MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU ...............................................................................1
1.1 . ðặt vấn ñề nghiên cứu..............................................................................1
1.1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
1.3.1. Không gian ......................................................................................2
1.3.2. Thời gian ..........................................................................................2
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu .......................................................................3
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................4
2.1. Phương pháp luận.....................................................................................4
2.1.1 Một số vấn ñề chung về tín dụng ........................................................4
2.1.2. Một số vấn ñề cơ bản về tín dụng ......................................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................15
2.2.1. Khung nghiên cứu ............................................................................15
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………… .15
2.2.3. Một số chỉ tiêu ño lường hiệu quả hoạt ñộng tín dụng……………....16
Chương 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÀ MAU..............................................18
3.1 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau ...............................18
3.1.1. Quá trình phát triển của ngân hàng .................................................18
3.1.2. Cơ cấu bộ máy của NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau .............................20
3.2 Khái quát kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng (2004 – 2006)....25
3.2.1 Thu nhập ........................................................................................25
3.2.2 Chi phí ............................................................................................27
3.2.3 Lợi nhuận ........................................................................................28
Chương 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH CÀ MAU ...........................................................................................31
vii
4.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn ...........................................................31
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2004-2006) ..............31
4.1.2. Huy ñộng vốn phân theo thời gian ..................................................34
4.1.3. Huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế ...................................37
4.2. Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng ...................................................40
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.............................................................40
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ...............................................................46
4.2.3. Phân tích dư nợ tín dụng.................................................................50
4.2.4. Tình hình nợ xấu ............................................................................54
4.3. Một số chỉ tiêu ño lường hiệu quả tín dụng.............................................59
4.3.1. Tỷ lệ thu hồi nợ .............................................................................59
4.3.2. Nợ xấu/tổng dư nợ..........................................................................60
4.3.3. Tổng dư nợ/vốn huy ñộng...............................................................60
4.3.4. Tỷ suất lợi nhuận ...........................................................................61
4.3.5. Rủi ro tín dụng ...............................................................................61
Chương 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH CÀ MAU……. ..................................................................................63
5.1. Nhóm giải pháp huy ñộng vốn................................................................63
5.1.1. ða dạng hóa các hình thức huy ñộng ..............................................63
5.1.2. ðào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên....................63
5.1.3. Phát ñộng phong trào thi ñua về huy ñộng vốn ...............................64
5.1.4. Thường xuyên tìm hiểu ñối thủ cạnh trạnh trên lĩnh vực
huy ñộng vốn ...........................................................................................64
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng..................................................65
5.2.1. ðối với công tác cho vay ................................................................65
5.2.2. ðối với công tác thu nợ ..................................................................66
5.2.3. ðối với nợ xấu................................................................................66
5.3 Chính sách Marketing dành cho cả hoạt ñộng tín dụng và công tác
huy ñộng vốn ................................................................................................67
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................68
6.1 Kết luận...................................................................................................68
viii
6.2 Kiến nghị.................................................................................................69
6.2.1. ðối với ngân hàng nông nghiệp Việt Nam ......................................69
6.2.2. ðối với NHNo & PTNT chi nhánh Cà Mau....................................69
6.2.3. ðối với chính quyền ñịa phương.....................................................69
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Báo cáo thu nhập qua 3 năm (2004-2006) ........................................... 25
Bảng 2: Báo cáo chi phí qua 3 năm (2004-2006) .............................................. 26
Bảng 3: Báo cáo thu nhập qua 3 năm (2004-2006) ........................................... 28
Bảng 4:Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2004-2006).................... 32
Bảng 5: Tình hình huy ñộng vốn theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .......... 34
Bảng 6: Tình hình huy ñộng vốn theo TPKT qua 3 năm (2004-2006)............... 37
Bảng 7: Doanh số cho vay theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) ................. 40
Bảng 8: Doanh số cho vay theo TPKT qua 3 năm (2004-2006) ........................ 43
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) ...................... 46
Bảng 10: Doanh số thu nợ qua 3 năm (2004-2006)........................................... 48
Bảng 11: Dư nợ theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .................................... 50
Bảng 12: Dư nợ theo TPKT qua 3 năm (2004-2006) ........................................ 52
Bảng 13: Nợ xấu theo thời gian qua 3 năm (2004-2006)................................... 55
Bảng 14: Nợ xấu theo TPKT qua 3 năm (2004-2006) ...................................... 56
Bảng 15: Tỷ lệ thu hồi nợ qua 3 năm (2004-2006) ........................................... 59
Bảng 16: Nợ xấu trên tổng dư nợ qua 3 năm (2004-2006) ............................... 60
Bảng 17: Tổng dư nợ trên vốn huy ñộng qua 3 năm (2004-2006) .................... 60
Bảng 18: Tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm (2004-2006) ................. 61
Bảng 19: Rủi ro tín dụng của ngân hàng (2004-2006)...................................... 62
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1:Quy trình xét duyệt cho vay NHNo&PTNT Cà Mau .............................. 8
Hình 2: Các bước nghiên cứu ........................................................................... 15
Hình 3: Sơ ñồ mạng lưới của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Cà Mau ............... 19
Hình 4: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Cà Mau .............. 21
Hình 5: Thu nhập - Chi phí - Lợi nhuận qua 3 năm (2004- 2006) .................... 29
Hình 6: Huy ñộng vốn phân theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) ................. 35
Hình 7: Huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế (2004-2006) ................... 37
Hình 8: Doanh số cho vay theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .................... 41
Hình 9: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế (2004-2006) ...................... 42
Hình 10: Doanh số thu nợ theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .................... 47
Hình 11: Doanh số thu nợ phân theo thành phần kinh tế (2004-2006) .............. 49
Hình 12: Dư nợ theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .................................... 51
Hình 13: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2004-2006) .................... 53
Hình 14: Nợ xấu theo thời gian qua 3 năm (2004-2006) .................................. 56
Hình 15: Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2004-2006) .................. 58
xi
DANH MỤC VIẾT TẮT
CB
CN
DNNN
DNNQD
DVTT& NQ
ðTCK&TG
GTCG
HC
KH - KD
KT-KS
KT-NQ
KDNH
NHNo&PTNT
PGD
PP
SX
TCCB
Tð
TP
TG
TG TPKT
TG TCTD
TTQT
Cán bộ
Chi nhánh
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
ðầu tư chứng khoán và tiền gửi
Giấy tờ có giá
Hành chính
Kế hoạch - kinh doanh
Kiểm tra - kiểm soát
Kế toán - ngân quỹ
Kinh doanh ngoại hối
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phòng giao dịch
Phương pháp
Sản xuất
Tổ chức cán bộ
Thẩm ñinh
Trưởng phòng
Tiền gửi
Tiền gửi thành phần kinh tế
Tiền gửi tổ chức tín dụng
Thanh toán quốc tế
xii
TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong hoạt ñộng của ngân hàng, có thể nói hoạt ñộng tín dụng là nguồn thu
lớn nhất trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt ñộng này luôn
tiềm ẩn những rủi ro, có lúc xảy ra những rủi ro nghiêm trọng làm giảm năng lực
tài chính, giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. ðể thấy ñược thực trạng của
Ngân hàng ñang trong giai ñoạn nào “Phân tích hoạt ñộng tín dụng tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau” ñã
ñược chọn làm ñề tài tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là phân tích khái quát quá trình hoạt ñộng
của Ngân hàng ñể có cái nhìn tổng quát về Ngân hàng ñồng thời ñi sâu phân tích
hoạt ñộng tín dụng và huy ñộng vốn, kết hợp với các chỉ số ño lường hiệu quả
hoạt ñộng tín dụng, từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng tín dụng của Ngân hàng.
Kết quả ñạt ñược sau quá trình phân tích: hiệu quả hoạt ñộng của Ngân
hàng khá tốt thể hiện lợi nhụân tăng dần qua các năm, công tác huy ñộng vốn có
những thay ñổi theo chiều hướng tăng dần thể hiện ở tốc ñộ tăng trưởng của
nguồn vốn huy ñộng và khả năng ñáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng ngày
càng cao. Tuy nhiên, vốn huy ñộng tại chỗ vẫn chưa ñáp ứng ñủ nhu cầu vay vốn
của khách hàng. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng tín dụng cũng tăng trưởng không kém
thể hiện doanh số cho vay, doanh số thu nợ không ngừng tăng lên, chất lượng tín
dụng ngày càng ñược cải thiện thể hiện tỷ lệ nợ xấu giảm, mặc dù vậy nợ xấu
ñang còn ở mức cao.
xiii
GVHD: Ths.Võ Thị
Luận văn tốt nghiệp
Lang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
Hệ thống ngân hàng Việt Nam ñã có những bước phát triển vượt bậc, lớn
mạnh về mọi mặt, kể cả số lượng, quy mô, nội dung và chất lượng. Nó ñã có
những ñóng góp xứng ñáng vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện ñại hóa nền
kinh tế nói chung và quá trình ñổi mới, phát triển của các thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp và dân doanh nói riêng, thực sự là ngành tiên phong trong quá trình
ñổi mới cơ chế kinh tế. ðặc biệt trong những năm qua, hoạt ñộng ngân hàng
nước ta ñã góp phần tích cực huy ñộng vốn, mở rộng ñầu tư cho các lĩnh vực sản
xuất và lưu thông hàng hoá, tạo ñiều kiện thu hút vốn nước ngoài ñể tăng trưởng
kinh tế trong nước. Ngành ngân hàng ñã xứng ñáng là công cụ ñắc lực hỗ trợ nhà
nước trong việc kiểm chế, ñẩy lùi lạm phát, ổn ñịnh giá cả.
Trong hoạt ñộng của các ngân hàng nói chung thì hoạt ñộng tín dụng là
hoạt ñộng tạo ra giá trị lớn cho các ngân hàng, là hoạt ñộng chủ yếu của của hệ
thống ngân hàng nước ta, nó mang lại thu nhập khá lớn cho ngân hàng, song rủi
ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng quá mức sẽ huỷ hoại giá trị của ngân
hàng và có thể dẫn ñến phá sản. ðặc biệt , trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
như hiện nay thì vấn ñề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Việt
Nam nói chung và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng với
các ngân hàng nước ngoài mà trước mắt là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm
thiểu rủi ro ñã trở nên cấp thiết ñối với hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Vì vậy, ñề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH CÀ MAU” ñã ñược chọn ñể tìm hiểu về hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng
Cà Mau với mong muốn ñược góp phần vào việc cải thiện chất lượng tín dụng
của ngân hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
• Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Cà Mau và từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Cà Mau.
1
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
GVHD: Ths.Võ Thị
Luận văn tốt nghiệp
Lang
• Mục tiêu cụ thể:
Phân tích khái quát quá trình hoạt ñộng của Ngân hàng qua 3 năm.
Phân tích ñi sâu vào phần cho vay và huy ñộng vốn.
Tính các chỉ số ño lường hiệu quả hoạt ñộng tín dụng. Qua ñó ñề ra giải pháp
ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian
Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
1.3.2. Thời gian
Số liệu phân tích từ 2004-2006
Thời gian thực hiện: ñề tài ñược bắt ñầu từ 05.03.2007 ñến hết ngày
11.06.2007.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Hoạt ñộng của ngân hàng rất phong phú và ña dạng nhưng do thời gian
thực tập có hạn nên chỉ ñi sâu nghiên cứu về phần cho vay, huy ñộng vốn. ðặc
biệt về cho vay chủ yếu ñi vào phần doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
và nợ xấu phân theo thời gian và thành phần kinh tế. Kết hợp với các chỉ số ño
lường hiệu quả họat ñộng tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 2004-2006. ðồng
thời ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN
CỨU:
1.4.1. Một số vấn ñề chung về tín dụng
1.4.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất ñịnh
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất ñịnh từ người sở hữu
sang người sử dụng, khi ñến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở
hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này là lợi tức tín dụng.
1.4.1.2. Chức năng tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
• Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là 2 quá trình thống nhất trong sự
vận hành hệ thống tín dụng ở ñây sự có mặt của tín dụng ñược xem xét như chiếc
cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
2
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
• Thông qua chức năng này tín dụng ñã trực tiếp tham gia ñiều tiết các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế bổ sung kịp thời
cho những xí nghiệp, nhà nước hay cá nhân ñang gặp thiếu hụt về vốn.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Hợp ñồng tín dụng góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí lưu thông
ñược biểu hiện qua 3 ñường:
• Tín dụng tạo ñiều kiện thay thế tiền kim loại bằng các phương tiện chi trả
khác như: kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc… Từ ñó giảm bớt chi phí về in ấn,
phát hành bảo quản bằng tiền kim loại.
• ðồng thời nếu thanh toán qua ngân hàng nhanh chóng sẽ thúc ñẩy quá
trình lưu thông hàng hoá giảm chi phí bảo quản.
• Tín dụng tạo ñiều kiện tăng nhanh tốc ñộ lưu thông tiền tệ. Ở ñây tín dụng
phát huy chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ góp phần chuyển những
khoản vốn nhàn rỗi ñang ở trạng thái nằm yên trong xã hội ñưa vào chu chuyển
phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Phản ánh và kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế
Chức năng này phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của 2 chức
năng trên.
1.4.1.3. Vai trò tín dụng
Tín dụng góp phần thúc ñẩy sản xuất phát triển
• Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ñể duy trì hoạt ñộng liên tục ñòi hỏi
các doanh nghiệp phải ñồng thời tồn tại ở cả 3 giai ñoạn: dự trữ, sản xuất và lưu
thông nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh
nghiệp. Tín dụng ñã góp phần ñiều tiết các nguồn vốn, tạo ñiều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh không bị gián ñoạn.
• Với mục tiêu mở rộng sản xuất ñối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về
vốn là một trong những mối quan tâm hàng ñầu, ñược ñặt ra nhằm ñẩy mạnh tiến
ñộ phát triển sản xuất, không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có của doanh nghiệp,
mà phải biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ ñó tín dụng làm cầu
nối là nơi tập trung ñại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là nơi tập trung ñáp ứng nhu cầu
vốn bổ sung cho ñầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho các doanh
3
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
nghiệp rút ngắn ñược thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng cho ñầu tư mở rộng sản
xuất, vừa góp phần ñẩy nhanh tốc ñộ tập trung và tích luỹ vốn cho nền kinh tế.
Tín dụng góp phần ổn ñịnh giá cả, tiền tệ
• Với vai trò tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng ñã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn ñọng trong lưu thông. Do ñó,
trong ñiều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng ñược xem như là một trong
những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát trong nền kinh tế.
• Mặt khác, tín dụng còn tạo ñiều kiện mở rộng công tác thanh toán không
dùng tiền mặt. ðây là một trong những nhân tố tích cực giảm việc sử dụng tiền
mặt trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền tệ mà Nhà nước rất khó quản lý
và dễ bị tác ñộng của qui luật lưu thông tiền tệ.
• Trong những thập niên gần ñây ở hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát
triển, trong các công cụ ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ trong thời kỳ thì lãi suất tín dụng ñã trở thành một trong những
công cụ ñiều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế.
Tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự xã
hội
• Vai trò của tín dụng có thể nói hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền
kinh tế phát triển trong một môi trường ổn ñịnh về tiền tệ là ñiều kiện nâng cao
dần ñời sống của các thành viên trong xã hội, là ñiều kiện thực hiện tốt hơn các
chính sách xã hội, từ ñó rút ngắn chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội.
• Hoạt ñộng tín dụng không chỉ ñáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp
mà còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân
hàng còn có các hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu
vay vốn hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia ñình, mua sắm, sinh hoạt.
1.4.1.4. Các hình thức tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
• Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm (<12 tháng)
thường ñược sử dụng ñể phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ ñời sống.
• Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm ñến 5 năm
dùng ñể mua bán tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật mở rộng và xây
dựng cơ bản các công trình nhỏ có quy mô nhỏ, thời hạn thu hồi nhanh.
4
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
• Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, nhưng không
quá thời gian hoạt ñộng còn lại theo quyết ñịnh thành lập hoặc giấy phép thành
lập ñối với pháp nhân và không quá 15 năm ñối với cho vay các dự án phục vụ
ñời sống. Loại tín dụng này ñược cung cấp vốn cơ bản, cải tiến kỹ thuật và mở
rộng sản xuất ñối với công trình có quy mô lớn, có thời gian hoàn vốn dài.
Căn cứ vào ñối tượng tín dụng
• Tín dụng vốn lưu ñộng: là loại tín dụng ñược cung cấp nhằm hoàn thành
tài sản lưu ñộng của doanh nghiệp hay nói khác ñi, tín dụng vốn lưu ñộng ñược
sử dụng ñể bù ñắp mức vốn lưu ñộng thiếu hụt tạm thời.
• Tín dụng vốn cố ñịnh: là loại tín dụng ñược cung vấp ñể hình thành tài sản
cố ñịnh của doanh nghiệp. Loại tín dụng này ñược cấp ñể phục vụ việc ñầu tư
mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến, ñổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng
các doanh nghiệp và công trình mới.
Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn tín dụng
• Tín dụng sản xuất: là loại tín dụng ñược cung cấp cho doanh nghiệp ñể
trực tiếp tiến hành sản xuất hàng hoá.
• Tín dụng lưu thông: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp
ñể tiến hành buôn bán hàng hoá.
• Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát cho cá nhân ñể ñáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Ngày nay tín dụng tiêu dùng có xu hướng tăng lên. Hoạt ñộng của
nó ñã thúc ñẩy gia tăng bán hàng ở những người bán lẽ, tạo ra yếu tố kích thích
sản xuất phát triển. ðồng thời các ngân hàng ñã ñáp ứng ñược một thị trường
rộng lớn nhất là trong xu thế của sự gia tăng về lợi tức và chi phí tiêu dùng hiện
nay.
Căn cứ vào chủ thể tín dụng
• Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
ñược biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
• Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong ñó Nhà nước là người ñi
vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước ñi vay dân chúng và các tổ
chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ...
• Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ giữa ngân hàng,
các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
5
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
Trong nền kinh tế thị trường ngân hàng ñóng vai trò là tổ chức trung gian.
Vì vậy trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các doanh nghiệp, cá nhân, thì
ngân hàng vừa là người ñi vay, vừa là người cho vay.
Với tư cách là người cho vay: Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp và cá nhân trong xã hội.
Với tư cách là người ñi vay: Ngân hàng nhận tiền gởi của các doanh
nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu ñể huy ñộng vốn
trong toàn xã hội.
1.4.2. Một số vấn ñề cơ bản về tín dụng
1.4.2.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Cà Mau phải ñảm bảo các nguyên tắc sau:
• Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng.
• Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay ñúng hạn ñã thoả thuận trong hợp
ñồng tín dụng.
1.4.2.2. ðiều kiện cho vay
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.
• Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có dự án, phương án ñầu tư sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi có hiệu
quả hoặc có dự án ñầu tư, dự án phục vụ ñời sống kèm phương án trả nợ khả thi.
• Thực hiện các quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.4.2.3. Khách hàng vay vốn
Khách hàng vay tại NHNo&PTNT Việt Nam là các tổ chức, cá nhân Việt
Nam là nước ngoài có nhu cầu vay nếu có khả năng trả nợ ñể thực hiện các dự án
ñầu tư, phương án phục vụ ñời sống ở trong nước và ngoài nước như:
• Công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Công ty cổ phần.
• Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
6
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
GVHD: Ths.Võ Thị
Luận văn tốt nghiệp
Lang
• Các pháp nhân nước ngoài.
• Doanh nghiệp tư nhân.
• Công ty hợp danh.
• Tổ hợp tác.
• Cá nhân.
• Hộ gia ñình.
1.4.2.4. Quy trình xét duyệt
Khách hàng
Ngân quỹ
CB Tín dụng
TP. Tín dụng
Giám ñốc
Kế Toán
Hình 1:QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY NHNo&PTNT CÀ MAU
Chú giải
CB: Cán bộ
TP: Trưởng phòng
Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì gửi hồ sơ vay vốn vào NH
Bước 2: Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng có trách
nhiệm ñối chiếu danh mục hồ sơ như quy ñịnh, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của hồ sơ. Sau ñó báo cáo cho trưởng phòng tín dụng.
Bước 3: Trưởng phòng tín dụng cử cán bộ thẩm ñịnh các ñiều kiện vay vốn theo
quy ñịnh. Sau ñó, kiểm tra hồ sơ vay vốn, thẩm ñịnh tín hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ và báo cáo thẩm ñịnh cho cán bộ tín dụng trình tiến hành xem xét tái thẩm
ñịnh (nếu cần thiết) ghi ý kiến và báo cáo thẩm ñịnh tái thẩm ñịnh (nếu có) và
trình giám ñốc quyết ñịnh.
Bước 4: Giám ñốc Ngân hàng xem xét kiểm tra hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm
ñịnh (nếu có) do phòng tài chính trình lên xem xét quyết ñịnh cho vay hoặc
không cho vay và giao cho phòng tín dụng.
• Nếu không cho vay thì báo cho khách hàng biết bằng văn bản.
• Nếu cho vay thì Ngân hàng và khách hàng lập hợp ñồng tín dụng.
7
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
• Khoản vay vượt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy ñịnh hiện hành
của Ngân hàng.
Bước 5: Nếu hồ sơ không ñủ ñiều kiện vay thì cán bộ tín dụng trả lại cho khách
hàng và nêu rõ nguyên nhân từ chối cho vay. Sau khi hoàn tất các công việc trên,
nếu khoản vay ñược giám ñốc ký duyệt cho vay thì bộ phận tín dụng chuyển hồ
sơ cho bộ phận kế toán thực hiện nghiệp vụ hoạch toán kế toán thanh toán.
Bước 6: Phòng thanh toán ghi nhận hồ sơ, có trách nhiệm lưu giữ hồp sơ, mở sổ
lưu cho vay làm thủ tục phát vay cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ hoạch
toán, thanh toán. Sau ñó, chuyển hồ sơ cho thủ quỹ ñể tiến hành giải ngân.
Bước 7: Thủ quỹ ghi nhận lệnh chi tiền của kế toán sẽ hoạch toán sẽ làm thủ tục
giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
Sau khi thực hiện giải ngân, cán bộ tín dụng ghi vào sổ cho vay tiến hành
kiểm tra tình hình sử dụng vốn cho vay, thu lãi, thu nợ của khách hàng. Hàng
tháng (vào cuối tháng) kế toán tiến hành sao kê các khoản vay vốn ñã quá hạn,
báo cáo giám ñốc chỉ ñạo, ñiều hành.
1.4.2.5. Các phương thức cho vay
Trên cơ sở phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu sử dụng của
từng khoản vốn vay của doanh nghiệp và khả năng kiểm tra, giám sát việc kích
thích sử dụng vốn của Ngân hàng, NHNo cùng doanh nghiệp lựa chọn các
phương thức cho vay sau:
Cho vay từng lần
Phương thức cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn
khách hàng và NHNo&PTNT Việt Nam ñều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp ñồng tín dụng
• ðối tượng áp dụng
Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên.
Cho vay vốn lưu ñộng, cho vay bù ñắp thiếu hụt tài chính tạm thời, cho vay
bắt cầu, cho vay hỗ trợ chuyển khai các ñề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ,
cho vay tiêu dùng trong dân cư.
• Xác ñịnh số tiền vay
Số tiền cho vay = tổng nhu cầu vốn của dự án/phương án - vốn chủ sở hữu/vốn tự
có - vốn khác
8
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
Mỗi hoạt ñộng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần với tiến ñộ
và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay khách
hàng phải lập giấy nhận nợ trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể,
ñảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp ñồng tín dụng.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng:
Là phương thức cho vay mà NHNo&PTNT Việt Nam và khách hàng xác
ñịnh và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất
ñịnh.
• ðối tượng áp dụng:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
Khách hàng vay có ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không
phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
• Xác ñịnh thời hạn cho vay
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng ñể
xác ñịnh thời hạn cho vay và ghi vào hợp ñồng tín dụng và từng giấy nhận nợ.
Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng ñược rút vốn phù hợp
với tiến ñộ và yêu vầu sử dụng vốn thực tế nhưng phải ñảm bảo không ñược vượt
quá hạn mức tín dụng ñã ký kết. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng phải lập giấy
nhận nợ với Ngân hàng kèm theo: bảng kê các chứng từ sử dụng tiền vay và các
giấy tờ liên quan ñến sử dụng tiền vay NHNo&PTNT Việt Nam kiểm tra tài liệu
trên ñảm bảo phù hợp với nội dung sử dụng vốn theo các ñiều khoản ñã ghi trên
hợp ñồng tín dụng và ký vào giấy nhận nợ của khách hàng.
• Thời gian hạn mức tín dụng
Trong thời gian duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu ñiều chỉnh
thời gian hạn mức tín dụng ñể ñáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ,
phải có văn bản ñề nghị và NHNo&PTNT xem xét, nếu thấy hợp lý thì chấp
thuận ñiều chỉnh hạn mức tín dụng và cùng khách hàng ký phụ lục bổ sung hợp
ñồng tín dụng.
• Ký kết hợp ñồng tín dụng mới
Trước 10 ngày khi hợp ñồng tín dụng cũ hết hiệu lực, khách hàng vay vốn
gửi ñến NHNo&PTNT Việt Nam các giấy tờ sau:
Giấy ñề nghị vay vốn.
9
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
Báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh khả năng tài chính.
Phương án sản xuất kinh doanh kỳ tiếp theo.Căn cứ vào hồ sơ vay vốn của
khách hàng NHNo&PTNT Việt Nam thẩm ñịnh ñể quyết ñịnh cho vay tiếp và ký
hợp ñồng tín dụng theo hạn mức tín dụng khi kết thúc thời hạn duy trì hạn mức
tín dụng cũ.
Hợp ñồng tín dụng mới bao gồm: cả dư nợ thực tế của dư nợ cũ chuyển
sang nó có trong thời hạn hợp tín dụng mới thấp hơn số dư nợ thực tế của hợp
ñộng tín dụng cũ chuyển sang thì khách hàng và Ngân hàng phải xác ñịnh thời
hạn giảm thấp dư nợ cũ theo hợp ñồng tín dụng mới và ghi vào hợp ñồng tín
dụng mới và ghi vào hợp ñộng tín dụng. Thời hạn giảm thấp dư nợ cũ không
ñược vượt quá một chu kỳ sản xuất kinh doanh của ñối tượng vay vốn. Khi khách
hàng giảm dư nợ thấp hơn hạn mức tín dụng hiện tại thì mới ñược vay tiếp theo
hợp ñồng tín dụng mới.
Phương thức cho vay theo dự án ñầu tư:
• ðối tượng áp dụng cho vay vốn ñể khách hàng thực hiện các dự án ñầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phục vụ ñời sống.
NHNo&PTNT Việt Nam nơi cho vay cùng khách hàng ký hợp ñồng tín dụng
và thoả thuận mức vốn ñầu tư duy trì cho cả thời gian ñầu tư, phân ñịnh các kỳ
hạn trả nợ. Nguồn vốn cho vay ñược giải ngân theo tiến ñộ thực hiện dự án.
Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn dự án - vốn tự có/vốn chủ sở hữu - vốn khác
Thời hạn cho vay = Thời hạn xây dựng cơ bản + thời hạn trả nợ
Mức cho vay
Thời hạn trả nợ =
Khấu hao cơ bản dùng ñể trả nợ + lợi nhuận + nguồn khác
Phương thức cho vay trả góp
Là phương thức cho vay mà NHNo & PTNT Việt Nam và khách hàng xác
ñịnh và thoả thuận số tiền lãi vay cộng với lãi gốc ñược chia ra ñể trả nợ theo kỳ
hạn trong thời hạn cho vay, hợp ñồng tín dụng phải ghi rõ: các kỳ hạn trả nợ, số
tiền trả nợ ở mỗi kỳ hạn gồm cả gốc và lãi.
Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành & sử dụng thẻ tín dụng
10
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Võ Thị
Lang
NHNo&PTNT chấp nhận cho khách hàng ñược sử dụng vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng ñể thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự ñộng.
NHNo&PTNT Việt Nam sẽ có những quy ñịnh và hướng dẫn cụ thể việc
phát hành thẻ tín dụng, quy ñịnh sử dụng thẻ tín dụng, thanh toán nợ và lãi khi
thẻ tín dụng hết hạn, xử lý vi phạm về sử dụng thẻ tín dụng về thanh toán nợ và
lãi không ñúng hạn ñối với khách hàng.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả
thuận trong hợp ñồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của
hạn mức dự phòng, NHNo nơi cho vay cam kết dáp ứng vốn cho khách hàng
bằng ñồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, trong thời hạn hiệu lực của hợp ñồng, nếu
khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng,
khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng ñó.
Mức phí cam kết phải ñược thoả thuận giữa khách hàng và NHNo nơi cho vay.
Chi nhánh có nhu cầu mở hạn mức tín dụng dự phòng phải trình tổng giám
ñốc NHNo Việt Nam quyết ñịnh.
Cho vay theo hạn mức thấu chi
NHNo&PTNT Việt Nam thoả thuận bằng văn bản cho phép khách hàng chi
vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy
ñịnh của chính phủ và NHNo Việt Nam về hoạt ñộng thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Phương thức cho vay lưu vụ
• ðối tượng áp dụng: hộ gia ñình, cá nhân ở vùng chuyên canh trồng lúa và
ở các vùng xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn hạn khác.
• ðiều kiện: hộ gia ñình và cá nhân ñược xem xét cho vay lưu vụ khi ñảm
bảo các ñiều kiện sau:
Phải có 2 vụ liền kề
Dự án, phương án ñang vay có hiệu quả.
Trả ñủ số lãi còn nợ của hạn mức tín dụng trước.
• Thời hạn lưu vụ
Không quá thời hạn của một vụ kế tiếp.
11
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
GVHD: Ths.Võ Thị
Luận văn tốt nghiệp
Lang
a. Lãi suất cho vay:
Lãi suất ñược áp dụng theo quy ñịnh của giám ñốc NHNo&PTNT Việt
Nam tại thời ñiểm lưu vụ.
b. Hồ sơ vay vốn:
Hộ gia ñình, cá nhân có nhu cầu vay lưu vụ, trước ngày ñến hạn trả cuối
cùng của hợp ñồng tín dụng làm giấy ñề nghị vay lưu vụ, các thủ tục khác không
phải lặp lại.
Trong trường hợp: lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, mức cho vay lưu vụ
có thay ñổi so với hợp ñồng tín dụng, NHNo&PTNT Việt Nam nơi cho vay cùng
với khách hàng thực hiện việc bổ sung hoặc ñiều chỉnh hợp ñồng tín dụng.
1.4.2.6. Bộ hồ sơ vay vốn
a. ðối với doanh nghiệp
Hồ sơ pháp lý
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần ñầu phải
gửi ñến ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay các giấy tờ (bản sao có công chứng)
sau:
• Quyết ñịnh thành lập doanh nghiệp (ñối với doanh nghiệp nhà nước).
• ðiều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân).
• Quyết ñịnh bổ nhiệm chủ tịch hội ñồng quản trị (nếu có), tổng giám ñốc
(giám ñốc), kế toán trưởng, quyết ñịnh công nhận ban quản trị, chủ nhiệm hợp
tác xã.
• ðăng ký kinh doanh.
• Giấy phép hành nghề.
• Giấy phép ñầu tư (ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài).
• Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh).
• Các thủ tục về kế toán theo quy ñịnh của ngân hàng, ñăng ký mẫu dấu,
chữ ký, mở tài khoản tiền gửi, tiền vay.
Hồ sơ kinh tế
• Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ.
• Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.
12
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
GVHD: Ths.Võ Thị
Luận văn tốt nghiệp
Lang
Hồ sơ vay vốn
• Giấy ñề nghị vay vốn.
• Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ñời sống.
• Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn).
• Hồ sơ ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh.
b. ðối với hộ gia ñình, cá nhân, tổ vay vốn
Hồ sơ pháp lý
• ðăng ký kinh doanh ñối với cá nhân phải ñăng ký kinh doanh.
• Hợp ñồng hợp tác (ñối với tổ hợp tác).
• Giấy uỷ quyền cho người ñại diện (nếu có).
Hồ sơ vay vốn
Hộ gia ñình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải ñảm
bảo bằng tài sản
• Giấy ñề nghị kiêm phương án vay vốn.
• Hộ gia ñình, cá nhân tổ hợp tác.
• Giấy ñề nghị vay vốn.
• Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
• Hồ sơ ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh
Ngoài các hồ sơ ñã quy ñịnh như trên, ñối với:
Hộ gia ñình, cá nhân vay qua tổ vay vốn phải có thêm:
• Biên bản thành lập tổ vay vốn.
• Hợp ñồng làm dịch vụ.
Hộ gia ñình, cá nhân vay thong qua doanh nghiệp, phải có thêm: hợp ñồng
làm dịch vụ.
Doanh nghiệp vay ñể chuyển tải vốn cho hộ gia ñình, cá nhân phái có thêm:
• Hợp ñồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia ñình, cá nhân nhận khoán.
• Danh sách hộ gia ñình, cá nhân ñề nghị ngân hàng cho vay.
13
SVTH: Nguyễn Ngọc Tú
- Xem thêm -