Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty tnhh mtv cà phê 731 ...

Tài liệu Phân tích công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty tnhh mtv cà phê 731 kon tum

.PDF
104
448
148

Mô tả:

ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH H TẾ H U Ế -----  ----- K IN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ọ C PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TẠO NGUỒN VÀ THU MUA IH CÀ PHÊ CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ 731 TR Ư Ờ N G Đ Ạ - KON TUM Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TRƯƠNG THỊ THÙY NHUNG PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Lớp: K45B QTKD TM Niên khóa: 2011 – 2015 Huế, tháng 5 năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm được học tại trường Đại học Kinh Tế Huế và qua thời gian thực tập Ế tại Công ty THHH MTV cà phê 731 Đắk Hà - Kon Tum tôi đã học được rất nhiều kiến U thức chuyên môn, kinh nghiệm thực tế từ các thầy cô giáo và quý các chú bác Công ty H TNHH MTV Cà phê 731 Đắk Hà - Kon Tum. TẾ Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy giáo PGS-TS Nguyễn Tài Phúc đã dành nhiều thời H gian, công sức và tâm huyết hướng dẫn tận tình chu đáo cho tôi trong suốt quá trình IN thực tập và nghiên cứu đề tài này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình từ phía công ty TNHH K MTV Cà phê 731 Đắk Hà – Kon Tum đã cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến, tạo điều C kiện giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu điều tra và thực hiện đề tài Ọ này. IH Ngoài ra sự động viên từ gia đình bạn bè là nguồn động lực lớn cho tôi thực tập tốt và hoàn thành khóa luận này. Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện: Trương Thị Thùy Nhung TR Ư Ờ N G Đ Ạ Một lần nữa xin gửi lời tri ân tới tất cả! ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii Ế DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi U DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii H DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ix TẾ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1 H 2. Câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................2 IN 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 K 5. Phương pháp điều tra và xử lý số liệu .........................................................................4 C 6. Kết cấu của luận văn....................................................................................................5 Ọ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 IH Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................6 1.1Cơ sở lí luận................................................................................................................6 Ạ 1.1.1 Khái niệm nguồn hàng, tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng.........................6 Đ 1.1.2 Phân loại nguồn hàng .............................................................................................7 1.1.3 Hệ thống kho hàng..................................................................................................8 G 1.1.4 Các hình thức tạo nguồn và mua hàng ...................................................................9 N 1.1.5 Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh doanh của Ờ doanh nghiệp..................................................................................................................12 Ư 1.1.6 Nội dung nghiệp vụ tạo nguồn và mua hàng........................................................12 TR 1.1.7 Các nhân tố chính ảnh hưởng đến công tác tạo nguồn và mua hàng ...................16 1.1.8 Một số chỉ tiêu liên quan đến công tác tạo nguồn và mua hàng ..........................18 1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19 1.2.1 Khái quát về thị trường và tình hình xuất khẩu cà phê thế giới ...........................19 1.2.2 Khái quát về thị trường và tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam........................23 1.2.3 Thuận lợi và khó khăn của Công ty trong công tác tạo nguồn và thu mua cà phê ......27 SVTH: Trương Thị Thùy Nhung iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Chương 2: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TẠO NGUỒN VÀ THU MUA CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ 731 – KON TUM ............................................................29 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cà phê 731- Kon Tum ..................................29 2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................29 Ế 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................30 U 2.1.3 Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2012-2014 .........................32 H 2.1.4 Đánh giá tình hình sử dụng tài sản của Công ty qua 3 năm 2012-2014........................34 TẾ 2.1.5 Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ........36 2.2 Đánh giá tình hình tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV cà phê H 731- Kon tum.................................................................................................................39 IN 2.2.1 Nghiên cứu thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH MTV 731- Kon Tum qua 3 năm 2012- 2014 .............................................................................................................39 K 2.2.2 Tổ chức công tác tạo nguồn thu mua cà phê của Công ty qua 3 năm 2012-201441 C 2.2.3 Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và thu mua của công ty...............46 Ọ 2.3 Đánh giá hiệu quả công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty ..................49 IH 2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra..........................................................................................49 2.3.2 Về thời gian trồng cà phê .....................................................................................50 Ạ 2.3.3 Về diện tích trồng cà phê......................................................................................51 Đ 2.3.4. Số đơn vị thực hiện thu hoạch thu mua trong một niên vụ .................................51 2.3.5 Số đơn vị thu hoạch chiếm bao nhiêu % hạt xanh hạt xấu...................................52 G 2.4 Đánh giá sự hài lòng của nhà cung ứng với công tác tạo nguồn và thu mua của N công ty...........................................................................................................................53 Ờ 2.4.1 Phân tích đánh giá của công nhân về công tác tạo nguồn và thu mua cà phê theo Ư tiêu chí ...........................................................................................................................55 TR 2.4.2 Những khó khăn trong công tác tạo nguồn và mua hàng của công nhân......................57 2.4.3 Khả năng thu mua cà phê từ nơi cung cấp ...........................................................58 2.4.4 Mức độ quan tâm của nhà cung cấp đến chính sách của Công ty..............................60 2.4.5 Dự định cung cấp nguồn hàng của nhà cung ứng trong tương lai........................61 2.5 Nhận xét chung........................................................................................................62 2.5.1 Những mặt đã làm được .......................................................................................62 SVTH: Trương Thị Thùy Nhung iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 2.5.2 Những vấn đề còn tồn tại......................................................................................63 Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TẠO NGUỒN VÀ THU MUA CÀ PHÊ CỦA CÔNG TY ...........................................................................................65 3.1 Định hướng ..............................................................................................................65 Ế 3.2 Giải pháp..................................................................................................................65 U 3.2.1 Giải pháp về thị trường.........................................................................................66 H 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả và áp dụng các chính sách nhằm duy trì nguồn TẾ cung ứng. ......................................................................................................................69 3.2.3 Nhóm giải pháp đảm bảo chất lượng nguồn hàng................................................70 H 3.2.4 Giải pháp về khoa học- kỹ thuật- công nghệ........................................................72 IN Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................74 1.Kết luận.......................................................................................................................74 K 2.Kiến nghị ....................................................................................................................75 C 2.1 Đối với nhà nước .....................................................................................................75 Ọ 2.2 Đối với Tổng công ty cà phê Việt Nam...................................................................75 IH 2.3 Đối với Công ty TNHH MTV cà phê 731- Kon Tum.............................................76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................77 TR Ư Ờ N G Đ Ạ PHỤ LỤC SVTH: Trương Thị Thùy Nhung v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sản lượng cà phê thế giới..............................................................................20 Bảng 1.2: Xuất khẩu cà phê thế giới .............................................................................21 Ế Bảng 1.3: 10 thị trường tiêu thụ cà phê .........................................................................22 U Bảng 1.4: Các thị trường xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam mùa vụ 2012/2013 đến H 2013/2014 ......................................................................................................................25 TẾ Bảng 1.5: Giá xuất khẩu nhân xô ..................................................................................25 Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2012-2014....................33 H Bảng 2.2: Tài sản của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ..................................................35 IN Bảng 2.3: Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................................37 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm qua 2012-2014........................38 K Bảng 2.5: Phân loại nguồn hàng theo khối lượng hàng hoá thu mua............................39 C Bảng 2.6: Tình hình tiêu thụ qua 3 năm 2012-2014 theo sản lượng .............................40 Ọ Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ qua 3 năm 2012-2014 theo giá trị ...................................41 IH Bảng 2.8: Danh mục các nhà máy chế biến cà phê nhân ..............................................42 Bảng 2.9: Lao động tham gia công tác thu mua cà phê của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ....45 Ạ Bảng 2.10: Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và thu mua ...................46 Đ Bảng 2.11: Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và thu mua cà phê ........47 G Bảng 2.12: Tình hình thu mua cà phê của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..................48 N Bảng 2.13: Thống kê về giới tính, độ tuổi, thu nhập.....................................................49 Ờ Bảng 2.14: Thống kê về diện tích trồng cà phê.............................................................51 Ư Bảng 2.15: Giá trị kiểm định One- Sample T-Test về mức độ hài lòng đối với công tác TR tạo nguồn và thu mua với giá tri kiểm định là 3............................................................53 Bảng 2.16: Giá trị kiểm định One- Sample T-Test về mức độ hài lòng đối với công tác tạo nguồn và thu mua với giá tri kiểm định là 4............................................................54 Bảng 2.17: Giá trị kiểm định One-way Anova về mức độ hài lòng đối với công tác tạo nguồn và thu mua ..........................................................................................................55 Bảng 2.18: ANOVA: công tác tạo nguồn và thu mua với thời gian bán cà phê ...........56 SVTH: Trương Thị Thùy Nhung vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Bảng 2.19: Phân tích sâu: mức độ hài lòng chung và thời gian bán cà phê ..................57 Bảng 2.20: Sản lượng cà phê hàng năm bán cho công ty..............................................59 Bảng 2.21: Mức độ quan tâm của nhà cung cấp đến chính sách của Công ty ..............60 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Bảng 2.22: Dự định cung cấp nguồn hàng của nhà cung ứng trong tương lai ..............61 SVTH: Trương Thị Thùy Nhung vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quá trình triển khai mua hàng trong doanh nghiệp thương mại..................13 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty............................................................31 Ế Sơ đồ 2.2: Hệ thống thu mua cà phê của Công ty .........................................................41 U Biểu đồ 1.1: Dự báo các nước xuất khẩu cà phê hàng đầu đến vụ 2017/2018..............22 H Biểu đồ 1.2: Năng suất bao trên mỗi hectare.................................................................24 TẾ Biểu đồ 1.3: Giá nội địa nhân xô ...................................................................................26 Biểu đồ 1.4: Lượng cà phê xuất khẩu giai đoạn 2010-2014 .........................................26 H Biểu đồ 2.1: Thống kê về thời gian trồng cà phê ..........................................................50 IN Biểu đồ 2.2: Thống kê về số đơn vị thực hiện thu hoạch thu mua trong một niên vụ..........52 Biểu đồ 2.3: Thống kê về số đơn vị thu hoạch chiếm bao nhiêu % hạt xanh hạt xấu ............52 K Biểu đồ 2.4: Khó khăn trong công tác tạo nguồn và mua hàng của công nhân ............57 C Biểu đồ 2.5: Sản lượng cà phê thu hoạch hàng năm .....................................................58 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ Biểu đồ 2.6: Lí do bán cà phê cho công ty ....................................................................59 SVTH: Trương Thị Thùy Nhung viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc BH : Bán hàng CBCNV : Cán bộ công nhân viên Ế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT H U CTCPĐT & XNK Tây Nguyên : Công ty cổ phần đầu tư và xuất khẩu Tây Nguyên CT TNHH MTV Cà phê 731 : Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên : Chủ sở hữu DTBH $ CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DNTN : Doanh nghiệp tư nhân HĐTC : Hoạt động tài chính HĐKD : Hoạt động kinh doanh Ọ C K IN H CSH : Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân IH HĐND – UBND NH : Ngắn hạn Đ : Nguồn nhân lực : Thu nhập doanh nghiệp : Tài sản dài hạn TQC : Kiểm tra chất lượng toàn diện VCCI : Phòng thương mại và công nghiệp Ư Ờ G TSDH N TNDN Ạ NNL TR TẾ Cà phê 731 SXKD : Sản xuất kinh doanh XNK : Xuất nhập khẩu QĐ : Quyết định BNN : Bộ nông nghiệp PTNT : Phát triển nông thôn SVTH: Trương Thị Thùy Nhung ix GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Thị Thùy Nhung x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lí do chọn đề tài Cây cà phê được trồng ở nước ta hơn 100 năm nay và nó dần dần khẳng định Ế được chỗ đứng của mình trong sự nghiệp phát triển trong sự nghiệp phát triển kinh tế U nông nghiệp của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nước ta đã gia nhập tổ H chức thương mại thế giới (WTO). Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê tăng nhanh, TẾ kim ngạch xuất khẩu cà phê ngày càng tăng đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách. Công nghiệp chế biến cà phê ngày càng phát triển với nhiều sản phẩm đa dạng đã làm H tăng giá trị gia tăng của hàng cà phê này. IN Hiện nay cà phê là một trong những mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của nước ta. Tuy nhiên do việc phát triển thường chạy theo giá cả chưa có quy hoạch cụ thể, công K nghiệp chế biến còn ở trình độ thấp, chủ yếu là xuất khẩu cà phê nhân thô chưa qua C chế biến, hơn nữa chất lượng cà phê của nước ta còn thấp hơn so với các nước khác Ọ trên thế giới. Vì vậy, trong những năm tới để phát triển mạnh hơn nữa ngành sản xuất IH cà phê ở nước ta, góp phần làm tăng uy tín và sức cạnh tranh của cà phê Việt Nam trên thế giới cần có các biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng cà phê trong sản xuất Ạ kinh doanh của các nông hộ. Đ Ý thức được điều này, các doanh nghiệp ngày càng đặc biệt quan tâm đến công G tác tạo nguồn và thu mua, đây là bước đầu tiên trong sản xuất và kinh doanh của các N doanh nghiệp. Đối với Công ty TNHH MTV cà phê 731 cũng vậy, trong quá trình tạo Ờ nguồn và thu mua, công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn như: giá cà phê tăng người Ư dân sợ hái trộm, chi phí thuê nhân công cao nên công nhân thu hoạch toàn trái xanh TR làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê, quá trình phơi sấy cà phê của công nhân thực hiện chưa tốt làm giảm chất lượng hạt cà phê cũng như làm giảm sức cạnh tranh của công ty với các đối tác khác. Do đó, để có được nguồn cà phê chất lượng, ổn định đảm bảo các điều kiện để xuất khẩu ra nước ngoài và cạnh tranh với các nước khác trên thế giới thì việc phân tích một cách chính xác, khoa học, đánh giá đúng đắn và tìm ra các giải pháp tối ưu về SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc công tác tạo nguồn và thu mua cà phê hiệu quả là điều rất cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH MTV Cà phê 731- Kon Tum tôi đã chọn đề tài “Phân tích công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV Cà phê 731- Kon Tum” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Ế 2. Câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu của đề tài U 2.1 Câu hỏi nghiên cứu H - Quá trình tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV Cà phê 731 TẾ đã thực hiện hiệu quả chưa? 2.2 Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá hoạt động tạo nguồn và thu mua của công K  Mục tiêu cụ thể: IN công tác tạo nguồn và thu mua của công ty. H ty: phân tích những mặt hạn chế, yếu kém, đề xuất những nội dung chủ yếu hoàn thiện - Đánh giá tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty. C - Đánh giá hiệu quả hoạt động của công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của Ọ công ty. IH - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty trong tương lai. Ạ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ - Đối tượng nghiên cứu: công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty G TNHH MTV Cà phê 731 – Kon Tum. N - Đối tượng điều tra Ờ  Những người cung cấp cà phê cho công ty, cụ thể là công nhân của công ty. Ư  Dữ liệu thứ cấp về công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty. TR - Phạm vi nghiên cứu  Về mặt nội dung: Nghiên cứu trong phạm vi công tác tạo nguồn, thu mua của công ty qua 3 năm 2012- 2014.  Về mặt không gian: Nghiên cứu trong phạm vi các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Công ty TNHH MTV 731 với các nhà cung ứng chủ yếu trên địa bàn huyện Đắk Hà.  Về mặt thời gian SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Đối với dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong 3 năm từ 2012-2014. - Đối với dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước U Ế  Nghiên cứu định tính H  Nghiên cứu định lượng 4.1 Nghiên cứu định tính TẾ Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên sẽ phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể là H các nhà quản lý của công ty. IN Tiếp theo tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=7). Kết hợp với nội dung chuẩn bị trước phỏng vấn 7 nhà cung ứng bất kì cho công ty. Từ đó đưa ra các chỉ tiêu K đánh giá hoạt động tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty. C Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên Ọ cứu chính thức. IH 4.2 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tình hình tạo nguồn và thu mua cà phê Ạ của công ty. Về dữ liệu sử dụng, tôi sử dụng hai nguồn dữ liệu chính. Đ 4.2.1 Đối với dữ liệu sơ cấp G  Thu thập thông tin từ các website: tailieu.vn, google.com… N  Thu thập thông tin các trang, các đề tài, các sách báo, các công trình nghiên Ờ cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu. Ư  Thu thập thông tin từ Công ty THHH MTV về: Bảng báo cáo kết quả kinh TR doanh, bảng kê thu mua cà phê, tình hình lao động, tình hình tiêu thụ… 4.2.2 Đối với dữ liệu thứ cấp Các thông tin cần thu thập - Thông tin về đối tượng điều tra: giới tính, thu nhập, độ tuổi, thời gian trồng cà phê, diện tích trồng cà phê, sản lượng cà phê tươi thu hoạch hàng năm, sản lượng bán cà phê hàng năm. - Lý do bán cà phê cho công ty. SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Đánh giá của người cung cấp cà phê về chính sách, về công tác tạo nguồn và thu mua của công ty. - Những khó khăn gặp phải trong công tác tạo nguồn và thu mua của người cung cấp. 5. Phương pháp điều tra và xử lý số liệu Ế Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng U bảng hỏi. H Nguồn cung cấp cà phê chính cho công ty là các công nhân đang làm lô tại công ty. Ta nên tiến hành phỏng vấn trực tiếp các công nhân trong công ty. Theo các số liệu TẾ mà công ty cung cấp ta biết được chính xác tổng số công nhân trong công ty là 190 công nhân. Do số lượng công nhân cung cấp cà phê cho công ty cũng không quá lớn H và để đảm bảo độ chính xác cao ta tiến hành điều tra tổng thể các công nhân cung cấp IN cà phê cho công ty cụ thể là 190 công nhân. Vậy tổng thể mẫu điều tra ở đây là 190 mẫu. Ngoài ra còn có các hộ nông dân bên ngoài cung cấp cà phê cho công ty nhưng K với số lượng ít nên tôi bỏ qua nguồn cung bên ngoài. C Phương pháp phân tích và xử lí số liệu Ọ Sau khi mã hóa và làm sạch, các kết quả được xử lí và phân tích bằng phần mềm IH SPSS 16.0. Tình hình hoạt động tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty được đánh giá Ạ thông qua: - Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình. Đ - Kiểm định One Sample T- test được sử dụng để kiểm định về mức độ hài lòng G trung bình của người cung cấp cà phê về công tác tạo nguồn và thu mua của công ty. N Giả thuyết H0: Đánh giá của người cung cấp về công tác tạo nguồn và thu mua cà Ờ phê của Công ty = Giá trị kiểm định (Test value). Ư H1: Đánh giá của người cung cấp về công tác tạo nguồn và thu mua cà phê của TR Công ty ≠ Giá trị kiểm định (Test value). - Nếu sig < 0,1: có đủ cơ sở thống kê để bác bỏ giả thiết H0. - Nếu sig ≥ 0,1: chưa có cơ sở thống kê để bác bỏ giả thiết H0. - Kiểm định phương sai một yếu tố (One – way ANOVA). Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về thời gian bán cà phê khi đánh giá sự hài lòng đối với công tác tạo nguồn và thu mua của người cung cấp cà phê cho công ty. H1: Có sự khác biệt về thời gian bán cà phê khi đánh giá sự hài lòng đối với công SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc tác tạo nguồn và thu mua của người cung cấp cà phê cho công ty. - Nếu sig < 0,1: có đủ cơ sở thống kê để bác bỏ giả thiết H0. - Nếu sig ≥ 0,1: chưa có cơ sở thống kê để bác bỏ giả thiết H0. 6. Kết cấu của luận văn Ế Chương I: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu. U Chương II: Phân tích công tác tạo nguồn và thu mua của Công ty TNHH MTV H Cà phê 731. TẾ Chương III: Giải pháp đẩy mạnh công tác tạo nguồn và thu mua của Công ty TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TNHH MTV Cà phê 731. SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Khái niệm nguồn hàng, tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng Ế Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ cơ bản là bảo đảm cho hoạt U động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Điều đó đồng nghĩa là đảm H bảo sản xuất và tiêu dùng những hàng hoá cần thiết: đủ về số lượng, tốt về chất lượng, kịp TẾ thời gian yêu cầu, thuận lợi cho khách. Để thực hiện được nhiệm vụ cơ bản, chủ yếu đó các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải tổ chức tốt công tác tạo nguồn hàng. H Theo PGS.TS Hoàng Minh Đường – Nguyễn Thừa Lộc (2005): Nguồn hàng của IN doanh nghiệp là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hoá thích hợp với nhu cầu của khách hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch (thường là kế hoạch năm). K Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác tạo C nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng là toàn bộ những hoạt động nghiệp Ọ vụ nhằm tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng IH bộ, đúng quy cách, cỡ loại, màu sắc… cho các nhu cầu của khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh, tạo nguồn là toàn bộ các hình thức, phương thức và Ạ điều kiện của doanh nghiệp tác động đến lĩnh vực sản xuất, khai thác hoặc nhập khẩu Đ để tạo ra nguồn hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, để doanh nghiệp thu mua, G sản xuất và cung ứng cho khách hàng. N Theo TS Hoàng Hữu Hòa (2005): Mua hàng là hoạt động của doanh nghiệp khi Ờ xem xét chất lượng hàng hóa, giá cả chào hàng cùng với người bán thỏa thuận điều Ư kiện mua bán, giao nhận, thanh toán bằng hợp đồng hoặc trao đổi hàng – tiền. TR Trong điều kiện biến động nhanh, mạnh và không kém phần gay gắt của nền kinh tế như hiện nay, các nhu cầu trên thị trường cũng theo đó không ổn định, việc tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp đòi hỏi phải nhanh nhạy, có tầm nhìn chiến lược và phải thấy được xu thế phát triển của khách hàng. Tức là các doanh nghiệp cần phải làm tốt các nội dung (Hoàng Hữu Hòa, 2005) sau: - Xác định nhu cầu của khách hàng về khối lượng, cơ cấu mặt hàng, quy cách, cỡ SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc loại màu sắc, thời gian, giá cả mà khách hàng có thể chấp nhận. - Chủ động nghiên cứu và tìm hiểu khả năng của các đơn vị cung ứng, để đặt hàng, ký kết hợp đồng mua hàng. - Đồng thời cần có các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện và tổ chức thực hiện Ế tốt công tác tạo nguồn thu mua, vận chuyển, giao nhận, đưa hàng về doanh nghiệp sao U cho có lợi nhất. H 1.1.2 Phân loại nguồn hàng TẾ - Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp là việc phân chia, sắp xếp các loại hàng mua được theo các tiêu thức cụ thể, riêng biệt để doanh nghiệp có chính sách, biện H pháp thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi thế của mỗi loại nguồn hàng, để bảo đảm ổn IN định nguồn hàng. - Các nguồn hàng của doanh nghiệp (Hoàng Hữu Hòa, 2005) thường được phân K loại dựa trên các tiêu thức sau. 1.1.2.1 Theo khối lượng hàng hóa mua được Ọ C - Nguồn hàng chính: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng hàng mua được để sản xuất cung ứng cho các khách hàng trong kỳ. IH - Nguồn hàng phụ, mới: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong khối lượng Ạ hàng mua được. Đ - Nguồn hàng trôi nổi: là nguồn hàng trên thị trường mà doanh nghiệp có thể mua được do các đơn vị tiêu dùng không dùng đến hoặc do các đơn vị kinh doanh G khác bán ra. Với nguồn hàng này, cần xem xét kỹ chất lượng hàng hoá, giá cả hàng N hoá cũng như nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá. Nếu có nhu cầu của khách hàng, doanh Ờ nghiệp cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng. TR Ư 1.1.2.2 Theo nơi sản xuất ra hàng hóa - Nguồn hàng hoá sản xuất trong nước: bao gồm tất cả các loại hàng hoá do các doanh nghiệp sản xuất đặt trên lãnh thổ đất nước sản xuất ra được doanh nghiệp mua vào. Người ta có thể chia nguồn hàng sản xuất trong nước theo ngành sản xuất như: nguồn hàng do các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sản xuất ra hoặc công nghiệp trung ương, công nghiệp địa phương, công nghiệp có yếu tố nước ngoài. Nguồn hàng do các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp sản xuất ra (bao gồm doanh SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, các trang trại và hộ gia đình...) - Nguồn hàng nhập khẩu: Những hàng hoá trong nước chưa có khả năng sản xuất được hoặc sản xuất trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thì cần phải nhập khẩu từ nước ngoài. Nguồn hàng nhập khẩu có thể có nhiều loại: tự doanh nghiệp nhập Ế khẩu, nhập khẩu từ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chuyên doanh, nhận hàng nhập khẩu U từ các đơn vị thuộc tổng công ty ngành hàng, công ty cấp 1 hoặc công ty mẹ; nhận đại lý H hoặc nhận bán hàng trả chậm cho các hãng nước ngoài hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước; nhận từ các liên doanh, liên kết với các hãng nước ngoài. TẾ - Nguồn hàng tồn kho: là nguồn hàng còn lại của kỳ trước hiện còn tồn kho. H Nguồn hàng này có thể là nguồn theo kế hoạch dự trữ quốc gia (dự trữ của Chính phủ) IN để điều hoà thị trường, nguồn hàng tồn kho của các doanh nghiệp; nguồn hàng tồn kho ở các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh và các nguồn hàng tồn kho khác. K 1.1.2.3 Theo điều kiện địa lý C - Theo các miền của đất nước: Miền Bắc (miền núi Tây Bắc, miền núi Đông Ọ Bắc, miền Trung du Bắc bộ, miền Đồng bằng Bắc bộ), miền Trung (miền núi Tây IH nguyên, trung du duyên hải), miền Nam (Cực Nam trung bộ, Đông Nam bộ, Tây Nam bộ). Ạ -Theo cấp tỉnh, thành phố: Ở các đô thị có công nghiệp tập trung, có các trung Đ tâm thương mại, có các sàn giao dịch, sở giao dịch và thuận lợi thông tin mua bán hàng hoá - dịch vụ. G - Theo các vùng: Nông thôn, trung du, miền núi (hải đảo). N 1.1.3 Hệ thống kho hàng Ờ Theo khái niệm được trình bày trong tài liệu: Quản trị doanh nghiệp thương mại TR Ư của PGS.TS Hoàng Hữu Hòa (2005). Kho hàng là: - Đứng trên giác độ kỹ thuật và hình thái tự nhiên của nó, là những công trình kiến trúc dùng để chứa đựng, bảo quản sản phẩm, hàng hóa trong một thời gian nhất định. Kho hàng là điều kiện tất yếu để thực hiện được nhiệm vụ dự trữ hàng hóa của nó. Kho hàng ở đây bao gồm các nhà xưởng, bãi chứa hàng hóa. Tuy nhiên xét về quy mô, kiến trúc kết cấu, trình độ kỹ thuật của các nhà kho thì phụ thuộc vào mức độ và điều kiện hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp khác nhau. SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Đứng trên giác độ kỹ thuật xã hội được xem như là một đơn vị kỹ thuật- một bộ phận cấu thành của quá trình tái sản xuất. Chức năng chung của kho hàng là đảm bảo lưu kho hợp lý các loại hàng hóa nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của sản xuất kinh doanh. Trong cơ chế thị trường, kho hàng ở các doanh nghiệp cũng là một lĩnh vực kinh Ế doanh, kho hàng thực hiện các chức năng: chức năng nhập – xuất, chức năng sản xuất, U chức năng kiểm tra. Ngoài ra, kho hàng còn có nhiệm vụ sau: H - Thực hiện việc dự trữ, bảo quản các loại hàng hóa trong kho. - Tổ chức các loại hàng hóa giao nhận chính xác, kịp thời, đáp ứng đầy đủ mọi TẾ nhu cầu của khách hàng, nắm vững những loại hàng hóa trong kho. 1.1.4 Các hình thức tạo nguồn và mua hàng IN - Liên doanh, liên kết tạo nguồn hàng H 1.1.4.1 Các hình thức tạo nguồn K Có những doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh có sẵn các cơ sở sản xuất, có sẵn công nhân nhưng do điều kiện thiếu vốn, thiếu nguyên nhiên vật liệu, phụ liệu, thiếu C thị trường tiêu thụ... làm cho doanh nghiệp không thể nâng cao được khối lượng và Ọ chất lượng mặt hàng sản xuất ra. Có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đã và IH đang tạo ra nhiều sản phẩm, nguyên vật liệu... nhưng lại không có vốn, không có công nghệ để chế biến thành sản phẩm có thể xuất khẩu được. Ạ Đây là một nguồn tiềm năng rất lớn chưa được khai thác, còn bị lãng phí doanh Đ nghiệp có thể tận dụng ưu thế của mình về vốn, về nguyên vật liệu, về công nghệ, về G thị trường tiêu thụ... có thể liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp sản xuất kinh N doanh để tổ chức sản xuất, tạo ra nguồn hàng lớn, chất lượng tốt hơn để cung ứng ra Ờ thị trường. Liên doanh liên kết bảo đảm lợi ích của cả hai bên. Bằng hợp đồng liên kết Ư hoặc xây dựng thành xí nghiệp liên doanh, hai bên cùng góp vốn, góp sức theo nguyên TR tắc có lợi cùng hưởng, “lỗ cùng chịu” theo điều lệ doanh nghiệp. - Gia công đặt hàng và bán nguyên liệu thu mua thành phẩm Gia công đặt hàng là hình thức bên đặt gia công có nguyên vật liệu giao cho bên nhận gia công thực hiện việc gia công hàng hoá theo yêu cầu và giao hàng cho bên đặt gia công. Bên nhận gia công được hưởng phí gia công. Bên đặt gia công có hàng hoá để bán cho khách hàng trên thị trường. Nội dung của gia công đặt hàng trong thương SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc mại gồm: sản xuất, chế biến, chế tác, sửa chữa, tái chế, lắp ráp, phân loại, đóng gói hàng hoá theo yêu cầu và bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công (Điều 129 Luật Thương Mại). Bán nguyên liệu và thu mua thành phẩm là hình thức tạo nguồn hàng chủ động Ế hơn của người sản xuất (nguồn hàng). Người sản xuất mua nguyên vật liệu và chủ U động tiến hành sản xuất ra hàng hoá và ký hợp đồng bán hŕng hoá cho ngýời đã bán H nguyên liệu cho mình. Quan hệ giữa bán nguyên liệu và thu mua thành phẩm vẫn có, TẾ nhưng đã có sự độc lập hơn giữa người sản xuất và người cung ứng nguyên vật liệu. - Tự sản xuất, khai thác hàng hoá H Để chủ động trong tổ chức tạo nguồn hàng, khai thác các nguồn lực và thế mạnh IN của doanh nghiệp, cũng như đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể tự tổ chức các xưởng sản xuất ra hàng hoá để cung ứng cho khách hàng. Tự tổ chức K sản xuất ra hàng hoá, doanh nghiệp đã đầu tư nguồn lực vào lĩnh vực sản xuất - cung C ứng, sản xuất ra hàng hoá để cung ứng cho khách hàng. Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất Ọ đòi hỏi doanh nghiệp cần có nguồn vốn lớn, phải chú trọng đến các yếu tố sản xuất - IH kỹ thuật - công nghệ, nguyên vật liệu, phụ liệu... 1.1.4.2 Các hình thức mua hàng Ạ - Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng mua bán hàng hoá Đ Đơn đặt hàng là việc xác định các yêu cầu cụ thể mặt hàng về số lượng, chất G lượng, quy cách, cỡ loại, màu sắc... và thời gian giao hàng mà người mua (doanh N nghiệp) lập và gửi cho người bán (nhà sản xuất kinh doanh). Ờ Đơn hàng là yêu cầu cụ thể mặt hàng mà doanh nghiệp cần mua và thời gian cần Ư nhập hàng. Các yêu cầu cụ thể mặt hàng là tên hàng, ký mã hiệu, nhãn hiệu, quy cách, TR cỡ loại, màu sắc... số lượng, trọng lượng theo đơn vị tính (hiện vật, giá trị); theo tiêu chuẩn kỹ thuật mặt hàng, chất lượng, bao bì, giá cả, thời gian giao hàng... mà người ta không thể nhầm lẫn sang mặt hàng khác được. Nếu cùng mặt hàng có nhiều quy cách, cỡ loại khác nhau thì có thể lập thành bản kê chi tiết từng danh điểm mặt hàng với số lượng và thời gian giao hàng tương ứng. SVTH: Trương Thị Thùy Nhung 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan