MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ................................................................................................................... ii
Lời cam đoan ............................................................................................................. iii
Nhận xét của cơ quan thực tập....................................................................................iv
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ..............................................................................v
Nhận xét của giáo viên phản biện...............................................................................vi
Mục lục ..................................................................................................................... vii
Danh mục biểu bảng ....................................................................................................x
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................xi
Danh sách từ viết tắt ................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................3
1.3.1. Phạm vi về không gian .............................................................................3
1.3.2. Phạm vi về thời gian.................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN.................................................3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... .5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...............................................................................5
2.1.1. Khái quát về tín dụng và hoạt động tín dụng của NHTM ........................5
2.1.2. Các nghiệp vụ tín dụng của NHTM .........................................................7
2.1.3. Một số vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM ..................8
2.1.4. Rủi ro tín dụng..........................................................................................9
2.1.5. Một số khái niệm khác và chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng...........14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................16
vii
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................17
CHƯƠNG 3. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH HẬU GIANG ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ………….........18
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ
HỘI TỈNH HẬU GIANG VÀ THỊ XÃ VỊ THANH.............................................18
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ VAI TRÒ
CỦA NHNo & PTNT TỈNH HẬU GIANG ..........................................................19
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................19
3.2.2. Vai trò chức năng ...................................................................................20
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN.......................21
3.3.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động.................................................21
3.3.2. Nhiệm vụ các bộ phận ............................................................................23
3.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo & PTNT TỈNH
HẬU GIANG TRONG 3 NĂM 2005 - 2007 ........................................................26
3.4.1. Thu nhập.................................................................................................26
3.4.2. Chi phí ....................................................................................................28
3.4.3. Lợi nhuận................................................................................................29
3.5. Định hướng hoạt động .................................................................................30
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
TỈNH HẬU GIANG QUA 3 NĂM (2005 - 2007) …...…………………….........30
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN .................................31
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn...................................................................................31
4.1.2. Công tác huy động vốn...........................................................................32
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................36
4.2.1. Doanh số cho vay ...................................................................................36
4.2.2. Tình hình thu nợ .....................................................................................43
4.2.3. Tình hình dư nợ ......................................................................................50
4.2.4. Tình hình nợ xấu ....................................................................................55
4.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG..........................63
viii
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
TỈNH HẬU GIANG ………………………………………………………………67
5.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...........67
5.1.1. Phát huy khả năng huy động vốn ...........................................................67
5.1.2. Mở rộng các hình thức cho vay, đa dạng hóa khách hàng .....................68
5.1.3. Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng.......................................................69
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....71
5.2.1. Đặt nền móng vững chắc bằng sức mạnh thương hiệu ..........................71
5.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực của NH ....................................................74
5.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng, vi tính hóa hồ sơ NH ..
................................................................................................................75
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................76
6.1. KẾT LUẬN..................................................................................................76
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................76
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương............................................................76
6.2.2. Đối với NHNo & PTNT cấp trên ...........................................................77
6.2.3. Đối với NHNo & PTNT Hậu Giang ......................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................78
PHỤ LỤC ..................................................................................................................79
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Sau đây là các bảng số liệu tại NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang qua 3 năm
2005 - 2007:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................... 26
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn. .................................................................................. 31
Bảng 3: Tình hình huy động vốn. ......................................................................... 34
Bảng 4: Khung lãi suất huy động. ........................................................................ 35
Bảng 5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế. .................................................... 37
Bảng 6: Khung lãi suất cho vay. ........................................................................... 38
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế........................................................ 44
Bảng 8: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế. ....................................................... 51
Bảng 9: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế....................................................... 57
Bảng 10: Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................... 58
Bảng 11: Tổng hợp về hoạt động tín dụng. .......................................................... 63
Bảng 12: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng. ................................. 65
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Sau đây là các hình vẽ phản ánh tình hình hoạt động tại NHNo & PTNT tỉnh
Hậu Giang qua 3 năm 2005 - 2007:
Hình 1: Sơ đồ so sánh dư nợ cho vay với nguồn vốn của NH…………………….10
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................... 22
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 30
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn. ...................................................................................... 32
Hình 5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế......................................................... 42
Hình 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế. .......................................................... 49
Hình 7: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế............................................................ 55
Hình 8: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế. ......................................................... 62
Hình 9: Tổng hợp tình hình hoạt động tín dụng. ..................................................... 64
xi
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
DV
Dịch vụ
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
xii
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ lâu, vai trò của ngành ngân hàng (NH) là không thể thiếu đối với nền kinh
tế ở bất kỳ quốc gia nào. Bởi nhu cầu về vốn là nhu cầu không thể thiếu đối với mọi
người, mọi thành phần kinh tế nhằm tạo ra của cải vật chất ngày càng lớn hơn trong
xã hội, và NH là chiếc cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thông qua
hoạt động huy động vốn và cho vay. Đối với Việt Nam, ngày nay các NH càng có
một vị trí quan trọng hơn bao giờ hết, bởi nước ta trong vài năm gần đây cũng đã
phát triển nhiều nhưng vẫn còn nghèo hơn những nước bạn trong khu vực và trên
thế giới.
Việt Nam đi lên từ cái nôi nông nghiệp với đa phần dân số là nông dân, đã xác
định nông nghiệp là nền tảng để phát triển. Tuy nhiên ngành nông nghiệp ở nước ta
vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém: sản xuất rời rạc, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên, thiếu kỹ thuật, thị trường đầu ra không ổn định trong khi chi phí đầu vào ngày
càng tăng… Do đó, trong khi xác định công nghiệp, thương mại, dịch vụ …được đặt
lên hàng đầu để phát triển nhưng Đảng và Nhà nước ta vẫn không quên đổi mới
nông nghiệp, giúp nông thôn tiến kịp thành thị, cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần cho nông dân. Có một hệ thống NH với cái tên mang ý nghĩa đó – Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) (Agribank) đang âm thầm
góp phần mình vào công cuộc đổi mới phát triển của đất nước. Là NH hàng đầu giữ
vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế, NHNo & PTNT Việt Nam
hoạt động với phương châm: Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng. Thật
vậy, sự thịnh vượng của nhân dân, sự phồn vinh của xã hội luôn là những mục tiêu
phấn đấu của NH và các chi nhánh của mình. Ngay từ những ngày đầu mới thành
lập cho đến hôm nay, vượt qua chặng đường dài của thời gian - hơn 20 năm hoạt
động, vượt qua những xa xôi cách trở của không gian - hơn 2000 chi nhánh trải dài
GVHD: Trương Chí Tiến
1
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
khắp đất nước, Agribank đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình đối với nền
kinh tế.
Trên địa bàn của tỉnh Hậu Giang, chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang
cũng đang phấn đấu hoạt động vì lợi ích của cộng đồng địa phương mình, đưa tỉnh
mới Hậu Giang tiến kịp với các tỉnh bạn, đồng thời cũng góp phần vào sự nghiệp
chung của đất nước.
Được thực tập và học tập tại NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang, em chọn cho
mình đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang”.
Đối với NH, việc phân tích hoạt động tín dụng là vấn đề không mới, thậm chí rất
quen thuộc nhưng không phải là không quan trọng. Trái lại, đây là vấn đề rất cần
thiết và phải được thực hiện thường xuyên. Bởi lẽ, trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM) là một hoạt động
rất nhạy cảm, mọi biến động của nền kinh tế dù là nhỏ nhất cũng đều có thể tác động
nhanh chóng đến NH, gây nên những xáo động. Mặt khác, thông thường, thu nhập
từ hoạt động tín dụng lại chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của NH, đồng
thời lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Do đó, việc phân tích hoạt động tín
dụng, từ đó có những hướng đi, những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dù đã
được thực hiện rất nhiều lần nhưng không bao giờ là cũ.
Bên cạnh đó, việc thực hiện đề tài giúp cho em có điều kiện vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời cũng trang bị thêm cho mình những kiến
thức mới thuận tiện cho công việc sau khi ra trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Hậu Giang trong 3 năm gần nhất (2005 - 2007), qua đó tìm ra một số biện pháp
nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Xoay quanh mục tiêu chung, đề tài đi vào những mục tiêu cụ thể sau:
- So sánh, đánh giá tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu tại NHNo &
PTNT tỉnh Hậu Giang từ năm 2005 đến năm 2007.
GVHD: Trương Chí Tiến
2
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
- Tìm hiểu những nguyên nhân thực tế của tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ
xấu trên.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm: nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói
riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của NHNo & PTNT Hậu Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung vào các khu vực, xã, phường tại địa phương, nơi tập trung phần
lớn khách hàng của NHNo & PTNT Hậu Giang (Hội sở) thường xuyên giao dịch.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang rất đa dạng và phong
phú, diễn ra thường xuyên qua các năm, tuy nhiên đề tài sẽ chỉ tìm hiểu và phân tích
các dữ liệu trong thời gian 3 năm gần nhất, từ 2005 đến 2007.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Hậu Giang.
- Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.
- Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại NHNo & PTNT tỉnh Hậu
Giang.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Trong bài viết có tham khảo một số tài liệu như:
- Sinh viên Nguyễn Quý Đăng Khoa, (Lớp KT0320A2 khoá 29). Luận văn tốt
nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT thị xã
Vĩnh Long”, Trường Đại Học Cần Thơ.
Luận văn tìm hiểu hoạt động tín dụng và những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế đến mức tối thiểu những mặt chưa tốt trong hoạt động kinh
doanh của NHNo & PTNT thị xã Vĩnh Long, làm cho NH ngày càng hoạt động có
hiệu quả, mang lại sự tin cậy cho khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh với các
NHTM khác.
- Sinh viên Nguyễn Bích Thuận, (Lớp NH K25). Khoá luận tốt nghiệp “Hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT Vị Thanh”, Trường Đại học Cần Thơ.
GVHD: Trương Chí Tiến
3
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
Luận văn đã thực hiện tốt mục tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại NHNo & PTNT Vị Thanh.
- Sinh viên Lê Văn Thanh, (Lớp Tài chính tín dụng K21). Luận văn tốt nghiệp
“Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh NH Công thương
Vĩnh Long”, Trường Đại học Cần Thơ.
Đây là đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn ở Chi nhánh NH
Công thương Vĩnh Long qua các năm 1996, 1997, 1998, tìm ra những mặt mạnh và
chưa mạnh trong lĩnh vực hoạt động tín dụng ngắn hạn, trên cơ sở đó nêu lên một số
biện pháp nhằm phát huy các mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu để NH đi vào
kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
GVHD: Trương Chí Tiến
4
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng và hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.1.1. Tín dụng
a) Khái niệm
Có nhiều cách định nghĩa tín dụng nhưng nhìn chung nội dung cơ bản của
những định nghĩa này là thống nhất:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng
một vật hay một số tiền giữa người cho vay và người đi vay. Sau khi hết thời gian sử
dụng, người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị
lớn hơn lượng giá trị ban đầu và phần giá trị thặng dư chính là lợi tức tín dụng.
b) Chức năng và vai trò của tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Với chức năng phân phối lại tài nguyên và thúc đẩy lưu thông hàng hoá,
sản xuất phát triển - được thể hiện qua quá trình chu chuyển và tuần hoàn vốn từ các
doanh nghiệp, cá nhân cần vốn bổ sung, phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, tín dụng
đã khẳng định vai trò không thể thiếu của mình trong nền kinh tế:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục.
Nguồn vốn trong quá trình kinh doanh là rất quan trọng. Tuy nhiên, vấn đề
thừa thiếu vốn tạm thời giữa ba giai đoạn của một chu kỳ sản xuất: dự trữ, sản xuất
và lưu thông vẫn thường xuyên xảy ra. Thông qua việc huy động vốn nhàn rỗi và
cho vay sản xuất, tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục, hoạt động kinh doanh được trôi chảy,
người lao động có việc làm ổn định, sản lượng hàng hóa và dịch vụ được gia tăng.
GVHD: Trương Chí Tiến
5
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các đơn
vị sản xuất, doanh nghiệp.
Tín dụng có đặc trưng cơ bản là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức,
do đó đã kích thích việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hiệu quả. Việc doanh
nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng khi sử dụng vốn vay đòi hỏi doanh nghiệp
phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất , tăng vòng quay của
vốn. Điều này tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp được kiểm soát chặt chẽ hơn.
- Là công cụ hỗ trợ cho các ngành kinh tế phát triển đồng bộ.
Thông qua tín dụng, Nhà nước tập trung đầu tư cho các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo cơ sở lôi cuốn các ngành kinh tế khác phát triển. Trong điều kiện nước ta
hiện nay, nông nghiệp là lĩnh vực đáp ứng các nhu cầu cần thiết cho xã hội đang
trong quá trình công nghiệp hóa, đồng thời cũng là ngành cung cấp hàng hóa xuất
khẩu rất lớn nhưng lại là ngành cần được hỗ trợ nhiều nhất. Do đó, trong giai đoạn
trước mắt, bằng những chính sách ưu đãi qua tín dụng, Nhà nước có thể đầu tư để
ngành nông nghiệp có thể tiến kịp với tốc độ phát triển của đất nước.
- Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với nhau. Các luồng tiền đầu tư từ nước
ngoài vào Việt Nam hay ngược lại đa phần đều thông qua hoạt động tín dụng NH.
- Là một trong những công cụ điều hòa ổn định nền kinh tế, thúc đẩy xã hội
phát triển.
Chính sách tiền tệ trong đó có lưu thông tín dụng là công cụ được Nhà nước sử
dụng để ổn định nền kinh tế, ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát ở mức phù hợp.
Thông qua tín dụng, lượng tiền trong lưu thông có thể tăng hoặc giảm (khi tín dụng
được thực hiện qua các trung gian tài chính như NH…), tiết kiệm chi phí lưu thông
tiền mặt cho xã hội, giải quyết nhanh các mối quan hệ kinh tế, đồng thời đẩy nhanh
tốc độ chu chuyển vốn trên phạm vi toàn xã hội. Mặt khác, tín dụng còn giúp phân
tán nguồn vốn nhàn rỗi khắp mọi nơi, từ các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước đến
GVHD: Trương Chí Tiến
6
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
các hộ sản xuất, đơn vị kinh tế, cá nnhân ở từng địa phương. Đối với dân chúng, tín
dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư. Nhờ tín dụng, người
dân có thể tiết kiệm được khoản tiền nhàn rỗi một cách có hiệu quả và an toàn. Nền
kinh tế phát triển, đời sống người dân ổn định thì xã hội ngày càng phát triển hơn.
2.1.2. Các nghiệp vụ tín dụng của NHTM
a) Tín dụng ngắn hạn
Có các hình thức cho vay ngắn hạn như sau:
- Cho vay bổ sung vốn lưu động: trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu
khách hàng phát sinh nhu cầu bổ sung vốn lưu động thì NH sẽ giải quyết cho vay.
Tiền vay phát ra theo đúng đối tượng trong phương án sản xuất kinh doanh của
khách hàng.
- Bảo lãnh: là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
và quyền lợi nếu người được bảo lãnh không thực hiện đúng và đầy đủ những cam
kết với bên yêu cầu bảo lãnh.
- Chiết khấu chứng từ có giá: đây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp. Trong nghiệp
vụ này NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá
khác (kì phiếu, trái phiếu…) chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ
hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là
tiền chiết khấu (tính theo giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất, các tỷ lệ
chiết khấu khác) và một khoản hoa hồng phí chiết khấu, còn lại bao nhiêu mới thanh
toán cho người thụ hưởng.
- Tín dụng thấu chi: Nghiệp vụ tín dụng thấu chi là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của
khách hàng. Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng
được dư nợ trên tài khoản vãng lai một lượng tiền nhất định và trong một thời gian
nhất định.
b) Tín dụng trung và dài hạn
- Cho vay dự án đầu tư: Là một dạng cho vay trung và dài hạn chủ yếu nhất của
các NHTM, nhằm hỗ trợ khách hàng có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự án
đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá 12 tháng.
GVHD: Trương Chí Tiến
7
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
- Đồng tài trợ dự án đầu tư: Đây là hình thức cho vay đối với các dự án đầu tư có cỡ
vừa và lớn, đôi khi vượt quá khả năng tài trợ của một NH, do đó nhiều NHTM cùng
cho vay một dự án để phân tán rủi ro.
- Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là một hoạt động cho vay trung và dài
hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Mục đích của
nghiệp vụ cho thuê tài chính là đáp ứng nhu cầu đầu tư mua, đổi mới máy móc,
trang thiết bị cho các doanh nghiệp có nhu cầu đổi mới công nghệ, đầu tư mở rộng
sản xuất kinh doanh để đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn, nhất là đối với trường
hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ không có đủ điều kiện vay vốn NH.
2.1.3. Một số vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay
Các nguyên tắc tín dụng được hình thành bắt nguồn từ bản chất tín dụng, được
khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các NH và được pháp lý hóa. Các NH phải
dựa trên các nguyên tắc này để xem xét, xây dựng và xử lý các vấn đề liên quan đến
tiền vay, khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra
theo xu hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi:
* Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã ghi trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày trên hợp đồng tín dụng và đã được NH cho vay chấp nhận.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của NH, là
cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. NH có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu
vay khi vốn không được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận vì việc sử dụng vốn vay
sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay.
Ngoài ra, căn cứ vào tình trạng sử dụng các khoản vay, NH sẽ quyết định mức độ
quan hệ hiện tại và định hướng chiến lược cho quan hệ tương lai đối với khách hàng.
* Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng
Phương thức hoạt động của các NH là “đi vay để cho vay”, do đó bất kỳ sự sai
lệch nào so với những thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng của việc hoàn trả nợ vay về
mức độ trả nợ, thời hạn trả nợ cũng đều ảnh hưởng đến uy tín và sự tồn tại của NH.
GVHD: Trương Chí Tiến
8
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
Bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, là sự chuyển giao tạm thời
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Do đó, khi kết thúc kỳ hạn, bên
vay phải hoàn trả quyền này cho NH (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và
phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo
toàn của tín dụng: tiền vay phải được đảm bảo không bị giảm giá, tiền vay phải đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của NH được phát
triển theo xu thế an toàn và năng động.
2.1.3.2. Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được vay vốn NH phải có các điều kiện cơ bản sau:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NH Nhà nước Việt nam.
2.1.4. Rủi ro tín dụng
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với NH hay nói cách khác là khách hàng không trả
được nợ cho NH đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn do một nguyên nhân chủ quan hay
khách quan nào đó, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho NH bị phá
sản.
2.1.4.2. Vì sao phải quan tâm đến rủi ro tín dụng
Khi nói đến hoạt động tín dụng, không thể không chú ý đến rủi ro tín dụng vì
đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất.
Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng thu lại 2/3 thu nhập cho NH. Đối với
GVHD: Trương Chí Tiến
9
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
Việt nam, thu nhập do hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng
thu nhập của mỗi NH. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều
rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với các
khoản đầu tư khác. Và thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra là rất lớn.
• Đối với bản thân NH:
Có rất nhiều lý do tại sao người ta phải quan tâm đến vấn đề rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Mục tiêu trước nhất là thận trọng. Nhiệm vụ của NH là nhằm bảo vệ
tiền gửi của khách hàng. Nếu các khoản cho vay bị thất thoát (không thu hồi được)
thì NH không chỉ bị ảnh hưởng về mặt lợi nhuận mà còn gặp khó khăn trong việc
thanh toán cho người gửi tiền, thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn
vốn hoạt động của NH là nguồn vốn huy động, mà khi NH không thu hồi được nợ
gốc và lãi khi cho vay thì khả năng thanh toán của NH dần lâm vào tình trạng thiếu
hụt.
Hình 1: SƠ ĐỒ SO SÁNH DƯ NỢ CHO VAY VỚI NGUỒN VỐN CỦA NH
-
NH còn có khả năng thanh toán
Tín dụng khó
Vốn
đòi
Tín dụng có
Số dư tiền gửi
khả năng thu
khách hàng
hồi
GVHD: Trương Chí Tiến
10
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
- NH mất khả năng thanh toán do gặp rủi ro trong hoạt động tín dụng
Vốn
Tín dụng khó
đòi
Số dư tiền gửi
khách hàng
Tín dụng có
khả năng thu
hồi
Do đó, thực hiện tốt việc phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng sẽ có thể
ngăn ngừa rủi ro tín dụng không xảy ra đối với NH.
• Đối với nền kinh tế, xã hội:
Hoạt động của NH có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất
cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro
tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài NH, khi đó nó có khả năng phát sinh lây
lan sang các NH khác và tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi. Lúc đó, việc dân
chúng đua nhau đến rút tiền trước thời hạn đưa đến phá sản đồng loạt các NH, ảnh
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.
NH trung ương của bất kỳ quốc gia nào cũng đều có nhiệm vụ bảo đảm hệ
thống NH hoạt động một cách an toàn và ổn định. Nếu có sự thất thoát trong hoạt
động tín dụng nào đó, dù chỉ ở một NH và ở một mức nhất định nào đó cũng sẽ đe
dọa đến tính an toàn và ổn định của toàn hệ thống. Vì lẽ đó, việc quan tâm và tuân
thủ các quy trình phân tích đánh giá rủi ro trong tín dụng là một trong những chính
sách ổn định nền kinh tế của NH nhà nước.
2.1.4.3.
Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn:
- Đối với khách hàng là cá nhân: Các nguyên nhân sau đây có thể làm cho khách
hàng không trả được nợ cho NH:
• Thu nhập không ổn định;
GVHD: Trương Chí Tiến
11
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
• Bị sa thải, thất nghiệp;
• Bị tai nạn lao động;
• Hỏa hoạn, lũ lụt;
• Hoàn cảnh gia đình khó khăn;
• Sử dụng vốn sai mục đích;
• Thiếu năng lực pháp lý…
- Đối với khách hành là doanh nghiệp: Có các nguyên nhân sau đây:
• Năng lực chuyên môn và uy tín của người lãnh đạo đơn vị giảm thấp;
• Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị giảm do lỗ lã trong kinh doanh;
• Sử dụng vốn sai mục đích;
• Thị trường cung cấp vật tư bị đột biến;
• Bị cạnh tranh mất thị trường tiêu thụ;
• Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước;
• Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến
tranh,…
b) Nguyên nhân do chính bản thân NH
- Do NH chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn chất lượng
của các khoản cho vay;
- Do NH vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn (ví dụ
như cho một khách hàng vay quá 15% vốn tự có của NH), thiếu tài sản thế chấp và
cầm cố, cho vay khống,…
- Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay trong khi thiếu thông
tin sát thực;
- Cán bộ NH vi phạm đạo đức kinh doanh.
c) Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo đối nhân: Rủi ro tín dụng phát sinh khi người chủ bảo lãnh vì lý do
chủ quan hay khách quan nào đó mà không có khả năng thực hiện những lời cam kết
của mình tức là không có khả năng thay mặt người vay trả nợ NH đầy đủ cả gốc và
lãi.
GVHD: Trương Chí Tiến
12
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
- Đảm bảo đối vật: Đây là nguyên nhân liên quan đến vật dùng để thế chấp và
cầm cố nợ vay
+ Việc đánh giá tài sản thế chấp cầm cố không chính xác;
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không tiêu thụ được;
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không được thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật nên không thể phát mãi;
+ Tài sản thế chấp và cầm cố bị hỏa hoạn, hư hỏng hoặc bị cấm lưu thông…
d) Những nguyên nhân khách quan
- Từ tình hình kinh tế trong nước: Hoạt động tín dụng của NH có mối quan hệ
chặt chẽ với nền kinh tế xã hội, thuận lợi hay khó khăn đều chịu ảnh hưởng bởi tình
hình kinh tế trong nước.
Trong giai đoạn suy thoái của nền kinh tế, những khoản tiền cho vay của NH
thường không thu hồi được do nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ và phá sản, làm nợ quá
hạn trong NH tăng lên. Mặt khác, trong giai đoạn nền kinh tế có lạm phát cao và
ngày càng gia tăng thì rủi ro tín dụng có thể xảy ra do người gửi tiền có tâm lý lo sợ
rằng đồng tiền của mình bị mất giá khi gửi ở NH do lãi suất không bù đắp nổi mất
mát do lạm phát, khi đó họ muốn rút tiền. Trong khi đó, người đi vay lại muốn gia
tăng nhu cầu vay vốn và kéo dài thời hạn vay. Tình huống này ảnh hưởng trực tiếp
đến NH, có thể làm hoạt động của NH bị phá sản.
- Từ tình hình thế giới: Trong giai đoạn toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới,
hoạt động kinh tế của các nước đều có tác động ảnh hưởng lẫn nhau với xu hướng
mở cửa, hội nhập. Sự hình thành các khu vực kinh tế và các khu mậu dịch tự do cho
chúng ta thấy sự ảnh hưởng không nhỏ của các nước trong khu vực cũng như trên
thế giới đối với mỗi nước thành viên. Do đó, khi có những biến cố về tình hình kinh
tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ một nước nào thì cũng tác động mạnh đến các
nước khác trên toàn thế giới dẫn đến biến động kinh tế trong nước, hệ thống NH sẽ
bị ảnh hưởng trước tiên.
GVHD: Trương Chí Tiến
13
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hậu Giang
2.1.5. Một số khái niệm khác và chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
2.1.5.1. Một số khái niệm
- Doanh số cho vay: là tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng vay,
không nói đến việc các món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất
định.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được khi đáo hạn
vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chưa thu được vào
một thời điểm nhất định. NH sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh
số thu nợ để xác định được dư nợ.
- Nợ quá hạn: là các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả
nợ cho NH mà không có lý do chính đáng. Khi đó, NH chuyển từ tài khoản dư nợ
sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
- Nợ khoanh: là khoản nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ nhưng có
lý do chính đáng (do thiên tai, dịch bệnh,…). Những món nợ này sẽ chuyển từ dư nợ
sang nợ khoanh không tính lãi và đôn đốc khách hàng trả nợ. Việc thu nợ sẽ tiến
hành ngay khi có thể.
2.1.5.2.
Một số chỉ tiêu
a) Để có thể hiểu rõ về tình hình hoạt động tín dụng của NH, trước tiên cần
phân tích phần nguồn vốn, có các chỉ tiêu sau:
i.
Tỷ lệ từng loại nguồn vốn
Số dư từng loại nguồn vốn
Tỷ lệ (%) từng loại nguồn vốn =
x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ số này giúp chúng ta xác định được cơ cấu nguồn vốn của NH. Mỗi một
khoản nguồn vốn khác nhau có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau. Do đó, NH cần phải đánh giá chính xác từng
loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược huy động tốt nhất trong từng thời kỳ
nhất định.
GVHD: Trương Chí Tiến
14
SVTH: Trương Thị Ánh Xuân
- Xem thêm -