Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................................................ 3
1.3.1. Không gian ...........................................................................................3
1.3.2. Thời gian: .............................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................ 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI: ......................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 5
2.1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ:................................................ 5
2.1.1.1. COSO (Committee of Sponsoring Organization): ........................... 5
2.1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ: (Theo COSO năm 1992). ............. 5
2.1.1.3. Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ................................................... 6
2.1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ: .......................... 6
2.1.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ:.. 10
2.1.2.1. Giới tính (giới tính của nhà lãnh đạo cao nhất
trong doanh nghiệp): ................................................................................... 10
2.1.2.2. Tuổi (tuổi của nhà lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp):........... 11
2.1.2.3. Quy mô doanh nghiệp (thể hiện bằng số lượng nhân
viên trong công ty): ..................................................................................... 11
2.1.2.4. Trình độ chuyên môn (công ty có hay không có
chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân viên công ty
được nâng cao trình độ chuyên môn hay tay nghề thợ). ............................. 12
2.1.2.5. Kiểm soát (Công ty có hay không có
bộ phận kiểm toán nội bộ hay Ban kiểm soát): ........................................... 12
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
iv
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
2.1.2.6. Kiểm toán dộc lập (Định kỳ công ty có thực hiện hay không thực
hiện kiểm toán độc lập tại đơn vị). .............................................................. 14
2.1.2.7. Tuổi của doanh nghiệp (số năm hoạt động của doanh nghiệp)...... 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: ................................................... 15
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu: .............................................................. 15
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................. 15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .................................. 17
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP: ................................................ 17
3.1.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu: ............................................................ 17
3.1.2. Sơ lược về các doanh nghiệp: .............................................................. 18
3.1.3. Tổng quan về mẫu nghiên cứu: ............................................................ 20
3.2. THỰC TRẠNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP: ......................................... 21
3.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP: ...................................................................... 25
3.3.1. Môi trường kiểm soát:.......................................................................... 26
3.3.1.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức: ................................................. 27
3.3.1.2. Đảm bảo về năng lực:..................................................................... 31
3.3.1.3. Hội đồng Quản trị:.......................................................................... 32
3.3.1.4. Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: ........................ 34
3.3.1.5. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 36
3.3.1.6. Chính sách nhân sự:........................................................................ 37
3.3.2. Đánh giá rủi ro: .................................................................................... 43
3.3.3. Hoạt động kiểm soát: ........................................................................... 46
3.3.3.1. Phân chia trách nhiệm đầy đủ: ....................................................... 47
3.3.3.2. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: .................. 48
3.3.3.3. Kiểm soát vật chất: ......................................................................... 50
3.3.3.4. Kiểm tra độc lập việc thực hiện: .................................................... 53
3.3.3.5. Phân tích soát sét lại việc thực hiện: .............................................. 55
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
v
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
3.3.4. Thông tin và truyền thông: ................................................................... 56
3.3.5. Giám sát: .............................................................................................. 57
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP............... 61
4.1. MÔ TẢ DỮ LIỆU: ....................................................................................... 61
4.2. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN........... 62
4.3. KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY: ...................................................... 63
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP....................................... 70
5.1. CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN
TỪNG THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............. 70
5.1.1.Đối với Môi trường kiểm soát:.............................................................. 70
5.1.2. Đối với Hoạt động đánh giá rủi ro: ...................................................... 71
5.1.3. Đối với Hoạt động kiểm soát: .............................................................. 71
5.1.4. Đối với Thông tin và truyền thông:...................................................... 72
5.1.5. Đối với hoạt động giám sát: ................................................................. 73
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN TỪNG CHỨC NĂNG
TRONG DOANH NGHIỆP: ............................................................................... 73
5.2.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: ...................................................... 73
5.2.2. Đối với các cấp Trưởng/phó phòng .................................................... :74
5.2.3. Đối với các nhân viên công ty:............................................................. 75
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 76
6.1. KẾT LUẬN: ................................................................................................. 76
6.2. KIẾN NGHỊ:................................................................................................. 78
6.3. HẠN CHẾ VÀ MỞ RỘNG: ......................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 79
PHỤ LỤC............................................................................................................ 80
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
vi
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng Thống kê một số doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp....... 18
Bảng 2. Tỉ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô vốn năm 2006 ............................ 20
Bảng 3. Cơ cấu các doanh nghiệp theo quy mô vốn ........................................... 22
Bảng 4. Cơ cấu các doanh nghiệp theo số lượng lao động.................................. 22
Bảng 5: Thực trạng các loại hình doanh nghiệp .................................................. 23
Bảng 6: Thực trạng các doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh ........................ 24
Bảng 7. Bảng đánh giá việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức trong công ty .... 28
Bảng 8. Hình thức thể hiện chính sách đạo đức .................................................. 29
Bảng 9. Cơ sở trả lương của nhà quản lý doanh nghiệp ...................................... 30
Bảng 10. Định kỳ họp của Hội đồng quản trị (Ban giám đốc) ........................... 33
Bảng 11. Các hình thức phổ biến thông tin của
Hội đồng quản trị (Ban giám đốc) ....................................................................... 33
Bảng 12. Một số vấn đề liên quan đến tính triết lý và phong cách điều hành của
nhà quản lý........................................................................................................... 34
Bảng 13. Hình thức nhà quản lý tiếp xúc với nhân viên ..................................... 35
Bảng 14. Các hoạt động xã hội doanh nghiệp đã từng tham gia ......................... 36
Bảng 15. Bảng đánh giá cơ cấu tổ chức............................................................... 36
Bảng 16. Việc thực hiện chính sách nhân sự ....................................................... 37
Bảng 17. Bộ phận thực hiện việc tuyển dụng nhân sự ........................................ 38
Bảng 18. Hình thức phổ biến thông tin tuyển dụng nhân sự ............................... 39
Bảng 19. Hình thức đánh giá nhân viên trong quá trình làm việc ....................... 40
Bảng 20: Các chính sách hỗ trợ, khuyến khích nhân viên học nâng cao ............ 40
Bảng 21. Hình thức ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích
nhân viên học nâng cao........................................................................................ 41
Bảng 22. Cơ sở xây dựng các chính sách
hỗ trợ, khuyến khích nhân viên học nâng cao ..................................................... 42
Bảng 23. Hình thức hỗ trợ gia đình nhân viên..................................................... 42
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
vii
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
Bảng 24. Các chỉ tiêu thực hiện đánh giá rủi ro .................................................. 43
Bảng 25. Định kỳ lập kế hoạch xác định mục tiêu cần đạt trong tương lai........ 44
Bảng 26. Hình thức truyền đạt các rủi ro đã nhận dạng được ............................. 45
Bảng 27. Định kỳ lập báo cáo tài chính............................................................... 45
Bảng 28. Định kỳ gửi tiền vào ngân hàng ........................................................... 46
Bảng 29. Việc thực hiện phân chia trách nhiệm .................................................. 48
Bảng 30. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: ........................ 48
Bảng 31. Hệ thống chứng từ trong đơn vị ........................................................... 49
Bảng 32. Hệ thống sổ sách trong đơn vị.............................................................. 50
Bảng 33. Một số chỉ tiêu đánh giá quá trình Kiểm soát vật chất......................... 50
Bảng 34. Định kỳ đối chiếu sổ tổng hợp và sổ chi tiết ........................................ 51
Bảng 35. Hình thức kiểm tra, giám sát việc thực hiện của nhân viên ................. 54
Bảng 36. Cấp bậc của người kiểm tra đối với người được kiểm tra.................... 54
Bảng 37. Định kỳ so sánh số thực tế với số kế hoạch, dự toán, hay kỳ trước..... 55
Bảng 38. Một số chỉ tiêu đánh giá Hệ thống thông tin và truyền thông.............. 56
Bảng 39. Chất lượng của Hệ thống thông tin và truyền thông ............................ 56
Bảng 40. Người thực hiện việc lập sổ tay hướng dẫn về các chính sách
và thủ tục kế toán ................................................................................................. 57
Bảng 41. Hoạt động giám sát............................................................................... 58
Bảng 42. Hình thức tiếp nhận ý kiến của khách hàng, và nhà cung cấp ............. 59
Bảng 43. Bảng mô tả dữ liệu ............................................................................... 61
Bảng 44. Mối quan hệ tương quan giữa các biến ............................................... 62
Bảng 45. Kết quả xử lý của mô hình hồi quy ...................................................... 63
Bảng 46. Kiểm định BG kiểm tra hiện tượng tự tương quan: ............................. 63
Bảng 47. Kiểm tra hiện tượng bỏ sót biến trong mô hình hồi quy: ..................... 64
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
viii
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................ 8
Hình 2: Tỷ lệ các loại hình doanh nghiệp ........................................................... 19
Hình 3: Thực trạng các loại hình doanh nghiệp .................................................. 23
Hình 4: Thực trạng các doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh......................... 24
Hình 5: Điểm của các thành phần trong HTKSNB ............................................. 25
Hình 6: Điểm của các yếu tố trong Môi trường kiểm soát .................................. 27
Hình 7: Trình độ của Ban giám đốc và nhân viên văn phòng công ty ................ 32
Hình 8: Điểm của các yếu trong Hoạt động kiểm soát ........................................ 47
Hình 9: Định kỳ đối chiếu sổ kế toán với hàng tồn kho ..................................... 51
Hình 10: Định kỳ đối chiếu sổ kế toán với tiền tại đơn vị .................................. 52
Hình 11: Định kỳ đối chiếu sổ kế toán với tài sản cố định.................................. 53
Hình 12: Phân phối chuẩn của các sai số ngẫu nhiên .......................................... 64
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
ix
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
NQL: Nhà quản lý
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
KH: Khách hang
NCC: Nhà cung cấp
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
x
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
TÓM TẮT NỘI DỤNG LUẬN VĂN
Lý do mà em chọn đề tài về phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ là vì em đã
nhận thấy sự cần thiết của việc xây dựng HTKSNB cũng như mức độ ảnh hưởng
của sự hữu hiệu, và hiệu quả của nó đến kết quả hoạt động chung của cả doanh
nghiệp, vả lại thực sự chưa có một nghiên cứu chính thức nào có liên quan đến
việc xây dựng HTKSNB trong phạm vi cả nước. Trong tình hình kinh tế hội nhập
như hiện nay, vai trò của HTKSNB càng được đề cao giá trị hơn, sự chặt chẽ của
hệ thống này là cơ sở để nhà đầu tư trong và ngoài nước lựa chọn đầu tư vào các
doanh nghiệp. Tp.Cần Thơ là nơi em chọn để thực việc đề tài, vì đây là trọng
điểm kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, và gần đây có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao, Cần Thơ là Thành phố trực thuộc Trung ương có rất
nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đang triển khai đầu tư kinh doanh trong
khu vực Thành phố này. Các doanh nghiệp ở Cần Thơ đang ngày một thêm
nhiều, và đang từ từ chuyển đổi từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ lên doanh
nghiệp có quy mô lớn hơn.
Nội dung của bài phân tích có thể tóm tắt như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài
+ Lý do chọn đề tài: Trình bày những lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ và
sự cần thiết phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh ngiệp.
+ Mục tiêu của nghiên cứu: Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng
của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ.
+ Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thu thập được trong tháng 4 năm 2008.
+ Các tài liệu có liên quan: Trình bày một số nghiên cứu rời rạc có liên quan
đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài
+ Phương pháp luận: Trình bày các khái niệm có liên quan đến hệ thống kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp và các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ.
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
xi
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
+ Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp Thống kê, phương pháp
ước lượng bình phương bé nhất để xử lý số liệu.
Chương 3: Phân tích thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp. Trong phần này trình bày về mức độ quan tâm của các doanh
nghiệp về các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ từ đó thấy được mức độ
quan tâm của các nhà quản lý đến việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại
đơn vị.
Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kết quả có năm nhân tố có tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 5: Đưa ra các giải pháp từ phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh
hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 6: Kết luận về đề tài và đưa ra kiến nghị đối với các cơ quan ban
ngành, trong chương này cũng nêu ra các hạn chế của đề tài và một số ý kiến về
việc mở rộng nghiên cứu đối với các đề tài tiếp theo.
12
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
xii
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện tại, có một số ý kiến cho rằng các doanh nghiệp của Việt Nam chưa
nhận thức rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ hoặc chưa xây dựng cho mình
một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) hữu hiệu. Điều này cũng dễ hiểu bởi
nhiều doanh nghiệp đang trong giai đoạn chuyển đổi từ một hình thái kinh tế cũ
sang một hệ thống vận hành mới hoặc cũng như nhiều doanh nghiệp mới hoạt
động đang phải lo toan vật lộn với cuộc sống “cơm áo gạo tiền” hàng ngày của
doanh nghiệp trong một môi trường tồn tại “thách thức” nhiều hơn “cơ hội”. Với
nguồn lực có hạn, doanh nghiệp phải giành cho mình những ưu tiên mang tính
thiết yếu hơn. Tuy nhiên, xét về lâu dài, thiết nghĩ doanh nghiệp cần tạo dựng
nền tảng cho những phát triển bền vững sau này thông qua những thiết kế hệ
thống hữu hiệu, là một trong những việc làm hết sức cụ thể để nâng cao năng lực
cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Mặt khác, trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi
chung - quyền lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn
tại song hành. Nếu không có HTKSNB, làm thế nào để người lao động không vì
quyền lợi riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn
tổ chức; người sử dụng lao động làm sao quản lý được các rủi ro, làm thế nào có
thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học
chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính.
Theo thống kê của IFC (công ty tài chính quốc tế) thì hiện nay có đến 58%
các công ty tại Việt Nam phải gánh chịu ảnh hưởng của những yếu kém trong
quản trị. Trong khi đó, khi đầu tư vào các doanh nghiệp Việt Nam vấn đề lo ngại
nhất về quản trị doanh nghiệp đối với hầu hết các nhà đầu tư là sự thiếu minh
bạch. Hầu hết các doanh nghiệp này thiếu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát
nội bộ được xây dựng tốt. Điều này gây khó khăn cho các cổ đông khi tìm hiểu
về khả năng tài chính thực tế của công ty mà mình đầu tư. Một HTKSNB vững
mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 1-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế
hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm…); bảo vệ tài sản khỏi bị hư
hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp; đảm bảo tính chính xác
của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính; đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội
quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của luật
pháp; đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu đặt ra; bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng
tin đối với họ (trường hợp công ty cổ phần).
Hiện nay, cũng có rất nhiều bài viết trên các tạp chí đề cập đến việc xây dựng
một HTKSNB như thế nào cho phù hợp và tốt nhất đối với các doanh nghiệp.
Thế nhưng, một điều tra về thực trạng xây dựng HTKSNB ở các doanh nghiệp
chưa được thực hiện, đặc biệt cho các doanh nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu
Long trong đó có Tp.Cần Thơ. Chính vì lý do đó, việc thực hiện đề tài nghiên
cứu “Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng của HTKSNB trong các
doanh nghiệp ở TP.Cần Thơ” sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về thực
trạng hiện nay của HTKSNB trong các doanh nghiệp, xác định các nhân tố chủ
yếu ảnh hưởng đến việc xây dựng HTKSNB, và lợi ích của việc xây dựng
HTKSNB và từ đó có thể tìm ra những giải pháp hữu hiệu và hiệu quả nhất cho
việc thiết lập HTKSNB vững mạnh trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ nói
riêng và các doanh nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long cũng như các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu tổng thể của đề tài này là xác định và phân tích thực trạng và các
nhân tố ảnh hưởng của HTKSNB trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ để đưa
ra một số giải pháp nhằm cải thiện HTKSNB trong các doanh nghiệp này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên thì đề tài phải tập trung giải quyết các
vấn đề cụ thể sau:
a) Khảo sát và phân tích thực trạng hiện nay về xây dựng HTKSNB của các
doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ.
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 2-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
b) Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng của HTKSNB trong doanh
nghiệp và hiệu quả của việc xây dựng HTKSNB của doanh nghiệp đến kết quả
hoạt động của doanh nghiệp.
c) Đề xuất một số giải pháp cải thiện HTKSNB trong doanh nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian: Tp. Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian: Số liệu thu thập trong tháng 04 năm 2008.
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng của
HTKSNB trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ. Việc nghiên cứu chủ yếu dựa
trên số liệu sơ cấp về tình hình xây dựng HTKSNB trong các doanh nghiệp. Do
nguồn kinh phí có hạn nên số lượng mẫu thu thập được chưa nhiều và chưa bao
phủ hết những trọng điểm kinh tế của Thành phố. Tuy nhiên, vấn đề này không
làm giảm đáng kể ý nghĩa thực tiễn của đề tài vì số mẫu thu thập vẫn có thể đại
diện cho các doanh nghiệp ở Thành phố.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
HTKSNB trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI:
Các tài liệu hiện nay ở nước ngoài đa số chỉ cung cấp lý thuyết cơ bản về
đánh giá HTKSNB mà ít có nghiên cứu thực nghiệm nào về đánh giá HTKSNB
trong các doanh nghiệp. Theo thực tế cho thấy, hiện nay chưa có một điều tra
chính thức đánh giá về HTKSNB ở Việt Nam, và đặc biệt ở TP.Cần Thơ, các bài
viết chủ yếu chỉ xoay quanh số liệu minh họa cụ thể. Theo khảo sát của PWC
(PricewaterhouseCoopers) thực hiện với 3.000 công ty trên toàn thế giới, có 45%
công ty chịu hậu quả do không thực hiện được kiểm soát nội bộ với thiệt hại
trung bình 1,7 triệu USD.
Ở Việt Nam chưa có một khảo sát nào mang tính quy mô về vai trò kiểm soát
nội bộ. Một số bài phân tích chỉ tập trung phân tích HTKSNB trong từng doanh
nghiệp cụ thể. Ví dụ những vụ tiêu cực như ở công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí
(PJICO) cả Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc đã bỏ túi gần hai tỷ đồng và
nhiều vụ lãnh đạo doanh nghiệp bị phát giác biển thủ công quỹ, giao dịch nội
gián với công ty “sân sau” (chuyển lợi nhuận, hợp đồng cho công ty gia đình)…
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 3-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
cho thấy kiểm soát nội bộ thất bại do thiếu độc lập, năng lực (theo Nguyễn Viết
Thịnh, Chủ nhiệm Dịch vụ tư vấn PricewaterhouseCoopers). Với đề tài: “Phân
tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong
các doanh nghiệp ở TP.Cần Thơ”, là một nghiên cứu hoàn toàn mới, một khám
phá mới mẻ, và hữu ích đối với các doanh nghiệp trong khu vực TP.Cần Thơ,
Đồng bằng sông Cửu Long, và trong cả nước. Báo cáo này sử dụng dữ liệu từ sự
khảo sát thực trạng việc xây dựng HTKSNB trong các doanh nghiệp ở Tp.Cần
Thơ, và các thông tin báo chí, truyền thông như báo điện tử, tạp chí, sách giáo
khoa, giáo trình,… để làm nên đề tài.
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 4-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ:
2.1.1.1. COSO (Committee of Sponsoring Organization):
COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian
lận về báo cáo tài chính (National Commission on Financial Reporting, hay còn
gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của Hiệp hội kế
toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán
Hoa kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA).COSO được thành lập
nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là:
- Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các
đối tượng khác nhau.
- Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá
hệ thống kiểm soát của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện.
Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ
hợp nhất (Internal Control - Integrated Framework).
2.1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ: (Theo COSO năm 1992).
Kiểm soát nội bộ là một hệ thống gồm các chính sách, thủ tục được thiết lập
tại đơn vị nhằm đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý đạt được các mục đích quản
lý của mình.
Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến các định
nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Đến nay, định nghĩa
được chấp nhận khá rộng rãi là: “kiểm soát nội bộ là một quá trình do con người
quản lý, Hội đồng Quản trị và các thành viên của đơn vị chi phối, nó được thiết
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 5-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
2.1.1.3. Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ.
- Đối với báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ phải đảm bảo về tính trung thực
và đáng tin cậy, bởi vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo
cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Đối với tính tuân thủ, kiểm soát nội bộ trước hết phải bảo đảm hợp lý việc
chấp hành luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của
người quản lý đối với những hành vi không tuân thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó,
kiểm soát nội bộ còn phải hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ
các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm đạt được những mục
tiêu của đơn vị.
- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, kiểm soát nội
bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin,
nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn
vị…
Như vậy, các mục tiêu của HTKSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt
hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
2.1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ:
Một HTKSNB được coi là hữu hiệu khi được thiết kế bao gồm năm cấu phần
sau đây nhằm trợ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, chiến lược hay kế hoạch
đã đề ra:
a) Môi trường kiểm soát (Control Environment):
Môi trường kiểm soát phản ảnh sắc thái chung của một đơn vị, tạo ra nền tảng
cho các bộ phận khác của HTKSNB thông qua việc thiết lập các chính sách kiểm
soát trong công ty. Các nhân tố chính trong môi trường kiểm soát:
+ Tính chính trực và giá trị đạo đức: Nhà quản lý phải làm gương cho cấp
dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và cần phải phổ biến những quy
định đến mọi thành viên bằng các thể thức thích hợp.
+ Đảm bảo về năng lực: Là đảm bảo cho nhân viên có những kỹ năng và hiểu
biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó, nhà quản lý chỉ nên tuyển
dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ
được giao, và phải giám sát và huấn luyện họ đầy đủ.
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 6-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
+ Hội đồng Quản trị và Ủy ban Kiểm toán: Thể hiện qua mức độ độc lập,
kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong Hội đồng Quản trị hoặc Ủy ban
kiểm toán, và mối quan hệ giữa họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm toán
độc lập.
+ Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Thể hiện qua quan điểm,
nhận thức, cá tính, tư cách và thái độ của nhà quản lý.
+ Cơ cấu tổ chức: Thường được mô tả qua sơ đồ tổ chức, trong đó phản ảnh
các mối quan hệ về quyền hạn, trách nhiệm và báo cáo giữa các bộ phận.
+ Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Được xem là phần mở rộng
của cơ cấu tổ chức, và nó quy định rõ về quyền hạn và trách nhiệm giữa các các
chức năng.
+ Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc
tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ
luật nhân viên.
Ví dụ về Môi trường kiểm soát: Nhận thức của các nhà quản lý về liêm chính
và đạo đức nghề nghiệp, về việc cần thiết phải tổ chức bộ máy hợp lý, về việc
phân công, ủy nhiệm rõ ràng, về việc ban hành bằng văn bản các nội quy, quy
chế, quy trình kinh doanh ...
Như vậy, một môi trường kiểm soát tốt sẽ là nền tảng cho sự hoạt động hiệu
quả của HTKSNB. Khi có một quan điểm không đúng của Giám đốc về báo cáo
lợi nhuận có thể làm mất đi sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, hoặc
năng lực yếu kém của đội ngũ nhân viên kế toán có khả năng dẫn đến các sai lệch
trọng yếu của các báo cáo này.
b) Đánh giá rủi ro kiểm soát (Risk Assessment):
Đánh giá rủi ro bao gồm việc xác định và phân tích những rủi ro có liên quan
đến quá trình hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp, làm nền tảng cho việc xác
định cách thức xử lý rủi ro. Thông qua việc xác định mục tiêu đề ra ở cả cấp độ
tổng thể doanh nghiệp và cấp độ quy trình hay các bộ phận chức năng, doanh
nghiệp có thể xác định được những yếu tố chủ yếu dẫn đến thành công và sau đó
xác định những rủi ro gây ảnh hưởng đến những yếu tố thành công này. Dù cho
quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí khác nhau, nhưng bất kỳ công ty nào cũng
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 7-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
có thể bị tác động bởi các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài.
Do đó, HTKSNB cần có phần xác định các rủi ro.
ĐÁNH GIÁ
RỦI RO
GIÁM
SÁT
MÔI
TRƯỜNG
KIỂM SOÁT
HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Nguồn: Tài liệu học tập, Bộ môn Kế toán-kiểm toán, Trường Đại học Cần Thơ)
Hình 1: Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
c) Hoạt động kiểm soát (Control Activities):
Những hoạt động kiểm soát được thể hiện dưới dạng các chính sách và thủ
tục nhằm đảm bảo rằng những định hướng của lãnh đạo được thực thi. Những
hoạt động kiểm soát cũng đảm rằng những biện pháp cần thiết được đưa ra để xử
lý những rủi ro làm ảnh hưởng đến quá trình đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Các
hoạt động kiểm soát có mặt ở khắp mọi nơi trong doanh nghiệp ở mọi cấp độ
trong các bộ phận chức năng của doanh nghiệp. Các hoạt động kiểm soát chủ yếu
trong đơn vị:
+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Thực hiện chức năng bất kiêm nhiệm.
Thí dụ, phân chia trách nhiệm đầy đủ đảm bảo tách biệt giữa các chức năng:
bảo quản tài sản và kế toán (tức là người làm thủ quỹ và người làm kế toán là hai
người tách biệt), phê chuẩn nghiệp vụ với bảo quản tài sản (giám đốc và thủ
quỹ), thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán (nhân viên mua hàng và kế toán
thanh toán).
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 8-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
+ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: gồm kiểm soát hệ
thống chứng từ và sổ sách (ví dụ: chứng từ được đánh số liện tục, được lập khi
nghiệp vụ vừa xảy ra, …); và phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ hoặc hoạt động
(ví dụ: Khi mua tài sản với giá trị lớn thì do giám đốc đơn vị phê duyệt còn khi
mua tài sản có giá trị nhỏ như giấy, mực,… thì do các trưởng bộ phận đơn vị xét
duyệt, …).
+ Kiểm soát vật chất: kiểm tra tài sản và đối chiếu với sổ sách thường xuyên.
+ Kiểm tra độc lập việc thực hiện: có người khác kiểm tra người thực hiện
nghiệp vụ.
+ Phân tích soát xét lại việc thực hiện: thực hiện bằng cách so sánh số thực tế
với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước với số thực tế.
d) Thông tin và truyền thông (Information and Communication):
Là hệ thống giúp việc trao đổi thông tin, mệnh lệnh và chuyển giao kết quả
trong công ty, nó cho phép từng nhân viên, cũng như từng cấp quản lý thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình. Thông tin được thu thập bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp nhằm cung cấp cho lãnh đạo với những nội dung về hoạt động của doanh
nghiệp liên quan đến những mục tiêu đã được đề ra. Thông tin được cung cấp chi
tiết, kịp thời và đúng đối tượng để có thể trợ giúp người được cung cấp thông tin
hoàn thành trách nhiệm một cách hữu hiệu và hiệu quả. Việc trao đổi thông tin
phải được thực hiện đầy đủ, đúng lúc xuyên suốt trong toàn bộ doanh nghiệp.
Những kênh thông tin cởi mở, hữu hiệu cần được thiết lập giữa doanh nghiệp với
khách hàng, nhà cung cấp và các đối tác khác nhằm trao đổi thông tin.
e) Giám sát (Monitoring):
Là một quá trình đánh giá hiệu quả của HTKSNB, trợ giúp xem xét hệ thống
kiểm soát có được vận hành một cách trơn chu, hiệu quả. Giám sát là quy trình
do người có trách nhiệm thực hiện đánh giá kịp thời những thiết kế và hoạt động
của hệ thống kiểm soát qua đó đưa ra những hành động cần thiết, hoạt động giám
sát bao gồm:
+ Giám sát thường xuyên: thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý của
khách hàng, nhà cung cấp,… hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện
các biến động bất thường.
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 9-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
+ Giám sát định kỳ thường được thể hiện thông qua các cuộc kiểm toán định
kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Ví dụ, thường xuyên rà soát và báo cáo về chất lượng, hiệu quả hoạt động của
HTKSNB, đánh giá và theo dõi việc ban lãnh đạo cũng như tất cả nhân viên có
tuân thủ các chuẩn mực ứng xử của công ty hay không...
(Nguồn: Kiểm toán - NXB Thống kê 2004; Hệ thống thông tin kế toán - NXB
Thống kê 2004; Vietnam.net)
2.1.2. Khái quát về các nhân tố ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Để các doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh vô cùng
khóc liệt như hiện nay thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải thiết lập một HTKSNB
cho đơn vị mình làm sao đảm bảo cho nó hoạt động một cách hữu hiệu và hiệu
quả. Điều tất nhiên là cần tìm hiểu xem có những yếu tố nào tác động đến hệ
thống và làm gì để khắc phục sự ảnh hưởng không tốt đến HTKSNB. Trước tiên
chúng ta hãy tìm hiểu sơ lược về các nhân tố này.
2.1.2.1. Giới tính (giới tính của nhà lãnh đạo cao nhất trong doanh
nghiệp):
Han Eun Sook, thành viên của Hội các nhà doanh nghiệp nữ Hàn Quốc cho
rằng: “phụ nữ có đầu óc tinh tế hơn và hoạt động hiệu quả hơn nam giới”. Họ có
đủ sự linh hoạt cần thiết để đáp ứng nhanh nhu cầu của thị trường đang thay đổi
với tốc độ chưa từng có. Khả năng lãnh đạo doanh nghiệp của nữ giới không thua
kém nam giới, có khi còn hơn cả nam giới, bởi vì các nhà quản lý nữ luôn tỏ ra
có khả năng và rất nhạy cảm khi phân tích và dự báo thị trường. Phụ nữ không
thể là một người thụ động, và họ cũng hết sức cố gắng làm việc thật gắn bó với
công việc và cũng rất hòa đồng các đồng nghiệp của mình (Theo ông Kim Seok
Keun, giám đốc điều hành công ty LG Venture Investment). Mặt khác, với tính
cách cẩn thận và tỉ mỉ của người phụ nữ thì họ thường không chịu mạo hiểm
trong kinh doanh và họ sẽ thiết kế HTKSNB chặt chẽ hơn nam quản lý.
Giả thuyết 1: Nhà quản lý nữ sẽ thiết lập HTKSNB trong doanh nghiệp chặt
chẽ hơn nhà quản lý nam.
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 10-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2008
2.1.2.2. Tuổi (tuổi của nhà lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp):
Nhà lãnh đạo cao nhất trong công ty nắm hết mọi quyền hành trong công ty
bao gồm việc ban hành các chính sách, các quy định trong công ty, nhà lãnh đạo
cao nhất trong công ty thể hiện được tài năng điều hành của mình thông qua quá
trình hoạt động của công ty được ổn định và thu được kết quả cao trong kinh
doanh, sự tôn kính của các nhân viên trong công ty, nhà lãnh đạo này phải có một
trình độ nhất định và phải có tài năng lẫn trí tuệ. Đặc biệt anh (chị) ta phải có
kinh nghiệm điều hành, mà kinh nghiệm này từ đâu mà có đây? Đó chính là anh
(chị) ta có nhiều năm lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp từ đó đúc kết được
những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp, nhận thức được thế cạnh tranh.
Người có độ tuổi càng cao thì họ càng có những tính cách, và phong cách điều
hành càng mang tính ít mạo hiểm hơn người có tuổi nhỏ. Họ sẽ kiên định quan
điểm: “chậm mà chắc”, với quan điểm này thì HTKSNB của doanh nghiệp sẽ
được xây dựng nghiêm túc và vì thế mà nó sẽ hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
hơn.
Giả thuyết 2: Nhà lãnh đạo doanh nghiệp càng lớn tuổi thì HTKSNB doanh
nghiệp càng được xây dựng chặt chẽ hơn.
2.1.2.3. Quy mô doanh nghiệp (thể hiện bằng số lượng nhân viên trong
công ty):
Các yếu tố của kiểm soát nội bộ chỉ hiện diện đầy đủ tại các đơn vị có quy mô
lớn, còn tại những doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì nhiều hoạt động kiểm soát sẽ
khó thực hiện (Kiểm toán - NXB Thống kê 2004). Thí dụ như do các doanh
nghiệp nhỏ ít nhân viên, nên việc áp dụng nguyên tắc bất kiêm nhiệm sẽ rất khó
khăn vì không đủ nhân viên để làm các công việc khác nhau, đặc biệt là các công
việc đòi hỏi phải tách biệt nhau như chức năng kế toán và bảo quản tài sản, thủ
quỹ và kế toán,… Khi quy mô doanh nghiệp tương đối lớn tức là doanh nghiệp
có nhiều nhân viên (thường là các công ty cổ phần), các nhà quản trị rất chú
trọng việc xây dựng một HTKSNB làm sao cho nó hoạt động hữu hiệu và hiệu
quả. Ngược lại, doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn (thường là các công ty tư nhân
và một số công ty trách nhiêm hữu hạn (TNHH)), HTKSNB của họ sẽ kém hiệu
quả hơn do chủ sở hữu công ty có thói quen dẫn dắt họ hàng của mình vào tổ
GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- 11-
SVTH: Phan Thị Hồng Gấm
- Xem thêm -