BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
[ \
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phân tích, thiết kế và hiện thực một DataWeb
trợ giúp quản lý các dự án đầu tư vào khu
Công nghệ cao TP Hồ Chí Minh
Giáo Viên Hướng Dẫn:
PGS.TS.TRẦN THÀNH TRAI
Sinh Viên Thực Hiện :
TÔ TUẤN ANH – Mã số : 10366117
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2008
MỤC LỤC
X W
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Chương I: Giới Thiệu Hệ Thống Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Công Nghệ Cao
TpHCM .............................................................................................................................1
1. Khu công nghệ cao TpHCM ...........................................................................1
1.1 Hình thành và phát triển hạ tầng ...........................................................1
1.2 Thu hút ngành mũi nhọn tập trung nguồn nhân lực..............................1
2. Hệ thống quản lý các dự án đầu tư vào khu Công nghệ Cao TpHCM ...........2
2.1 Nhu cầu phát sinh từ thực tế ................................................................2
2.2 Hê thống quản lý..................................................................................2
2.2.1 Sơ đồ quy trình thẩm định các dự án đầu tư vào khu Công
nghệ cao .............................................................................................3
2.2.2 Diễn giải sơ đồ .........................................................................7
Chương II: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống .......................................................................9
1. Giới thiệu phương pháp phân tích MERISE...................................................9
2. Công cụ thiết kế AMC & Designer...............................................................11
2.1 Sơ lược lịch sử ....................................................................................11
2.2 AMC & Designer làm gì ? ...................................................................12
3. Phân tích hiện trạng .....................................................................................12
3.1 Lưu đồ hồ sơ công việc........................................................................12
3.2 Mô tả hồ sơ ..........................................................................................14
3.3 Mô tả công việc....................................................................................14
3.4 Từ điển dữ liệu tổng quát.....................................................................15
4. Hệ thông tin ý niệm.......................................................................................22
4.1 Mô hình ý niệm truyền thông...............................................................22
4.1.1 Mô hình...................................................................................22
4.1.2 Danh sách tác nhân .................................................................23
4.1.3 Danh sách các dòng thông tin .................................................23
4.2 Mô hình ý niệm dữ liệu........................................................................24
4.2.1 Mô hình...................................................................................24
4.2.2 Danh sách thông tin ................................................................25
4.2.3 Danh sách kết hợp...................................................................32
4.3 Mô hình ý niệm xử lý...........................................................................33
4.3.1 Mô hình...................................................................................33
4.3.2 Danh sách các hành động........................................................35
4.3.3 Danh sách các tác vụ...............................................................35
4.3.4 Danh sách các dự kiện ............................................................36
5. Hệ thông logic...............................................................................................37
5.1 Mô logic dữ liệu...................................................................................37
5.1.1 Mô hình...................................................................................37
5.2 Mô hình tổ chức xử lý..........................................................................38
5.2.1 Mô hình...................................................................................38
6. Hệ thông tin vật lý.........................................................................................42
6.1 Mô hình vật lý dữ liệu..........................................................................42
6.1.1 AMC & Designer sinh code SQL ...........................................42
6.2 Mô hình tác nghiệp xử lý .....................................................................64
6.2.1 Trang chủ ................................................................................64
6.2.2 Đăng nhập ...............................................................................65
6.2.3 Đăng ký...................................................................................66
6.2.4 Thông tin chủ đầu tư ...............................................................67
6.2.5 Đăng ký dự án.........................................................................69
6.2.6 Tiến độ dự án ..........................................................................71
6.2.7 Lý lịch khoa học......................................................................72
6.2.8 Hội đồng thẩm định ................................................................74
6.2.9 Thành viên hội đồng ...............................................................76
6.2.10 Phiếu thẩm định .....................................................................78
Chương III: Giới Thiệu ASP.NET, ADO.NETvà SQL Server 2005..............................81
1. Giới thiệu ASP.NET .....................................................................................81
1.1 ASP.NET là gì ?.................................................................................81
1.2 Khác biệt giữa ASP.NET và ASP......................................................81
1.3 Sự thay đổi cơ bản .............................................................................82
1.4 Phương pháp làm viêc trong mạng ....................................................82
1.5 Kiểu mẫu Request / Response............................................................83
1.6 Kiểu mẫu Event / Driven ...................................................................84
2. Giới thiệu ADO.NET....................................................................................85
2.1 Giới thiệu chung.................................................................................85
2.2 So sánh với phiên bản ADO ..............................................................85
2.3 Kiến trúc ADO.NET ..........................................................................86
2.4 Sử dụng ADO.NET trong C#.NET....................................................87
2.5 Ý nghĩa của việc xử lý dữ liệu ngắt kết nối trong ứng dung web ......88
3. Giới thiệu SQL Server 2005 .........................................................................88
Chương IV: Xây Dựng Hệ Thống Data Web .................................................................92
1. Giới thiệu hệ thống .......................................................................................92
1.1 Hệ thống dưới góc nhìn của Chủ Đầu Tư ..........................................92
1.2 Hệ thống dưới góc nhìn của Chuyên Gia...........................................96
1.3 Hệ thống dưới góc nhìn của Người Quản Trị ..................................105
2. Một số đoạn code tiêu biểu .........................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................109
LỜI CẢM ƠN
W X
Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình làm luận văn. Nếu không có sự quan tâm của Thầy thì tôi không thể hoàn
thành luận văn này được. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến Phó giáo sư / Tiến
sĩ Trần Thành Trai.
Xin chân thành cám ơn toàn thể quý thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin Đại học
Mở đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn công lao Ba mẹ đã nuôi nấng và chăm sóc cho con
trong bao năm qua, xin cám ơn những bạn bè, người thân đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 09 năm 2008
Tô Tuấn Anh
Chương I : Giới Thiệu Hệ Thống Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Vào
Khu Công Nghệ Cao TpHCM
1. Khu công nghệ cao TpHCM:
1.1 Hình thành, phát triển hạ tầng cơ sở
Được thành lập từ tháng 10-2002, đến nay KCNC TPHCM có diện tích trên 573,4 ha và
đã xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, các công trình phục vụ quản lý hoạt động trên 300 ha và
hiện nay đang đầu tư xây dựng 46 dự án, trong đó có 11 dự án cơ sở hạ tầng thiết yếu như
giao thông, thoát nước, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, viễn thông…; 31 dự án xây dựng
khác trong đó có các hạng mục công trình phục vụ, quản lý, điều hành, xây dựng và có 2
phòng thí nghiệm - công nghệ vi mạch bán dẫn, công nghệ nano, trung tâm đào tạo.
Trải qua gần 5 năm hình thành và phát triển, KCNC đã phát triển thành một khu kinh tế
kỹ thuật, thu hút đầu tư nước ngoài, huy động các nguồn lực khoa học công nghệ cao trong
nước.
Đây sẽ là cái nôi tập trung lực lượng sản xuất hiện đại, kết hợp sản xuất kinh doanh với
nghiên cứu, tiếp thu, chuyển giao, phát triển CNC và là nơi đào tạo nguồn nhân lực cho
nghiên cứu và sản xuất CNC.
TPHCM đã chọn KCNC là một trong 5 chương trình trọng điểm mang tính đòn bẩy cho
kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của thành phố giai đoạn 2006 - 2010. Đây là
chương trình hành động cụ thể cho giai đoạn định hình và tăng tốc phát triển của KCNC
trong tiến trình hội nhập kinh tế, nhất là trong lĩnh vực phát triển, ứng dụng CNC với mức độ
cạnh tranh quyết liệt.
Biến động khá phức tạp của thị trường CNC trong khu vực và trên thế giới, so với yêu
cầu phát triển của thành phố và đất nước, có thể đánh giá triển vọng thu hút đầu tư công nghệ
cao vào KCNC rất rõ ràng, nhất là sau khi Tập đoàn Intel (Hoa Kỳ) quyết định đầu tư vào
đây. Ngoài việc thu hút các dự án sản xuất công nghiệp CNC, đến nay đã có một số tập đoàn,
công ty lớn cũng có ý định đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp mà trong nước
chưa có vào KCNC TPHCM.
1.2 Thu hút ngành mũi nhọn, tập trung nguồn nhân lực
Sự kiện thu hút được Tập đoàn Intel (Hoa Kỳ) đầu tư vào KCNC đã tạo cú hích cho công
tác xúc tiến đầu tư và hợp tác quốc tế, điều này đã tạo ra sức hút đối với nhiều công ty, đối
tác đến tìm hiểu cơ hội đầu tư hoặc hợp tác với KCNC TPHCM. Hiện nay, KCNC đang tập
trung thu hút đầu tư các ngành công nghệ cao trong 4 lĩnh vực: công nghệ vi mạch bán dẫn,
công nghệ thông tin và viễn thông; công nghệ tự động hóa, cơ khí chính xác; công nghệ sinh
học áp dụng cho y tế, dược phẩm và môi trường; công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano và
năng lượng.
1
Tuy nhiên, ngoài những thành quả đã đạt được, KCNC vẫn còn nhiều vấn đề cần phải
khắc phục trong thời gian tới như: hiện nay KCNC chưa đáp ứng kịp thời, đồng bộ về cơ sở
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho nhà đầu tư, trong đó nổi lên nguyên nhân chính là việc thu hồi
đất chậm và phải điều chỉnh quy hoạch chi tiết cho giai đoạn 1; thiếu nguồn nhân lực cho dự
án có tầm quốc gia, nhất là nguồn nhân lực có chuyên môn giỏi trong quản lý, điều hành các
dự án xây dựng và nguồn nhân lực CNC cho sản xuất công nghiệp CNC.
Ngoài ra, KCNC chưa có cơ chế, chính sách đặc thù cho một Khu kinh tế - kỹ thuật đặc
biệt như KCNC, nơi có tầm vóc quốc gia và từ đó có thể tạo bước đột phá cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố nói riêng và vùng kinh tế trọng điểm nói chung.
Vì vậy, KCNC đã đưa ra nhiều kế hoạch nhằm thu hút cao hơn nữa các dự án đầu tư.
Trong đó, vấn đề tái định cư, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng là điều kiện cấp bách để giao
đất cho nhà đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng; việc đẩy mạnh phát triển hệ thống các loại
hình dịch vụ từ phổ thông đến cao cấp cũng được Ban quản lý KCNC rất chú trọng, việc này
sẽ tạo ra chất lượng của môi trường đầu tư, nhằm phục vụ cho các dự án sản xuất công
nghiệp CNC.
Việc thu hút nguồn nhân lực CNC chính là thách thức mang tính quyết định để đạt được
mục tiêu cuối cùng của KCNC TPHCM, trong đó nguồn nhân lực cần và có thể bổ sung
nhanh được thì lực lượng trí thức, các nhà khoa học kiều bào đóng vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển của KCNC, đặc biệt là mối quan hệ được hình thành với các tập đoàn,
công ty sở hữu công nghệ nguồn.
Hiện nay, trong xu thế toàn cầu hóa, lực lượng các nhà khoa học trong nước có thể kết
hợp với các chuyên gia kiều bào đang làm việc trong các trung tâm nghiên cứu và các tập
đoàn lớn ở nước ngoài, việc thu hút lực lượng các trí thức kiều bào về hoạt động rất cần thiết,
đây sẽ là cầu nối quan trọng của Việt Nam với tiềm năng của thế giới hội nhập trong đó có
thị trường khoa học công nghệ.
2. Hệ thống quản lý Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Công Nghệ Cao
TpHCM :
2.1 Nhu cầu phát sinh từ thực tế:
Việc thu hút được rất nhiều nhà đầu tư vào Khu Công nghệ Cao đã làm nảy sinh nhu
cầu cấp thiết cần có một hệ thống quản lý dữ liệu được vi tính hóa một cách triệt để nhằm
nâng cao hiệu xuất trong công việc ,cũng như giúp cho công việc lưu trữ và quản lý được tốt
nhất ,an toàn nhất.
Từ nhu cầu thực tế đó ,đề tài này tập trung vào việc phân tích ,thiết kế và hiện thực
một DataWeb để trợ giúp cho ban quản trị khu Công nghệ cao có thể quản lý các dự án đầu
tư cũng như các nhà đầu tư co thể đăng kí đầu tư vào khu Công nghệ cao thông qua Internet
một cách dễ dàng.
2
2.2 Hệ thống quản lý:
Hệ thống quản lý các dự án đầu tư vào khu Công nghệ cao có nhiều lớp ,nhiều thành
phần. Ngoài việc quản lý dữ liệu ,hệ thống còn bao gồm một qui trình thẩm định dự án đầu
tư rất bài bản nhằm đánh giá khả năng và tiềm năng của các dự án trước khi cấp phép đầu tư.
Qui trình này đước chia làm 2 loại thang điểm ,chuẩn mực khác nhau dành cho 2 loại
dự án tương ứng :
•
Dự án sản xuất công nghệ cao và san xuất công nghiệp hỗ trợ công nghệ
cao.
• Dự án giáo dục – đào tạo.
2.2.1 Sơ đồ Quy trình thẩm định các dự án đầu tư vào khu công nghệ cao:
Đối với các dự án mà Người có thẩm quyền cấp phép đầu tư là Trưởng Ban Quản lý
Khu Công Nghệ Cao thành phố Hồ Chí Minh
-
Mức tổ chức thẩm định công nghệ ( theo hướng dẩn của Bộ Khoa Học Công Nghệ)
như sau :
-
Thời gian thẩm định công nghệ: (kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ từ phòng Quản Lý Đầu
tư đến khi trình Báo cáo thẩm định)
-
Thẩm định sơ bộ: hồ so giải trình công nghệ và các vấn đề lien quan rõ
rang phù hợp hoặc không phù hợp đăng ký vào khu Công Nghệ Cao.
Thẩm định với sự tổng hợp ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực công
nghệ của dự án đầu tư
Thẩm định qua Hội đồng thẩm định công nghệ do Trưởng ban quyết định
thành lập theo đề nghị của Phòng Quản Lý Khoa Học và Công Nghệ ( sau
khi tham khảo ý kiến của chủ tịch Hội đồng Khoa Học Công Nghệ Khu
Công Nghệ Cao ).
Thẩm định sơ bộ: từ 2-6 ngày.
Dự án thẩm định qua tổng hợp ý kiến chuyên gia: tối đa 10 ngày.
Dự án lớn, phức tạp, cần qua Hội đồng chuyên đề thẩm định: Từ 10 đến
12 ngày làm việc.
Các trưởng hợp dự án đăc biệt: do Trưởng Ban hoặc Chủ tịch Hội Đồng Khoa Học
Công Nghệ ấn định thời gian tổ chức thẩm định.
Quy trình thẩm định công nghệ dự án đầu tư vào khu CNC
3
Hồ sơ giải trình công
nghệ từ phòng QLĐT
Phòng QLKHCN – Thư kí Hội đồng KHCN tiếp nhận hồ sơ và
thông báo cho phó trưởng ban phụ trách KHCN
Kết luận
(Không thông qua HĐTĐ)
Thẩm định công nghệ sơ bộ. Tham khảo ý kiến
chuyên gia đầu ngành của HĐ KHCN
Dự án cần thẩm định chính
Hội đồng KHCN:
Các tiểu ban chuyên ngành: Điện tử - vi mạch, Tin học – viễn thông,
Cơ khí chính xác – tự động hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ vật
liệu mới/nano, công nghệ chất lượng mới, môi trường…
Đơn giản
Phức tạp, liên
ngành
Tổng hợp ý kiến của Tiểu ban
chuyên ngành, các chuyên gia có
liên quan:
Gửi thư mời đánh giá dự
án và tài liệu (2 ngày)
Các chuyên gia thẩm định
và gửi kết quả (7 ngày)
Lập và gửi trình Báo cáo
thẩm định (1 ngày)
Tổng thời gian : 10 ngày
Họp hội đồng thẩm đinh:
Trưởng tiểu ban lập danh sách hội đồng
thẩm định, chọn thời gian và địa điểm (1
ngày)
Gửi thư mời và tài liệu (2 ngày)
Các thành viên hội đổng đọc tài liệu và
hồi đáp (7 ngày)
Họp hội đồng thẩm định (1 ngày)
Lập và gửi trình Báo cáo thẩm định (1
ngày)
Tổng thời gian : 12 ngày
Phó trưởng ban phụ trách KH&CN
Xem xét kiến nghị của Hội đồng KHCN
Cho ý kiến về dự án
Quy trình cấp phép đầu tư
4
Phân công trách nhiệm và nhiệm vụ thực hiện:
Trách
nhiệm
Trình tự thực hiện
Diễn giải, Tài liệu
tham chiếu, Biểu
mẫu
Chủ đầu
tư
Tìm hiểu các thông tin về khu CNC ( qua các kênh thông
tin, Website … gặp đại diện Ban QL Khu để trình bày dự
án).
Lập và gửi Bản giải trình công nghệ dự án đầu tư và Thư
đăng ký đầu tư vào Khu CNC TP.HCM.
Tài liệu xúc tiến
đầu tư, thông tin
trên website do
P.QLĐT cung cấp.
P.QLĐT hướng dẫn
hồ sơ và tiếp nhận
hồ sơ.
Bản giải trình công
nghệ (theo mẫu
bằng tiếng việt và
tiếng Anh) và các
tài liệu thuyết minh
liên quan (nếu có).
Số lượng bản in
giải trinh công
nghệ: 08 bộ (01 bộ
lưu P.QLĐT; 01 bộ
lưu P.QLKH; 06 bộ
gửi cho HĐKH).
Trường hợp thẩm
định qua HĐKHCN
(1):
- Thư mời
thẩm định.
- Dự thảo
quyết định
thành lập
HĐ thẩm
định công
nghệ
DAĐT.
Phòng
Quản lý
đầu tư
Trưởng
phòng
QLKH –
Thư ký
thường trực
Hội đồng
KH&CN
Khu CNC
Nhận hồ sơ, tài liệu
thuyết minh
-
-
Xem xét hồ sơ ,quyết định thẩm định theo
phương cách nào trong 03 phương cách thẩm
định.
Trường hợp dự án phức tạp ,xin ý kiến các
trưởng Tiểu ban hay Chủ tịch HĐKHCN.
Phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ.
Thông báo Phó Trưởng ban phụ trách KHCN
5
Chuyên
viên thụ lý
(P.QLKH)
1/ Triển khai tổ chức thẩm định:
a) Thẩm định công nghệ sơ bộ.
b) Lấy ý kiến chuyên gia.
c) Tồ chức họp HĐ KHCN thẩm định dự án.
Bao gồm: gửi hồ sơ, thư mời đánh giá dự án, thư
mời họp cho các thành viên HĐKH, thu nhận ý
kiến, ghi biên bản họp.
Bổ sung thuyết minh giải trình cần thiết, hoặc tồ
chức tham gia cơ sở công nghệ… Do HĐKH đề
nghị.
2/ Tổng hợp ý kiến đánh giá của Hội đồng:
Văn bản yêu cầu
(1) do Trưởng
phòng QLKH ký
gửi
Lập Bản thẩm định công nghệ DAĐT
Báo cáo thẩm định
Trưởng
phòng
QLKH
Phó
trưởng
ban – Phụ
trách Thẩm
định công
nghệ dự án
đầu tư
Trình bản thẩm định công nghệ
và kiến nghị
-
Xem xét kiến nghị của Hội đồng KH&CN
Cho ý kiến dự án
Văn bản kiến nghị
về dự án đầu tư
Quy trình cấp phép đầu tư
6
2.2.2 Diễn giải sơ đồ:
a) Tiếp nhẩn hồ sơ:
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ giải trình công nghệ của chủ
đầu tư tại Văn phòng Ban Quản lý Khu Công Nghệ Cao. Việc tiếp nhận hồ sơ, văn bản
thực hiện theo Quy trình xử lý công văn đến và đi ( vào sổ tiếp nhận hồ sơ của phòng
Quản lý Đầu Tư). Trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ tài liệu qua email, phòng Quản Lý
Đầu Tư chịu trách nhiệm về nguồn gốc và in bản có chữ ký của Chủ đầu tư theo số lượng
quy định để chuyển qua khâu thẩm định công nghệ. Về hình thức: phòng Quản lý Đầu Tư
hướng dẫn Chủ đầu tư lập Bản giải trình công nghệ bằng tiếng Việt , trường hợp lập bản
giải trình công nghệ băng tiếng Anh, cần có bản dịch tiếng Việt để lưu theo quy định Nhà
nước về cấp phép đầu tư, hoặc trình bày chung một bản song ngữ. Số lượng hồ sơ giải
trình công nghệ chuyển cho Phòng quản lý khoa học là 07 bản.
Trong một số trường hợp dự án cần thẩm định nhanh (so với quy trình) hay có lưu
ý đặc biệt khác của Lãnh đạo Ban, phòng Quản lý Đầu tư ghi rõ yêu cầu tại công văn
chuyển qua thẩm định.
b) Phân công nhiệm vụ
Trưởng phòng Quản lý Khoa Học phân công công việc cho chuyên viên theo dõi
thẩm định công nghệ (gọi là chuyên viên thụ lý) lập bản báo cáo thẩm định công nghệ
theo quy định.
c) Triển khai
Chuyên viên thụ lý nhận hồ sơ và chuẩn bị cho việc triển khai thẩm định, tổng
hợp ý kiến. Các văn bản gồm:
-
Thư mời thẩm định Dự Án Đầu Tư
Trường hợp thành lập hội đồng thẩm định:
-
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định công nghệ ( dự thảo danh sách Hội
đồng có ý kiến thong qua của Thường trực Hội Đồng Khoa Học và Công nghệ
khu Công Nghệ Cao).
-
Biên bản họp Hội Đồng Khoa Học ( trong trường hợp thẩm định qua Hội đồng
thẩm định công nghệ).
-
Báo cáo biên bản họp Hội đồng Khoa học ( trong trường hợp thẩm định qua tổ
chức Hội đồng thẩm định công nghệ ).
7
d) Trường hợp cần thuyết minh bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng
Khoa Học và Công Nghệ:
-
-
Chuyên viên thụ lý có trách nhiệm thực hiện nội dung sau:
Lập văn bản thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản để chỉnh sửa,
bổ sung tài liệu và hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng
Khoa Học và Công nghệ, bản cảm kết về lộ trình thực hiện đầu tư
cho R&D (nếu chưa thực hiện ngay khi triển khai dự án).
Đề xuất và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ban phụ trách khi có
vấn đề vướng mắc trong hồ sơ tài liệu của chủ đầu tư.
Tổng hợp ý kiến đóng góp của các thành viên Hội đồng Khoa Hoc
và Công Nghệ sau khi nhận được các tư liệu thuyết minh bổ sung.
Lập báo cáo thẩm định công nghệ cuối cùng với kiến nghị của
phòng Quản Lý Khoa Học.
Hoàn thiện hồ sơ xin phép đầu tư vào khu Công Nghệ Cao
Phòng Quản lý Đầu tư hướng dẫn Chủ đầu tư lập hồ sơ đăng ký đầu tư vào
khu Công nghệ cao theo quy định của Bộ Khoa Học và Công nghệ ( theo quy
trình cấp phép đầu tư ).
e) Quyết định cho phép đầu tư
- Trên cơ sở báo cáo thẩm định công nghệ và hồ sơ kèm theo, Trưởng ban Quản lý
Khu Công nghệ cao xem xét và quyết định cho phép đầu tư.
- Trong trường hợp Thủ trưởng cơ quan yêu cầu các phòng chức năng làm rõ them
về nội dung hoặc bổ sung vấn đề nào đó, phỏng Quản Lý Đầu Tư là đầu mối tập
trung các thuỵết minh bổ sung về việc cấp phép và có tờ trình trên cơ sở ý kiến
của các Phòng chức năng.
f) Ban hành và lưu hồ sơ:
-
Viêc ban hành văn bản thực hiện theo Quy trình xử lý công văn đến và đi
-
Hồ sơ được lưu lại 02 địa chỉ: phòng Quản Lý Đầu Tư lưu 01 bộ, Chủ đầu tư lưu
01 bộ.
8
Chương II: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
1. Giới thiệu phương pháp phân tích MERISE:
-
MERISE viết tắt từ cụm từ Methode pour Rassembler les Ideés Sans Effort, dịch từng từ
là: các phương pháp để tập hợp các ý tưởng khồng cần cố gắng, là phương pháp phân tích
có nguồn gốc từ Pháp, ra đời vào những năm cuối thập niên 70. Nó là kết quả nghiên cứu
của nhiều tập thể nghiên cứu tin học nhằm đáp ứng các chờ đợi của người sử dụng ý thức
được về sự lạc hậu của các phương pháp phân tích cổ điển thế hệ thứ nhất.
-
Ý tưởng cơ bản của phương pháp MERISE là xuất phát từ ba mặt cơ bản sau:
•
Mặt thứ nhất:
Quan tâm đến chu kỳ sống (CKS) của hệ thông tin, trải qua nhiều giai
đoạn:
•
“Thai nghén” (Gestation) – Quan niệm/ý niệm – Quản trị - Chết.
CKS này đối với hệ tổ chức lớn có thể kéo dài từ 10 - 15 năm.
Tái sinh (bắt đầu chu kỳ sống mới – một phiêb bản mới của hệ
thông tin).
Mặt thứ hai:
Đề cập tới chu kỳ đặc tả của hệ thông tin còn được gọi là chu kỳ trừu tượng. Hệ
thông tin tập trung lại như một toàn thể được mô tả bởi nhiều tầng (couche): “bộ
nhớ” của hệ thông tin được mô tả trên bình diện ý niệm/quan niệm, kế đó trên
bình diện logic và cuối cùng trên bình diện vật lý.
“Qui trình xử lý” được mô tả trên bình diện ý niệm/quan niệm, kế tiếp là trên bình
diện tổ chức và cuối cùng trên bình diện tác nghiệp.
9
Mỗi tầng được mô tả dưới dạng mô hình tập trung tập hợp các thông số chính xác.
Theo đó thì nhưng thông số của tầng dưới tăng trưởng, tầng đang mô tả không
biến đổi và nó chỉ thay đổi khi các tham số của mình thay đổi.
Mỗi mô hình được mô tả thông qua một hình thức dựa trên các quy tắc, nguyên lý
ngữ vững và cú pháp xác định. Có những quy tắc cho phép chuyển từ mô hình
này sag mô hình khác một cách tự động nhiều hay ít.
•
Mặt thứ 3:
Mặt này có lien quan đến chu kỳ của các quyết định (CKQĐ, Cycle des
Decisions) cần phải ra trong suốt CKS của sản phẩm. Những quyết định có liên
quan đến nội dung của những mô hình khác nhau của CK trừu tượng, đến các
hình thái của quan niệm và lien quan đến sự phát triển của hệ thống.
Đặc trưng cơ bản của phương pháp MERISE là:
-
Nhìn toàn cục.
-
Tách rời các dữ liệu và xử lý.
-
Tiếp cận theo mức
Có thể tóm tắt đặc trưng thứ hai và thứ ba thể hiện qua việc nhận thức và xây
dựng các loại mô hình trong quá trinh phân tích thiết kế bằng bảng sau:
Mức
Dữ liệu
Xử lý
Quan niệm
Mô hình quan niệm dữ
liệu (MHQN-DL)
MÔ hỉnh quan niệm xử lý
(MHQN-XL)
Tổ chức
Mô hình logic dữ liệu
(MHLG-DL)
Mô hình tổ chức xử lý
(MHTC-XL)
Kỹ thuật
Mô hình vật lý dữ liệu
(MHVL-DL)
Mô hình tác vụ xử lý (MHTNXL)
Ưu điểm của phương pháp MERISE là có cơ sở khoa học vững chắc. Hiện tại nó
là một trong những phương pháp phân tích được dung nhiều ở Pháp và Châu Âu
khi phải phân tích và thiết kế các hệ thống lớn. Nhược điểm của phương pháp là
cồng kềnh, do đó, để giải quyết các áp dụng nhỏ việc sử dụng phương pháp này là
nhiều lúc đưa đến việc kéo dài thời gian, nặng nề không đáng có.
10
2. Công cụ thiết kế AMC & Designer:
2.1 Sơ lược lịch sử:
-
AMC & Designor là sản phẩm của công ty SDP, ra đời vào năm 1989. SDP là
một công ty dịch vụ tin học công nghiệp. Do nhu cầu của bản than SDP phát triển
một công cụ phát triển ở mức ý niệm theo phương thức thực đơn văn bản các hệ
thống thông tin tin học hóa. Công cụ này dựa vào phương pháp luận MERISE có
khả năng tạo CSDL. Phiên bản đồ thị ra đời muộn hơn khi xuất hiện giao diện đồ
họa WINDOWS của MIcrosolf. Như vậy có thể nói AMC & Designor là một
trong những công cụ đầu tiên đã thích nghi, vận dụng giao diện đồ họa của
Microsolf.
-
Các phiên bản đầu công cụ chỉ yểm trợ các mô hình dữ liệu MERISE và đề nghị
các chức năng sinh chỉ trêb một vài Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phát triển dần dần
từng phiên bản, các chức năng mới cũng xuất hiện. Yểm trợ cho phương pháp
luận MERISE đã được hoàn chỉnh nhờ bổ sung các đơn thể sử lý. Yểm trợ cơ sở
dữ liệu cũng được cải tiến nhờ thêm vào các chức năng giải mã công nghệ
(Reverse engineering) hay nhật tu cơ sở dữ liệu. Hơn thế nữa tính mở của công cụ
đã được củng cố nhờ tích hợp các máy ODBC (Drivers ODBC) và yểm trợ số
lượng lớn các cơ sở dữ liệu. Cuối cùng, các giao diện mới với công cụ NgNg thế
hệ 4 khách-chủ làm dễ dàng việc phát triển các áp dụng, thoạt tiên với việc yểm
trợ các thuộc tính mở rộng và gần với việc sử dụng các “bộ sinh” các áp dụng
trong môi trường Power Builder và Visual Basic.
-
Song song với việc phát triển trong nước Pháp, phát triển công ty ở nước ngoài đã
được mở rộng công cụ cho một phương pháp ý niệm khác rất phổ biến trong thế
giới Anglo-saxon: công nghệ thông tin James Martin.
-
Như vậy, nhờ sự phát triển quốc tế, nhóm công cụ Designor đã đước củng cố và
xâm nhập vào thế giới Anglo-saxon với công cụ S-Designor, trong khu vực
MERISE các công cụ AMC & Designor.
-
Công ty SDP đã sát nhập vào nhóm Sysbase / Powersolf vào tháng 5 năm 1995 để
có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường quốc tế đồng thời đảm bảo cho các sàn
phẩm của mình bền vững và ổn định.
11
2.2 AMC & Designor làm gì ?
-
Sự cần thiết phải quản lý các hệ thống thông tin:
AMC & Designor là một công cụ đồ họa thiết kế hệ thống thông tin trong môi
trường WINDOWS. Để hiểu tốt hữu ích một công cụ như thế này cần phải nhắc
lại sự cần thiết quản lý hệ thông thông tin của tất cả các xí nghiệp / công ty,…
Một xí nghiệp gồm các hệ thống tương tác được tổ chức để giúp nó vận hành.
Mỗi một hệ thống trong các hệ thống này phủ một vài lãnh vực chức năng xác
định (Quản lý kho hang hóa, quán lý sán xuất, quán lý thương mại…). Ví dụ một
công ty sán xuất các sản phẩm chế biến công nghiệp,mua ,sản xuất và bán ba chức
năng cần được đảm bảo.
Trong ngữ cảnh này, các hệ thống này truyền thông cho nhau và hội thoại với các
tác nhân ngoài như: nhà cung cấp hay khách hang để thực thi các hoạt động của xí
nghiệp. Như vậy tại một thời điểm, dòng thông tin luân chuyển trong xí nghiệp
khá nhiều và bản chất rất khác nhau. Phát triển công nghệ hỗ trợ các thông tin này
chuyển động ngày càng nhanh ( fax, điện thoại, mạng, vệ sinh,…) và không phải
bao giờ cũng xuất hiện trên các giá mang loại giấy. Vì vậy, xí nghiệp có thể bị
quá tải bởi các thông tin, và sẽ không vận hành được nếu với chất lượng kém của
các bộ phận dịch vụ chức năng. Như vậy, vấn đề nổi bật là làm thế nào duy trì
quản lý được các thông tin để có thể quản lý tốt các hoạt động của xí nghiệp. Đây
la vấn đề cơ bản quyết định sự thành bại của một xí nghiệp.
3. Phân tích hiện trạng:
3.1 Lưu đồ công việc hồ sơ:
12
Phó
Các
trưởng chuyên
ban
gia
Phòng Quản Lý Khoa Hoc
Trưởng
phòng
Chuyên viên thụ lý
Phòng
Quản
Lý Đầu
Tư
Hồ sơ
giải
trình
(D1)
7 bản
Hồ sơ
giải
trình
(D1)
Chủ
đầu tư
Tiếp
nhận
và lưu
(T1)
1 bản
Không
thông qua
HĐKH
thâm định
Xem
xét
và
cho ý
kiến
(T8)
Xem xét
hồ sơ (T2)
Thư mời
thẩm
định
(D2)
Dư thảo
thành lập
HĐTD (D3)
Triền khai tổ chức thẩm định
Đơn giản
Đánh
giá và
phản
hồi
(T4)
Thư mời
thẩm
định và
tài liệu
(D4)
Phức tạp
Thư mời
thẩm định
và tài liệu
(D4)
Phiếu
thẩm
định (D5)
Tông hợp ý kiến
thẩm định (T5)
Xem
xét
và
cho ý
kiến
(T8)
Dự thảo
thành lập
HĐTD (D3)
Tổ chức họp
HĐTĐ (T6)
Bản thâm định công
nghệ (D6)
Trình bản
thẩm định
và ý kiến
(T7)
Báo cáo
thâm định
(D8)
13
3.2 Mô tả hồ sơ:
Số thứ tự hồ sơ
Tên – Vai trò
Số thứ tự công việc
D1
Hồ sơ giải trình – cho biết các thuộc tính
,giá trị của dự án.
T1,T2
D2
Thư mời thẩm định – gửi cho chuyên gia
mời tham gia thẩm định
T3
D3
Dự thảo thành lập HĐTĐ
T3,T4
D4
Thư mời + tài liệu lien quan
T4
D5
Phiếu thẩm định – ghi nhận kết quá thâm
định
T5,T6
D6
Bản thẩm định công nghệ - kết quả đánh giá T7
chung của HĐ Khoa học
D7
Báo cáo thẩm định
T8
3.3 Mô tả công việc:
Số thứ
tự công
việc
Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
T1
Tiếp nhận hồ sơ giải trình từ nhà đầu tư
và lưu theo quy định.
T2
T3
Tần
xuất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
Phòng quản
lý đầu tư
D1
D1
Xem xét sơ bộ hồ sơ
Trưởng
phòng Quản
lý Khoa học
D1
D2,D3
Triển khai tổ chức thẩm định
Nhân viên
thụ lý –
P.QLKH
D2,D3 D3,D4
14
T4
Các chuyên gia đánh giá dư án vào
phiếu thẩm định rồi phản hồi lại cho
chuyên viên thụ lý.
Chuyên gia
D3,D4 D5
T5
Nhân viên thụ lý thu thập các đánh giá
của chuyên gia tham gia thẩm định
Nhân viên
thụ lý –
P.QLKH
D5
D6
T6
Do dự án phức tạp ,chuyên viên thụ lý
sẽ tổ chức 1 cuộc họp để đánh giá dự án
Nhân viên
thụ lý –
P.QLKH
D5
D6
T7
Trình kết quả thẩm định chung cho Phó
trưởng ban
Trưởng
phòng –
P.QLKH
D6
D7
3.4 Từ điển dữ liệu tổng quát:
STT
Tên
Mã số
Cấu
trúc
Chiều
dài
Loại
QT tạo
Thông tin Chủ đầu tư
1
Mã chủ đầu tư
MaChuDauTu
Chuỗi
10
Sơ cấp
2
Tên chủ đầu tư
TenChuDauTu
Chuỗi
50
Sơ cấp
3
Địa chỉ
DiaChi
Chuỗi
50
Sơ cấp
4
Điện thoại
DienThoai
Chuỗi
20
Sơ cấp
5
Fax
Fax
Chuỗi
20
Sơ cấp
6
Email
Email
Chuỗi
20
Sơ cấp
7
Ngày thành lập
NgayThanhLap
Ngày
8
Nơi Thành Lâp
NoiThanhLap
Chuỗi
50
Sơ cấp
9
Ngành Kinh Doanh
NganhKinhDoanh
Chuỗi
50
Sơ cấp
10
Chi Nhánh
ChiNhanh
Chuỗi
50
Sơ cấp
11
Giấy Phép Kinh
GiayPhepKinhDoa
Chuỗi
20
Sơ cấp
Sơ cấp
15
- Xem thêm -