Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty tnhh thương mại dịc...

Tài liệu Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty tnhh thương mại dịch vụ trường đạt, thừa thiên huế

.PDF
108
619
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHẾ BIẾN TRƯỜNG ĐẠT, THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Phạm Hoàng Thu Huyền ThS. Bùi Thị Thanh Nga Lớp: K46B QTKD Thương Mại Niên khóa: 2012 – 2016 Huế, tháng 05 năm 2016 Lời Cảm Ơn Sau quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế và thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Chế Biến Trường Đạt Thừa Thiên Huế, em đã học được nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế từ các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên của công ty. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn Th.S Bùi Thị Thanh Nga đã tận tình, chu đáo giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài khoá luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Chế Biến Trường Đạt, Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là các bác, các cô ở phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu để hoàn thành tốt khoá luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người luôn giúp đỡ, động viên em để hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người. Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Phạm Hoàng Thu Huyền MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Thiết kế quy trình nghiên cứu ................................................................................. 5 6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................. 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 7 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm nguồn hàng và tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại ......................................................... 7 1.1.1.1. Khái niệm về nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại .............................. 7 1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại .................................... 8 1.1.2. Nội dung của hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DNTM ........................ 10 1.1.2.1. Sự khác nhau giữa tạo nguồn và mua hàng.................................................. 10 1.1.2.2. Quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp thương mại ............... 11 1.1.3. Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh doanh thương mại ................................................................................................................ 14 1.1.4. Một số vấn đề liên quan đến việc thu mua mặt hàng nông sản ...................... 15 1.1.4.1. Đặc điểm chung của mặt hàng nông sản ...................................................... 15 1.1.4.2. Hình thức thu mua của mặt hàng nông sản .................................................. 17 1.1.4.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thu mua hàng nông sản .............. 18 1.1.5. Một số chỉ tiêu liên quan đến công tác tạo nguồn và mua hàng ..................... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22 1.2.1. Khái quát thị trường cà phê thế giới ............................................................... 22 1.2.2. Khái quát thị trường cà phê Việt Nam ............................................................ 23 1.2.3. Khái quát thị trường cà phêtrên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................... 24 1.2.4. Các khó khăn, thuận lợi trong thu mua nguồn hàng tại các nông trường cà phê25 1.2.5. Bình luận các nghiên cứu liên quan ................................................................ 27 1.2.6. Mô hình nghiên cứu của khóa luận ................................................................. 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDVCBTRƯỜNG ĐẠT, THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................................................... 31 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV TM DV CB Trường Đạt .......................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31 2.1.2 Mục tiêu hoạt động của công ty ....................................................................... 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Trường Đạt ............................................ 32 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 32 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận......................................................... 32 2.1.4. Tình hình lao động của công ty Trường Đạt ................................................... 32 2.1.5. Mặt hàng kinh doanh của công ty ................................................................... 34 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015. .......................................................................................................................... 38 2.1.6.1. Đánh giá về tình hình sử dụng tài sản của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015 ............................................................................................................... 39 2.1.6.2. Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015 ............................................................................................................... 43 2.1.6.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015 ............................................................................................................... 43 2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty Trường Đạt ............................................................................................................... 46 2.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê qua 3 năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 46 2.2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường Đạt ................................................................................................... 47 2.2.2.1. Xác định nhu cầu khách hàng và lựa chọn nhà cung cấp ............................ 47 2.2.2.2. Hình thức mua hàng ..................................................................................... 48 2.2.2.3. Phân loại nguồn hàng cà phê của công ty Trường Đạt ................................ 50 2.2.2.4. Tổ chức mạng lưới thu mua cà phê của công ty Trường Đạt ...................... 55 2.2.2.5. Chính sách thu mua cà phê........................................................................... 56 2.2.2.6. Phương thức thanh toán ............................................................................... 58 2.2.2.7. Cơ sở vật chất phục vụ công tác thu mua cà phê tại công ty Trường Đạt ... 59 2.2.2.8. Tổ chức lao động phục vụ công tác tạo nguồn và mua hàng ....................... 61 2.2.2.9. Tình hình thu mua cà phê của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .................. 65 2.2.3.Đánh giá hiệu quả công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường Đạt ............................................................................................................................. 66 2.2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra nhà cung ứng........................................................... 66 2.2.3.2. Thông tin liên quan đến cung ứng nguồn hàng ............................................ 67 2.2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 75 2.2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 75 2.2.4.2. Những mặt còn tồn tại .................................................................................. 78 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDVCB TRƯỜNG ĐẠT, THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................... 81 3.1. Định hướng kinh doanh của công ty Trường Đạt trong thời gian tới ................ 81 3.1.1. Định hướng tiêu thụ sản phẩm cà phê của công ty Trường Đạt ..................... 81 3.1.2. Định hướng về hoạt động tạo nguồn và mua hàng ......................................... 82 3.2. Một số giải pháp chủ yếu đối với hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt ................................................................................................... 83 3.2.1. Các giải pháp đối với hoạt động tạo nguồn và mua hàng ............................... 83 3.2.2. Giải pháp về chi phí ........................................................................................ 88 3.2.3. Giải pháp liên quan đến công nghệ ................................................................. 90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DNTM : Doanh nghiệp thương mại DN : Doanh nghiệp VCSH : Vốn chủ sở hữu TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên LĐ : Lao động HĐKD : Hoạt động kinh doanh KT : Kế toán ICO : Hiệp hội cà phê Thế giới VICOFA : Hiệp hội cà phê, cao cao Việt Nam TMDVCB : Thương mại dịch vụ chế biến USDA : Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình về nhân sự công ty qua 3 năm 2013 – 2015................................ 34 Bảng 2: Tình hình tài sản của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013-2015 ............... 40 Bảng 3: Tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015 ........................................................................................................................... 42 Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt ............................. 44 qua 3 năm 2013-2015 ................................................................................................ 44 Bảng 5: Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê qua 3 năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 46 Bảng 6: Phân loại nguồn hàng cà phê của công ty Trường Đạt ................................ 51 Bảng 7: Kết quả tạo nguồn, mua hàng cà phê theo khu vực địa lý ........................... 52 Bảng 8: Phương tiện vận chuyển phục vụ công tác thu mua cà phê của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 59 Bảng 9: Hệ thống kho hàng của công ty Trường Đạt ............................................... 60 Bảng 11: Tình hình thu mua cà phê qua 3 năm 2013 – 2015 của công ty Trường Đạt...... 65 Bảng 12: Đặc điểm mẫu điều tra nhà cung ứng (15 mẫu) ........................................ 66 Bảng 13: Thời gian nhà cung ứng đã hợp tác với công ty ........................................ 67 Bảng 14: Sản lượng cà phê nhà cung cấp cung ứng cho công ty.............................. 70 Bảng 15: Sự hài lòng của nhà cung ứng đối với công ty .......................................... 72 Bảng 16: Các chính sách nhà cung ứng quan tâm .................................................... 73 Bảng 17: Dự định cung cấp nguồn hàng của nhà cung ứng trong tương lai............. 74 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Quá trình triển khai mua hàng trong doanh nghiệp thương mại ................ 14 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV TMDV CB Trường Đạt ... 32 Sơ đồ 3: Mạng lưới thu mua cà phê của công ty Trường Đạt ................................... 55 Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng bình quân của lượng tiêu thụ cà phê toàn cầu ......... 22 Biểu đồ 2: Các kênh thông tin bạn hàng biết đến công ty ........................................ 69 Biểu đồ 3: Lý do các nhà cung ứng quyết định hợp tác với công ty ........................ 71 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Cà phê là một ngành nông nghiệp đang trên đà tăng trưởng không ngừng tại thị trường Việt Nam. Theo báo cáo của Cục xúc tiến Thương mại cuối năm 2015, tiêu thụ cà phê trong nước được dự báo tiếp tục tăng cũng như nước ta vẫn giữ vững vị trí thứ hai về tổng lượng xuất khẩu cà phê trên thế giới với giá trị xuất khẩu là 20,7 triệu bao xếp sau Brazil (Theo thống kê của ICO). Dấu hiệu tích cực này đang mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các nhà kinh doanh Việt Nam, tuy nhiên cũng đem lại nhiều thách thức khó khăn hơn bởi sự cạnh tranh trên thị trường cũngngày càng khốc liệt và nhiều rủi ro hơn. Bên cạnh đó, nguồn cung ứng cà phê không ổn định do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên; kỹ thuật chế biến cà phê; các yếu tố về mặt kinh tế… làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành hàng này. Đối với những doanh nghiệp thương mại dịch vụ có hoạt động kinh doanh chính là thu mua cà phê, chế biến ra thành phẩm và cung ứng cho thị trường thì công tác tạo nguồn và mua hàng luôn được đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu. Nếu công tác tạo nguồn và mua hàng được thuận lợi sẽ đảm bảo việc cung ứng hàng hóa cho dây chuyền chế biến; đáp ứng thời gian yêu cầu và thuận lợi cho khách hàng. Hoạt động tạo nguồn và mua hàng là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc thúc đẩy và nâng cao lợi nhuận, chính vì thế làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả trong hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, tạo nguồn và mua hàng còn giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn giúp cho chu kỳ của đồng tiền luôn luôn được khép kín và hiệu quả. Nhờ vậy, doanh nghiệp mới có khả năng thúc đẩy, mở rộng thị trường kinh doanh, thực hiện tốt hơn các nghĩa vụ cơ bản đối với người lao động và xã hội cũng như đạt được mục tiêu về lợi nhuận mà doanh nghiệp đề ra. Thói quen uống cà phê đã có từ rất lâu tại Việt Nam, đặc biệt tại thị trường thành phố Huế,cà phê đã trở thành một loại thức uống rất phổ biến và được bày bán tại hầu hết các cửa hàng nước giải khát, nhà hàng, khách sạn…Vậy các nhà chế biến SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga và doanh nghiệp thương mạiphải làm như thế nào để phục vụ được lượng nhu cầu lớnmàkhông làm thay đổi chất lượng của cà phê? Đối với Công ty Trường Đạt - là một doanh nghiệp thương mại chuyên chế biến và cung cấp cà phê tại thị trường thành phố Huế được thành lập từ năm 2008, công tác tạo nguồn và mua hàng là phân đoạn hết sức quan trọng để giải quyết phần nào những khó khăn trên. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với công ty, trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu tại đây, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trường Đạt, Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty, phân tích những mặt hạn chế, yếu kém, nghiên cứu này đề xuất những giải pháp khắc phục, hoàn thiện công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềvấn đề tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp kinh doanh cà phê.  Đánh giá thực trạng công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty Trường Đạt  Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tạo nguồn và mua hàng giúp công ty ổn định nguồn hàng, đạt được mục tiêu kinh doanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường Đạt. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về mặt nội dung: Nghiên cứu trong phạm vi công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015.  Về mặt không gian: Nghiên cứu trong phạm vi các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại công ty TNHH Trường Đạt, Thừa Thiên – Huế với các nhà cung SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga ứng chủ yếu ở phía Nam (Thành phố Hồ Chí Minh; Buôn Mê Thuột; Lâm Đồng; …)  Về mặt thời gian:  Đối với số liệu thứ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong 3 năm 2013 – 2015.  Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 01/2016 – cuối tháng 04/2016 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp - Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh chung của công ty Trường Đạt trong khoảng 3 năm gần đây 2013 – 2015 bao gồm: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh; Tình hình lao động; Tình hình tiêu thụ cà phê; Tình hình thu mua cà phê… - Các tài liệu liên quan đến đề tài như: Các bài nghiên cứu, đánh giá về hoạt động tạo nguồn và mua hàng; Giáo trình liên quan đến thương mại; Nguồn Internet (tailieu.vn, thuvienso.hce, google.com); Các báo cáo thống kê về cà phê của cơ quan chức năng (Cục xúc tiến Thương Mại; Hiệp hội Cà phê Thế giới ICO; Thư viện học liệu mở Việt Nam…). 4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp - Các thông tin cần thu thập:  Thông tin về đối tượng được điều tra: họ tên, địa chỉ, độ tuổi, giới tính, thu nhập.  Các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa nhà cung ứng với công ty: sản lượng cung cấp, thời gian cung cấp, thời gian hợp tác, kênh thông tin biết đến, lý do lựa chọn…  Đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty (bao gồm nhà cung ứng hiện tại và những cung ứng trước đây) - Đối tượng được điều tra: Các bạn hàng chủ yếu trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang cung ứng cà phê cho công ty Trường Đạt trong vòng 3 năm gần đây. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga - Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp hoặc phỏng vấn qua điện thoại thông qua bảng hỏi. - Xác định kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu:  Xác định kích thước mẫu: danh sách các bạn hàng chính và phụ do công ty cung cấp gồm 15 đơn vị cung ứng (đã và đang cung ứng cà phê cho công ty qua 3 năm gần đây). Do số lượng bạn hàng của công ty Trường Đạt không quá nhiều nên tác giả đã tiến hành điều tra tổng thể (bao gồm 15 đơn vị cung ứng).  Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tổng thể Tiếp xúc với bạn hàng của công ty, phỏng vấn trực tiếp tại Thừa Thiên – Huế, một số phỏng vấn qua điện thoại cho đến khi hoàn thành danh sách 15 nhà cung ứng  Số phiếu phát ra: 15  Số phiếu thu vào: 15  Số phiếu hợp lệ: 15 - Thiết kế bảng câu hỏi: Gồm 3 phần: Phần 1: Mã số phiếu và lời giới thiệu Phần 2: Nội dung chính những thông tin cần tìm hiểu liên quan đến nhà cung ứng và đánh giá của họ về công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường Đạt. Phần 3: Thông tin cá nhân và lời cảm ơn. Các biến quan sát sử dụng thang đo Likert 3 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa là phát biểu không đồng ý (hoặc không hài lòng) và lựa chọn số 3 là phát biểu đồng ý (hoặc hài lòng). Ngoài ra, trong bảng hỏi còn có sử dụng các loại thang đo định danh và thang đo xếp hạng theo thứ tự. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu thống kê Để có hình ảnh tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập được xử lý tổng hợp, trình bày, tính toán các số đo; kết quả có được sẽ giúp khái quát được đặc trưng của tổng thể. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga 4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu - So sánh các số liệu qua các năm để phân tích sự biến động của nguồn vốn, lao động, kết quả kinh doanh của Công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015 - Dữ liệu được tổng hợp từ các thông tin về nguồn hàng - Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ những nguồn trên có thể là những dữ liệu thô, chưa được xử lý,do đó tác giả tiến hành xử lý bằng cách tập hợp, lựa chọn và phân tích các dữ liệu cần thiết liên quan đến công tác tạo nguồn mua hàng của công ty để phục vụ cho nội dung của đề tài nghiên cứu. 5. Thiết kế quy trình nghiên cứu Xác định đề tài nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp Tìm hiểu về cơ sở lý thuyết Xác định thông tin và nguồn thông tin cần thu thập Đưa ra quy trình nghiên cứu Thu thập dữ liệu Tiến hành thu thập dữ liệu Tổng hợp và phân tích dữ liệu 6. Kết cấu của khóa luận PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Phần này bao gồm các vấn đề chung liên quan đến đề tài như: Lý do chọn đề tài; Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, và thiết kế quy trình nghiên cứu. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phần này bao gồm các nội dung sau: SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứusẽ giới thiệu các lý thuyết, học thuyết, mô hình có liên quan làm nền tảng cho việc phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DN. Bên cạnh đó, chương này cũng sơ lược về các vấn đề liên quan đến tình hình thị trường cà phê Thế giới, thị trường cà phê Việt Nam và thị trường cà phê trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời khái quát thuận lợi, khó khăn trong công tác thu mua nguồn hàng tại các nông trường cà phê. Chương II: Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt, Thừa Thiên Huế. Trong chương này, ngoài việc giới thiệu sơ lược về các vấn đề liên quan đến công ty, thì phần nội dung chính sẽ tập trung vào việc phân tích tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty trên cơ sở các số liệu thứ cấp do các phòng ban cung cấp và các số liệu sơ cấp do điều tra thực địa. Chương III: Định hướng và giải pháp thúc đẩy hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt, Thừa Thiên Huế. Trong chương này sẽ đề xuất các giải pháp thiết thực trên cơ sở phân tích ở chương 2 nhằm đóng góp và tăng thêm hiệu quả của công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Phần này bao gồm nội dung: Kết luận và kiến nghị (đối với Nhà nước, Hiệp hội cà phê Việt Nam, công ty) SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm nguồn hàng và tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại Công tác tạo nguồn và mua hàng là nghiệp vụ đầu tiên mở đầu cho hoạt động trong quá trình hoạt động chế biến kinh doanh. Muốn có sản phẩm đem bán trên thị trường thì phải có hàng hóa đầu vào, cung cấp đủ về số lượng cũng như chất lượng. Nguồn hàng của DNTM là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hóa thích hợp với nhu cầu của khách hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch (thường là kế hoạch năm). Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức công tác tạo nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn đó là toàn bộ những hoạt động nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng hóa để doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng quy cách , cỡ loại, màu sắc… cho các nhu cầu của khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh, tạo nguồn là toàn bộ các hình thức, phương thức và điều kiện của doanh nghiệp tác động đến lĩnh vực chế biến, khai thác hoặc nhập khẩu để tạo ra nguồn hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, để doanh nghiệp thu mua, chế biến và cung ứng cho các khách hàng. Mua hàng là hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp khi xem xét chất lượng hàng hóa, giá cả chào hàng cùng với người bán thỏa thuận điều kiện mua bán, giao nhân thanh toán bằng hợp đồng hoặc bằng trao đổi hàng_tiền. Trong điều kiện biến động nhanh, mạnh và không kém phần gay gắt của nền kinh tế như hiện nay, các nhu cầu trên thị trường cũng theo đó không ổn định, việc tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp đòi hỏi phải nhanh nhạy, có tầm nhìn chiến lược và phải thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu khách hàng. Tức là phải làm tốt các nội dung: SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga - Xác định nhu cầu của khách hàng về khối lượng, cơ cấu mặt hàng, quy cách, cỡ loại, thời gian, giá cả mà khách hàng có thể chấp nhận. - Chủ động nghiên cứu và tìm hiểu khả năng của các đơn vị cung ứng, để đặt hàng, ký kết hợp đồng mua hàng. - Đồng thời cần có các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện và tổ chức thực hiện tốt công tác thu mua, vận chuyển, giao nhận, đưa hàng về doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. 1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại Phân loại nguồn hàng của DNTM là việc phân chia, sắp xếp các loại hàng mua được theo các tiêu thức cụ thể, riêng biệt để DNTM có chính sách, biện pháp thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi thế của mỗi loại nguồn hàng, để bảo đảm ổn định nguồn hàng. Các nguồn hàng của DNTM thường được phân loại dựa trên các tiêu thức sau: a) Theo khối lượng hàng hóa mua được: - Nguồn hàng chính: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng hàng mà DNTM mua được để cung ứng cho các khách hàng trong kỳ. Nguồn hàng chính quyết định về khối lượng hàng mà DNTM sẽ cung ứng hoặc về doanh thu cung ứng hàng của DNTM nên phải có sự quan tâm thường xuyên. - Nguồn hàng phụ, mới: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong khối lượng hàng mua được. Khối lượng thu mua của nguồn hàng này không ảnh hưởng lớn đến khối lượng hoặc doanh số bán của DNTM. Tuy nhiên, DNTM cần chú ý tới khả năng phát triển của các nguồn hàng này, nhu cầu của khách hàng (thị trường) đối với mặt hàng, cũng như những thế mạnh khác của nó để phát triển trong tương lai. - Nguồn hàng trôi nổi: là nguồn hàng trên thị trường mà DNTM có thể mua được do các đơn vị tiêu dùng không dùng đến hoặc do các đơn vị kinh doanh thương mại khác bán ra. Với nguồn hàng này, cần xem xét kỹ chất lượng hàng hóa, giá cả cũng như nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Nếu có nhu cầu của khách hàng, DNTM cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga b) Theo nơi chế biến ra hàng hóa - Nguồn hàng hóa chế biến trong nước: bao gồm tất cả các loại hàng hóa do các doanh nghiệp chế biến đặt trên lãnh thổ đất nước chế biến ra được DNTM mua vào. Người ta có thể chia nguồn hàng chế biến trong nước theo ngành chế biến như: nguồn hàng do các doanh nghiệp chế biến công nghiệp chế biến ra (công nghiệp khai thác, công nghệ chế biến, gia công lắp ráp, tiểu thủ công nghiệp…) hoặc công nghiệp trung ương, công nghiệp địa phương, công nghiệp có yếu tố nước ngoài. Nguồn hàng do các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp chế biến ra (bao gồm doanh nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, các trang trại và hộ gia đình...) - Nguồn hàng nhập khẩu: những hàng hóa trong nước chưa có khả năng chế biến được hoặc chế biến trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thì cần phải nhập khẩu từ nước ngoài. Nguồn hàng nhập khẩu có thể có nhiều loại: tự DNTM nhập khẩu, nhập khẩu từ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chuyên doanh, nhận hàng nhập khẩu từ các đơn vị thuộc tổng công ty ngành hàng, công ty cấp 1 hoặc công ty mẹ; nhận đại lý hoặc nhận bán hàng trả chậm cho các hãng nước ngoài hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước; nhận từ các liên doanh, liên kết với hãng nước ngoài. Trong phạm vi quốc gia, người ta chia ra theo nguồn đầu tư như hàng nhập nguồn ODA, FDI, nguồn viện trợ nhân đạo, nguồn phi chính phủ… - Nguồn hàng tồn kho: là nguồn hàng còn lại của kỳ trước hiện còn tồn kho. Nguồn hàng này có thể là nguồn theo kế hoạch dự trữ quốc gia (dự trữ của Chính phủ) để điều hòa thị trường, nguồn hàng tồn kho của các DNTM; nguồn hàng tồn kho ở các doanh nghiệp chế biến – kinh doanh (hàng đã chế biến ra và nhập kho đang nằm chờ tiêu thụ) và các nguồn hàng tồn kho khác. DNTM nếu biết khai thác, huy động nguồn hàng này cũng làm phong phú thêm nguồn hàng và góp phần khai thác, sử dụng tốt các khả năng và các nguồn tiềm năng sẵn có trong nền kinh tế quốc dân. c) Theo điều kiện địa lý - Theo các miền của đất nước: Miền Bắc (miền núi Tây Bắc, miền núi Đông Bắc, miền Trung du Bắc Bộ, miền đồng bằng Bắc Bộ), miền Trung (miền núi Tây Nguyên, trung du duyên hải), miền Nam (Cực Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Nam Bộ). Các vùng có đặc điểm khác nhau về tiêu dùng, xa gần khác nhau, giao thông vận tải khác nhau (đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy…) - Theo cấp tỉnh, thành phố: ở các đô thị có công nghiệp tập trung, có các trung tâm thương mại, có các sàn giao dịch, sở giao dịch và thuận lợi thông tin mua bán hàng hóa – dịch vụ. - Theo các vùng: nông thôn, trung du, miền núi (hải đảo): Theo cách này, DNTM cần chú ý điều kiện chế biến, thu hoạch để khai thác nguồn hàng phù hợp với yêu cầu của người chế biến cũng như trao đổi hàng (hàng đổi hàng), thanh toán, tổ chức nhận hàng, giao nhận… 1.1.2. Nội dung của hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DNTM 1.1.2.1. Sự khác nhau giữa tạo nguồn và mua hàng Tạo nguồn hàng là toàn bộ các hình thức, phương thức, điều kiện của DNTM tác động đến lĩnh vực chế biến, khai thác, nhập khẩu,… để tạo ra nguồn hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng để DNTM có nguồn hàng cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng số lượng, chất lượng, quy cách, mẫu mã… cho khách hàng. Tạo nguồn hàng là hoạt động nghiệp vụ kinh doanh bao gồm nhiều khâu: xuất phát từ nhu cầu hàng hóa của khách hàng, DNTM nghiên cứu và tìm hiểu nguồn hàng có khả năng đáp ứng; DNTM phải chủ động chuẩn bị các nguồn lực để có thể tự mình khai thác, hợp tác với các đối tác, liên kết, liên doanh đầu tư ứng trước hoặc giúp đỡ, tạo điều kiện… với các đối tác để tạo ra loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu của khách hàng, có chất lượng hàng hóa tốt, có giá cả phải chăng, cung ứng đầy đủ, kịp thời và đúng địa bàn mà khách hàng yêu cầu. Trong điều kiện nước ta là nước đang phát triển, có trình độ phát triển thấp, đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, muốn khai thác các tiềm năng cần có sự hợp tác, hỗ trợ của các đơn vị KDTM về giống, vốn, kỹ thuật, thị trường tiêu thụ và các điều kiện hậu cần như bao bì, kho tàng, vận tải… và có sự phối hợp với các tổ chức khác (ngân hàng, khoa học công nghệ, các cấp quản lý…) thì mới tạo ra được nguồn hàng lớn, phong phú, đa dạng để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Mua hàng là một hoạt động nghiệp vụ KDTM của DNTM, sau khi xem xét chào hàng, mẫu hàng, chất lượng hàng hóa, giá cả hàng hóa, DNTM cùng với đơn vị bán hàng thỏa thuận điều kiện mua bán, giao nhận, thanh toán tiền hàng bằng hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc trao đổi hàng – tiền. Mua hàng có thể là kết quả của quá trình tạo nguồn hàng của DNTM, cũng có thể là kết quả của quá trình khảo sát, tìm hiểu của DNTM. Tuy nhiên, hai quá trình luôn gắn bó với nhau và tạo điều kiện để DNTM có nguồn hàng vững chắc, phong phú và đa dạng. 1.1.2.2. Quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp thương mại - Xác định nhu cầu của khách hàng Công tác tạo nguồn và mua hàng của DNTM phải hướng tới là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nói một cách đơn giản là hàng chế biến ra cần được đưa tới đúng nơi có nhu cầu, giúp cho doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận, việc kinh doanh diễn ra được hiệu quả. Khách hàng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chế biến cũng như cung ứng của công ty, vì vậy bộ phận tạo nguồn và mua hàng ở DNTM là phải nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trên mọi phương diện. - Nghiên cứu thị trường nguồn hàng Nguồn hàng của DNTM là do các doanh nghiệp chế biến công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các doanh nghiệp nông lâm ngư nghiệp, các trang trại, hộ gia đình, hợp tác xã… chế biến ra. Nghiên cứu thị trường nguồn hàng DNTM phải nắm được khả năng của các nguồn cung ứng loại hàng về số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm của đơn vị nguồn hàng. DNTM cũng cần nghiên cứu, xác định rõ doanh nghiệp nguồn hàng là người trực tiếp chế biến-kinh doanh hay là doanh nghiệp trung gian, địa chỉ, nguồn lực, khả năng chế biến-công nghệ và nghiên cứu cả chính sách tiêu thụ hàng hóa của các đơn vị nguồn hàng. Cần đặc biệt chú ý đến chất lượng hàng hóa, tính tiên tiến của mặt hàng, giá cả, thời hạn giao hàng, phương thức giao nhận, kiểm tra chất lượng, bao gói, vận chuyển…và phương thức thanh toán. Cần phải kiểm tra kỹ tính xác thực, uy tín, chất lượng của loại hàng và chủ hàng. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga - Lựa chọn bạn hàng Đây là bước quyết định đối với sự chắc chắn và ổn định của nguồn hàng. Thiết lập mối quan hệ truyền thống, trực tiếp, lâu dài với các bạn hàng tin cậy là một trong những yếu tố tạo được sự ổn định trong nguồn cung ứng đối với DNTM. Có nhiều phương pháp nghiên cứu phát triển thị trường nguồn hàng, đặc biệt nguồn hàng mới. Việc lựa chọn bạn hàng tùy thuộc rất lớn vào mối quan hệ truyền thống, tập quán và sự phát triển kinh tế - thương mại ở trong nước và nước ngoài. - Thiết lập mối quan hệ kinh tế - thương mại bằng hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa Khi đã lựa chọn đối tác phù hợp với yêu cầu và điều kiện của DNTM thì doanh nghiệp cần thiết lập mối quan hệ kinh tế - kỹ thuật – tổ chức – thương mại với đối tác để hai bên hợp tác giúp đỡ lẫn nhau để thỏa mãn yêu cầu của mỗi bên. Yêu cầu của bên mua là khối lượng, cơ cấu hàng mua, chất lượng, quy cách, cỡ loại, mẫu mã màu sắc, bao bì, đóng gói…Yêu cầu của bên bán về khối lượng và cơ cấu hàng bán, chất lượng, nguyên phụ liệu, giá cả hàng hóa, phương thức thanh toán…Hai bên mua bán cần có sự thương thảo và ký kết được với nhau bằng các hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng kinh tế mua bán chính là cam kết của hai bên về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ trao đổi hàng hóa. - Kiểm tra hàng hóa và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa Để tạo sự tin tưởng lẫn nhau, trong mua bán hàng hóa, hai bên có thể cho phép kiểm tra ngay từ khi hàng hóa được chế biến ra, ở nơi đóng gói và ở các cơ sở giao hàng. Bên mua hàng có thể cử người đến nơi chế biến xem xét quy trình công nghệ, chất lượng hàng hóa và quy cách đóng gói…Việc kiểm tra tại nơi chế biến hoặc cơ sở giao hàng cho phép hai bên có sự tin tưởng lẫn nhau trong giao nhận và thanh toán. Việc kiểm tra chất lượng ở các cơ quan kiểm tra chỉ kiểm tra xác suất theo mẫu. Việc thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán hàng hóa đã được ký kết là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sự đầy đủ, kịp thời và ổn định của nguồn hàng, đồng thời cũng giúp cho đơn vị chế biến có thị trường tiêu thụ vững chắc. SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan