Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số biện pháp nâng cao hi...

Tài liệu Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh đạt long

.PDF
60
225
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế H uế ---------------------- in h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH họ DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hoài Trinh ThS.Hồ Khánh Ngọc Bích Đ ại Sinh viên thực hiện: Lớp: K46A QTKD Thương Mại Niên khóa: 2012-2016 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường và trải qua gần 3 tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đạt Long, nay em đã có được kết quả như mong đợi và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp thể hiện vốn kiến thức của mình uế Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Đây là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này H Trân trọng cảm ơn cô Hồ Thị Ngọc Bích đã hướng dẫn tận tình và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành luận văn trong thời gian nhanh nhất, hiệu quả nhất. in h tế Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đạt Long, các cô chú, anh chị ở các phòng ban công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán, phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp cảu mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu Đ ại họ cK Sau cùng em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Kinh tế, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đạt Long, chúc công ty luôn thành công trên mọi lĩnh vực kinh doanh Mục lục PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài: .....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2 uế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 H 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 tế 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 4.1 Phương pháp luận ......................................................................................................2 h 4.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu................................................................2 in 5. Bố cục của đề tài: .......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 cK CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................4 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4 họ 1.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh........4 1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................8 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................12 Đ ại 1.2.1.Thực trạng phát triển của Ngành xây dựng hệ thống điện ở Việt Nam ...............12 1.2.2. Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................12 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG..................................................................................14 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Đạt Long.................................................................14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................14 2.1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty........................................15 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................17 2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long: .............18 2.2.1 Tình hình chung của công ty qua 3 năm 2013-2015 ............................................18 2.2.2. Tình hình hiện thực doanh thu của công ty qua 3 năm 2013-2015 .....................24 2.2.3. Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2013-2015..........................................25 2.2.4. Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2013-2015......................28 2.2.5 Khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2013-2015 .....................................35 2.2.6. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015 ..............37 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH uế DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG .........................................................42 3.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Đạt Long ..................................42 H 3.1.1 Những thuận lợi....................................................................................................42 3.1.2 Những khó khăn ...................................................................................................42 tế 3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty đến năm 2020 ...............................43 3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................43 h 3.3.1 Giải pháp về thị trường.........................................................................................43 in 3.3.2 Giải pháp về tổ chức quản lí.................................................................................44 cK 3.3.3 Giải pháp về nhân lực...........................................................................................45 3.3.4 Giải pháp về tài chính:..........................................................................................46 3.3.5 Giải pháp về thiết bị máy móc:.............................................................................48 họ 3.3.6 Tăng cường công tác quảng bá, phát triển thương hiệu .......................................48 3.3.7. Đẩy mạnh công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp..........................................49 Đ ại PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................51 1. Kết luận......................................................................................................................51 2. Kiến nghị ...................................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Trách nhiệm hữu hạn NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu DT Doanh thu LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế HSTT Hệ số thanh toán NXB Nhà xuất bản VNĐ Việt Nam Đồng ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROS Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu BCĐKT Bảng Cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh h tế H uế TNHH Tài chính in TC Quản lý Đ ại họ cK QL DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính qua 3 năm 2013- 2015.................................19 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ qua 3 năm 2013-2015...................................20 Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2013-2015..........................22 Bảng 2.4. Tình hình doanh thu qua 3 năm 2013-2015 ..................................................24 Bảng 2.5. Tình hình chi phí qua 3 năm 2013-2015 .......................................................27 uế Bảng 2.6. Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2013-2015...................................................30 Bảng 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.............................................................32 H Bảng 2.8. Phân tích khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2013-2015...............36 tế Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013-2015 ........................................38 Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng vốn kinh doanh............................................................39 Đ ại họ cK in h Bảng 2.11. Khả năng sinh lợi của công ty 2013-2015 ..................................................40 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo giới tính trong 3 năm 2013-2015.19 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ trong 3 năm 2013-2015..21 DANH MỤC SƠ ĐỒ uế Sơ đồ 2.1. Quy trình xây lắp công trình điện tại công ty ..............................................15 Sơ đồ 2.2. Tổ chức xây lắp công trình điện tại công ty.................................................16 Đ ại họ cK in h tế H Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................17 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong phú hơn.Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhằm cung cấp kịp thời thông tin hữu ích về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. cK in h tế H uế Qua phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mới thấy rõ được nguyên nhân và nguồn gốc của vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý. Có thể nói việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là cái nhìn tổng quát về toàn bộ doanh nghiệp cũng như nói lên sự vững vàng của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Việc phân tích hoạt động kinh doanh là cần thiết đối với tất cả các lĩnh vực hoạt động và lĩnh vực xây lắp điện cũng là một lĩnh vực đòi hỏi việc phân tích để có thể đạt được thành công. Xây dựng hệ thống điện là một lĩnh vực quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá. họ Công ty TNHH Đạt Long là một trong những công ty khá thành công trong lĩnh vực này. Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay để tồn tại phát triển và cạnh tranh được với đối thủ công ty cần phát huy những điểm mạnh và hạn chế tối đa điểm yếu của mình để có thể thành công hơn nữa. Việc phân tích hoạt động kinh doanh trở nên quan trọng và cần thiết hơn. Đ ại Xuất phát từ những nguyên nhân trên, và thực tiễn nhu cầu của công ty, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đạt Long tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long”. 1 2. Mục tiêu của đề tài: 2.1 Mục tiêu chung: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh. uế Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long H Đề ra những giải pháp thích hợp nhằm khắc phúc những hạn chế và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới. tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu in 3.2 Phạm vi nghiên cứu h Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long từ năm 2013 đến năm 2015 cK - Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đạt Long từ năm 2013 đến 2015 họ - Về không gian: Tại công ty TNHH Đạt Long 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1 Phương pháp luận Đ ại Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội trong trạng thái vận động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phương pháp này cho phép chúng ta phân tích một cách tổng hợp, khách quan các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài có tác động đến đối tượng nghiên cứu. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến và mang tính khoa học cao. 4.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: Chủ yếu dựa vào các tài liệu trong công ty như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra, các nguồn thông tin trên các phương tiện thông tin như mạng internet, các tạp chí, báo đài...cũng được sử dụng. 2 Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua việc thường xuyên tiếp xúc với nhân viên, quan sát cách làm việc của họ tại công ty. Liên hệ với các phòng ban để có được các ý kiến, nhận định về tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. 4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. uế Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013- 2015. tế H Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình, sách, báo và một số bài khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. cK 5. Bố cục của đề tài: in h Phương pháp phỏng vấn: trong suốt thời gian thực tập, cố gắng tìm tòi, hỏi các anh chị cán bộ công nhân viên làm việc của công ty về các vấn đề liên quan đến đề tài, các vấn đề liên quan đến công việc. Từ đó đúc rút những kinh nghiệm cho bản thân, nhận biết được sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết so với thực tiễn. Phần I: Đặt vấn đề họ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Đ ại Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công ty TNHH Đạt Long Phần III: Kết luận và kiến nghị 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1.1. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tế H uế Theo tác giả PGS.TS Phạm Thị Gái (2004): Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật để từ đó đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong tương lai. cK in h Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải tiến các hoạt động trong kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả trong kinh doanh cao hơn. 1.1.1.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh họ a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đ ại Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013): Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh doanh đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa chênh lệch doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí 4 cho thuê hoạt đông, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp b. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: uế Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tế H Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình kinh doanh. Quan điểm này thường hay lẫn lộn giữa hiệu quả với mục tiêu kinh doanh in h Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn quy hiệu quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó. cK Bởi vậy, cần có một khái niệm bao quát hơn: họ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tang trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kì. Đ ại 1.1.1.3. Ý nghĩa vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh Theo GS.TS Bùi Xuân Phong (2008): Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, từ đó rút ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, công tác quản lý, công tác tài chính… giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự 5 tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát huy hay khắc phục cái tiến quản lý Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng trên thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doạnh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh uế Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh H 1.1.1.4. Nguồn thông tin để phân tích hoạt động kinh doanh Căn cứ vào Giáo trình Nguyên lý kế toán của PGS.TS Võ Văn Nhị, (2015). tế a. Bảng cân đối kế toán cK in h Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức quản lý. Căn cứ vào BCĐKT có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị, hình thức vật chất và cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn, thông qua đó đánh giá khái quát tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo Kết cấu của BCĐKT gồm 2 phần: họ - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp vào thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh của doan nghiệp. Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp theo khả năng chuyển hóa thành tiền giảm dần từ trên xuống. Phần tài sản được chia thành 2 loại: Đ ại Loại A: tài sản ngắn hạn Loại B: tài sản dài hạn - Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nguồn tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Xếp theo thứ tự nợ trước, nguồn vốn của chủ sở hữu sau (nghĩa là nó được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thanh toán với chủ nợ). Phần nguồn vốn gồm 2 loại Loại A: Nợ phải trả Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu _ Trong BCĐKT thì tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn 6 * Ý nghĩa của BCĐKT: - Về mặt Kinh tế: số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát về quy mô, kết cấu tài sản của đoanh nghiệp, từ đó cho phép đánh giá một cách tổng quát tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Số liệu của phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh. Qua đó, đánh giá một cách khái quát khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp. H b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: uế - Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản mà daonh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Còn phần nguồn vốn phản ánh phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. in h tế Là một báo cáo tài chính tổng hợp, BCKQHĐKD cho ta biết được tình hình chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh vực. đỒng thời báo cáo này còn cho biết được tình tình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước về các khoản phí, lệ phí… trong một kì báo cáo. Khác với BCĐKT, BCKQHĐKD phản ánh các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 nghĩa là nhóm các tài sản phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cK * Nội dung và kết cấu báo cáo: họ Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác. Báo cáo gồm 5 cột: Đ ại Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính Cột số 4: Tổng phát sinh trong kì báo cáo năm Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) Mục đích của BCKQHĐKD Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD để kiếm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản 7 phẩm hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của daonh nghiệp sau một kì kế toán. Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà kiếm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kì khác nhau và trong tương lai uế c. Thuyết minh báo cáo tài chính: tế H Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của BCTC doanh nghiệp dung để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh BCTC cũng có thể trình bài những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý BCTC. in h Căn cứ lập bảng thuyết minh BCTC Căn cứ vào bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cK cáo Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp họ Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan Căn cứ vào Bảng thuyết minh BCTC năm trước Đ ại Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan d. Nguồn thông tin khác Ngoài ba bảng trên có thể sử dụng một số loại báo cáo để phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh như báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các nguồn thông tin: thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, thông tin theo ngành, thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả Theo PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2011). a. Chỉ tiêu doanh thu: 8 - Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa- dịch vụ, từ hoạt động tài chính, hoạt động bất thường… Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gốm các bộ phận sau: + Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính uế + Doanh thu từ hoạt động tài chính + Doanh thu từ hoạt động bất thường H b. Chỉ tiêu chi phí cK c. Chỉ tiêu lợi nhuận: in h tế Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích hiệu quả kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đ ại họ - Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá kết quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Cơ cấu lợi nhuận: Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: + Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác Tỷ suất lợi nhuận + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): 9 Chỉ tiêu này dung để đánh giá một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì báo cáo. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuân trước thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp) với tổng doanh thu thuần cộng thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): H uế Chỉ tiêu này dung để đánh giá một đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp) với tổng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): h tế Chỉ tiêu này dùng để đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp với tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp in 1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cK a. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp họ Theo PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2011): Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu hiệu quả= Kết quả đầu ra/ Chi phí đầu vào Đ ại Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kì phân tích thì thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao- chứng tỏ hiệu quả kinh doanhcuar doanh nghiệp càng lớn Kết quả đầu ra, có thể được tính bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận… chi phí đầu vào có thể được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định… b. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh Theo T.S Nguyễn Quang Ngọc (2013): Trong quản lý quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh. Bởi vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá được chất lượng 10 sản xuất- kinh doanh, vạch ra các khả năng tiềm tang để nâng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh doanh và sử dụng tiết kiệm vốn sản xuất. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉtiêu phản ánh kết quả tổng hợp nhất quá trình sử dụng các loại vốn. Đó chính là sự tối thiểu hóa số vốn cần sử dụng và tối đa hóa kết quả hay khối lượng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong một giới hạn về nguồn nhân tài vật lực, phù hợp với hiệu quả kinh tế nói chung. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Hv=G/V uế Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích của doanh nghiệp tế H G là sản lượng hàng hóa tiêu thụ hoặc doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ V là vốn sản xuất bình quân vào sản xuất kinh doanh trong kỳ cK in h Theo công thức trên, Hv càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Muốn tang hiệu quả sử dụng dụng vốn cần phải tang giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ hoặc doanh thu bán hàng. Mặt khác phải sử dụng tiết kiệm vốn sản xuất kinh doanh. c. Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động Đ ại họ Theo T.S Nguyễn Quang Ngọc (2013): Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn lưu động không ngừng vận động, nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như tiền, nguyên vật lueeyj, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở về hình thái tiền tệ. Cùng với quá trình lưu thông vật chất của sản xuất kinh doanh, vốn lưu động cũng biến đổi liên tục, theo chu kì qua các giai đoạn: dự trữ- sản xuất-tiêu thụ Một chu kỳ vận động của vốn lưu động được xác định kể từ lúc bắt đầu bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu và yếu tố sản xuất khác cho đến khi toàn bộ số vốn đó được thu hồi lại bằng tiền do bán sản phẩm hàng hóa. Do vậy, khi phân tích tốc độ chu chuyển vốn lưu động là phân tích các chỉ tiêu sau: Số vòng quay vốn lưu động Số ngày của một vòng quay vốn lưu động 11 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1.Thực trạng phát triển của Ngành xây dựng hệ thống điện ở Việt Nam uế Từ khi Đảng ta thực hiện đường lối đổi mới, ngành xây dựng hệ thống điện có cơ hội lớn chưa từng có để phát triển. Thành công của công cuộc đổi mới đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho ngành XLĐ vươn lên, đầu tư nâng cao năng lực, vừa phát triển, vừa tự hoàn thiện mình, đóng góp không nhỏ tăng trưởng kinh tế đất nước. Các công ty của ngành không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ được công nghệ thiết kế và thi công XLĐ những công trình quy mô lớn, phức tạp mà trước đây phải thuê nước ngoài. h tế H Nhiều công ty đã tự thiết kế, thi công trạm biến áp có điện áp lớn 500KV, 220KV…, hệ thống điều khiển tự động, bán tự động, các công trình cáp ngầm trung thế và nhiều công trình đặc thù khác. Bằng công nghệ mới, các công ty đã xây dựng các thiết bị điều khiển qua sóng điện từ SCADA… phục vụ ngày một hoàn hảo hơn trong các dịp lễ hội mang tầm quốc gia và quốc tế bằng chính bàn tay, khối óc con người Việt Nam. Đ ại họ cK in Nước ta đang phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, trước mắt chúng ta còn không ít khó khăn, thử thách. Ngành XLĐ cũng không phải là ngoại lệ. Các ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội, trong đó có ngành XLĐ, còn có những hạn chế cần phải nhanh chóng khắc phục để đáp ứng yêu cầu đặt ra trong giai đoạn phát triển mới. Với ngành XLĐ, khoảng cách so với yêu cầu đặt ra vẫn còn khá xa, hệ thống các văn bản pháp quy về XLĐ kiến trúc còn thiếu và chưa đồng bộ; đội ngũ cán bộ, chuyên gia và nguồn nhân lực ngành XLĐ còn hụt trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế... Những mặt hạn chế này, nếu được chúng ta quan tâm khắc phục sẽ tạo ra động lực lớn cho sự nghiệp phát triển của Ngành nói riêng và cả nước nói chung. 1.2.2. Các nghiên cứu liên quan 1.2.2.1. Đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương” Để phân tích được nhiều khía cạnh trong tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đề tài đã sử dụng phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để hoàn thiện đề tài của mình - Phương pháp chi tiết: Đây là một phương pháp được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh. Mọi kết quả đều cần chi tiết theo hướng khác 12 nhau. Cụ thể: Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu, Chi tiết theo thời gian Vf Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh. - Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với chỉ tiêu cơ sở. - Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp mà trong đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. uế 1.2.2.2. Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tạ công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang” tế H Với đề tài này, để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã dùng phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu để thấy rõ được hiệu quả kinh doanh của công ty. Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính… vận dụng kết hợp với các kiến thức đã học để làm rõ đề tài - Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài áp dụng kết hợp với các phương pháp so sánh, phân tích chi tiết…Tác giả đã đưa ra được những con số cụ thể thể hiện được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Bên cạnh đó đề tài còn tham khảo các sách báo, internet… để thu thập một số thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đ ại họ cK in h - 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan