Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trư...

Tài liệu Phân tích rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
190
143
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  NGUYỄN THỊ MAI CHI PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  NGUYỄN THỊ MAI CHI PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN - PHÂN TÍCH) Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2020 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Mai Chi i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I MỤC LỤC .....................................................................................................................II DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ VII DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... IX DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... XI CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 1.5. Quy trình nghiên cứu của luận án ........................................................................4 1.6. Kết cấu của luận án ................................................................................................5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................. 7 2.1. Các nghiên cứu về rủi ro tài chính ........................................................................7 2.1.1. Bản chất rủi ro tài chính ........................................................................................7 2.1.2. Phân loại rủi ro tài chính .......................................................................................9 2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tài chính ................................................................13 2.2. Các nghiên cứu lý thuyết về rủi ro tài chính ......................................................17 2.2.1. Lý thuyết M&M ..................................................................................................17 2.2.2. Lý thuyết thương mại tĩnh (Static Trade-off Theory) .........................................19 2.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng (Peaking Order Theory) ..........................................20 2.2.4. Lý thuyết cấu trúc tài sản tối ưu (Optimum Asset Structure Theory) ..............22 2.3. Các nghiên cứu về nhận diện, đánh giá, đo lường và kiểm soát rủi ro tài chính ..............................................................................................................................23 2.3.1. Nghiên cứu về nhận diện và đánh giá rủi ro tài chính .........................................23 ii 2.3.2. Nghiên cứu về đo lường rủi ro tài chính .............................................................28 2.3.3. Nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tài chính ............................................................41 2.4. Xác lập vấn đề nghiên cứu ...................................................................................44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 46 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 47 3.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ..............................................................48 3.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu ..........................................................................................48 3.1.2. Xử lý dữ liệu ........................................................................................................53 3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu ..........................................................................54 3.2.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................54 3.2.2. Giả thiết nghiên cứu ............................................................................................62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 64 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............. 65 4.1. Tổng quan về các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...........................................................................................................65 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................65 4.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..........................................................................69 4.2. Phân tích rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam...................................................................................76 4.2.1. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán ..............................................................76 4.2.2. Phân tích rủi ro về lãi suất ...................................................................................82 4.2.3. Phân tích rủi ro về hiệu năng hoạt động ..............................................................83 4.2.4. Phân tích rủi ro về khả năng sinh lợi ...................................................................86 4.2.5. Phân tích rủi ro về cơ cấu nợ ...............................................................................88 4.2.6. Phân tích rủi ro về cấu trúc tài chính ...................................................................89 4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..................................92 4.3.1. Quy trình phân tích ..............................................................................................92 iii 4.3.2. Kết quả phân tích .................................................................................................93 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...........................................................................100 4.4.1. Về mức độ rủi ro tài chính .................................................................................100 4.4.2. Về tác động của các nhân tố ..............................................................................102 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 107 CHƯƠNG 5: .............................................................................................................. 109 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 109 5.1. Kết luận ...............................................................................................................109 5.1.1. Về ý tưởng nghiên cứu ......................................................................................109 5.1.2. Về kết quả nghiên cứu .......................................................................................109 5.1.3. Về những đóng góp mới của luận án .................................................................112 5.1.4. Về những hạn chế của luận án ...........................................................................113 5.1.5. Về hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án ......................................................113 5.2. Khuyến nghị ........................................................................................................114 5.2.1. Về kiểm soát rủi ro tài chính .............................................................................114 5.2.2. Về xử lý rủi ro tài chính ....................................................................................129 5.2.3. Về điều kiện thực hiện giải pháp kiểm soát rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.......................................132 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 135 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................. 137 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 138 iv PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bình quân của các ngành niêm yết giai đoạn 2010-2016....................................................................................148 Phụ lục 02: Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình quân của các ngành niêm yết giai đoạn 2010-2016 ...................................................................................................149 Phụ lục 03: Hệ số khả năng thanh toán chi phí lãi vay bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ...................................................................................................150 Phụ lục 04: Số lần thu hồi tiền hàng bình quân của các DNVT giai đoạn 20102016 .............................................................................................................................151 Phụ lục 05: Số lần luân chuyển tổng tài sản theo nhóm ngành giai đoạn 2010-2016 .....................................................................................................................................152 Phụ lục 06: Số lần luân chuyển tổng tài sản bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ....................................................................................................................153 Phụ lục 07: Số lần luân chuyển TSCĐ bình quân của các DNVT giai đoạn 20102016 .............................................................................................................................154 Phụ lục 08: Số lần luân chuyển hàng tồn kho bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ....................................................................................................................155 Phụ lục 09: ROS bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 .........................156 Phụ lục 10: ROS bình quân theo nhóm ngành giai đoạn 2010-2016 ....................157 Phụ lục 11: ROA bình quân theo nhóm ngành giai đoạn 2010-2016 ...................158 Phụ lục 12: ROA bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ........................159 Phụ lục 13: ROE bình quân của các DNVT giai đoạn 2010 - 2016 .......................160 Phụ lục 14: ROE bình quân theo nhóm ngành giai đoạn 2010 - 2016 ..................161 Phụ lục 15: Hệ số nợ ngắn hạn/Tổng nợ phải trả bình quân theo nhóm ngành giai đoạn 2010 – 2016 ........................................................................................................162 Phụ lục 16: Hệ số nợ ngắn hạn/Tổng nợ phải trả bình quân của các DNVT ......163 Phụ lục 17: Hệ số Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản bình quân của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 ........................................................................................................164 Phụ lục 18: Hệ số tự tài trợ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 .....165 v Phụ lục 19: Hệ số đầu tư vào TSCĐ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 .............................................................................................................................166 Phụ lục 20: Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc .............167 Phụ lục 21: Kết quả kiểm tra tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình 168 Phụ lục 22: Kết quả mô hình OLS với biến phụ thuộc lnFrit ...............................169 Phụ lục 23: Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình OLS với biến phụ thuộc lnFrit .................................................................................................................170 Phụ lục 24: Kết quả mô hình FEM với biến phụ thuộc lnFrit ..............................171 Phụ lục 25: Kết quả mô hình REM với biến phụ thuộc lnFrit..............................172 Phụ lục 26: Kết quả kiểm định Hausman lựa chọn mô hình FEM hay mô hình REM với biến phụ thuộc lnFrit ................................................................................173 Phụ lục 27: Kết quả kiểm tra khuyết tật mô hình FEM ........................................174 Phụ lục 28: Kết quả khắc phục khuyết tật của mô hình FEM ..............................175 Phụ lục 29: Nợ dài hạn của các DNVT giai đoạn 2010 -2016 ................................176 Phụ lục 30: Tỷ trọng nợ phải thu so với Tài sản ngắn hạn của các DNVT giai đoạn 2010 -2016 .........................................................................................................177 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải AGE Độ tuổi của công ty BCTC Báo cáo tài chính CR Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn DS Cơ cấu nợ DN Doanh nghiệp DNVT Doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ES Cơ cấu vốn chủ sở hữu FAS Cơ cấu tài sản cố định FEM Fixed Effects Model – Mô hình tác động cố định FAT Hiệu năng TSCĐ HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội IGS Khả năng thanh toán tổng quát IR Lãi suất IT Hiệu năng hàng tồn kho MDA Phân tích đa biến số OLS Ước lượng bình phương nhỏ nhất QR Khả năng thanh toán nhanh QTRRTC Quản trị rủi ro tài chính REM Random Effects Model – Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên ROA Hệ số sinh lợi tổng tài sản ROS Hệ số sinh lợi của doanh thu thuần RRTC Rủi ro tài chính RT Hiệu năng phải thu vii Viết tắt Diễn giải SIZE Quy mô của công ty TAT Hiệu năng tổng tài sản TSCĐ Tài sản cố định TTCK Thị trường chứng khoán VCSH Vốn chủ sở hữu VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam UPCoM Thị trường cổ phiếu chưa niêm yết viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Định nghĩa các biến của mô hình ..................................................................34 Bảng 2.2. Hệ số  của các ngành trong nghiên cứu của Haydarshina G.A ..................39 Bảng 3.1. Danh sách doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên HNX từ năm 2010 tới hết năm 2016 .......................................................................................................................50 Bảng 3.2. Danh sách doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên HOSE ...........................52 Bảng 3.3. Tổng hợp mẫu nghiên cứu ............................................................................52 Bảng 3.4 Mô tả các biến trong mô hình ........................................................................56 Bảng 4.1. Kết quả hoạt động ngành viễn thông giai đoạn 2010 -2016 .........................67 Bảng 4.2. Số lượng doanh nghiệp viễn thông niêm yết giai đoạn 2010-2016 ..............68 Bảng 4.3. Kết quả kinh doanh của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 ....................69 Bảng 4.4 Tổng VCSH của DNVT giai đoạn 2010-2016 ...............................................70 Bảng 4.5 Tổng tài sản của các ngành viễn thông và DNVT giai đoạn 2010-2016 .......72 Bảng 4.6. Cơ cấu tài sản của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 ..................................73 Bảng 4.7. Số lượng lao động trong các DNVT giai đoạn 2010-2016......................75 Bảng 4.8. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát trung bình của các ngành niêm yết giai đoạn 2010-2016 ......................................................................................................77 Bảng 4.9. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của các DNVT giai đoạn 2010-2016 78 Bảng 4.10. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của các DNVT .................................80 Bảng 4.11. Hệ số khả năng thanh toán nhanh của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ....81 Bảng 4.12. Hệ số khả năng thanh toán chi phí lãi vay bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 .............................................................................................................82 Bảng 4.13. Số lần thu hồi tiền hàng bình quân của các DNVT.....................................83 giai đoạn 2010-2016 ......................................................................................................83 Bảng 4.14. Số lần luân chuyển tổng tài sản bình quân của các DNVT .........................84 Bảng 4.15. Số lần luân chuyển TSCĐ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 .......................................................................................................................................85 Bảng 4.16. Số lần luân chuyển hàng tồn kho bình quân DNVT giai đoạn 2010-2016 85 ix Bảng 4.17. ROA bình quân DNVT giai đoạn 2010-2016 .............................................86 Bảng 4.18. ROS bình quân của các DNVT niêm yết giai đoạn 2010-2016 ..................87 Bảng 4.19. ROE bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016.................................88 Bảng 4.20. Hệ số nợ ngắn hạn bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016...........88 Bảng 4.21. Hệ số tự tài trợ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ................90 Bảng 4.22. Hệ số tự tài trợ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ................91 Bảng 4.23. Hệ số đầu tư vào TSCĐ bình quân của các DNVT giai đoạn 2010-2016 ..91 Bảng 4.24. Bảng thống kê mô tả các biến .....................................................................95 Bảng 4.25. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình .................97 Bảng 4.26. Kết quả ước lượng tham số bằng mô hình FEM .......................................100 Bảng 4.27. Giá trị Frit bình quân của các DNVT niêm yết giai đoạn 2010 – 2016 ....101 Bảng 4.28. Giá trị Coef của các nhân tố ......................................................................102 Bảng 4.29. Cơ cấu nợ phải trả của các DNVT giai đoạn 2010 - 2016 ........................104 Bảng 4.30. Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế và tài sản bình quân các DNVT giai đoạn 2010 - 2016 ..................................................................................................105 Bảng 4.31. Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ dài hạn và vốn hoạt động thuần bình quân của các DNVT giai đoạn 2010 - 2016 .........................................................................105 Bảng 4.32. Tỷ trọng nợ phải thu ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn bình quân toàn giai đoạn 2010 - 2016 .........................................................................................................106 Bảng 4.33. Hệ số nợ NH so với nợ DH BQ của các DNVT giai đoạn 2010 – 2016 ..107 Bảng 5.1. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu bình quân của DNVT giai đoạn 2010-2016 ....................................................................................................................126 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tác động của cấu trúc tài sản đến ROA ........................................................22 Hình 3.1. Quy trình chọn mẫu trên HNX ......................................................................50 Hình 3.2. Quy trình chọn mẫu trên HOSE ....................................................................51 Hình 3.3. Quy trình xử lý dữ liệu ..................................................................................54 Hình 3.4. Mô hình phân tích RRTC tại các DNVT .......................................................56 Hình 4.1. Tốc độ tăng trưởng VCSH của DNVT và toàn ngành giai đoạn 2010-2016 .......................................................................................................................................71 Hình 4.2. Tốc độ tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp viễn thông và toàn ngành giai đoạn 2010-2016 .............................................................................................................72 Hình 4.4. Quy trình phân tích hồi quy ...........................................................................93 Hình 4.5. Tần suất của biến phụ thuộc FRit ..................................................................94 Hình 4.6. Xu hướng biến động Frit bình quân DNVT trong giai đoạn 2010-2016 ....102 Hình 4.7. Biến động tỷ trọng nợ ngắn hạn, nợ dài hạn của DNVT và tỉ lệ lãi suất giai đoạn 2010 - 2016 .........................................................................................................104 Hình 5.1. Quy trình phân tích RRTC ..........................................................................116 xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngành viễn thông gắn liền sự phát triển của nước Việt Nam từ những thời kỳ kháng chiến chống giặc ngoại xâm, giải phóng đất nước, đến thời kỳ xây dựng và phát triển ngày nay. Ngành có nhiệm vụ đảm bảo thông tin liên lạc hoạt động thông suốt, cung cấp các dịch vụ về bưu chính, viễn thông cho các ngành kinh tế khác của nước nhà. Trong giai đoạn hiện nay, với sự tham gia của nhiều Tập đoàn viễn thông lớn như: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Viettel, FPT... đã mang lại sự phát triển vượt bậc cho ngành viễn thông Việt Nam. Năm 2011 doanh thu toàn ngành viễn thông mang lại 197.462,8 tỷ đồng tăng 11,07% so với năm 2010, sang đến năm 2012 doanh thu đã tăng lên thành 221.218,3 tỷ với tốc độ tăng 12,03%. Tuy nhiên sang đến năm 2013 và các năm sau đó, tốc độ tăng doanh thu của toàn ngành viễn thông bắt đầu chậm lại. Năm 2013, tốc độ tăng trưởng doanh thu chỉ còn 8,1%, năm 2016 chỉ đạt 7,91% (Tổng cục Thống kê, 2016). So với sáu tháng đầu năm 2014, sáu tháng đầu 2015 thuê bao di động tăng 14,3% đạt 136,9 triệu thuê bao. Trong đó, thuê bao 2G đạt mức 107,8 triệu thuê bao, với tốc độ tăng trưởng 6%, thuê bao 3G đạt 29,1 triệu thuê bao, tốc độ tăng trưởng mạnh ở mức 29,6%. Sang năm 2016, doanh thu lĩnh vực viễn thông đạt 365.500 tỷ đồng (16,5 tỷ USD), với tốc độ tăng trưởng đạt 7,5% so với năm 2015. Với kết quả đó, lĩnh vực viễn thông đã đóng góp 50.396 tỷ đồng cho ngân sách Nhà nước (Vũ Trọng Phong, 2017). Năm 2017, với những cơ hội mới cho sự pháp triển của ngành viễn thông đó là cuộc cách mạng công nghệ 4.0 các doanh nghiệp (DN) viễn thông có điều kiện tăng trưởng thuận lợi. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội mới, các DN viễn thông cũng gặp những thách thức không nhỏ như: việc cung cấp dịch vụ mạng 4G, 5G cho các thuê bao di động, chuyển mạng di động vẫn giữ nguyên số thuê bao, thị trường viễn thông bắt đầu đi vào tình trạng bão hòa… Điều này đòi hỏi các DN viễn thông phải chú trọng vào đầu tư nguồn lực cho sự đổi mới, sáng tạo, thay đổi công nghệ, củng cố cơ sở hạ tầng để bắt kịp với sự thay đổi của thị trường. Việc đầu tư, phát triển hạ tầng mạng đòi hỏi các DN viễn thông phải đầu tư nguồn vốn lớn, việc thu hồi vốn nhanh hay chậm phụ thuộc vào trình độ và khả năng của từng DN, cùng với đó là sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ viễn thông và thông tin đã khiến các DN viễn thông phải rủi ro không nhỏ trong quá trình kinh doanh của mình. TTCK (TTCK) Việt Nam được hình thành từ những năm 1998, 1999 với những phiên 1 giao dịch đầu tiên được thực hiện từ năm năm trước đó. Vào năm 2003 công ty đầu tiên của ngành viễn thông tham gia TTCK Việt Nam là Công ty Cổ phần Viễn thông VTC. Năm 2010 đánh dấu sự tham gia TTCK nhiều nhất của 9 công ty viễn thông. Hiện nay trên TTCK Việt Nam có 14 DN viễn thông niêm yết, trên Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) Hà Nội (HNX) 7 DN, SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) có 7 DN. Số lượng DN niêm yết không nhiều, quy mô các DN này tuy chủ yếu là DN lớn, nhưng so với các tập đoàn viễn thông chưa được niêm yết trên TTCK Việt Nam thì lại quá nhỏ, nên sức cạnh tranh trên thị trường cũng không đáng kể. Vì vậy, các DN viễn thông gặp không ít rủi ro trong kinh doanh, đặc biệt là rủi ro tài chính (RRTC). Theo tính toán của tác giả, trong giai đoạn từ năm 2010 tới năm 2016, sức sinh lợi doanh thu thuần (ROS) bình quân của các DN viễn thông niêm yết trên TTCK Việt Nam (DNVT) chỉ đạt – 0,007 lần, nguyên nhân do trong hai năm 2011 và 2012 hệ số này chỉ đạt lần lượt là – 0,097 và – 0,209 lần. ROS của các năm còn lại đều thấp hơn số bình quân của nhóm ngành Công nghệ Thông tin (Phụ lục 09, 10). Hệ số sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) cũng trong tình trạng tương tự. Trị số bình quân của chỉ tiêu ROE trong giai đoạn luôn thấp hơn số bình quân của nhóm ngành Công nghệ Thông tin (Phụ lục 13, 14). Sức sinh lợi của ngành viễn thông quá thấp so với các DN cùng ngành cũng như các ngành khác trong nền kinh tế và so với mức lãi suất tại thời điểm đã gây khó khăn cho hoạt động thu hút vốn đầu tư để phát triển hoạt động kinh doanh của ngành. Dù không được mong đợi trong hoạt động kinh doanh luôn có những “rủi ro” rình rập từ môi trường tự nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán... từ môi trường xã hội, dân số, dân cư. Môi trường văn hóa thấp kém, sự tha hóa về đạo đức... cũng là những nguyên nhân gây rủi ro. Rủi ro có thể bắt nguồn từ môi trường chính trị, với thể chế pháp lý không đủ để bảo vệ quyền của người dân nói chung, DN nói riêng. Rủi ro có thể đến từ trong DN như: thái độ thờ ơ với rủi ro, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý DN không phù hợp, cán bộ quản lý và nhân viên có trình độ yếu kém, đạo đức và văn hóa kinh doanh không đầy đủ, không có động cơ làm việc, mất đoàn kết nội bộ... Trong kinh doanh thì rủi ro nói chung và RRTC vẫn luôn hiện diện trong các quyết định đầu tư tài chính hay trong các giao dịch kinh doanh. Rủi ro có thể gây ra những hậu quả xấu về tài chính như: khánh kiệt tài chính, phá sản... Trên Thế giới đã có nhiều nghiên cứu về lý thuyết và thực nghiệm liên quan tới RRTC. Về lý thuyết có thể đề cập đến một số lý thuyết nổi bật như: lý thuyết M&M, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết thương mại tĩnh, lý thuyết cấu trúc tài sản tối ưu… Về mặt thực nghiệm, có nhiều nghiên cứu trên Thế giới và tại Việt Nam nghiên cứu về RRTC và kiểm định các lý thuyết trên. Tuy 2 nhiên, các nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở dữ liệu của các ngành nghề khác nhau, phương pháp khác nhau nên kết quả chưa thống nhất về chiều tác động của các nhân tố. Vì vậy, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Phân tích rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” cho luận án tiến sỹ của mình. Đề tài của nghiên cứu sinh có tính cấp thiết giúp các DN viễn thông niêm yết trên TTCK Việt Nam (DNVT) nghiên cứu và giảm thiểu RRTC, đồng thời nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh, bắt kịp với xu thế phát triển của ngành viễn thông trong nước nói riêng và trên trường quốc tế nói chung. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng lý thuyết nền tảng về RRTC, luận án hướng tới mục tiêu phân tích RRTC trong các DNVT. Từ đó, hàm ý các chính sách thích hợp để kiểm soát RRTC của DN nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu RRTC, nâng cao chất lượng quản trị tài chính và hiệu quả kinh doanh. Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nói trên, luận án đề ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể về mặt lý thuyết và thực nghiệm sau đây: 1. Nhận diện RRTC trên các mặt: cơ cấu nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi, hiệu năng hoạt động, cấu trúc tài chính. 2. Xây dựng mô hình tác động của các nhân tố đến RRTC. 3. Đo lường mức độ và xác định xu hướng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến RRTC trong các DNVT như: cơ cấu nợ, khả năng thanh toán… 4. Đề xuất các giải pháp thích hợp để kiểm soát RRTC tại các DNVT. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án tập trung giải đáp các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau: 1. Những đặc trưng cơ bản của RRTC trong các DN? 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới RRTC trong các DNVT và cách thức đo lường? 3. Những hàm ý chính sách cần thiết nào cần áp dụng để kiểm soát RRTC tại các DNVT? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là rủi ro tài chính tại các DN viễn thông niêm yết 3 trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến RRTC tại các DNVT bao gồm: (1) Giới thiệu đề tài nghiên cứu và tổng quan nghiên cứu về RRTC và phân tích RRTC, (2) Phương pháp và mô hình nghiên cứu về phân tích RRTC cùng với giả thuyết nghiên cứu, (3) Kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu RRTC trong các DNVT và (4) Kết luận về vấn đề nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị đối với các DNVT. + Về không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. + Về thời gian: Dữ liệu phục vụ cho phân tích của luận án được thu thập từ Báo cáo tài chính (BCTC) đã được kiểm toán, Báo cáo thường niên và dữ liệu liên qua khác trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2016. 1.5. Quy trình nghiên cứu của luận án Để thực hiện luận án của mình, nghiên cứu sinh đã thực hiện quy trình nghiên cứu bao gồm các bước sau: - Tổng quan nghiên cứu: Nghiên cứu sinh đã thu thập các tài liệu, giáo trình, tài liệu tham khảo, luận án, bài báo, bài viết hội thảo khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu các tài liệu để nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách rõ nét hơn. Từ đó, xác lập vấn đề và mục tiêu nghiên cứu cho đề tài của mình. - Xác định câu hỏi nghiên cứu: Căn cứ vào vấn đề nghiên cứu được xác lập và mục tiêu nghiên cứu đã chọn. Nghiên cứu sinh xây dựng các câu hỏi nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu góp phần làm chi tiết hơn mục tiêu nghiên cứu, xác định hướng đi đúng đắn hơn cho một nghiên cứu khoa học. - Xây dựng khung lý thuyết: Căn cứ vào tổng quan nghiên cứu, nghiên cứu sinh sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về RRTC. Từ khái niệm về rủi ro và RRTC, các nhân tố ảnh hưởng tới RRTC đến các 4 dấu hiệu nhận biết RRTC. Đồng thời nghiên cứu sinh sẽ trình bày các lý thuyết nền tảng, cơ sở về RRTC. - Thiết kế nghiên cứu: Khi thực hiện tổng quan nghiên cứu và xác lập mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu sinh đã phát hiện những ưu điểm và nhược điểm của các nghiên cứu trước. Từ đó, xác lập khoảng trống cho nghiên cứu của mình. Căn cứ vào đó nghiên cứu sinh sẽ lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp và thiết kế nghiên cứu cho mình. Phương pháp sử dụng trong luận án là phương pháp nghiên cứu định lượng. Mô hình nghiên cứu của luận án được lựa chọn theo mô hình của Bathory gồm một biến phụ thuộc (FRit – đại diện cho RRTC) và 15 biến độc lập được chia thành tám nhóm nhân tố tác động. Bao gồm: cơ cấu nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi, hiệu năng hoạt động, cấu trúc tài chính, lãi suất, độ tuổi của công ty và quy mô của công ty. - Thu thập và phân tích dữ liệu: Dựa vào phương pháp tính toán các biến phụ thuộc và biến độc lập, nghiên cứu sinh thu thập dữ liệu từ các BCTC từ các DNVT. Với thời gian nghiên cứu là bảy năm từ năm 2010 tới năm 2016. Sau đó, tính toán các chỉ tiêu liên quan tới mô hình theo từng công ty trong từng năm trên một tệp Excel. Tiếp đó, tổng hợp lại số liệu của các công ty về một tệp Excel chung. Cuối cùng, kiểm tra lại dữ liệu và sử dụng phần mềm Stata14 để chạy mô hình hồi quy tương quan. - Thảo luận kết quả nghiên cứu: Việc thảo luận kết quả nghiên cứu của mô hình đã được xác định trong bước năm giúp nghiên cứu sinh xác định được kết quả nào phù hợp với giả thiết nghiên cứu. Kết quả nào không phù hợp cần được thống kê và kiểm chứng lại trong các nghiên cứu tiếp theo. - Kết luận và đề xuất giải pháp: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và các thảo luận về kết quả, nghiên cứu sinh đưa ra các kiến nghị về giải pháp hoàn thiện và hạn chế RRTC trong DNVT. Đồng thời đề xuất các kiến nghị về các điều kiện để hoàn thiện và hạn chế RRTC trong các DNVT. 1.6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được kết cấu thành năm chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1 nghiên cứu sinh đã giới thiệu sơ bộ về đề tài nghiên cứu của luận án. Qua hoạt động của các DN viễn thông nói chung, cùng với sự hình thành của Ủy ban chứng khoán và các DNVT nói riêng, kết hợp với đặc điểm kinh doanh của các DNVT nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Phân tích rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Tác giả đã xác lập được mục tiêu nghiên cứu từ đó đưa ra các câu hỏi nghiên cứu. Trong chương 1 nghiên cứu sinh cũng đã xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài và trình bày quy trình nghiên cứu của luận án. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Các nghiên cứu về rủi ro tài chính 2.1.1. Bản chất rủi ro tài chính Xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới càng gia tăng càng khiến cho các DN phải đối mặt với những biến cố trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) như: lạm phát, giá cả, chính sách kinh tế thay đổi. Các biến cố này tác động tích cực và tiêu cực mạnh mẽ đến tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của DN. Các biến cố tiêu cực đó được gọi là rủi ro (risk). Để tiếp cận phù hợp với RRTC trước hết chúng ta phải hiểu về rủi ro. Quan điểm của Knight (1957), cho rằng rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lường được. Trong từ điển Webster rủi ro là một mối nguy hại, nguy cơ gây ra thiệt hại hoặc tổn thường. Vì vậy, khi nói đến rủi ro là nói đến những sự kiện, tình huống, khả năng bất lợi xảy ra. Trong tác phẩm “Quản trị tài chính” của nhóm tác giả Eugene F.Brigham & Houston (2009) cho rằng rủi ro là khả năng các sự kiện không mong đợi sẽ xảy ra. Trong cuốn “Risk management and insurance” - Bảo hiểm rủi ro và quản trị rủi ro đã có khái niệm về rủi ro một cách chi tiết hơn, rủi ro là sự biến động tiềm ẩn của các kết quả (William & cộng sự 1998). Trong hầu hết hoạt động của con người đều có thể xuất hiện rủi ro. Con người không thể dự đoán chính xác kết quả mà rủi ro gây ra hoặc đem lại. Rủi ro luôn có tính bất định, nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất mà không thể đoán định trước. Theo quan niệm của các học giả trong nước, đại diện Nguyễn Hữu Thân (1991) cho rằng rủi ro là sự không may, không tốt, bất ngờ xảy đến. Nhóm tác giả Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển (2008) lại cho rằng rủi ro là một sự ngẫu nhiên xuất hiện các biến cố có thể gây ra tổn thất hoặc đưa lại kết quả không như mong đợi. Các quan điểm trong và ngoài nước tuy không giống nhau nhưng đều nhắc đến đặc trưng riêng của rủi ro là mang tính ngẫu nhiên - sự xuất hiện các biến cố ngoài mong đợi của chủ thể, kết quả do rủi ro mang lại là không mong đợi theo tình huống xấu. Khi con người tham gia bất kỳ lĩnh vực nào từ văn hoá, thông tin, thể thao, du lịch đều tiềm ẩn trong đó những nguy cơ xấu có thể xảy ra. Trong kinh doanh, mục tiêu chính của DN khi hoạt động là lợi nhuận. Lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao thì đi kèm với đó là mức độ rủi ro lớn. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan