CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Trang
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu ............................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu.......................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ..............................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. ..3
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ ..3
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ ..3
1.2 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi cần nghiên cứu .................. ..3
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh........................................................... ..3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... ..4
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. ..4
1.4.1 Không gian...................................................................................... ..4
1.4.2 Thời gian......................................................................................... ..4
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu...................................................................... ..5
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan ........................................................... ..5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1 Phương pháp luận ...................................................................................7
2.1.1 Khái niệm tín dụng..............................................................................7
2.1.2 Khái niệm rủi ro..................................................................................7
2.1.3 Rủi ro tín dụng ....................................................................................8
2.1.4 Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tín dụng và ño lường rủi ro tín
dụng của ngân hàng.........................................................................................8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................12
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu................................................ 12
vi
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu........................................................... 12
2.2.3 Phương pháp phân tích .................................................................... 13
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CAI LẬY
3.1 Sơ lược hình thành và phát triển của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy 14
3.2 Cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy ............................15
3.2.1 Sơ ñồ tổ chức ....................................................................................15
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận .............................................................15
3.4 Các sản phẩm của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy ..............................17
3.4.1 Huy ñộng vốn ...................................................................................17
3.4.2 Các hoạt ñộng tín dụng chính............................................................17
3.4.3 Dịch vụ khác.....................................................................................17
3.4.5 Quy trình cho vay .............................................................................18
3.5 ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHNN&PTNT
huyện Cai Lậy qua 3 năm ...........................................................................20
3.6 Phương hướng hoạt ñộng năm 2008.....................................................25
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CAI LẬY
4.1 Phân tích thực trạng tín dụng tại NHNN&PTNT huyện Cai Lậy
qua 3 năm ....................................................................................................26
4.1.1 Khái quát tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm.............26
4.1.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 .......................30
4.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng qua 3 năm..........47
4.2.1 Tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) .............47
4.2.2 Rủi ro nợ quá hạn theo thời gian .......................................................49
4.2.3 Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................................52
4.2.4 Quỹ dự phòng tổn thất tín dụng.........................................................54
vii
4.3 ðánh giá hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua 3
năm thông qua các chỉ tiêu tài chính ..........................................................55
4.3.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ..................................................56
4.3.2 Chỉ tiêu doanh số thu nợ trên doanh số cho vay................................56
4.3.3 Chỉ tiêu tổng dư nợ trên vốn huy ñộng .............................................57
4.3.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng.......................................................57
4.3.5 Chỉ tiêu mức ñộ rủi ro ......................................................................57
4.4 Các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng ..................................58
4.4.1 Nguyên nhân chủ quan......................................................................58
4.4.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................59
4.5 Những thiệt hại do tín dụng gây ra.......................................................60
4.5.1 ðối với ngân hàng.............................................................................61
4.5.2 ðối với nền kinh tế............................................................................62
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI NHNN&PTNT
HUYỆN CAI LẬY
5.1 Không ngừng nâng cao năng lực, ñạo ñức, kiến thức cho cán bộ tín
dụng .............................................................................................................63
5.2 Năng cao tầm quan trọng trong công tác thẩm ñịnh trước khi xét duyệt
cho vay .........................................................................................................64
5.3 Giải pháp về tài sản ...............................................................................65
5.4 Tăng cường giám sát sau khi phát hành tiền vay và thu hồi nợ..........66
5.5 Hiệu quả và chất lượng tín dụng dựa trên hiệu quả kinh doanh của
người vay vốn ..............................................................................................67
5.6 Chủ ñộng phân tán ñộ rủi ro ñể ngăn ngừa và hạn chế rủi ro ............67
5.7 Theo dõi và xử lý những khoản nợ quá hạn.........................................68
5.8 Tăng cường công tác mua bảo hiểm tiên gửi........................................68
5.9 Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .........................68
5.10 Phối hợp chặt chẽ với cơ quan hữu quan, chính quyền ñịa phương
viii
trong công tác thu hồi nợ quá hạn..............................................................69
Chương 6
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận..................................................................................................70
6.2 Kiến nghị................................................................................................71
6.2.1 ðối với NHNN&PTNT huyện Cai Lậy .............................................71
6.2.2 ðối với Ngân hàng nhà nước.............................................................72
6.2.3 ðối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan .......73
ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng qua 3
năm (2005-2007)............................................................................................... 21
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ..................... 27
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời gian của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007)... 31
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua
3 năm (2005-2007) ............................................................................................ 34
Bảng 5: Doanh số nợ ñã thu theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm............... 37
Bảng 5.1: Tình hình nợ ñã thu trên doanh số cho vay theo thời gian qua 3 năm 37
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm..... 40
Bảng 6.1: Tình hình nợ ñã thu trên doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
qua 3 năm………………………………………………………………………..40
Bảng 7: Tình hình dư nợ theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007)..... 43
Bảng 8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm .... 46
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ............... 48
Bảng 10: Tình hình rủi ro nợ quá hạn theo thời gian tại Ngân hàng qua
3 năm (2005-2007) ............................................................................................ 50
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
qua 3 năm (2005-2007) ..................................................................................... 52
Bảng 12: Quỹ dự phòng tổn thất tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm................. 54
Bảng 13: Bảng ñánh giá kết hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng
của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ............................................................. 55
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt ñộng........................................................ 16
Hình 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ..................... 23
Hình 2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm ................................... 29
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm.................. 33
Hình 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm........ 36
Hình 5: Doanh số thu nợ theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm.................... 39
Hình 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm.......... 42
Hình 7: Tình hình dư nợ theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm.......................... 45
Hình 8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm .......... 47
Hình 9: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng qua 3 năm .................................... 49
Hình 10:Tình hình rủi ro nợ quá hạn theo thời gian tại Ngân hàng qua 3 năm ... 51
Hình 11: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng qua 3
năm ................................................................................................................... 54
xii
TÓM TẮT
ðề tài: “Phân tích thực trạng và những giải pháp ñể hạn chế rủi ro tín
dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy” bao gồm các nội dung
chính sau ñây:
- Phân tích khái quát về tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng
qua 3 năm (2005-2007) qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng qua 3 năm như doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- ðánh giá về tình hình huy ñộng vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng
qua 3 năm bằng các chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư
nợ trong 3 năm (2005-2007).
- ði sâu phân tích tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng qua 3 năm ñể thấy
lên rủi ro mà Ngân hàng ñang gặp phải.
- Từ những phân tích hình hình Ngân hàng ở trên mà em ñưa ra những
nguyên nhân mắc phải cũng như từ ñó ñề xuất nên những giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng, giúp Ngân hàng hoạt ñộng tốt hơn.
xiii
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu:
Như chúng ta ñã biết, từ sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, nước ta
không những phát triển vươn lên trong mọi lĩnh vực mà ñã tạo cho mình một vị
thế, một thế ñứng có thể sánh vai với các nước trên thế giới. Chính ñiều này ñã
làm ñã tác ñộng ñến nhiều mặt của nền kinh tế xã hội, ñồng thời cũng phát sinh
những nhu cầu cấp thiết ñể phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế và tiến trình
hội nhập của nước ta. Một trong những nhu cầu ñó là các dịch vụ của các tổ chức
trung gian tài chính như ngân hàng.Tuy là ngành không trực tiếp tham gia vào
việc sản xuất và lưu thông hàng hóa nhưng Ngân hàng góp phần phát triển rất lớn
vào nền kinh tế thông qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế. Mặc dù thực hiện
chức năng trung gian tài chính nhưng hoạt ñộng của Ngân hàng luôn mang nhiều
rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối ñoái….ñặc biệt là rủi ro tín
dụng - một loại rủi ro ñược quan tâm nhiều nhất của Ngân hàng thương mại – Nó
luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số vốn ñầu tư của Ngân hàng từ 70% ñến
90% tổng thu nhập của Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn, nó
không chỉ ảnh hưởng ñến Ngân hàng như uy tín, chất lượng hoạt ñộng của Ngân
hàng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng ñến cả nền kinh tế ñất nước.
Mặc khác, trong những năm gần ñây huyện Cai Lậy ñang phấn ñấu phát
triển nền kinh tế với tốc ñộ nhanh hơn, thu hút ngày càng nhiều nhà ñầu tư trong
và ngoài tỉnh. Thêm vào ñó, theo chủ trương ñổi mới của tỉnh, huyện Cai Lậy
ñang từng bước tập trung chuyên canh vườn cây ăn quả ñối với Nam Quốc lộ và
chuyên canh lúa ñối với Bắc Quốc lộ, riêng tại Thị trấn thì phát triển mạnh các
loại hình dịch vụ như: cấp ñiện, cấp thoát nước, bưu chính viễn thông, ngân
hàng, phương tiện giao thông, nhà hàng, khách sạn….tạo sự thu hút ñối với các
nhà ñầu tư cả về nông nghiệp lẫn công nghiệp và dịch vụ. Hơn nữa, nhiều chi
nhánh ngân hàng ñược mở như chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà ðồng Bằng
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
1
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
Sông Cửu Long, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
(SACOMBANK),…cộng thêm ñó là sự mở rộng qui mô của NHNN&PTNT
huyện Cai Lậy bằng việc nâng 2 phòng giao dịch ở Mỹ Phước Tây và Long Tiên
thành 2 chi nhánh ngân hàng cùng với việc ña dạng hóa các loại hình tín dụng
nhằm ñáp ứng nhằm ñáp ứng ñầy ñủ, kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên
cơ sở an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên cùng với sự mở rộng ñó thì thử thách và rủi
ro cũng theo chiều tăng lên. Do ñó, nhận dạng rủi ro và ñề ra những biện pháp
phòng chống hữu hiệu ñể hạn chế ñến mức thấp nhất có thể mà lợi nhuận vẫn ñạt
theo chỉ tiêu của tỉnh ñề ra là vấn ñề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ thực tế ñó tôi
ñã quyết ñịnh chọn ñề tài: “Phân tích thực trạng và những giải pháp ñể hạn
chế rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn:
1.1.2.1 Căn cứ khoa học:
ðề tài ñược thực hiện có sự vận dụng kiến thức từ các môn học: Nghiệp vụ
ngân hàng, Quản trị ngân hàng thương mại, Phân tích hoạt ñộng kinh tế, Quản trị
tài chính,….
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn:
Thực tế nước ta hiện nay từ sau khi là thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO có sự chuyển biến rất lớn. ðó là ñiều kiện rất thuận lợi
ñể cánh cửa kinh tế rộng mở cho nhiều ngân hàng mọc lên từ ngân hàng cổ phần,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài…và ngay cả ngân hàng tư nhân.
ðiều này tạo sự cạnh tranh giữa các ngân hàng rất lớn ñể nhằm mục ñích ñạt mức
lợi nhuận cao. Song, lợi nhuận ñó luôn ñi kèm với việc ñứng trước những rủi ro
mà ñặc biệt là rủi ro tín dụng là ñiều không sao tránh khỏi thì việc phân tích thực
trạng, tìm ra những nguyên nhân cũng như nhanh chóng ñưa ra những giải pháp
ñể khắc phục những rủi ro ñó là vấn ñề hết sức cấp thiết. Nó là nhiệm vụ có tính
chất quyết ñịnh sống còn không chỉ của Hệ thống Ngân hàng thương mại nói
chung, của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cai Lậy nói riêng mà cả trong toàn
nền kinh tế. Hơn thế nữa, từ việc kiểm soát ñược rủi ro tín dụng sẽ giúp cho hoạt
ñộng của Ngân hàng có hiệu quả hơn.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Qua việc phân tích, nghiên cứu và ñánh giá tình hình rủi ro tín dụng sẽ giúp
Ngân hàng phát hiện ñược những lĩnh vực hoạt ñộng chứa ñựng rủi ro cũng như
các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao của quá trình kinh
doanh tiền tệ. Từ ñó Ngân hàng sẽ phát huy những mặt mạnh cũng như khắc
phục những hạn chế ñể việc kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể:
Dựa vào tình hình thực tế và nguồn số liệu thu thập ñược tại
NHNN&PTNT huyện Cai Lậy của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy ñề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những mục tiêu sau ñây:
- Phân tích và ñánh giá tình hình hoạt ñộng của Ngân hàng qua 3 năm
(2005-2007).
- Phân tích tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007)
theo nhóm, theo thời gian, theo thành phần kinh tế và theo mức ñộ.
- Xác ñịnh ñược các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn ñến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng trong 3 năm (2005-2007).
- Từ việc phân tích các số liệu ñã cho, cộng với một số chỉ tiêu tài chính
em xin ñưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ñể giúp
Ngân hàng hoạt ñộng tốt hơn trong những năm tới.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI CẦN NGHIÊN
CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh
Có phải số tiền cho vay tăng lên cho một lần vay thì làm cho mức ñộ rủi ro
tăng lên không?
ðặt giả thuyết H0:
H0: Số tiền cho vay tăng dẫn ñến mức rủi ro tăng
H1: Số tiền cho vay tăng thì mức rủi ro không tăng
Việc cho vay nhiều người có làm giảm rủi ro cho Ngân hàng không?
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
ðặt giả thuyết H0: H0: Số người vay tăng dẫn ñến mức rủi ro tăng
H1: Số người vay tăng thì mức rủi ro không tăng
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Ngoài những giả thuyết ñưa ra ñề tài còn một số nghi vấn như sau:
- Qui trình tiến hành cho tiếp nhận hồ sơ cho ñến khi thu hồi nợ tại Ngân
hàng ñược thực hiện như thế nào? ðặc biệt là công tác quản lý và thu hồi nợ của
Ngân hàng ñược thực hiện ra sao?
- Những khó khăn gặp phải của cán bộ tín dụng khi tiến hành thẩm ñịnh
món vay?
- Chính sách cho vay của Ngân hàng như thế nào? Những nguyên nhân
nào dẫn ñến khó khăn của khách hàng khi trả nợ vay?
- Phân tán ñộ rủi ro cho hoạt ñông tín dụng ngân hàng ñược thực hiện
như thế nào?
- Giải pháp ñể hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng như thế nào?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
ðề tài ñược thực hiện tại NHNN&PTNT huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
ðịa chỉ tại Quốc lộ 1A, khu V thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên ñề tài không ñi phân tích hết
hoạt ñộng tín dụng như cho vay, huy ñộng vốn,….mà nội dung ñề tài nghiên cứu
chỉ tập trung phân tích tình hình rủi ro tín dụng phân theo nhóm, theo thời gian,
theo thành phần kinh tế và theo mức ñộ; các yếu tố bên trong và bên ngoài dẫn
ñến rủi ro tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cai Lậy.
1.4.2 Thời gian
Thời gian thực hiện ñề tài từ năm 2005 ñến 2007. Nhằm ñảm bảo ñề tài
mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu ñược lấy trong 3 năm (2005-2007) ñể
phân tích tình hình rủi ro của Ngân hàng. Từ ñó ñưa ra những giải pháp trong
hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng trong những năm tiếp theo.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
4
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu
ðưa ra phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu hệ thống lại một số
lý thuyết quan trọng về vấn ñề rủi ro tín dụng trong ngân hàng ñể làm cơ sở thực
hiện ñề tài.
Phân tích một số vấn ñề cơ bản của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy như:
quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và hoạt ñộng, tình hình huy
ñộng vốn cũng như cho vay từ năm 2005 ñến năm 2007… ñể có thể phân tích,
ñánh giá chính xác và ñúng ñắn về hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.Từ ñó mới
xác ñịnh những tồn tại về rủi ro tín dụng mà Ngân hàng ñang gặp phải. ðây
chính là ñối tượng nghiên cứu chính của ñề tài.
Thêm vào ñó theo cách phân tích số liệu nêu ra ở chương 2 tập trung phân
tích các yếu tố ảnh hưởng doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn cũng như
nguyên nhân ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu ñó sẽ làm rõ hơn tình hình rủi ro tín
dụng của Ngân hàng. Từ phân tích ñó sẽ ñề ra giải pháp khắc phục và phát huy
thêm chỉ tiêu ñó.
Nêu kết luận cho từng chương và kết luận chung rồi sau ñó ñưa ra các kiến
nghị ñể cho Ngân hàng có môi trường và ñộng lực hoạt ñộng tốt hơn trong tương
lai.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN:
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tìm hiểu vấn ñề tín dụng mà ñặc biệt
là rủi ro tín dụng, em ñã tham khảo nhiều bài viết của thầy cô, các anh chị sinh
viên khoá trước và trên một số tạp chí, báo chuyên ngành ngân hàng. Nhìn chung
mỗi bài viết ñều thể hiện ñược thực trạng và ñưa ra giải pháp ở những khía cạnh
cụ thể nào ñó. Tạo cho người ñọc có cái nhìn tích cực hơn về khía cạnh mà họ
nghiên cứu, xem còn những gì cần nghiên cứu thêm, ñể hoàn thiện hơn. Cụ thể
như sau:
Sinh viên Cai Văn Trí , ñề tài “Phân tích thực trạng và những giải pháp ñể
hạn chế rủi ro tín dụng ñối với hộ nông dân”, năm 2007, trường ðại học Cần
Thơ. ðề tài nêu lên ñược tình hình rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT huyện Cai
Lậy ñối với việc cho vay hộ nông dân.Tuy nhiên ñề tài chỉ ñi sâu phân tích rủi ro
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
5
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
cho vay ñối với hộ nông dân mà chưa nhận dạng ñược rủi ro ñối với việc cho vay
doanh nghiệp cũng góp phần rất lớn trong rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
Sinh viên Lê Minh Hiếu ñề tài “Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng ñối
với doanh nghiệp”, năm 2006, trường ðại học Kinh tế TP.HCM. ðề tài nêu lên
ñược thực trạng tín dụng ñối với doanh nghiệp tại NHNN&PTNT huyện Cai Lậy
nhưng chưa nêu lên ñược tính rủi ro trong lĩnh vực cho vay ñối với doanh nghiệp.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Phúc, ñề tài “Phân tính rủi ro tín dụng tại
NHNN&PTNT huyện Cai Lậy”, năm 2006, Trường ñại học Cần Thơ. ðề tài ñã
khái quát ñược tình hình tín dụng, rủi ro của NHNN&PTNT huyện Long Hồ.Từ
ñó ñã nêu lên ñược giải pháp thiết thực cho hoạt ñộng Ngân hàng.
Từ việc tham khảo các tài liệu trên ñã phần nào hữu ích cho ñề tài của em
trong việc phân tích ñược tình hình rủi ro tín dụn của một Ngân hàng nào ñó thì
sử dụng các chỉ tiêu doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
Bên cạnh ñó thì sự hướng dẫn của cán bộ tín dụng của Ngân hàng tham gia trực
tiếp vào quá trình cho vay, làm hồ sơ cho vay cũng như xử lý những rủi ro khi
cho vay nên có phần nào nắm ñược tình hình tín dụng cũng như rủi ro tại Ngân
hàng.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
6
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay có 3 ñịnh nghĩa về tín dụng như sau:
- ðịnh nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất ñịnh.
- ðịnh nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- ðịnh nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong ñó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hang hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho vay).
Mặc dù “tín dụng” có thể diễn ñạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội
dung thống nhất của những ñịnh nghĩa này là: phản ánh một bên là người cho
vay, còn bên kia là người ñi vay; quan hệ giữa hai bên ñược ràng buộc bởi cơ chế
tín dụng và pháp luật hiện tại.
Như vậy, một hoạt ñộng ñược gọi là tín dụng thì phải có các ñiều kiện sau:
- Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
- Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ.
- Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban ñầu.
2.1.2 Khái niệm rủi ro:
Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị
trường là một hoạt ñông rất nhạy cảm. Mọi biến ñộng trong nền kinh tế - xã hội
ñều nhanh chóng tác ñộng ñến hoạt ñộng của Ngân hàng, có thể gây nên những
xáo ñộng bất ngờ và làm cho hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng bị giảm sút
nhanh chóng. Như vậy có thể thấy, hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng thương
mại luôn chứa ñựng những rủi ro tiềm ẩn, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
7
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
Rủi ro trong hoạt ñộng của Ngân hàng là những biến cố, sự kiện xảy ra
ngoài ý muốn, ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng của Ngân hàng , thường dẫn ñến
thiệt hại và thua lỗ, vì vậy nhận thức rủi ro và ñề ra những giải pháp phòng chống
hữu hiệu ñể hạn chế ñến mức thấp nhất có thể xảy ra rủi ro là vấn ñề cấp bách
của các Ngân hàng hiện nay.
2.1.3 Rủi ro tín dụng:
Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại rất ña dạng và phong phú, ñồng thời
rủi ro của nó cũng rất là phức tạp với mức ñộ nhạy cảm nhất ñịnh. Thông thường
rủi ro của Ngân hàng chủ yếu thường tập trung vào 4 dạng: rủi ro lãi xuất, rủi ro
tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối ñoái. Trong 4 loại rủi ro trên thì rủi ro tín
dụng là rủi ro lớn nhất, vậy rủi ro tín dụng là gì?
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện ñược các nghĩa vụ tài chính ñối với ngân hàng. Hay nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước ñược do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả ñược nợ cho
ngân hàng một cách ñầy ñủ cả gốc và lãi khi ñến hạn, từ ñó tác ñộng xấu ñến
hoạt ñộng và có thể làm ngân hàng bị phá sản.
ðây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt
ñộng tín dụng mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi ngân
hàng. Nhưng ñồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa ñựng nhiều rủi ro bởi các
khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản
ñầu tư khác.
2.1.4 Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tín dụng và ño lường rủi ro tín
dụng của ngân hàng:
2.1.4.1 Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy ñộng
Dư nợ
Tổng dư nợ cho vay
=
Vốn huy ñộng
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
Tổng nguồn vốn huy ñộng
8
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng ñồng vốn huy ñộng của Ngân hàng.
Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy ñộng ñược.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ ñều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn
thì cho thấy khả năng huy ñộng vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu
này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng ñã xử dụng vốn huy ñộng ngày càng không có
hiệu quả.
2.1.4.2 Tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay:
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ
=
Doanh số cho vay
Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu ñược trong một kỳ
kinh doanh nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì
càng ñược ñánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu
quả vá ngược lại.
2.1.4.3 Mức ñộ rủi ro tín dụng:
Nợ quá hạn
Mức ñộ rủi ro tín dụng
=
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng nói
chung và ño lường nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càn
cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Mức
giới hạn cho phép của mức ñộ rủi ro tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
qui ñịnh là 5%.
2.1.4.4 Vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng
=
Tổng dư nợ bình quân
ðây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của ñồng vốn tín dụng thông qua tính
luân chuyển của nó, ñồng vốn ñược quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và
ñem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
9
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
2.1.4.5 Thời gian thu nợ bình quân:
Dư nợ bình quân
Thời gian thu nợ bình quân
=
Doanh số thu nợ
ðây là chỉ tiêu phản ánh tốc ñộ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời
gian, chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng cao, tốc
ñộ luân chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh.
2.1.5 Những dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Các dấu hiệu phi tài chính:
Những dấu hiệu cảnh báo phi tài chính là những dấu hiệu mà chúng ta
không thể phát hiện từ những báo cáo tài chính, mà chỉ có thể nhận biết qua
những biểu hiện bên ngoài ñể phát hiện ra những vấn ñề tìm ẩn, ta có thể xem xét
qua 4 khía cạnh:
Một là từ tính cách và tư cánh khách hàng:
- Khách hàng tìm cách né trách.
- Khách hàng có những cách cư xử bất thường, chẳng hạn như bất ngờ tức
giận.
- Tránh gặp mặt Ngân hàng và thiếu hợp tác với Ngân hàng
- Trì hoãn bất thường và bất ngờ trong việc gởi báo tài chính cho Ngân
hàng .
Hai là khả năng quản lí của khách hàng
- Khách hàng luôn luôn bận rộn với những vấn ñề nội bộ, không có thời
gian gặp Ngân hàng
- Không có khả năng hoạch ñịnh ra những hành ñộng hoặc dự thảo ngân
sách.
- Thường xuyên thay ñổi nhân sự làm mất ñi các nhà quản lí cao cấp,
những nhân viên giỏi.
- ðể thân nhân nắm bắt những vị trí quan trọng trong công ty.
- Hoạt ñộng kinh doanh dựa vào một người chủ yếu.
- ðầu tư vào những lĩnh vực ngoài hiểu biết của mình, không nhạy bén
trước các tình thay ñổi.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
10
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
- Ban giám ñốc và Hội ðồng Quản Trị không cân bằng, hoặc chủ tịch Hội
ðồng Quản Trị và Tổng giám ñốc là cùng một người.
- Công ty không có giám ñốc tài chính.
- Thiếu nhận biết về vị trí của công ty trên thị trường hoặc trong vấn ñề
cạnh tranh.
- Công ty thiếu những người thay thế cần thiết.
Ba là dựa vào hoạt ñộng kinh doanh:
- Doanh nghiệp thực hiệ việc kiểm soát và báo cáo tài chính không tốt.
- Không có khả năng và không muốn thực hiện những cam kết.
- Máy móc thiết bị không ñược bảo trì tốt.
- Thường xuyên thay ñổi Ngân hàng truyền thống, thay ñổi các nhà kiểm
toán.
- Bị mất quyền ñại lí, nhà cung cấp hoặc quyền cung cấp.
Bốn là căn cứ vào tình trạng của ngành hoặc của nền kinh tế nói chung, bao
gồm:
- Nhà nước và những qui chế mới làm ảnh hưởng quá trình hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng.
- Sự phát triển về mặt công nghệ thông tin.
- Xuất hiện những ñối thủ cạnh tranh mới, những kênh phân phối mới.
2.1.5.2 Những dấu hiệu cảnh báo về tài chính:
Ngoài những biểu hiện không bình thường bên ngoài, các vấn ñề bất
thường về tài chính cũng cần phải ñược chú ý tới bởi nó sẽ là dấu hiệu giúp Ngân
hàng ñánh giá ñược tình hình thực tế của khách hàng:
- Những biểu hiện thông qua tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng như:
Tài khoản vượt mức không bình thường, rút vốn quá nhiều bằng những nguồn
không rỏ ràng, rút và nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt, số dư bình quân trong
tài khoản bị giảm hoặc doanh thu trên tài khoản tăng hoặc giảm nhanh chóng.
- Về kết quả kinh doanh của khách hàng. Ta thấy doanh nghiệp có tốc ñộ
tăng trưởng quá nhanh, trả cổ tức quá cao, lãi ñược giữ lại ít … ñó là những dấu
hiệu cho thấy khách hàng ñang có vấn ñề.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
11
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
- Tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp bị giảm sút mạnh, hoặc thay ñổi quá
nhanh ñược ñầu tư vào những nơi không cần thiết.
- Chu kì luân chuyển tiền chậm, các khoản phải thu quá lớn, hàng chiết
khấu quá nhiều.
- Hàng tồn kho không phù hợp với chức năng kinh doanh, không thường
xuyên kiểm tra hàng tồn kho, hoặc hàng tồn kho bị quá lớn, tăng ñột biến.
Trên ñây là một số dấu hiệu giúp cho Ngân hàng dễ dàng nhận biết ñược
những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra giúp cho khách hàng chủ ñộng hơn trong việc
ngăn chặn rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng cho Ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:
NHNN&PTNT huyện Cai Lậy nằm tại thị trấn Cai Lậy trên Quốc lộ 1A và
thực hiện cho vay trong phạm vi trong huyện Cai Lậy. Vì vậy ñề tài chỉ tập trung
nghiên cứu:
- Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo ñịa bàn các xã của huyện.
- Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo thành phần kinh tế, theo thời
gian và theo mức ñộ trên phạm vi của huyện.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu cụ thể ñược thu thập trực tiếp tại
phòng Nghiệp vụ kinh doanh của NHNN&PTNT huyện Cai Lậy về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt ñộng kinh doanh
của Ngân hàng. ðây là số liệu chi tiết về hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng từ
năm 2005 ñến năm 2007. Thu thập các văn bản hướng dẫn thực hiện, Quyết ñịnh,
Nghị ñịnh, Thông tư liên quan ñến vấn ñề tín dụng của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam và Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn, các
chỉ tiêu ngành thu thập tại phòng Kế toán ngân quỹ của NHNN&PTNT huyện
Cai Lậy.
Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu của các ñề tài năm trước thực hiện tại
NHNN&PTNT huyện Cai Lậy.
Tham gia thực tế vào quá trình cho vay cũng như thu hồi nợ tại
NHNN&PTNT huyện Cai Lậy.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
12
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Dung
2.2.3 Phương pháp phân tích :
Phương pháp phân tích số liệu chủ yếu ñược dùng trong ñề tài này là:
2.2.3.1 Phương pháp tổng hợp, ñánh giá:
Các số liệu ñược tổng hợp từ các báo cáo thống kê tín dụng, báo cáo kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm. Từ ñó ñưa ra ñánh giá ban
ñầu về tình hình tăng trưởng của Ngân hàng qua 3 năm.
2.2.3.2 Phương pháp so sánh số tuyệt ñối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu
kinh tế.
y = y1 - yo
Trong ñó: yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau
y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm ra nguyên nhân biến ñộng của
các chỉ tiêu kinh tế, từ ñó ñề ra biện pháp khắc phục.
2.2.3.3 Phương pháp so sánh số tương ñối:
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế.
y1
y =
*100 - 100%
yo
Trong ñó: yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau.
y : biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng ñể làm rõ tình hình biến ñộng của mức ñộ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào ñó. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc ñộ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ ñó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền
13
- Xem thêm -