Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty tnhh fabchem vina...

Tài liệu Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty tnhh fabchem vina

.PDF
110
1
114

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------------------- CAO THỊ MỸ LINH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FABCHEM VINA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Phú Thọ, 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------------------- CAO THỊ MỸ LINH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FABCHEM VINA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. Diệp Tố Uyên Phú Thọ, 2018 MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4 5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................5 6. Kết cấu của đề tài.......................................................................................................11 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................12 CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................12 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH .............................. 12 TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 12 1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................12 1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................................... 12 1.1.2. Vai trò của phân tích hiệu quả kinh doanh .......................................................... 13 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh .....................................................15 1.1.4. Tài liệu sử dụng trong phân tích ..........................................................................16 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ..................................................17 1.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................17 1.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................................20 1.3. Các đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh.......................................21 1.3.1. Doanh thu ............................................................................................................21 1.3.2. Chi phí .................................................................................................................22 1.3.3. Lợi nhuận .............................................................................................................23 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .......................................................... 25 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................35 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................................................................35 TẠI CÔNG TY TNHH FABCHEM VINA ..................................................................35 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Fabchem Vina .........................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................37 2.1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .............................................................. 39 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................41 2.1.6. Đặc điểm lao động tại công ty (2015-2017) ........................................................44 2.1.7. Đặc điểm tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty (2015-2017) .......................45 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty (2015-2017) .....................................48 2.2. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2015-2017) ........................... 50 2.2.1. Đánh giá doanh thu và thu nhập (2015-2017) .....................................................50 2.2.2. Đánh giá chi phí ...................................................................................................58 2.2.3. Đánh giá lợi nhuận .............................................................................................. 63 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty TNHH Fabchem Vina .............................. 65 2.3.1.Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh .............................................................. 65 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh...........................................66 2.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina ........................83 2.4.1. Ưu điểm ...............................................................................................................83 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................85 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................87 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ............................... 87 TẠI CÔNG TY TNHH FABCHEM VINA ..................................................................87 3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................................87 3.1.1. Mục tiêu ...............................................................................................................87 3.1.2. Định hướng ..........................................................................................................87 3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina ................................................................................................................88 3.2.1. Một số giải pháp chung .......................................................................................88 3.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị và phân tích hiệu quả kinh doanh...............................................................................................................89 C. KẾT LUẬN .............................................................................................................102 D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................103 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Công ty TNHH Fabchem Vina (2015-2017)............44 Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguôn vốn công ty giai đoạn (2015-2017) .......................47 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Fabchem Vina (2015-2017) ...................................................................................................................49 Bảng 2.4. Tình hình tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017 (đồng).............51 Bảng 2.7. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2015-2017.....................62 Bảng 2.9. Bảng đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................65 Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2015-2017 ..................66 Bảng 2.11. Ảnh hưởng của các nhân tố tới ...................................................................66 chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ ...................................................................66 Bảng 2.12. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng NVL giai đoạn 2015-2017 ....................69 Bảng 2.13. Ảnh hưởng của các nhân tố tới ...................................................................69 chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng NVL .....................................................................69 Bảng 2.14. Hiệu suất sử dụng lao động giai đoạn 2015-2017.......................................72 Bảng 2.15. Bảng phân tích hiệu năng hoạt động giai đoạn 2015-2017 .........................73 Bảng 2.16. Ảnh hưởng của các nhân tố tới ...................................................................74 chỉ tiêu phân tích hiệu năng hoạt động ..........................................................................74 Bảng 2.17. Phân tích hiệu quả hoạt động 2015-2017 ....................................................79 Bảng 2.18. Ảnh hưởng của các nhân tố tới ...................................................................79 chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động ............................................................................79 Bảng 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí ....................................94 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện chi phí ...........................................................................94 Bảng 3.3. Hiệu quả sử dụng chi phí tiết kiệm ............................................................... 94 DANH MỤC SƠ ĐỒ. HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH FABCHEM VINA .......................... 37 Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty.....................................................39 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty ......................................................................41 Sơ đồ 2.4. Trình tự nhập liệu kế toán theo hình thức kế toán máy ............................... 42 Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế toán công ty đề xuất ...................................................................89 Hình 3.1. Bản đồ chiến lược .......................................................................................... 96 DANH MỤC BIỀU ĐỒ Biểu 2.1. Giao diện làm việc của phần mềm kế toán “UNESCO” ............................... 43 Biểu đồ 2.2. Tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận ................................ 50 Biểu đồ 2.3a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................52 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 52 Biểu đồ 2.3b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................52 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 52 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017 (%) .......................53 Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu và doanh thu nội địa của công ty giai đoạn 2015-2017 (%) ...............................................................................................................54 Biểu đồ 2.5a. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 56 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 56 Biểu đồ 2.5b. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 56 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 56 Biểu đồ 2.6a. Doanh thu hoạt động khác.......................................................................57 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 57 Biểu đồ 2.6b. Doanh thu hoạt động khác ......................................................................57 của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (đồng) ............................................................. 57 Biểu đồ 2.8a. Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017 (đồng) ....................58 Biểu đồ 2.8b. Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017 (đồng) ...................58 Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng chi phí theo yếu tố giai đoạn 2015-2017 (%)............................. 60 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 TSCĐ Tài sản cố định 3 VCSH Vốn chủ sở hữu 4 TSNH Tài sản ngắn hạn 5 TSDH Tài sản dài hạn 6 NVL Nguyên vật liệu 7 HTK Hàng tồn kho 8 BHXH Bảo hiểm xã hội 9 BHYT Bảo hiểm y tế 10 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 11 KPCĐ Kinh phí công đoàn 12 KQKD Kết quả kinh doanh 13 GTCL Giá trị còn lại A. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu hướng mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đưa đất nước ta ngày càng hòa nhập vào tiến trình phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực. Việc mở rộng nền kinh tế thị trường có vai trò rất quan trọng, giúp ta tạo lập được nhiều mối quan hệ giao lưu, buôn bán với nhiều nước, tiếp thu, học hỏi những thành tựu khoa học-công nghệ-kỹ thuật tiên tiến nhất góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp đều có những mục đích kinh doanh khác nhau xong mục tiêu lợi nhuận là quan trọng nhất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trên thương trường và đạt hiệu quả kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải trả lời được ba câu hỏi cơ bản. Đó là: Kinh doanh cái gì? Kinh doanh như thế nào? Kinh doanh bán hàng cho ai? Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá được tình hình sản xuất, tiêu thu, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình giá thành, tài chính, đánh giá biến động của thị trường… Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, sử dụng hợp lý lao động, vật tư, tài sản cố định, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành… Hay nói cách khác là các doanh nghiệp phải tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Việc phân tích thường xuyên hoạt động của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biết được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty để phát huy hay khắc phục. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện được những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và đưa ra những dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đây, ta sẽ tìm ra những biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 1 Công ty TNHH Fabchem Vina là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại bao bì PP được sử dụng để chứa đựng nhiều mặt hàng hóa, ngoài ra công ty còn cung cấp máy móc, trang thiết bị của ngành bao bì. Thời gian qua do chưa tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh nên công ty TNHH Fabchem Vina chưa đánh giá được chính xác tình hình kinh doanh của mình. Qua khảo sát sơ bộ cho thấy mặc dù kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây có cải thiện từ kinh doanh thua lỗ năm 2015 đến có lợi nhuận năm 2016 và năm 2017, nhưng khi phân tích hiệu quả kinh doanh thì thấy rằng công ty chưa khai thác được hết nguồn lực hiện có. Do đó hiệu quả kinh doanh chưa đạt mức tối đa. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn cần thiết phải phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Fabchem Vina nói riêng, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Fabchem Vina”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung quan trọng được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu và đã đưa ra được các kết quả nhất định. Tùy theo phương pháp tiếp cận, các nhà khoa học đã trình bày những quan điểm khác nhau khi đánh giá hiệu quả kinh doanh. Các quan điểm này đã được nghiên cứu và trình bày trong nhiều công trình nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau như: ThS. Lê Văn Bắc (2017) đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phân tích chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Đề tài đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong thống kê và phân tích kinh doanh để phân tích tình hình chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần rượu Đồng Tiến. Từ đó đề xuất một số giải pháp tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành nâng cao hiệu quả kinh tế đối với công ty cổ phần rượu Đồng Tiến trong thời gian tới. Tuy nhiên do góc tiếp cận của đề tài là góc độ chi phí giá thành cho nên nội dung phân tích về hiệu quả kinh doanh tập trung chủ yếu vào hiệu quả tiết kiệm chi phí. Nguyễn Thùy Dung (2017) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đề tài đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu và phân tích để phân tích hiệu quả 2 kinh doanh tại công ty cổ phần may Phú Thọ. Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. Tuy nhiên đề tài mới chỉ phân tích hiệu quả kinh doanh thông qua hai yếu tố cơ bản là TSCĐ và lao động mà không nhắc tới yếu tố nguyên vật liệu. Cao Thị Mỹ Linh (2017) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong đề tài “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ”. Đề tài đã phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ.Tác giả đã đưa ra những hạn chế còn tồn tại như doanh thu đạt được chưa ổn định, sức sinh lợi của doanh thu và tài sản còn thấp, chi phí còn ở mức cao, đồng thời đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh như phát triển đội ngũ lao động, nâng cao doanh thu và sử dụng tiết kiệm chi phí. Đinh Thị Thoa (2015) đã sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu để phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty. Và dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Kết quả phân tích cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả chưa cao vì chịu ảnh hưởng của biến động chi phí là chủ yếu và khó khăn do sử dụng nguồn vốn chủ yếu là đi vay. Nguyễn Phương Uyên (2012) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính tác giả đã chỉ ra hạn chế của công ty là sử dụng vốn vay quá lớn, chi phí cao và vòng quay hàng tồn kho thấp. Tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty như kiểm soát các khoản chi phí, giải pháp tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các công trình nghiên cứu trên đây có những công trình tập trung vào phân tích hiệu quả kinh doanh tổng thể tại các doanh nghiêp cụ thể, nhưng cũng có những công trình khai thác một góc độ chi tiết của phân tích hiệu quả kinh doanh. Hạn chế của các nghiên cứu trước đây là chưa chú trọng phân tích hiệu quả kinh doanh theo yếu tố, đặc biệt là hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Chưa có đề tài nghiên cứu nào thực hiện tại công ty TNHH Fabchem Vina về nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh. 3 Do đó, đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina“ là một đề tài mới, có tính cấp thiết cao, không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây đã được công bố. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Vận dụng cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để phản ánh và đánh giá thực trạng tình hình hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina. Qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Fabchem Vina. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina. - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Fabchem Vina. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Fabchem Vina. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Phân tích hiệu quả kinh doanh. - Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH Fabchem Vina. (Cụm công nghiệp làng nghề Nam Thanh Ba, Đỗ Sơn – Thanh Ba – Phú Thọ) - Phạm vi thời gian: số liệu thu thập từ năm 2015- 2017. 4 5. Các phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phương pháp biện chứng duy vật và phương pháp duy vật lịch sử nhằm tìm ra mối quan hệ kinh tế trong kết quả kinh doanh để nghiên cứu và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty. 5.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu nghiên cứu trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của Công ty TNHH Fabchem Vina, cụ thể là bảng Cân đối kế toán, bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sổ kế toán chi tiết các TK 641.7; 642.7,… Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã học ở trường, thu thập một số thông tin từ Internet, trên sách báo, tạp chí có liên quan để phục vụ cho việc phân tích. 5.2.2. Phương pháp xử lý thông tin - Xử lý toán học với các thông tin định lượng. - Dùng bảng Excel để xử lý số liệu trong các bảng biểu. - Xử lý logic với các thông tin định tính. 5.2.3. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng nhằm đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của đối tượng nghiên cứu. Để áp dụng phương pháp so sánh cần chú trọng đến các nội dung cơ bản của phương pháp như: + Xác định gốc so sánh: để có thể so sánh được, cần lựa chọn chỉ tiêu để làm căn cứ so sánh hay còn gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích phân tích và điều kiện phân tích cụ thể mà gốc so sánh được lựa chọn thích hợp. Về mặt thời gian: Gốc so sánh có thể là tài liệu thực tế kỳ trước nhằm đánh giá sự biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu thực tế kỳ này; các mục tiêu đã dự kiến 5 (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức; hay các điểm thời gian (năm, tháng, ngày cụ thể,…) nhằm đánh giá tiến độ thực hiện nhiệm vụ hay mức độ đạt được của chỉ tiêu nghiên cứu trong cùng khoảng thời gian. Trong một số trường hợp, để xác định xu hướng hay nhịp điệu tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu, gốc so sánh còn có thể được cố định tại một kỳ cụ thể (so sánh định gốc) hay thay đổi liên tục (so sánh liên hoàn). Khi so sánh định gốc, gốc so sánh được cố định trong khi kỳ hay điểm so sánh được thay đổi liên tục; còn khi so sánh liên hoàn, kỳ gốc (hoặc điểm gốc) và kỳ so sánh (hoặc điểm so sánh) được thay đổi liên tục. Về mặt không gian: Gốc so sánh được chọn cũng có thể là chỉ tiêu tổng thể nhằm đánh giá mức độ phổ biến của chỉ tiêu bộ phận; chỉ tiêu của đơn vị khác có cùng điều kiện hay chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, hay nhu cầu đơn đặt hàng nhằm khẳng định vị trí của công ty và khả năng đáp ứng nhu cầu,… + Điều kiện so sánh: Để có thể so sánh được, số liệu của các chỉ tiêu so sánh phải bảo đảm thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, đơn vị đo lường, phạm vi, thời gian và quy mô không gian xác định. + Dạng so sánh: Phương pháp so sánh được thể hiện dưới hai dạng khác nhau. Dạng thứ nhất được gọi là so sánh bằng số tuyệt đối, kết quả so sánh biểu hiện cho sự biến động về khối lượng, quy mô của chỉ tiêu phân tích. Dạng thứ hai được gọi là so sánh bằng số tương đối, cách so sánh này cho thấy kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các chỉ tiêu phân tích. Ưu điểm của phương pháp: đơn giản và dễ thực hiện. Nhược điểm của phương pháp: mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá trạng thái biến đổi tăng lên hay giảm xuống của các chỉ tiêu mà không thấy được bản chất dẫn đến sự biến đổi đó. 5.2.4. Phương pháp chi tiết Mọi quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh đều có thể chi tiết theo nhiều hướng khác nhau nhằm đánh giá chính xác từng khía cạnh kết quả đạt được cũng như các chính sách kinh tế đã áp dụng. 6 Phương pháp chi tiết được áp dụng dựa trên đặc điểm của những yếu tố cấu thành nên đối tượng nghiên cứu, khi đối tượng phân tích được chi tiết hóa càng cao thì tính chính xác của kết quả phân tích càng tốt. Mỗi một đối tượng phân tích kinh doanh đều có thể được chi tiết theo nhiều hướng khác nhau, chẳng hạn: + Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu: cách chi tiết này sẽ giúp nhà phân tích biết chỉ tiêu phân tích được cấu thành từ những yếu tố nào, mỗi yếu tố đóng góp đến kết quả chung ra sao, từ đó có các biện pháp tương ứng với từng yếu tố. Chi tiết như vậy sẽ giúp công ty có những biện pháp sát nhất với thực tế kinh doanh. + Chi tiết theo thời gian: Cách chi tiết này dựa vào đặc điểm của kết quả kinh doanh. Trong từng khoảng thời gian khác nhau, công ty có những chính sách kinh doanh khác nhau và đương nhiên kết quả đem lại cũng không thể giống nhau. Cách chi tiết theo thời gian giúp công ty đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, từ đó lựa chọn được những quyết sách phù hợp cho từng giai đoạn. + Chi tiết theo địa điểm và phạm vị kinh doanh: Để chi tiết theo cách này, cần dựa vào đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo phạm vi và địa điểm phát sinh khác nhau tạo nên. Chi tiết chỉ tiêu phân tích theo hướng này, nhà quản lý công ty có thể nhận thấy khả năng cũng như những yếu kém của từng bộ phận, từng phạm vi hoạt động, từ đó sẽ có những quyết định đúng đắn nhằm khai thác các mặt mạnh cũng như khắc phục những mặt yếu kém trong từng bộ phận và phạm vi hoạt động khác nhau. Ưu điểm của phương pháp: giúp nhà phân tích đánh giá được cụ thể, chi tiết hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận, từng công đoạn, từng thời điểm kinh doanh. Nhược điểm của phương pháp: chưa giúp nhà phân tích đánh giá được toàn diện các ảnh hưởng từ hoạt động kinh doanh đến chỉ tiêu phân tích. 5.2.5. Phương pháp loại trừ Loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách giả định khi một nhân tố tác động đến đối tượng phân tích thì các nhân tố còn lại không tác động. Để sử dụng phương pháp loại trừ trong phân tích hiệu quả kinh doanh cần đảm bảo các yêu cầu sau: 7 + Đối tượng phân tích phải có quan hệ với các nhân tố theo một phương trình toán học ở hai dạng – dạng tích và dạng thương. + Trong phương trình đó các nhân tố được sắp xếp theo trình tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trong đó nhân tố số lượng phản ánh quy mô hoạt động nên còn được gọi là nhân tố quy mô, nhân tố chất lượng phản ánh hiệu suất hoạt động nên còn được gọi là nhân tố hiệu suất. + Trình tự xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố được thực hiện theo đúng trình tự các nhân tố theo quy định đã sắp xếp bằng cách thay thế lần lượt, tức là khi thay thế nhân tố đầu tiên thì phải cố định các nhân tố còn lại ở kỳ gốc, khi thay thế nhân tố tiếp theo thì phải cố định nhân tố đã thay thế trước đó ở kỳ phân tích. + Để xác định mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, ta tiến hành thay thế nhân tố ở kỳ phân tích đó vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác và tính lại kết quả của chỉ tiêu phân tích. Sau đó, đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bước liền trước, chênh lệch này chính là mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế đến chỉ tiêu phân tích. + Cuối cùng, cần tổng hợp mức độ ảnh hưởng của tất cả các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và cần đảm bảo rằng tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích giữa kỳ phân tích và kỳ gốc. Phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích dưới hai dạng: thay thế liên hoàn và số chênh lệch. Có thể khái quát cách sử dụng hai dạng của phương pháp loại trừ như sau: Giả sử gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích, tương ứng Q0 là chỉ tiêu ở kỳ kế hoạch và Q1 là chỉ tiêu ở kỳ thực hiện. Q phụ thuộc vào ba nhân tố ảnh hưởng và được sắp xếp theo thứ tự: a, b, c. Chỉ tiêu Q và ba nhân tố a, b, c liên hệ với nhau qua phương trình dạng tích, ta có: Q = a.b.c Từ đó ta có: Q0 = a0.b0.c0 Và Q1 = a1.b1.c1 Vậy chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch sẽ là 8 Q = Q1 – Q0 + Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích như sau: Thay thế lần 1: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a Qa = a1.b0.c0 – a0.b0.c0 Thay thế lần 2: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b Qb = a1.b1.c0 – a1.b0.c0 Thay thế lần 3: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c QC = a1.b1.c1 – a1.b1.c0 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Q = Qa + Qb + Qc = a1.b1.c1 – a0.b0.c0 + Thực hiện phương pháp số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích như sau: Chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch Q = Q1 – Q0 Thay thế lần 1: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a Qa = (a1 – a0).b0.c0 Thay thế lần 2: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b Qb = a1.(b1 – b0).c0 Thay thế lần 3: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c Qc = a1.b1.(c1 – c0) Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Q = Qa + Qb + Qc = a1.b1.c1 – a0.b0.c0 Ưu điểm của phương pháp: đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố do đó phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế. 9 Nhược điểm của phương pháp: độ tin cậy của chỉ tiêu được lượng hóa là không đảm bảo chính xác hoàn toàn. 5.2.6. Phương pháp liên hệ cân đối Trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty hình thành rất nhiều mối quan hệ cân đối về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh như: quan hệ cân đối giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn hình thành tài sản ; giữa thu, chi và kết quả; giữa số dư đầu kỳ và số phát sinh tăng trong kỳ với số dư cuối kỳ và số phát sinh giảm trong kỳ của các đối tượng;… Các mối liên hệ cân đối này nếu được đảm bảo sẽ phản ánh một phần hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang diễn ra đều đặn và bền vững. Phương pháp liên hệ cân đối là phương pháp mô tả và phân tích hiện tượng kinh tế khi mà giữa chúng tồn tại mối liên hệ cân bằng, có thể nói rằng mối liên hệ cân đối dựa trên cơ sở là cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình sản xuất kinh doanh. Dựa vào các mối quan hệ cân đối này, nhà phân tích sẽ xác định được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phản ánh đối tượng phân tích. Để áp dụng phương pháp liên hệ cân đối, chúng ta thường lập bảng số liệu theo tính cân đối của hiện tượng kinh tế cần phân tích, có thể kết hợp thêm các phương pháp phân tích khác như phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết,… Bảng cân đối gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan hệ trực tiếp với nhau về mặt nội dung và được trình bày dưới dạng một biểu thức kinh tế nhất định. Nếu có sự thay đổi của một thành phần trong hệ thống chỉ tiêu đó sẽ dẫn đến sự thay đổi của một hay một số thành phần khác có liên quan và việc quy định trật tự sắp xếp của các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích là điều không cần thiết. Ưu điểm của phương pháp: cho phép đánh giá sự biến động đồng thời của các chỉ tiêu kinh tế có sự cân bằng về lượng. Nhược điểm của phương pháp: không thể chỉ ra nguyên nhân tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu. 5.2.7. Phương pháp đồ thị Phương pháp đồ thị dùng để minh họa các kết quả tài chính trong quá trình phân tích bằng biểu đồ, sơ đồ, …Sử dụng phương pháp đồ thị trong phân tích tài chính có 10 một số ưu điểm, đó là nó thể hiện rõ ràng sự diễn biến của đối tượng nghiên cứu, nhanh chóng phân tích định hướng các chỉ tiêu tài chính từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bài luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Fabchem Vina. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Fabchem Vina. 11 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh a. Hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất [3;282]. Như vậy, hiệu quả kinh doanh phải là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào với đầu ra, so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được,… Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về số lượng và chất lượng trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng. Hiệu quả kinh doanh của công ty phải được xem xét một cách toàn diện, cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả đó bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. + Về mặt thời gian: hiệu quả mà công ty đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, từng kỳ kinh doanh không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, các kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân công ty không vì những lợi ích trước mắt mà quên đi những lợi ích lâu dài. + Về mặt không gian: hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được một cách toàn diện khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các phân xưởng, xưởng, tổ, đội,… mang lại hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung.Mỗi hiệu quả tính được từ một giải pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật hay hoạt động nào đó trong từng đơn vị nội bộ hay toàn đơn vị nếu không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung (cả hiện tại và tương 12 lai) thì mới được coi là hiệu quả thực sự, mới trở thành mục tiêu phấn đấu và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Hiệu quả kinh doanh phải được thể hiện ở mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được theo hướng tăng kết quả và giảm chi phí. Điều đó có nghĩa là tiết kiệm đến mức tối đa các chi phí kinh doanh mà thực chất là tiết kiệm hao phí thời gian lao động (cả lao động sống và lao động vật hóa) để tạo ra một đơn vị sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời với khả năng sẵn có, làm ra nhiều sản phẩm, dịch vụ có ích nhất. Như vậy, về thực chất hiệu quả kinh doanh là biểu hiện của việc kết hợp theo một cách tương quan xác định cả về lượng và về chất của các yếu tố cấu thành quá trình kinh doanh (lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động). Có thể nói, công ty chỉ có thể đạt được hiệu quả kinh doanh khi và chỉ khi các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh được sử dụng có hiệu quả. b. Phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích tác động vào hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng để đánh giá trình độ sử dụng chi phí hoặc các yếu tố đầu vào của hoạt động kinh doanh của công ty nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động kinh doanh. Quá trình phân tích được tiến hành từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách tương lai. Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh được coi là một công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của phân tích hiệu quả kinh doanh - Phân tích hiệu quả kinh doanh là một công cụ quan trọng của quản lý. Kết quả của quá trình phân tích nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng sẽ thông tin về thực trạng tình hình sử dụng các nguồn lực tại các công ty, các ngành để từ đó có những quyết sách phù hợp giải quyết những điểm yếu và phát huy các điểm mạnh nhằm sử dụng tốt hơn các nguồn lực để đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn. - Phân tích hiệu quả kinh doanh là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan