Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nô...

Tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện lấp vò

.PDF
60
135
118

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết nghiên cứu.............................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài...................................................... 2 1.5. Căn cứ khoa học và thực tiễn………………………………………..3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 4 2.1.Phương pháp luận............................................................................................. 4 2.1.1. Tổng quan về tín dụng ........................................................................ 4 2.1.2. Các qui định cụ thể về hoạt động tín dụng và huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNN huyện Mỏ Cày ............................................. 4 2.1.2.1. Nguyên tắc cho vay.................................................................... 4 2.1.2.2. Điều kiện vay vốn ...................................................................... 5 2.1.2.3. Lãi suất cho vay ......................................................................... 5 2.1.2.4. Mức cho vay............................................................................... 5 2.1.2.5. Thời hạn cho vay........................................................................ 6 2.1.2.6. Phương thức cho vay.................................................................. 6 2.1.3. Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày tỉnh Bến tre.......... 7 2.1.3.1. Một số khái niệm ....................................................................... 7 2.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và huy động vốn tại. chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre ............................. 8 2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 102.2.1. Phương pháp thu thâp số liệu.................................................................................... 102.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................. 11 Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNN & PTNT HUYỆN MỎ CÀY TỈNH BẾN TRE ................................................................................. 12 3.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 12 3.1.1. Quá trình hình thành ..................................................................................... 12 3.1.2. Quá trình phát triển ............................................................................. 12 3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận..................................... 12 3.2.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 13 7 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận .................................................... 13 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày qua 3 năm 2004-2006 ............................................................................... 16 3.3.1. Doanh thu ............................................................................................ 16 3.3.2.Chi phí.................................................................................................. 17 3.3.3. Lợi nhuận sau thuế .............................................................................. 17 Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÌN DỤNG VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN MỎ CÀY TỈNH BẾN TRE ...... 19 4.1. Phân tích tình hình huy động vốn .................................................................... 19 4.1.1. Nguồn vốn........................................................................................... 19 4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn ....................................................... 20 4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng............................................................. 23 4.2.1. Tình hình chung hoạt động tín dụng .................................................... 23 4.2.1.1. Doanh số cho vay………………………………………….24 4.2.1.2. Doanh số thu nợ……………………………………………25 4.2.1.3. Dư nợ……………………………………………………....25 4.2.1.4. Nợ quá hạn…………………………………………………26 4.2.2. Doanh số cho vay ................................................................................ 27 4.2.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn ................................................. 27 4.2.2.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ................................ 29 4.2.2.3. Doanh số cho vay theo đối tượng............................................... 31 4.2.3. Doanh số thu nợ .................................................................................. 33 4.2.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn ................................................... 33 4.2.3.2. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế................................... 35 4.2.3.3. Doanh số thu nợ theo đối tượng................................................. 37 4.2.4. Dư nợ................................................................................................... 39 4.2.4.1. Dư nợ theo thời hạn.................................................................... 39 4.2.4.2. Dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................... 40 4.2.4.3. Dư nợ theo đối tượng ................................................................. 42 4.2.5. Nợ quá hạn .......................................................................................... 44 4.2.5.1. Nợ quá hạn theo thời hạn ........................................................... 44 4.2.5.2. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................... 46 4.2.5.3. Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn................................................. 47 4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày Tỉnh Bến Tre....................................................... 49 8 4.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn................................ 49 4.3.1.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ............................................... 49 4.3.1.2. Vốn huy động / Dư nợ cho vay .................................................. 50 4.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................ 50 4.3.2.1. Dư nợ /Tổng nguồn vốn ............................................................. 51 4.3.2.2. Doanh số dư nợ / Doanh số cho vay .......................................... 52 4.3.2.3. Vòng quay vốn tín dụng............................................................. 52 4.3.2.4. Nợ quá hạn /Tổng dư nợ ............................................................ 52 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN MỎ CÀY TỈNH BẾN TRE ...................... 54 5.1. Những kết quả đã đạt được trong hoạt động tín dụng và huy động vốn ......... 54 5.2. Những tồn tại Ngân hàng đang gặp phải trong hoạt động tín dụng và huy động vốn và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó....................................... 55 5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn......................................... 56 5.3.1. Tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng.................................................. 56 5.3.2. Chính sách lãi suất .............................................................................. 56 5.3.3. Khách hàng ......................................................................................... 56 5.3.4. Đa dạng hoá loại hình huy động vốn .................................................. 57 5.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng................................. 57 5.4.1. Nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ quản lí cán bộ tín dụng.............. 57 5.4.2. Nâng cao năng lực thu hút khách hàng ............................................... 57 5.4.3. Một số giải pháp khác ......................................................................... Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 59 6.1. Kết luận ........................................................................................................... 59 6.2. Kiến nghị......................................................................................................... 59 6.2.1. Đối với chính quyền địa phương.................................................................. 59 6.2.2. Đối với Ngân hàng ....................................................................................... 60 9 DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2004-2006.............................15 Bảng 2: Tổng hợp nguồn vốn Ngân hàng qua 3 năm 2004-2006 .........................19 Bảng 3 Tình hình huy động vốn Ngân hàng qua 3 năm 2004-2006 .....................22 Bảng 4: Tình hình chung hoạt động tín dụng Ngân hàng qua 3 năm 2004-2006…………………………………………………………………24 Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn ..............................................................27 Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần knh tế ...............................................29 Bảng 7:Doanh số cho vay theo đối tượng .............................................................31 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn.................................................................33 Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ................................................35 Bảng 10: Doanh số thu nợ theo đối tượng ............................................................37 Bảng 11: Dư nợ theo thời hạn ...............................................................................39 Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế ..............................................................40 Bảng 13: Dư nợ theo đối tượng.............................................................................42 Bảng 14: Nợ quá hạn theo thời hạn.......................................................................44 Bảng 15: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ......................................................46 Bảng 16: Đánh giá tình hình huy động vốn tại Ngân hàng...................................49 Bảng 17: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ..................................................51 10 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ tín dụng.................................................................................................. 4 Hình 2: Quy trình cho vay của Ngân hàng ................................................................... 12 Hình 3: Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 17 Hình 4: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn.......................................................... 31 Hình 5: Biểu đồ doanh số dư nợ theo thời hạn ............................................................. 35 Hình 6:Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .......................................... 42 11 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNNO & PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ĐVT: Đơn Vị Tính DNTN: Doanh Nghiệp Tư Nhân HSXKD: Hộ Sản Xuất Kinh Doanh 12 CHƯƠNG 1: CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, sự hoạt động của tất cả các ngành nghề đang diễn ra rất sôi nổi. Đặc biệt là ngay từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia vào thị trường chung. Tuy nhiên để hoạt động sản xuất kinh doanh thì tất cả các tổ chức cá nhân điều cần đến một trong những nguồn lực hết sức quan trọng đó là vốn, nhưng vốn tự có của họ thì không đủ đáp ứng nhu cầu thực tế. Nếu như nhu cầu về vốn trong sản xuất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường là hết sức cấp bách thì nhu cầu về vốn trong sản xuất nông nghiệp cũng hết sức cần thiết. Nước ta là nước nông nghiệp có khoảng 70 % dân số sống và hoạt động trong ngành nông nghiệp, đời sống của người dân nông thôn còn nghèo, cơ sở hạ tầng còn thấp kém chưa phát triển. Vì vậy việc phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp đưa sản xuất nông nghiệp hoà nhập vào tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đòi hỏi phải có sự đầu tư và quan tâm đúng mức vào quá trình sản xuất nông nghiệp để người dân an tâm sản xuất nhằm tạo ra nhiều của cải cho xã hội, một trong những yếu tố hạn chế trong sản xuất nông nghiệp vẫn là vấn đề về vốn, hầu hết người dân ở vùng nông thôn có quy mô sản xuất nhỏ và diện tích canh tác còn ít, vốn tự có thấp, nền nông nghiệp chưa phát triển. Vì vậy cần đầu tư đúng mức cho sản xuất và đời sống của người dân là vấn đề bức thiết hiện nay cũng như lâu dài, đó cũng là chiến lược của địa phương đồng thời cũng là mục tiêu phấn đấu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Việc đưa vốn đến hộ nông dân, các thành phần kinh tế như thế nào và bằng cách nào để có hiệu quả nhất, vừa đảm bảo thực hiện tốt chủ trương của Nhà nước, vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính vì vậy cần phải có những giải pháp thích ứng, phù hợp trong việc đầu tư để đều có lợi cho các chủ thể tham gia, đảm bảo sự tồn tại và phát triển cả hai bên. Xuất phát từ lý luận trên cho nên em tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lấp Vò”. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Căn cứ vào những kiến thức đã học về chuyên ngành kinh tế, như quản trị tài chính, lý thuyết tài chính cùng một số môn học khác và kết hợp thực tiễn trong quá trình đi thực tập tại cơ quan. 13 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT huyện Lấp Vò để trên cơ sở đó nhằm giúp cho Ngân hàng hoạt động có hiệu quả hơn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình huy động vốn. - Phân tích tình hình cho vay, thu nợ dư nợ và các khoản nợ quá hạn. - Phân tích một vài chỉ tiêu tài chính : + Nợ quá hạn / Tổng dư nợ. + Tổng dư nợ / Tổng tài sản. + Tổng dư nợ / Tổng vốn huy động. + Hệ số thu nợ. + Vòng vay vốn tín dụng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian nghiên cứu - Nghiên cứu các số liệu tại NN&PTNT huyện Lấp Vò. 1.3.2. Thời gian nghiên cứu - Quá trình nghiên cứu đề tài chủ yếu sử dụng số liệu tổng hợp từ 3 năm 2004, 2005, 2006. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng tại NN&PTNT huyện Lấp Vò 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU - Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong xu thế hội nhập (Nguyễn Đăng Dờn, NXBTPHCM, Năm 2004). Lược khảo về nội dung mà tác giả trình bài, để từ đó có thể rút ra một số giải pháp phù hợp cho hoạt động của Ngân Hàng trong tình hình hiện nay. - Luận Văn Tốt Nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng theo các ngành kinh tế tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL - chi nhánh Cao Lãnh” ( Châu Thị Minh Quyên, lớp Tài Chính & Tín Dụng K27, Đại Học Cần Thơ). Trong bài viết này chủ yếu là lược khảo mục tiêu nghiên cứu xem xét có những điểm giống và khác nhau trong quá trình phân tích. 14 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm tín dụng. Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại chơ người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng. Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ. Vốn (1) Người cho vay Người đi vay Vốn + lãi (2) Hình 1: Sơ đồ tín dụng Từ khái niệm trên, tín dụng thể hiện 3 mặt cơ bản: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn góc lẫn lãi. 2.1.2. Phân loại tín dụng. 2.1.2.1. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn huy động như: mua sắm nguyên vật liệu, vật tư hàng hóa phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng. 2.1.2.2. Cho vay trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường được vay để mua sắm tài sản cố định, hiện đại hóa trang thiết bị. 2.1.2.3. Cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thuờng được sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu cơ bản, các chương trình có quy mô lớn. 2.1.3. Vai trò tín dụng. 15 Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế và xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm 2 mặt: 2.1.4. Xét về mặt tích cực, tín dụng có vai trò to lớn sau: Õ Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông, nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Từ đó tín dụng đã góp phần điều tiết nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp, thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp cần phải cần tới các nguồn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng làm chức năng tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để đáp ứng vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, vừa giúp cho doanh nghiẹp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung vốn và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân phối và hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà hình thành các quan hệ quốc tế ngày càng được tốt hơn. Õ Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất, là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền tệ lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là về mặt tiền tệ lưu hành trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực về lạm phát, do vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày cang phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước. Õ Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định trật tự xã hội. Một mặt, tín dụng góp phần làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng, có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặt khác, do tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẳn có 16 trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng, đó là tiềm năng quan trọng để ổn định trật tự và an toàn xã hội. Cuối cùng có thể nói, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rọng giao lưu quốc tế, làm cho đất nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. 2.1.5. Mặt tiêu cực của tín dụng. Nếu để tín dụng phát triển tràn lan, không kiểm soát thì chẳng những không làm cho nền kinh tế phát triển mà lạm phát có thể gia tăng ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội. Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội tín dụng đều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có thể thay thế được. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất. Thật vậy, trong thời kỳ đầu, tiền tệ lưu thông hóa tệ, cho đến khi tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trông lưu thông. Ngày nay, Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo lưu thông tiền tệ được ổn định, tạo ra nhiều cơ hội, việc làm, thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới, mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế. 2.1.6. Bản chất tín dụng. Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hóa. Bởi lẽ khi sản xuất hàng hóa phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa đến sự phân hóa giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Để giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họ và thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội. Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận động đó được thể hiện qua các giai đoạn sau: 17 - Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn tiền tệ hay giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người vay sang người đi vay, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán thông thường. - Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ được tạm thời trong một thời gian nhất định. - Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở lại hình thái tiền tệ, thì người đi vay hoàn lại cho người cho vay cả vốn gốc và lãi. 2.1.7. Nguyên tắc tín dụng. 2.1.7.1. Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương. Nguyên tắc này xuất phát từ sự yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ nhằm làm cho sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa giữ vững sức mua của tiền. Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt quá trình sử dụng vốn vay đơn vị phải có một số hàng hóa vật tư tương đương làm đảm bảo cho khoản vay đó. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu quả của vốn vay tạo điều kiện thực hiện việc hoàn trả nợ vay của đơn vị. Mặt khác, mục đích cho vay là nhằm bổ sung vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó được xác định trước khi cho vay và kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn vay. 2.1.7.2. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết. Hộ sản xuất vay vốn phải có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong quá trình kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của hộ sản xuất nếu Ngân hàng phát hiện hộ sản xuất sử dụng vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng tiến hành thu hồi vốn trước thời hạn. 2.1.7.3. Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi. Đây là nguyên tắc không thể thiếu của tín dụng. Nó được đặt trên các cơ sở sau: - Xuất phát từ đặc điểm tạm thời nhàn rỗi của tín dụng và tổ chức tín dụng chỉ là trung gian huy động vốn đó để cho vay. Cho nên, khi sử dụng vốn một thời gian nhất định đơn vị hoàn trả lại cho tổ chức tín dụng, hoàn trả lại cho người sở hữu nó. - Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động dựa trên cơ sở kinh doanh, cho nên ngoài việc hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải hoàn trả một số tiền ứng với lãi suất vay. 18 Tuy nhiên, trên thực tế đó tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị vay vốn không trả được nợ vay. Để đảo bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc đơn vị phải thế chấp tài sản và tiến hành phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi vốn trong trường hợp đơn vị vay không trả được nợ vay. Đối với các Ngân hàng nông nghiệp tài sản thế chấp thường là quyền sử dụng đất mà hộ sản xuất đang canh tác. 2.1.8. Đảm bảo tín dụng 2.1.8.1. Khái niệm về đảm bảo tín dụng Đảm bảo tín dụng là phương tiện đảm bảo cho Ngân hàng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả vốn vay cho Ngân hàng nếu như mục đích vay bị phá sản. 2.1.8.2. Vai trò của việc đảm bảo tín dụng. Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với những tài sản của người vay hay người thứ ba để khi không thu được nợ có thể dựa vào việc bán tài sản để thu hồi nợ. Đó là cách để không bị ràng buộc với rủi ro kinh doanh của khách hàng bằng cách thiết lập nguồn thu nợ thứ hai. Nguồn thu nợ thứ nhất là doanh thu đối với cho vay ngắn hạn về vốn lưu động, là nguồn khấu hao và lợi nhuận đối với các khoản vay trung và dài hạn để hình thành tài sản cố định. Trong cho vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá nhân như: tiền lương, các khoản thu nhập từ cổ tức, tiền cho thuê nhà và các khoản thu nhập khác. 2.1.8.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng. * Đảm bảo đối vật. Õ Khái niệm. Đảm bảo đối vật là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để chủ nợ (Ngân hàng) có được những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng vay nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không còn khả năng trả nợ. Õ Phương thức đảm bảo đối vật. h Thế chấp Thế chấp là bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn thu thứ nhất bị mất. Gồm các loại thế chấp sau: - Căn cứ theo pháp lý, thế chấp có hai loại: + Thế chấp pháp lý hay thế chấp sang nhượng chủ quyền: là phương thức thế chấp mà khách hàng lập sẳn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi không có tiền trả nợ, Ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản. 19 + Thế chấp công bằng: là cách Ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Như vậy, khi khách hàng không có tiền trả nợ, Ngân hàng phải đưa ra tòa án mới phát mại được tài sản theo phán quyết của tòa. - Căn cứ vào việc thế chấp cho nhiều nguồn vay, người ta phân biệt thành: + Thế chấp thứ nhất: là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất. + Thế chấp thứ hai: là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhưng giá trị thế chấp còn thừa ra, khách hàng đem thế chấp cho Ngân hàng khác để vay thêm một món nợ nữa. Tất nhiên phải có sự thỏa thuận của hai Ngân hàng vì chỉ có một bản quyền sở hữu tài sản. h Cầm cố. Là tài sản đảm bảo tiền vay thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay, được giao cho Ngân hàng cất vào kho để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai. Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc Ngân hàng nắm giữ giấy chủ quyền Ngân hàng còn phải nắm giữ luôn tài sản đó, khi khách hàng vay không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng Ngân hàng được quyền phát mại tài sản để thu hồi nợ. h Đảm bảo bằng tiền gửi. Tiền gửi dùng làm đảm bảo rất tiện lợi vì dễ bảo quản, hầu như không có rủi ro và xử lý thu hồi nợ rất nhanh, đối với tiền gửi có kỳ hạn chỉ phải làm một bản cam kết để cho Ngân hàng được trích tiền gửi thu nợ và giao số tiền gửi cho Ngân hàng. h Đảm bảo bằng tích trái: - Đảo bảo không thông báo: khách hàng vay chỉ cam kết đem tiền thu được từ các con nợ trả cho Ngân hàng mà không thông báo cho các con nợ biết. - Đảm bảo có thông báo: khách hàng vay thông báo cho các con nợ biết họ phải thanh toán với Ngân hàng thay vì phải thanh toán cho khách hàng vay. * Đảm bảo đối nhân: Õ Khái niệm: Đảm bảo đối nhân là sự bảo lãnh của một hoặc nhiều người cho khách hàng vay Ngân hàng. Trong trường hợp khách hàng vay không trả được nợ, người bảo lãnh sẽ trả thay. Như vậy, có ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn Ngân hàng: + Khách hàng vay là người được bảo lãnh. + Ngân hàng là chủ nợ, đồng thời là người hưởng được sự bảo lãnh để tránh rủi ro không trả nợ của khách hàng vay. + Người bảo lãnh là người cam kết trả nợ thay khi người được bảo lãnh không trả được nợ. Õ Các loại đảm bảo đối nhân. 20 h Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh. - Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: thường dùng cho những doanh nghiệp hay cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương trường hay đối với Ngân hàng. Thường một Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng quen của mình sang vay một Ngân hàng bạn cũng có thể dùng bảo lãnh không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng cho vay biết rằng vì uy tín Ngân hàng bảo lãnh không từ chối thi hành nghĩa vụ bảo lãnh khi khách hàng vay không trả được nợ. - Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: khi Ngân hàng không quen biết với nguời bảo lãnh hoặc không tin tưởng uy tín của người bảo lãnh, Ngân hàng yêu cầu người bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa vụ của người bảo lãnh. Như vậy trong trường hợp người bảo lãnh không trả nợ thay cho người được bảo lãnh, Ngân hàng có thể phát mại tài sản này để thu hồi nợ. h Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh. - Bảo lãnh riêng biệt: là bảo lãnh riêng cho một món nợ cụ thể theo phương thức cho vay theo số dư và dùng tài khoản cho vay thông thường. - Bảo lãnh liên tục: là bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng tối đa hay mức thấu chi tối đa. Phương thức bảo lãnh này dùng trong phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, người bảo lãnh chỉ trả nợ thay cho người được bảo lãnh số nợ thực tế không trả được nếu số nợ này nhỏ hơn mức bảo lãnh tối đa. Õ Trình tự xét một bảo lãnh đối nhân. h Xem xét tư cách pháp nhân của người bảo lãnh. - Người bảo lãnh phải có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là một doanh nghiệp hay một tổ chức đứng ra bảo lãnh thì người ký giấy tờ bảo lãnh phải là người đại diện hợp pháp của pháp nhân. - Xem người đứng ra ký giấy bảo lãnh có đủ khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không? Nếu là pháp nhân người đứng ra ký có quyền chi phối khả năng tài chính của tổ chức vào việc bảo lãnh? h Xem xét uy tín và khả năng tài chính của người bảo lãnh. Uy tín của người bảo lãnh thể hiện trách nhiệm cao, sự sòng phẳng trong thanh toán của người bảo lãnh trong suốt quá trình kinh doanh từ trước đến nay. Tuy nhiên, có uy tín mà thiếu khả năng tài chính cũng có thể dẫn đến muốn giữ uy tín cũng không được, cho nên trong bảo lãnh không có tài sản đảm bảo, cần xem xét điều tra để biết khả năng tài chính thực tế của người bảo lãnh và chỉ chấp nhận bảo lãnh cho những khoản vốn vay nhỏ hơn nhiều so với khả năng tài chính của người bảo lãnh. 2.1.8.4. Lãi suất 21 Lãi suất tín dụng thường gắn liền với lãi suất thị trường và do nhu cầu trên thị trường quyết định. Tuy nhiên, sự vận động của lãi suất tiền gửi và lãi suất tín dụng luôn theo hai chiều trái ngược nhau nên lãi suất cho vay được xác định theo công thức: Lãi suất cho vay Lãi suất Chi phí tiền gửi Thuế quản lý hợp lý Tỷ lệ phải nộp Tích bù đắp rủi ro luỹ Trường hợp áp dụng phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng thì tính lãi căn cứ vào bình quân số dư trên tài khoản cho vay. Số lãi Dư nợ phải thu bình quân Lãi suất cho vay tháng một ngày trong tháng * Khung lãi suất hiện hành tại Ngân hàng. NHNo & PTNT huyện Lấp Vò hiện đang áp dụng khung lãi suất cho vay nội tệ trong tất cả các thành phần kinh tế như sau: Bảng 1: KHUNG LÃI SUẤT HIỆN HÀNH TẠI NGÂN HÀNG NĂM 2007 ĐVT: % / tháng Chỉ tiêu Hộ gia đình, cá thể Ngắn hạn 1,15 Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1,10 Trung hạn 1,25 1,25 Dài hạn 1,30 1,30 (Nguồn: Phòng tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò) KHÁCH HÀNG (1) CÁN BỘ TÍN DỤNG (2) TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG (5) (8) (6) (4) (3) (7) PHÒNG NGÂN QUỸ PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC Hình 2: Quy trình cho vay của Ngân hàng Giải thích quá trình thực hiện của sơ đồ (1) Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, khách hàng sẽ đến phòng kinh doanh gặp cán bộ tín dụng để làm hồ sơ vay vốn và Ngân hàng sẽ nghiên cứu thẩm định. 22 (2) Sau khi nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng, cán bộ tín dụng tiến hành khảo sát, thu thập thông tin, thẩm định phương án vay vốn của khách hàng và lập hồ sơ cho Trưởng phòng kinh doanh xem xét. (3) Căn cứ vào tờ trình thẩm định đề nghị cho vay của cán bộ tín dụng và hồ sơ xin vay vốn của khách hàng, nếu chấp thuận phòng kinh doanh sẽ gửi hồ sơ lên Ban Giám Đốc Ngân hàng xem xét. (4) Ban Giám Đốc kiểm tra yếu tố trong hồ sơ, nếu cho vay thì Giám Đốc ký vào hợp đồng tín dụng, nếu không cho vay thì Giám Đốc ghi lý do vào hồ sơ và gửi lại phòng kinh doanh. (5) Cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng vay vốn biết về quyết định cho vay hay không cho vay của Ban Giám Đốc. (6) Nếu xét duyệt cho vay thì cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ khách hàng đến phòng kế toán để làm hồ sơ giải ngân. (7) Phòng kế toán làm thủ tục gửi qua phòng ngân quỹ đề nghị giải ngân. (8) Phòng ngân quỹ giải ngân cho khách hàng, khách hàng ký giấy nhận nợ và nhận tiền vay. 2.1.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng. 2.1.9.1. Hệ số thu nợ (%). Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100 Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà Ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. 2.1.9.2. Vòng quay vốn tín dụng. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. 2.1.9.3. Tổng dư nợ /Tổng vốn huy động (%). Dư nợ 23 Tỷ lệ dư nợ /Tổng vốn huy động = x 100 Vốn huy động Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu Ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng không hiệu quả. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được. 2.1.9.4. Tổng dư nợ /Tổng nguồn vốn (%). Tổng dư nợ Tỷ lệ dư nợ /Tổng nguồn vốn = x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Tỷ lệ này quá cao hoặc quá thấp đều không tốt mà nó phải tương ứng với tỷ lệ của Ngân hàng. Nếu quá cao, Ngân hàng gặp rủi ro thì ảnh hưởng đến doanh thu, còn khi quá thấp thì Ngân hàng chưa thể hiện tốt vai trò của mình. Ngoài ra chỉ số này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 2.1.9.5. Nợ quá hạn /Tổng dư nợ (%). Nợ quá hạn Nợ quá hạn /Tổng dư nợ = x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói chung và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy tín dụng của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Mức giới hạn cho phép của mức độ rủi ro do NHNo & PTNT Việt Nam qui định là 5%. 2.1.9.6. Tổng dư nợ /Tổng tài sản có (%). 24 Tổng dư nợ cho vay Tổng dư nợ /Tổng tài sản có = x 100 Tổng tài sản có Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra chỉ số này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hệ số này càng cao thì lợi nhuận sẽ càng lớn tức mức độ hoạt động của Ngân hàng ổn định và có hiệu quả đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. 2.1.9.7. Tỷ lệ vốn huy động /Tổng nguồn vốn. Vốn huy động Vốn huy động /Tổng nguồn vốn = x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn có bao nhiêu phần trăm là vốn huy động tại địa phương, thể hiện tính ổn định vững chắc của Ngân hàng tại một tổ chức tín dụng và đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định. 2.1.9.8. Vốn huy động / Dư nợ cho vay (%). Vốn huy động Vốn huy động / Dư nợ cho vay = x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng vốn huy động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn thì chứng tỏ công tác huy động vốn của Ngân hàng không hiệu quả. 2.1.10. Cơ sở xác định mức cho vay: + Đối với cá nhân gồm hộ sản xuất nông nghiệp, hộ buôn bán nhỏ,… đưa ra phương án có hiệu quả, nhu cầu vay, có tài sản thế chấp như giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở. + Đối với doanh nghiệp tư nhân cần có phương án mới để xin vay vốn, giấy phép kinh doanh hợp lệ, vốn tự có, có cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, còn phải trình cho cán bộ tín dụng xem bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối tài sản. + Đối với các cá nhân và tổ chức chính sách, phải có cá nhân hay tổ chức có uy tín giới thiệu họ cho Ngân hàng, Ngân hàng sẽ cho vay bằng nguồn vốn của Ngân hàng. Cá nhân hay tổ chức này có thể Ngân hàng cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc không nhận lãi nhưng họ phải cam kết trả nợ gốc đúng hẹn. 25 Tóm lại, trong lĩnh vực nông nghiệp khách hàng (người dân) được vay tối đa 50%/tổng tài sản thế chấp tại Ngân hàng và 70%/phương án có hiệu quả. Các doanh nghiệp hay các tổ chức kinh tế được vay từ 75 - 80%/phương án có hiệu quả. Sau đây là bảng số liệu về doanh số cho vay theo thành phần kinh. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tổng hợp, phân tích, đánh giá các số liệu được cung cấp từ các báo cáo hoạt động tín dụng của Ngân hàng. - Thu thập thông tin từ báo chí và kết hợp với thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng. - Dùng phương pháp so sánh số tương đối, tỷ số kết hợp với những kiến thức đã học để thấy được hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 26
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan