều kiện thuận lợi cho em có thời gian theo học khóa học này. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ở bên động viên, giúp đỡ em trong quá trình em học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày….tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Phan Thị Tươi i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ i MỤC LỤC ............................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ..................................................................... 3 1.1. Thông tin về chi Mussaenda ............................................................ 3 1.2. Những nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Mussaenda ............................................................ 6 1.3. Loài Mussaenda pilosissima Valeton............................................. 14 1.4. Phương pháp sắc kí trong phân tích, phân tách các hợp chất hữu cơ ......................................................................................................... 14 1.4.1. Sắc kí lớp mỏn ............................................................................ 15 1.4.2. Sắc kí cột .................................................................................... 16 1.5. Phương pháp phân tích cấu trúc hóa học của các hợp chất hữu cơ ............................................................................................................. 17 1.5.1. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều ............................................................................................................. 18 1.5.2. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều 19 Chương 2. THỰC NGHIỆM ............................................................ 21 2.1. Nguyên liệu, hóa chất................................................................... 21 2.2. Phương pháp phân tách các hợp chất tinh khiết .......................... 21 2.2.1. Phương pháp chiết ...................................................................... 21 2.2.2. Sắc kí lớp mỏng (TLC) ............................................................... 21 2.2.3. Sắc kí cột (CC) ........................................................................... 22 ii 2.3. Phương pháp phân tích phổ xác định cấu trúc hoá học các hợp chất .. 22 2.4. Thu thập và xử lý mẫu loài bướm bạc nhiều lông .......................... 22 2.5. Thực nghiệm ................................................................................. 23 Chương 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................ 26 3.1. Mẫu thực vật ................................................................................. 26 3.2. Thông số vật lí của 4 hợp chất phân tách được từ loài bướm bạc nhiều lông ...................................................................................................... 26 3.2.1. Hợp chất MP1: Quinovic acid-28-O-β-D-glucopyranosyl ester .. 26 3.2.2. Hợp chất MP2: 3-O-[β-D-glucopyranosyl]-quinovic acid-28-O-[βD-glucopyranosyl] ester ....................................................................... 26 3.2.3. Hợp chất MP3: 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl]-quinovic acid-28-O[β-D-glucopyranosyl]ester ................................................................... 26 3.2.4. Hợp chất MP4: Phelasin B ......................................................... 26 3.3. Phân tích cấu trúc hóa học, đánh giá hàm lượng của các hợp chất 27 3.3.1. Phân tích cấu trúc hóa học hợp chất MP1 ................................... 27 3.3.2. Phân tích cấu trúc hóa học hợp chất MP2 ................................... 34 3.3.3. Phân tích cấu trúc hóa học hợp chất MP3 ................................... 39 3.3.4. Phân tích cấu trúc hóa học hợp chất MP4 ................................... 45 3.3.5. Tổng hợp cấu trúc hóa học của một số hợp chất saponin phân tách được từ phân đoạn EtOAc loài Mussaenda pilosissima Valeton. và đánh giá sơ bộ hàm lượng ............................................................................. 52 KẾT LUẬN ......................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 55 iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu 13 C- NMR 1 Tiếng Anh Diễn giải Carbon-13 Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Resonance Spectroscopy H-NMR Proton Nuclear cacbon 13 Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Resonance Spectroscopy proton A Acetone Dung môi CH3COCH3 C Chloroform Dung môi CHCl3 D Dichloromethane Dung môi CH2Cl2 DEPT Distortionless Enhancement by Phổ DEPT Polarisation Transfer EtOAc Ethyl acetate Dung môi CH3COOC2H5 H n-Hexan Dung môi n-Hexan HMBC Heteronuclear multiple Bond Phổ tương tác dị hạt nhân qua Connectivity HSQC IC50 nhiều liên kết Heteronuclear Single- Quantum Phổ tương tác dị hạt nhân qua Coherence một liên kết Inhibitory concentratrion at 50% Nồng độ ức chế 50% đối tượng thử nghiệm NMR Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ hạt nhân M Methanol Dung môi CH3OH TLC Thin layer chromatography Sắc kí lớp mỏng TMS Tetramethylsilane Si(CH3)4 W Water H2O iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thống kê các loài thuộc chi Mussaenda ở Việt Nam được dùng làm thuốc chữa bệnh theo kinh nghiệm trong dân gian ........... 3 Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất MP1 và chất so sánh ........... 32 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất MP2 và chất so sánh ........... 37 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất MP3 và chất so sánh ........... 44 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất MP4 và chất so sánh ........... 50 Bảng 3.5. Thống kê 4 hợp chất phân tách được từ phân đoạn EtOAc loài Mussaenda pilosissima Valeton............................................. 52 Bảng 3.6. Đánh giá sơ bộ về hàm lượng của các hợp chất saponin trong mẫu bướm bạc nhiều lông Mussaenda pilosissima Valeton . 53 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hình 2.1. Hình 2.2. Hình 3.1. Hình 3.2. Hình 3.3. Hình 3.4. Hình 3.5. Hình 3.6. Hình 3.7. Hình 3.8. Hình 3.9. Hình 3.10. Hình 3.11. Hình 3.12. Hình 3.13. Hình 3.14. Hình 3.15. Hình 3.16. Hình 3.17. Hình 3.18. Hình 3.19. Hình 3.20. Hình 3.21. Hình 3.22. Hình 3.23. Hình 3.24. Hình 3.25. Hình ảnh hoa và lá của loài Mussaenda pilosissima Valeton. .............................................................................. 14 Qui trình xử lý mẫu tổng loàibướm bạc nhiều lông (Mussaenda pilosissima Valeton.) ..................................... 24 Qui trình xử lý mẫu tách chất từ phân đoạn dịch chiết EtOAC loài bướm bạc nhiều lông (Mussaenda pilosissima Valeton.) 24 Cấu trúc hóa học của hợp chất MP1 .................................. 27 Phổ 1H-NMR của hợp chất MP1 ....................................... 27 Phổ 13C-NMR của hợp chất MP1 ...................................... 29 Phổ DEPT của hợp chất MP1 ............................................ 29 Các tương tác HMBC chính của hợp chất MP1 ................ 30 Phổ HSQC của hợp chất MP1 ........................................... 30 Phổ HMBC của hợp chất MP1 .......................................... 31 Cấu trúc hóa học của hợp chất MP2 .................................. 34 Phổ 1H-NMR của hợp chất MP2 ....................................... 34 Phổ 13C-NMR của hợp chất MP2 ...................................... 35 Phổ HSQC của hợp chất MP2 ........................................... 36 Phổ HMBC của hợp chất MP2 .......................................... 36 Các tương tác HMBC chính của hợp chất MP2 ................ 37 Cấu trúc hóa học của hợp chất MP3 .................................. 39 Phổ 1H-NMR của hợp chất MP3 ....................................... 40 Phổ 13C-NMR của hợp chất MP3 ...................................... 41 Phổ HSQC của hợp chất MP3 ........................................... 42 Phổ HMBC của hợp chất MP3 .......................................... 42 Các tương tác HMBC chính của hợp chất MP3 ................ 43 Cấu trúc hóa học của hợp chất MP4 .................................. 46 Phổ 1H-NMR của hợp chất MP4 ....................................... 46 Phổ 13C-NMR của hợp chất MP4 ...................................... 47 Phổ DEPT của hợp chất MP4 ............................................ 48 Phổ HSQC của hợp chất MP4 ........................................... 49 Các tương tác HMBC chính của hợp chất MP4 ................ 49 vi Hình 3.26. Phổ HMBC của hợp chất MP4 .......................................... 50 vii LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên có hệ thực vật rất đa dạng và phong phú. Đây là nguồn dược liệu quí giá phục vụ sức khỏe và cuộc sống con người. Theo dự đoán có khoảng 12.000 loài, trong đó hiện đã biết khoảng 4.000 loài được nhân dân ta dùng làm thảo dược [1 - 3]. Do đó, việc nghiên cứu, tìm kiếm các hợp chất có nguồn gốc từ thiên nhiên có hoạt tính… nhằm tạo ra các sản phẩm thuốc có tác dụng chữa bệnh là một trong những nhiệm vụ đặc biệt quan trọng đã và đang được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Các hoạt chất có nguồn gốc thiên nhiên thể hiện ưu điểm so với các chất tổng hợp, do có độc tính thấp và khả năng dung nạp cao trên cơ thể sinh vật. Do đó việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loại thảo dược có ý nghĩa to lớn nhằm giải thích ý nghĩa khoa học về tác dụng chữa bệnh của các cây thuốc và góp phần tạo cơ sở phát triển các loại thuốc chữa bệnh phục vụ chăm sóc sức khỏe cho con người [4 - 7]. Chi Mussaenda thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) là một nguồn dược liệu quan trọng từ thiên nhiên, trong đó bao gồm các lớp hợp chất chính là iridoid, triterpenoid và flavonoid. Điểm thuận lợi của các loài thuộc chi này là dễ trồng, ít sâu bệnh và chịu được sự lược tỉa tốt. Trong dân gian, người ta đã sử dụng một số loài thuộc chi Musseanda để chữa bệnh như lợi tiểu, giải nhiệt, hạ sốt, chữa viêm mũi cấp, viêm dạ dày, bệnh lỵ,.. Trên thế giới, một số nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi này đã cho thấy khả năng thể hiện hoạt tính bao gồm gây độc tế bào, kháng viêm, kháng virus, chống oxi hóa, kháng khuẩn [8]. Tiêu biểu là các hợp chất triterpene saponin rất điển hình và được biết đến về khả năng thể hiện hoạt tính sinh học mạnh. Ở Việt Nam mới chỉ có một bài báo công bố về thành phần hóa học một số hợp chất từ loài Mussaenda pubescens [9], các loài khác chưa được nghiên 1 cứu.Với mục đích phân tích, làm rõ cơ sở khoa học và nâng cao giá trị sử dụng của dược liệu bướm bạc nhiều lông, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân tích cấu trúc và hàm lượng một số saponin từ loài bướm bạc nhiều lông (Mussaenda pilosissima Valeton.)” Mục đích nghiên cứu: 1. Xử lí mẫu, nghiên cứu phân tách 2-4 hợp chất saponin từ dịch chiết methanol loài Mussaenda pilosissima Valeton. bằng các phương pháp chiết, phương pháp sắc kí. 2. Phân tích cấu trúc hóa học của các hợp chất phân tách được bằng phương pháp phổ hiện đại. 3. Xác định hàm lượng của các hợp chất phân tách được. Đối tượng nghiên cứu: Loài loài bướm bạc nhiều lông (Mussaenda pilosissima Valeton.). được thu hái tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh, xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn: - Tổng quan nghiên cứu về chi Mussaenda và loài Mussaenda pilosissima Valeton. - Phân tách và phân tích phổ NMR xác định cấu trúc của 2 - 4 hợp chất saponin từ loài Mussaenda pilosissima Valeton.bằng các phương pháp hóa lý hiện đại. - Xác định hàm lượng của các chất phân tách được. 2 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Thông tin về chi Mussaenda Mussaenda là một chi trong họ Cà phê (Rubiaceae). Theo thống kê trên thế giới có khoảng gần 200 loài thuộc chi Mussaenda [10]. Ở Việt Nam, theo GS. Phạm Hoàng Hộ, chi Mussaenda có 27 loài, bao gồm: M. aptera Pit., M. baviensis, M. bonii Pit., M. cambodiana Pierre., M. chevalieri Pit., M. dehiscens Craib., M. densiflora Li., M. dinhensis Pierre ex Pit., M. erosa Champ. ex Benth., M. erythrophylla Schum & Thonn., M. flara (Verde), M. frondosa L., M. glabra, M. hilaris Pierre ex Pit., M. hoaensis Pierre ex Pit., M. hossei Craib., M. laosensis, M. longipetala Li., M. phlippica, M. pilosissima Valeton., M. pubescens W.T. Aiton., M. rehderiana Hutch., M. saigonesis Pierre ex Pit., M. sanderiana Ridl., M. squireii Merr., M. theifera Pierre ex Pit. và M. thorelii Pit. [11] Trong số các loài thuộc chi Mussaenda ở Việt Nam có 11 loài đã được dùng làm thuốc chữa bệnh theo kinh nghiệm trong dân gian [12]. Thống kê theo bảng sau: Bảng 1.1. Thống kê các loài thuộc chi Mussaenda ở Việt Nam được dùng làm thuốc chữa bệnh theo kinh nghiệm trong dân gian Bộ phận sử dụng TT Tên khoa học Tên tiếng Việt 1 Mussaenda pubescens W.T. Aiton Bướm bạc, bươm bướm Thân và rễ 2 Mussaenda bonii Pit Bướm bạc bon Hoa Nơi sống và phân bố Mọc ven rừng. Phân bố Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Lâm Đồng Mọc ở bãi đất hoang, ven đường vùng trung du. Phân bố Hòa Bình, Hà Nội, Hà Nam, Thanh Hóa, Nghệ An. 3 Tác dụng chữa bệnh theo kinh nghiệm dân gian Làm thuốc giảm đau, trị ho, bạch đới, tê thấp. Bổ, trị ho, suyễn. Sơn La, Cao Bằng, Trị ho, hen, sốt rét Mussaenda 3 cambodiana Pierre ex Pit Lạng Sơn, Quảng có chu kỳ, đau thắt Bướm bạc Campuchia Ninh, Hải Phòng, bụng, chữa bệnh Hoa Hải Dương, Bắc ngoài da. Lá dùng Thái làm trà uống giải Giang, Nguyên, Phú Thọ,.. nhiệt. Thanh nhiệt, giải Mọc ở vùng núi độ 4 Mussaenda Bướm bạc hossei Craib Hosseus Lá và cao rễ trên 600m. Phân bố ở vùng núi Trung bộ độc, lượng huyết, chỉ huyết. Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ dùng trị sốt rét, lá dùng trị gãy xương. Mọc ở bìa rừng và các lùm bụi. Phân 5 Mussaenda frondosa L. Bướm bạc lá, bướm bố Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Gia Hoa Lai, vàng Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu Hoa được xem như bố phổi, lợi tiểu. Dùng trị suyễn, sốt rét định kỳ và thủy thũng. Dùng rửa các vết thương ngoài và mụn nhọt. Vị hơi ngọt, tính mát, có tác dụng Mọc ở ven rừng, trên thanh nhiệt, giải Mussaenda 6 erosa Champ. ex Benth. Bướm bạc Thân, mòn lá các trảng. Phân bố ở độc, tiêu thũng. Ở Quảng Ninh, Vĩnh Vân Nam (Trung Phúc, Kon Tum, Đắc Quốc) được dùng Lắc, Lâm Đồng để trị cảm mạo, ghẻ lở, nhiệt tích, vết bỏng. 4 7 Mussaenda glabra Vahl. Bướm bạc nhẵn Mọc ở rừng thưa, ven rừng. Phân bố ở Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Khánh Hòa, Đắc Lắc. Lá, rễ, hoa Bướm bạc qủa nang, bươm bướm, hồ điệp Mọc rải rác ven rừng, trảng cây bụi, các bãi đất hoang. Rễ, Phân bố Lào Cai, thân Cao Bằng, Lạng và vỏ Sơn, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ba Vì, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Bướm bạc Rehder Mọc rải rác trong rừng thưa, nơi sáng. Phân bố ở Lạng Sơn. 8 Mussaenda dehiscens Craib. 9. Mussaenda rehderiana Hutch. 10 Mussaenda saigonnensis Pierre ex Pit. Bướm bạc Sài Gòn Lá, hoa 11 Mussaenda theifera Pierre ex Pit. Bướm bạc trà Quả Lá, hoa Hoa lợi tiểu. Ở Ấn Độ, lá dùng ăn với trầu không và dùng làm thuốc hãm uống trị ho, nước sắc rễ dùng trị ho. Hoa dùng trị hen suyễn, trị sốt hồi quy và phù. Vị ngọt nhạt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi niệu, khư phong khóa đàm. Rễ, thân dùn chữa ôn nhiệt. Vỏ dùng chế nước uống cho trẻ em bị bệnh đậu mùa. Lá giã ra đắp trị sốt và sắc uống trị lỵ. Hoa được dùng ở Campuchia làm thuốc lợi tiểu và trị hen. Đồng bào dân tộc Thái (Con Cuông Nghệ An) dùng trị bệnh đau yết hầu. Mọc ở vùng đồi núi. Phân bố ở Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh và Nghệ An. Mọc ven rừng, trên các trảng cây bụi, trong lùm bụi. Phân Quả dùng chế bố ở Lâm Đồng, nước uống như trà Bình Thuận, Tây để trị bệnh sốt. Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu 5 1.2. Những nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Mussaenda Các nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Mussaenda đã được thông báo. Những nghiên cứu này đã đem đến nhiều kết quả thú vị. Cụ thể: - Loài M. philipica Thành phần hóa học được phân tách từ đài hoa loài M. philipica là ba hợp chất iridoid glycosides, đó là 5-hydroxy davisiosides (1), 4-acetoxy-7methoxy secologanin (2) và 6-methoxy mussaenoside (3), cùng với 2 hợp chất flavone, 5,7,4′-trihydroxy-3′-methoxy flavone (4) và 5,7-dihydroxy-6, 3′,4′trimethoxy flavone (5) [13]. Những bộ phận khác nhau của loài này được ứng dụng trong chữa bệnh khác nhau, chẳng hạn vỏ thì chữa đau bụng, bệnh lỵ; lá có tác dụng điều trị phổi và nhiễm trùng ngực; đài hoa chữa bệnh vàng da [14]. Dịch chiết etyl axetat của đài hoa loài M. philippica (400 mg/kg) thể hiện hoạt tính chống u bướu thuộc dòng tế bào Caco-2 ở chuột đực cho ung thư ruột kết và dòng tế bào MCF-7 ở chuột cái cho ung thư vú [15]. 6 - Loài M. arcuata Nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết methanol lá của loài M. arcuata đã xác định được bốn hợp chất flavonoid glycoside là astragalin (6), isoquercitrin (7), kaempferol-3-O-β-rutinoside (8), rutin (9) và hai dẫn xuất của phenylpropanoid là melilotoside (10) và dihydromelilotoside (11) [16]. Người ta dùng cả cây để hạ sốt, chữa hen suyễn, chứng đái abumin, bệnh về da, viêm dạ dày. Hoạt tính chống oxi hóa và gốc tự do của loài M. arcuata được đánh giá khi dùng dịch chiết methanol và diclometan của cành và lá. Kết quả cho thấy dịch chiết methanol và diclometan của lá có hoạt tính trung bình cho cả thử nghiệm chống gốc tự do theo phương pháp DPPH và chống oxi hóa, còn dịch chiết tương ứng của cành cho hoạt tính yếu hơn [17]. - Loài M. erythrophylla Nghiên cứu về thành phần hóa học của dịch chiết etyl axetat extract của cành lá loài M. erythrophylla xác định được các hợp chất β-sitosterol (12), 5hydroxy-7,4-dimethoxy flavones (13), 3-iso cumaryloxy-cyclopropane-1-oic acid (14) và 4-hydroxy-3-methoxy cinnamic acid (15) [18]. 7 Rễ của cây này được dùng để chữa ho, bệnh vàng da và khi nhai thì sẽ kích thích ăn ngon miệng. Tác dụng lợi tiểu của dịch chiết rễ clorofom và ethanol M. erythrophylla trên chuột đã được nghiên cứu. Dịch chiết của rễ cây này được đưa vào chuột bằng đường uống với liều 250 và 500 mg/kg và Furosemide (10 mg/kg) được dùng như là đối chứng dương. Thí nghiệm cho thấy lượng nước tiểu đã tăng lên đáng kể do đó có thể kết luận về tác dụng lợi tiểu của M. erythrophylla [19]. - Loài M. pubescens Nhóm tác giả Zhao Wei Min và Xu Junping (Trung Quốc) nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết của phần trên cạn loài M. pubescens xác định được ba hợp chất monoterpenes là mussaenins A (16), B (17), C (18)và monoterpene argyol (19); các hợp chất triterpenoid saponins, mussaendosides D (20), E (21), F (22), G (23), H (24), K (25), O (26), P (27), Q (28), R (29), S (30), U (31), V (32) [20 - 26]; hai hợp chất cycloartane-type triterpenoidal saponin là mussaendosides M (33) và mussaendosides N (34) [27]. 8 M. pubescens được sử dụng như là tác nhân lợi tiểu, kháng viêm, giải độc nấm độc. Axit rotundic (35), một hợp chất triterpenoid được phân tách từ loài M. pubescens thể hiện hoạt tính gây độc tế bào [28]. M. pubescens đã thể hiện hoạt tính kháng virus hợp bào đường hô hấp [29] và hoạt tính kháng nấm Phytium ultimum, Rhizoctonia solani, Aspergillus fumigatus [30]. - Loài M. frondosa 9 Dịch chiết ethanol của loài M. frondosa được phân tích theo phương pháp GC MS xác định thành phần có 20 hợp chất. Trong đó, thành phần chính là (-)Quinic acid (36) (32.87 %), 4-((1E)-3-Hydroxy-1-propenyl)-2-methoxyphenol (37) (8.30%), Naphthalene, decahydro-2-methoxy (38) (7.20 %), 1,2,3-Benzenetriol (39) (7.70%). Dịch chiết cũng thể hiện nhiều hoạt tính dược lý như là khử trùng, chống oxi hóa, chống viêm da, kháng nấm, trừ sâu, chống khối u,… [31]. Lá được sử dụng chữa bệnh vàng da, hen suyễn, dạ dày dư thừa axit, sốt, ung nhọt, bệnh phong, lợi tiểu, bảo vệ gan [32]. - Loài M. roxburghii Từ phần trên cạn của loài M. roxburghii đã phân tách được một hợp chất iridoid là shanzhiol (40). Hợp chất này thể hiện hoạt tính kháng khuẩn tụ cầu Staphylococcus aureus và Escherichia coli với giá trị MIC là 100 µg/mL [33]. Loài M. roxburghii được sử dụngđể chữa đầy bụng, buồn nôn[34]. Rễ được sử dụng để chữa thấp khớp [35]. Lá sạch dán vào các vết cắt, vết thương, ngoài ra lá cũng được sử dụng kết hợp với thảo mộc khác làm tác nhân ủ rượu bia [36]. - Loài M. macrophylla Thành phần hóa học của rễ loài M. macrophylla gồm các triterpenoid glycoside. Cấu trúc hóa học của chúng được xác định là 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O--Lrhamnopyranosyl-16α-hydroxy-23-deoxyprotobassic acid (41), 28-O-β-Dglucopyranosyl-16α-hydroxy-23-deoxyprotobassic acid (42), 3-O-β-Dglucopyranosyl-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-16α-hydroxyprotobassic acid (43) và 3-O-{[β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-O-β-Dglucopyranosyl-(1→2)}-O-β-D-glucopyranosyl(1→3)-O-β-D-glucopyranosyl cycloarta-22,24-dien-27-oic acid (44), 3-O-acetyloleanolic acid (45), 3-Oacetyldaturadiol (46), rotundic acid (35) và 16α-hydroxyprotobassic acid (47) [37]. 10 Loài M. macrophylla thể hiện hoạt tính ức chế trung bình đối với vi khuẩn viêm lợi Periodontopathic Porphyromonas với giá trị MIC là 78µg/mL [38]. Phần dịch chiết trong CCl4 của loài này thể hiện sự ức chế khuẩn thương hàn Salmonellaparatyphi và nấm Aspergillus niger với vùng giá trị ức chế là 15,0 và 13,0 [39]. - Loài M. dona-aurora Hợp chất iridoid glycoside, Sanshiside D (48) được phân tách từ đài hoa của loài M. dona-aurora, thể hiện hoạt tính gây độc tế bào đối với dòng tế bào gan vero, HeLa và SMMC-7721 với giá trị IC50 lần lượt là 1,99, 0,12 và 1,53mg/mL. Kết quả này được so sánh với đối chứng là thuốc methrotrexate và taxol với IC50 lần lượt là 3,89, 0,07, 1,37; 2,05, 0,05 và 0,74mg/mL [40]. - Loài M. hainanensis 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan