Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị ...

Tài liệu Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã ngã bảy

.PDF
66
172
59

Mô tả:

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu tổng quát...........................................................................................1 1.2.2 Một tiêu cụ thể...............................................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2 1.3.1 Không gian....................................................................................................2 1.3.2 Thời gian ......................................................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................................4 2.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng ..................................................4 2.1.1.1 Khái niệm .................................................................................................4 2.1.1.2 Chức năng của tín dụng.............................................................................4 2.1.1.3 Vai trò của tín dụng..................................................................................5 2.1.2 Khái niệm về lãi suất cho vay, dư nợ và nợ quá hạn........................................7 2.1.2.1 Khái niệm lãi suất cho vay ........................................................................7 2.1.2.2 Khái niệm dư nợ .......................................................................................7 2.1.2.3 Nợ quá hạn.................................................................................................7 2.1.3 Quy chế cho vay đối với khách hàng ..............................................................9 2.1.3.1 Quy trình cho vay.......................................................................................9 2.1.3.2 Nguyên tắc cho vay...................................................................................9 2.1.3.3 Điền kiện vay vốn ......................................................................................9 2.1.3.4 Phương thức cho vay.................................................................................10 2.1.3.5. Thời hạn cho vay.......................................................................................10 2.1.3.6. Mức cho vay ............................................................................................10 2.1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ....................................................................................................................11 1 2.1.5 Rủi ro tín dụng, nguyên nhân và hậu quả rủi ro...............................................12 2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..........................................................................12 2.1.5.2 Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ........................13 2.1.5.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...........................................................13 2.1.5.4 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng ......................................................................15 2.1.6. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra...................................................................16 2.1.6.1 Đối với bản thân ngân hàng........................................................................16 2.1.6.2 Đối với khách hàng ...................................................................................16 2.1.6.3 Đối với nền kinh tế....................................................................................16 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................17 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY TỈNH HẬU GIANG ...................................................................................................... 18 3.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ...............................................................................................................18 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................18 3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội...............................................................................18 3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY..................................19 3.2.1 Lịch sử hình thành ...........................................................................................19 3.2.2 cơ cấu tổ chức, bộ máy và nhân sự ..................................................................20 3.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................20 3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2005-2007 .....................................................................................................................22 3.3.1 Doanh thu........................................................................................................23 3.3.2 Chi phí.............................................................................................................23 3.3.3 Lợi nhuận ........................................................................................................23 3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY...................................................................24 3.5.1 Những thuận lợi...............................................................................................24 2 3.5.2 Những khó khăn ..............................................................................................24 3.5.2.1 Về quan hệ với cấp uỷ, các tổ chức chính trị đoàn thể..............................24 3.5.2.2 Về chính sách và văn bản pháp luật, hướng dẫn thực hiện luật của chính phủ và các ngành có liên quan có ảnh hưởng đến công tác tín dụng ...............................25 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY .......................... 26 4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM (2005 - 2007) . TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY.....................................................................................................................26 4.1.1 Khái quát kết quả huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ..........26 4.1.2 Khái quát tình hình cho vay của Ngân hàng qua ba năm (2005-2007)..............28 4.1.2.1 Doanh số cho vay ....................................................................................29 4.1.2.2 Doanh số thu nợ ......................................................................................33 4.1.2.3 Phân tích tình hình dư nợ.........................................................................36 4.1.3 Phân tích kết quả hoạt động tín dụng qua một số chỉ tiệu tài chính qua 3 năm (2005-2007) ...................................................................................................................39 4.2 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY........................................................41 4.2.1 Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................41 4.2.2 Phân tích nợ quá hạn theo thời gian .................................................................42 4.2.3 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................................44 4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn .............................. 46 4.2.5 Phân tích nợ quá hạn theo mức độ ...................................................................49 4.2.6 Phân tích nợ quá hạn theo nguyên nhân ...........................................................50 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG..................................................... 54 5.1 Tiến hành phân loại khách hàng...............................................................................54 5.2 Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo đảm tiền vay ...................................................54 5.3 Giám sát việc sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích của khách hàng.....................55 5.4 Tích cực tiến hành xử lý nợ quá hạn ........................................................................55 5.5 Lập quỹ dự phòng rủi ro ..........................................................................................56 5.6 Một số giải pháp khác ..............................................................................................56 3 CH ƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 58 6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................58 6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................58 6.2.1 Đối với nhà nước các cấp các ngành có liên quan ...........................................58 6.2.2 Đối với Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Ngã Bảy .59 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày.....tháng….năm 2008 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Liên DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007)..... 22 Bảng 2: Kết quả huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ............... 26 Bảng 3: Khái quát tình hình cho vay qua 3 năm (2005-2007)............................... 28 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2005-2007) ......................... 29 Bảng 5 : Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2005 – 2007) ..... 31 Bảng 6: Tình hình thu nợ theo thời gian qua 3 năm (2005-2007) .......................... 34 Bảng 7: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế (2005-2007)............................. 35 Bảng 8: Tình hình dư nợ theo thời gian qua 3 năm (2005-2007) ........................... 36 Bảng 9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2005-2007) ............ 38 Bảng 10: Tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính qua 3 năm (2005-2007)................... 39 Bảng 11: Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời gian (2005-2007) .................... 41 Bảng 12: Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2005-2007) ... 42 Bảng 13:Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2005 – 2007) .......... 44 Bảng 14: Nợ quá hạn theo mức độ qua 3 năm (2005-2007)................................... 46 Bảng 15: Nợ quá hạn theo nguyên nhân qua 3 năm (2005-2007) .......................... 49 Bảng 16: Tỷ lệ nợ quá hạn qua 3 năm (2005-2007)............................................... 51 1 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình cho vay....................................................................................... 9 Hình 2: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 20 Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ....... 22 Hình 4: Kết quả huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ................... 27 Hình 5: Tình hình cho vay qua 3 năm(2005-2007).................................................. 28 Hình 6: Doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm (2005-2007) ............................ 30 Hình 7: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua ba năm (2005-2007) .......... 32 Hình 8: Doanh số thu nợ theo thời gian qua 3 năm (2005-2007) ............................. 34 Hình 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế (2005-2007) ............................... 35 Hình 10: Dư nợ theo thời gian qua 3 năm (2005-2007) ........................................... 36 Hình 11: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2005-2007) ............................ 38 Hình 12: Nợ quá hạn theo thời gian qua 3 năm (2005-2007) ................................... 42 Hình 13: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm (2005-2007) .................... 45 Hình 14: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2005-2007) .............. 46 Hình 15: Nợ quá hạn theo mức độ qua 3 năm (2005-2007) ..................................... 49 Hình 16: Nợ quá hạn theo nguyên nhân qua 3 năm (2005-2007)............................. 51 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong quá trình hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, hệ thống Ngân hàng là một trong những ngành kinh tế quan trọng, tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự lành mạnh của hệ thống Ngân hàng ở mọi quốc gia luôn luôn là cơ sở của sự ổn định tình hình kinh tế xã hội. Đồng thời là tiền đề, điều kiện để khai thác nguồn lực phát triển kinh tế. Nền kinh tế càng tăng trưởng kéo theo hoạt động ngân hàng càng mở rộng, nhưng khi hoạt động của Ngân hàng càng mở rộng thì càng tiềm ẩn nhiều rủi ro.Trong đó đáng quan tâm nhiều nhất chính là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số đầu tư của Ngân hàng và chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể ảnh hưởng đến uy tín cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Do đó, nhận dạng rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của các ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, em chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Ngã Bảy”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy để đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể:  Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm từ 2005 đến 2007.  Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm từ 2005 đến 2007.  Đề xuất các giải pháp nhằm giảm rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. 1 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Tại NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang 1.3.2 Thời gian Thời gian thực hiện đề tài từ 11/2/2008 đến 25/4/2008 Để nghiên cứu đề tài này em sẽ phân tích đánh giá số liệu trong vòng 3 năm từ năm 2005-2007. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: Căn cứ vào các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, tiến hành phân tích rủi ro tín dụng và đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Thị xã Ngã bảy. 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn”. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Như Ý (2007). Đề tài có các nội dung sau:  Phân tích hiệu quả huy động vốn.  Phân tích tình hình sử dụng vốn.  Phân tích nợ quá hạn. Luận văn tốt nghiệp “Rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu”. Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Thành (2007) có nội dung:  Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trên cở sở tín dụng được phân loại theo thời hạn, mục đích cho vay, loại hình doanh nghiệp và trong phân loại nợ quá hạn.  Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong thời gian tới. 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng. 2.1.1.1 Khái niệm: Tín dụng là một giao dịch về tài sản dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa bên cho vay với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên. Trong mối quan hệ này thì ngân hàng là người trung gian: vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. 2.1.1.2 Chức năng của tín dụng Về cơ bản tín dụng có hai chức năng: - Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng. Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách: + Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty. + Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian như ngân hàng, công ty tài chính… Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các xí nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác ngân hàng phân phối nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. 3 - Ngoài ra tín dụng còn có chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hoá phát triển: Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông. Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm: + Tín tệ: tiền giấy và tiền kim loại + Bút tệ Nhờ vào các công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông hàng hoá nhanh hơn và do vậy, hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển kinh tế. 2.1.1.3 Vai trò của tín dụng: - Tín dụng là hoạt động chủ yếu và thường xuyên phát sinh của Ngân hàng (nó chiếm khoảng 70% hoạt động của Ngân hàng). Chính nó đã mang lại một mức sinh lời rất lớn trong kết quả kinh doanh đạt được của Ngân hàng. - Tín dụng của Ngân hàng làm thỏa mãn được nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư phát triển cho nền kinh tế. - Tín dụng ngắn hạn là công cụ tài trợ đắc lực cho các doanh nghiệp, công ty, … về vốn để duy trì sản xuất kinh doanh, dự trữ hàng hoá được liên tục. Nó còn quyết định thời cơ kinh doanh hay chủ động thị trường trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty. Từ đó kích thích và đòi hỏi các đơn vị kinh tế phải biết sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả hơn, bởi vì khi hết hạn tín dụng thì họ phải hoàn trả lại cho Ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Tóm lại, nhờ có tín dụng mà Ngân hàng đã tạo được cơ sở lưu thông tiền tệ, thúc đẩy việc sử dụng vốn từ chỗ tồn động đứng yên vô khả năng sinh lời sang có khả năng sinh lời và vận động. Với những chức năng như đã nêu trên cho thấy tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên tín dụng chỉ thể hiện vai trò tích cực nếu biết vận dụng linh hoạt những cơ chế, chính sách về tín dụng như lãi suất, quy chế cho vay…Ngược lại, nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát hoặc kiểm soát theo một khuôn khổ áp đặt, một cơ chế tín dụng cứng nhắc sẽ lạm tổn hại đến nền kinh 4 tế. Trong điều kiện nền kinh tế như nước ta hiện nay, tín dụng thể hiện vai trò tích cực đối với các mặt trong đời sống kinh tế - xã hội cụ thể như: + Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. + Thứ hai: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu, dầu khí…Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ sở lôi cuốn các ngành khác. + Thứ ba: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp Nhà nước. + Thứ tư: Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Trong chính sách tiền tệ của Nhà nước trong từng thời kỳ, lãi suất tín dụng đã trở thành công cụ điều tiết nhạy bén và linh hoạt để đưa thêm tiền vào lưu thông hay rút bớt tiền từ lưu thông về, qua đó tạo sự phù hợp giữa khối lượng tiền tệ với yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế. Từ đó cho thấy tín dụng đã góp phần không nhỏ trong việc ổn định tiền tệ tạo điều kiện ổn định giá cả là tiền đề quan trọng để sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển. + Thứ năm: Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội. Vai trò này là hệ quả tất yếu của các vai trò trên của tín dụng. Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống của các thành viên trong xã hội từ đó thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội, làm rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các giai cấp góp phần thay đổi cấu trúc xã hội. + Ngoài ra tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. 5 2.1.2 Khái niệm về lãi suất cho vay, dư nợ và nợ quá hạn 2.1.2.1 Khái niệm lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Việc quyết định lãi suất cho vay sẽ phải dựa trên các thông số về mức kỳ vọng sinh lời của ngân hàng, rủi ro tín dụng của khoản vay và tỷ lệ an toàn vốn. Do đó lãi suất cho vay phải được giám sát chặt chẽ để đảm bảo bù đủ loại chi phí như chi phí vốn, chi phí rủi ro tín dụng… và khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có lãi và tăng trưởng. Lãi suất cho vay = chi phí vốn cho vay + mức lợi nhuận kỳ vọng Trong đó: Chi phí vốn cho vay = chi phí huy động vốn + chi phí dự phòng rủi ro tín dụng + chi phí thanh khoản + chi phí hoạt động Có hai loại lãi suất cho vay: - Lãi suất cho vay trong hạn: tuỳ theo thoả thuận với khách hàng, ngân hàng có thể áp dụng các loại lãi suất sau khi cho vay: + Lãi suất thả nổi: là lãi suất được ngân hàng điều chỉnh lại theo định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm. + Lãi suất cố định: là lãi suất không thay đổi trong suốt thời hạn của khoản vay. - Lãi suất cho vay quá hạn: là lãi suất cao hơn lãi suất cho vay trong hạn song tối đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn. 2.1.2.2 Khái niệm dư nợ: - Dư nợ: là số tiền mà ngân hàng cho vay ở một thời điểm nhất định. - Dư nợ bình quân: là số tiền mà ngân hàng cho vay trung bình trong kỳ. Dư nợ bình quân = Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm 2 2.1.2.3 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà Ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả. Việc 6 phân loại nợ quá hạn căn cứ theo quyết định QĐ 493/2005/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban hành. Theo Quyết định này thì dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm: - Nhóm 1 được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm: + Nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và được Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. + Khách hàng không còn món nợ nào khác đã quá hạn. - Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm: + Nợ đã quá hạn từ 1 đến dưới 90 ngày + Nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn. + Những khoản nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng bị suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3 là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. + Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn dưới 90 ngày. + Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. - Nhóm 4 là nhóm nợ nghi ngờ, bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90 đến 180 ngày. + Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, gồm: + Nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ khoanh chờ xử lý. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180 ngày. + Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi. Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Dựa vào cách phân loại trên ta dễ dàng đánh giá được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm trọng cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng hơn hẳn các nhóm khác. 7 2.1.3 Quy chế cho vay đối với khách hàng 2.1.3.1 Quy trình cho vay Quy trình cho vay rất phức tạp, đòi hỏi phải hết sức cẩn trọng. Dù cho vay với hình thức nào thì quy trình cho vay cũng bao gồm các bước: Khách hàng đặt quan hệ tín dụng Đánh giá rút kinh nghiệm Khách hàng nộp hồ sơ vay tín dụng Cán bộ tín dụng thẩm định khách hàng Phát tiền vay và kiểm tra việc sử dụng vốn Thu hồi và chuyển nợ quá hạn Quyết định cho vay Hình 1: Quy trình cho vay 2.1.3.2 Nguyên tắc cho vay: Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay, thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn địn, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. 8 2.1.3.3 Điền kiện vay vốn: Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.1.3.4 Phương thức cho vay: NHNo & PTNT Việt Nam áp dụng các phương thức cho vay sau: - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay trả góp. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay hợp vốn. - Cho vay theo hạn mức thấu chi. - Cho vay lưu vụ. 2.1.3.5. Thời hạn cho vay: Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: - Chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Khả năng trả nợ của khách hàng. - Nguồn vốn cho vay. 2.1.3.6. Mức cho vay: - Tổ chức tín dụng - nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay. 9 - Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với các khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức và cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng.Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại: - Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số cho vay ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng tốt. - Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân - Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh hay chậm trong một kỳ kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. - Tỷ lệ huy động vốn Vốn huy động Tỷ lệ huy động vốn = Tổng nguồn vốn - Thời gian thu hồi nợ Dư nợ bình quân x 360 Thời gian thu hồi nợ (ngày) = Doanh số thu nợ Chỉ tiêu này dùng để phản ánh tình hình thu hồi nợ của ngân hàng, đồng thời cũng nói lên tình hình sử dụng vốn của ngân hàng. 10 - Dư nợ trên tổng vốn huy động Tổng dư nợ Dư nợ/Vốn huy động (lần) = Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này xác định mức độ sử dụng vốn huy động để đầu tư vào hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này cho biết vốn huy động có đủ đảm bảo cho hoạt động cho vay hay không. -Dư nợ trên tổng nguồn vốn Tổng dư nợ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) = x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn của ngân hàng vào hoạt động cho vay. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt đối với ngân hàng thương mại. - Tỷ lệ nợ quá hạn (nợ quá hạn trên tổng dư nợ) Nợ quá hạn Rủi ro tín dụng (%) = x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. 2.1.5 Rủi ro tín dụng, nguyên nhân và hậu quả rủi ro 2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện các biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động tín dụng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. 11 2.1.5.2 Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của Ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng, Hoạt động của Ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi ro cũng phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Những rủi ro của Ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào những dạng sau đây: - Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà Ngân hàng thương mại không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn. - Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất của thị trường. - Rủi ro hối đoái: Rủi ro gắn liền với sự biến động của tỷ giá hối đoái trên thị trường - Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Khi Ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không được giải quyết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. 2.1.5.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu ở 4 nhóm chính: - Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn: là do khách hàng không trả được tiền vay bởi những yếu tố sau: + Do tính chất công việc, ngành nghề của từng khách hàng có độ rủi ro cao. + Do năng lực chuyên môn và uy tín của khách hàng thấp. + Do hiệu quả hoạt động tài chính của khách hàng thấp. + Do sử dụng vốn vay sai mục đích + Do những lý do khách quan như: tai hoạ ngoài ý muốn, khách hàng bị lừa, biến động của thị trường theo hướng bất lợi… + Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước. + Do cố tình gian lận từ phía khách hàng. Đây là nhóm nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp đòi hỏi ngân hàng phải xem xét, phân tích và tìm giải pháp hạn chế ở mức thấp nhất. 12 - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: + Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn các khoản cho vay lành mạnh. + Do quá trình thẩm định cho vay không kỹ, không nắm bắt được xu hướng của thị trường về sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng xin vay có được thị trường chấp nhận không. + Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay: cho vay vượt tỷ lệ an toàn, thiếu tài sản thế chấp và cầm cố,… + Phân tích, đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác thực. + Cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh, có trình độ chuyên môn còn hạn chế. - Những nguyên nhân khách quan: Ngoài những nguyên nhân trên, môi trường kinh doanh, hoàn cảnh kinh tế-xã hội cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Từ tình hình kinh tế trong nước: + Trong giai đoạn kinh tế suy thoái thường xuất hiện những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản, không hoàn trả được nợ vay cho ngân hàng. Ở Việt Nam thực tế từ năm 1990 trở về trước, các doanh nghiệp quốc doanh kinh doanh thua lỗ, phá sản làm nợ xấu của ngân hàng ở mức rất cao. + Nền kinh tế lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. + Nếp sống và làm việc theo pháp luật của khách hàng chưa cao cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Từ tình hình thế giới: Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia đều tham gia vào nền kinh tế chung của thế giới. Vì vậy với xu hướng toàn cầu hoá, hoạt động kinh tế các nước đều có tác động lẫn nhau. Khi có những biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ một nước nào cũng có thể tác động mạnh đến các nước khác trên toàn thế giới. Ví dụ chiến tranh giữa Mỹ và Irắc đã làm cho giá xăng dầu ở các nước tăng cao, điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan