Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nhnn & ptnt bình minh vĩnh...

Tài liệu Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nhnn & ptnt bình minh vĩnh long

.PDF
50
125
59

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.1.1. Sự cần thiết của chuyên đề ..................................................................... 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................... 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 4 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 4 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 5 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 6 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 6 2.1.1. Khái niệm chung về tín dụng................................................................... 6 2.1.2. Vai trò tín dụng ....................................................................................... 7 2.1.3. Bản chất tín dụng .................................................................................... 9 2.1.4. Phân loại tín dung.................................................................................. 10 2.1.5. Nguyên tắc cho vay ............................................................................... 12 2.1.6. Điều kiện cho vay ................................................................................. 14 2.1.7. Lãi suất cho vay ................................................................................... 15 2.1.8. Quy trình cho vay ................................................................................. 17 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................ 20 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 21 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 21 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 22 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH ............................ 24 3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG ..................................... 27 3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH ..................................................... 30 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH..................................................... 33 3.3.1. Sơ đồ quản lý tại Ngân hàng ................................................................. 34 3.3.2. Chức năng điều hành ........................................................................... 35 3.4. CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH CHÍNH ............................................. 36 3.5. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................... 38 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH ...................................................................................... 45 4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM............................ 48 4.1.1. Doanh số cho vay .................................................................................. 48 4.1.2. Doanh số thu nợ .................................................................................... 52 4.1.3. Tình hình dư nợ .................................................................................... 55 4.1.4. Tình hình nợ xấu .................................................................................. 58 4.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng ....................................................................... 61 4.2.1. Hệ số thu nợ .......................................................................................... 61 vi 4.2.2. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 62 4.2.3. Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................. 64 4.2.4. Mức độ rủi ro tín dụng ......................................................................... 64 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH NN&PTNN BÌNH MINH....................................................... 68 5.1. YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.................. 68 5.2. THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NỢ................... 73 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 76 6.1. KẾT LUẬN................................................................................................. 76 6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 78 vii DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Tình hình nhân sự .................................................................................... 41 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 44 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng ................................................................... 46 Bảng 4: Doanh số cho vay..................................................................................... 47 Bảng 5: Doanh số thu nợ ....................................................................................... 48 Bảng 6: Tình hình dư nợ ....................................................................................... 50 Bảng 7: Tình hình nợ xấu......................................................................................... 52 Bảng 8: Hệ số thu nợ ngắn hạn.............................................................................. 53 Bảng 9: Hệ số thu nợtrung – dài h ......................................................................... 56 Bảng 10: Vòng quay tín dụng ngắn hạn................................................................. 57 Bảng 11: Vòng quay tín dụng trung – dài hạn ....................................................... 59 Bảng 12: Tỷ suất lợi nhuận.................................................................................... 60 Bảng 13: Mức độ rủi ro tín dụng ngắn hạn ................................................................... 63 Bảng 14: Mức độ rủi ro tín dụng trung – dài hạn .................................................. 65 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 8 Hình 2: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn..................................................... 18 Hình 3: Tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn ........................................... 20 ix Luận văn tốt nghiệp Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của đề tài: Như chúng ta đã biết nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu thua xa các nước trong khu vực. Hiện nay dù có nhiều chính sách đổi mới, nhưng ngành nông nghiệp vẫn chưa tiếp cận tốt với những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại. Một mặt là ngành nông nghiệp tập trung ở nông thôn, phương tiện vận chuyển không thuận lợi, là vùng sâu vùng xa, một điều quan trọng nhất là thiếu vốn đầu tư cho trang thiết bị sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi.... Vì thế các tổ chức tín dụng được xem là rất quan trọng trong vấn đề cấp vốn cho người dân, đặc biệt là ngân hàng NHNN & PTNT chuyên cho vay về sản xuất nông nghiệp. Không riêng gì, NHNN & PTNT Bình Minh hoạt động chủ yếu là cấp tín dụng cho người cần vốn, góp phần giúp nhân dân huyện Bình Minh có nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhằm cải thiện cuộc sống đưa nông thôn ngày càng phát triển phồn vinh hơn. Qua đó cho thấy, vốn là nhu cầu rất quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng NHNN & PTNT Bình Minh -Vĩnh Long” đã được thực hiện làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích tình hình hoạt động tín dụng để thấy được điểm mạnh mặt yếu của ngân hàng, trên cơ sở phân tích, đề xuất những biện pháp trong việc cho vay theo đối tượng để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu để thấy các mặt mạnh mặt yếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Doanh số cho vay, thu nợ, có tăng qua các năm không? GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 1 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Tình hình dư nợ, nợ xấu tăng hay giảm qua các năm ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến động đó ? Giải pháp là gì ? 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Do lĩnh vực hoạt động của ngân hàng NHNN & PTNT Bình Minh khá đa dạng và phong phú, đồng thời do thời gian thực tập có hạn, nên đề tài không thể phân tích sâu sắc tất cả các hoạt động của ngân hàng. Mà đề tài chỉ tập chung vào việc phân tích tình hình hoạt động tín dụng theo đối tượng cho vay tại ngân hàng NHNN & PTNT Bình Minh qua ba năm gần đây nhất (2005-2007). Tù đó đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt còn yếu kém góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 2 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận: 2.1.1. Khái niệm chung về tín dụng: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, để hiểu rõ về tín dụng chúng ta có thể xem qua sơ đồ: Người bán hoặc người cho vay Hàng hóa, tiền Người mua hoặc người đi vay Phương tiện trao đổi Tiền mặt Mua chịu Thanh toán Con nợ Chủ nợ Như vậy một hoạt động được gọi là tín dụng phải có các điếu kiện sau: - Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn) - Thứ hai: Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ. - Thứ ba: Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu. 2.1.2.Vai trò tín dụng: Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 3 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện “kinh tế mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau. 2.1.3. Bản chất tín dụng: Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng biểu hiện bên ngoài là sự vay mượn tạm thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng giá trị của hàng hoá hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi. Để hiểu rõ hơn về bản chất tín dụng ta cần tìm hiểu sự vận động của tín dụng: Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua cận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức của tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động của tín dụng thể hiện qua các giai đoạn: + Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay, tức vốn được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. + Thứ hai: sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thoả mãn mục đích nhất định, nhưng không có quyền sỡ hữu về giá trị đó mà tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất định. + Thứ ba: Sự hoàn trả tín dụng, là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng. 2.1.4. Phân loại tín dụng: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh doanh đã dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân loại. Cụ thể: *Căn cứ vào thời hạn tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 4 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp - Tín dụng trung hạn: là khoản cho vay từ 1 đến 5 năm, đyựơc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. * Căn cứ vào đối tượng cho vốn tín dụng: - Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài sản cố định. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: -Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh viên. 2.1.5. Nguyên tắc cho vay: +Nguyên tắc 1: tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. +Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. 2.1.6. Điều kiện cho vay: Khách hàng muốn vay vốn thì phải hội đủ những điều kiện sau: +Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp . + Có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết. + Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 5 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp + Không có nợ khó đòi hoặc nợ xấu trên 6 tháng. + Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn. + Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. +Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng ngân hàng, đặc điểm của từng tài khoản vay, tùy thuộc và môi tường kinh doanh. 2.1.7. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay là triệu lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất cho vay tính cho năm, quý, tháng. - Có 2 loại lãi suất cho vay: + Lãi suất cho vay trong hạn: Tùy theo thỏa thuận với khách hàng, Ngân hàng cho vay có thể áp dụng các loại lãi suất sau khi cho vay. Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất được ngân hàng cho vay điều chỉnh lại theo định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm. Lãi suất cố định: Lãi suất cố định không thay đổi trong suốt thời hạn của khoản vay. + Lãi suất nợ xấu: Lãi suất cho vay nợ xấu thường cao hơn lãi suất cho vay trong hạn song tối đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn. 2.1.8. Quy trình cho vay: Là hình thức cho vay trong đó ngân hang phát vay trực tiếp cho khách hàng khi đã hoàn tất món vay cũ hay trực tiếp phát vay cho khách hàng mới của ngân hàng. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 6 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Hộ Sản Xuất (1) Cán bộ TD (2) (8) (3) (5) Trưởng phòng TD (4) (6) Thủ Quỹ (7) P. Kế Toán Giám Đốc Sơ đồ 1: QUY TRÌNH CHO VAY TRỰC TIẾP (1) Khi cần vốn cho sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. (2) Khi nhận hồ sơ xin vay của ngân hàng, cán bộ tín dụng phụ trách sẽ tiến hành thẩm định về phương án sản xuất và khả năng trả nợ của khách hàng.(không khả thi thì không cho vay) (3) Nếu thấy khả thi cán bộ tín dụng lập hồ sơ cho vay, trình cho trưởng phòng TD (Tín Dụng) xem xét và phê duyệt. (4) Sau đó trưởng phòng TD trình cho Giám Đốc duyệt. (5) Giám Đốc duyệt, cán bộ TD phụ trách nhận lại hồ sơ. (6) Cán bộ tín dụng phụ trách chuyển hồ sơ xuống phòng kế toán. (7) Phòng kế toán nhận hồ sơ vay vốn, tiến hành giải ngân cho hộ sản xuất. (8) Thủ quỹ phát tiền cho hộ sản xuất. Với hình thức cho vay này ngân hàng có những thuận lợi và khó khăn sau: Thuận lợi: - Đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho hộ sản xuất. - Khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn. Khó khăn: - Mất nhiều thời gian, công sức do phải lập thủ tục và theo dõi từng hộ sản xuất. - Địa bàn hoạt động rộng sẽ gặp khó khăn trong quản lý. 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng: 2.2.1. Hệ số thu nợ: GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 7 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Hệ số thu nợ biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay. Hệ số thu nợ cao, công tác thu nợ tốt thì rủi ro tín dụng thấp. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay 2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng: Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngân hàng. Thời gian thu hồi nợ nhanh thì vòng quay của vốn tín dụng nhanh, hoạt động đưa vốn vào sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Doanh số thu nợ Vòng vay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân 2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận: Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Lợi Nhuận Tỷ Suất Lợi Nhuận = x 100% Doanh Thu 2.2.4. Mức độ rủi ro tín dụng: Nợ xấu Mức độ rủi ro tín dụng = x 100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ảnh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại. Mức độ rủi ro tín dụng < 5% là tốt. 2.3. Phương pháp nghiên cứu: 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các báo cáo, những tài liệu có liên quan của ngân hàng, và các thông tin từ sách,báo, đài, internet.... GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 8 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Nghiên cứu dựa vào thảo luận và trao đổi ý kiến với các anh chị, cô chú trong cơ quan thực tập. 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và so sánh sự biến động số liệu qua các năm. Dùng các phần mềm tin học: word, excel để trình bày và tính toán trong nghiên cứu phân tích. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 9 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp Chương 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH MINH (NHNN & PTNT BÌNH MINH) 3.1. Tình hình kinh tế xã hội địa phương: Bình Minh là một huyện nằm dọc ven bờ sông Hậu cách thị xã Vĩnh Long 30 km về phía Cần Thơ. Phía Tây và Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Đông giáp huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long, phía Nam giáp tỉnh Cần Thơ. Với địa hình tương đối bằng phẳng, hệ thống kinh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông cả đường thủy lẩn đường bộ. Bình Minh có khí hậu ấm áp, lượng mưa dồi dào, nước ngọt quanh năm. Diện tích đất tự nhiên là 243,1 Km2 chiếm 6,4% diện tích của tỉnh Vĩnh Long, dân số toàn huyện trên 192.817 người, mật độ trung bình khoảng 793 người/km2. Dân cư ở đây hầu hết sống bằng nghề nông, chỉ có một số ít quanh thị trấn sống bằng nghề kinh doanh buôn bán. Trồng trọt là ngành kinh tế chính của huyện, với khoảng 74% dân số sống bằng nghề nông, số còn lại sống bằng nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề khác. Bên cạnh đó có một số vùng chuyên canh như: khoai lang ở xã Tân Quới, bắp cải và cà chưa ở Đông Bình, xà lách xoong ở Thuận An, bưởi năm roi ở Mỹ Hòa, xoài cát hòa lộc ở Đông Thạnh và chôm chôm ở một số xã khác. Trong năm qua Bình Minh tuy đã mở rộng diện tích gieo trồng nhưng do thời tuyết không thuận lợi, dịch bệnh kéo dài làm cho năng suất giảm đáng kể. Cây lúa: Tổng diện tích gieo trồng cả năm khoảng 34.669 ha, năng suất bình quân 4,88 tấn/ha. Cây màu: diện tích gieo trồng cả năm 10.200 ha, các loại máu chủ lực vẫn là: khoai lang, đậu nành, đậu xanh, dưa hấu, rau các loại. Cải tạo vườn tạp 104 ha, diện tích trồng mới 98 ha nâng tổng diện tích vười cây ăn trái lên 5.543 ha, trong đó vườn đang cho trái là 4.134 ha. Chăn nuôi: phân bố trên diện rộng toàn huyện chủ yếu là nuôi heo, cá, bò, gà, vịt, dê….. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 10 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp 3.2. Giới thiệu về NHNN & PTNT Bình Minh: Chi nhánh NHNN & PTNT Bình Minh được tiếp quản vào năm 1975. Từ đó đến nay nó dã qua nhiều lần đổi tên: Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp (1988), Ngân Hàng Nông Nghiệp (1990), đến ngày 10/10/1997 có tên là NHNN & PTNT Bình Minh trụ sở chính đặt tại 165/15 Ngô Quyền, khóm 1 thị trấn Cái Vồn huyện Bình Minh tỉnh Vĩnh Long. Cho đến nay NHNN & PTNT Bình Minh có 5 chi nhánh trực thuộc đặt tại các xã Mỹ Thuận, Tân Quới, Tân Lược, Đông Bình, thị trấn Cái Vồn, phòng giao dịch NHNN & PTNT thị trấn Cái Vồn. Trong thời gian qua Chi nhành NHNN & PTNT Bình Minh đã tập trung vào khai thác các nguồn vốn nhàn rỗi trên địa bàn, tăng cường quỹ cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân, giúp các doanh nghiệp áp dụng quy trình sản xuất mới tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn đầu tư vốn cho nhân dân cải tạo vườn tạp hình thành các vườn cây đặc sản góp phần đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất từng bước nâng cao chất lượng đới sống của người dân. Trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, chi nhánh NHNH & PTNT Bình Minh đã tập trung cho sản xuất nông nghiệp chiếm triệu lệ khá cao trên tổng dư nợ cho vay. Đối tượng chủ yếu là mô hình kinh tế tổng hợp, máy móc thiết bị và đê bao ngăn lũ. Trong lĩnh vực đời sống, chi nhánh NHNN & PTNT huyện Bình Minh cho vay phát triển mạng lưới dạng nông thôn, xây nhà ở, chương trình nước sạch…góp phần làm chuyển biến tích cực bộ mặt nông thôn. Về tiểu thủ công nghiệp, Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Bình Minh đã cho vay phát triển ngành nghề truyền thống địa phương, từng bước tăng quy mô sản xuất và làm cho ngành nghề truyền thống ngày càng được phát huy. Về thương mại – dịch vụ thì trong thời gian qua Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Bình Minh đã cho vay luân chuyển hàng nghìn tấn hàng hóa phục vụ cho nhân dân trong huyện. Tuy địa bàn hoạt động rộng gồm 16 xã và một thị trấn với đội ngũ nhân viên còn hạn chế về số lượng nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên chi nhánh NHNN & PTNT huyện Bình Minh quyết tâm sẽ đoàn kết khắc phục những khó khăn, phát huy GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 11 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp những thế mạnh vốn có nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu phát triển kinh tế địa phương đặc biệt là nông nghiệp và nông thôn. 3.3. Cơ cấu tổ chức và điều hành: 3.3.1. Sơ đồ quản lý tại ngân hàng: Đối với bất cứ một tổ chức chính trị nào thì cơ cấu tổ chức vô cùng quan trọng, bởi nó sẽ phản ánh được tính hợp lý, khả năng khai thác nguồn lực của tổ chức. Mà nguồn lực mà đề tài muốn đề cập ở đây chính là nguồn lực con người - nguồn lực có thể xem là quan trọng nhất, chiến lược nhất của bất kỳ tổ chức nào. NHNN&PTNT cũng thế, với cơ cấu tổ chức hợp lý đúng người đúng việc, đã khai thác tối đa thế mạnh về nguồn lực đố của đơn vị. GIÁM ĐỐC Phó Giám Đốc Tín Dụng Phó Giám Đốc Kế Toán Bộ phận kiểm soát P. Tín dụng P. Kế Toán Chi Nhánh cấp 3 Đông Bình Tân Quới Tân Lược Mỹ Thuận Bàn Tiết Kiệm Sơ đồ 2 :SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHNN&PTNT BÌNH MINH. 3.3.2. Chức năng điều hành: * Giám đốc: - Gám đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng. - Hướng dẫn giám sát thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà Ngân hàng cấp trên giao. - Thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 12 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp - Được quyền đề bạt quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên của đơn vị mình. * Phó Giám đốc: - Gồm 2 phó giám đốc: + 1 phụ trách tín dụng. + 1 phụ trách kế toán. - Phó giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo các phòng ban được ủy nhiệm. - Giám sát tình hình hoạt động của các bộ phận trực thuộc, đôn đốc thực hiện đúng các quy tắc đề ra. * Phòng tín dụng: - Có trách nhiệm giao dịch trực tiếp với khách hàng, đánh giá khả năng khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình giám đốc ký các hợp đồng tín dụng. - Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. - Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cấu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ tín dụng đầu tư. Từ đó trình lên giám đốc để có quyết định cụ thể. * Bộ phận kiểm soát: - Lập các thủ tục cần thiết trình lên Giám đốc, đề nghị nâng lương hoặc thi hành kỷ luật đối với những nhân viên trong đơn vị. - Giám sát các hoạt động về tình hình tài chính của Ngân hàng, đồng thời thanh tra, kiểm soát tình hình giải thể, phá sản của đơn vị và báo cáo Ngân hàng tình hình tài chính của đơn vị theo định kỳ. - Giám sát, đôn đốc, nhắc nhở cán bộ Ngân hàng trong mọi lĩnh vực hoạt động trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát trển Nông thôn Việt Nam. * Phòng kế toán – kho quỹ: - Bộ phận kế toán thực hiện các chức năng sau đây: + Trưc tiếp giao dịch tại Hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của Giám đốc hoặc người ủy quyền. GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 13 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp + Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ , chuyển nợ xấu, giao chỉ tiêu tài chính, quyết toán khoản tiền lương đối với chi nhánh trực thuộc, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách Nhà nước. - Bộ phận kho quỹ của chi nhánh Ngân hàng huyện Bình Minh có các chức năng sau: + Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày. + Cuối mỗi ngày khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót. * Các chi nhánh cấp 3: - Tính đến cuối năm 2007, Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn huyện Bình Minh đã có 4 chi nhánh Ngân hàng cấp 3 trực thuộc hoạt động trong phạm vi 14 xã cách xa Ngân hàng huyện và một bàn tiết kiệm vừa thực hiện huy động vốn vừa cho vay trên địa bàn thị trấn. * Tổng quan về tình hình nhân sự: Tổng số cán bộ trong Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn huyện Bình Minh tính đến năm 2007 là 60 người. Bảng 1: TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI NHNN&PTNT BÌNH MINH 2005 2006 Tỷ Trình độ Người trọng Tỷ Người trọng % Đại học,Cao đẳng 2007 Người % 39 76,47 44 80 Trung cấp 8 14,69 4 7,27 Sơ cấp 4 7,84 7 12,73 51 100 55 100 Tổng Tỷ trọng % 48 67,86 4 7,14 8 14,29 60 100 (Nguồn: phòng kế toán) Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, NHNN & PTNT Bình Minh đã không ngừng nâng cao số lượng lẫn chất lượng cũa đội ngũ cán bộ nhân GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 14 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp viên, số cán bộ có trình độ đại học điều tăng qua các năm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành, của đất nước trong thời kỳ hội nhập. Việc thiếu nhân viên từ chất lượng đến số lượng không những làm giảm chất lượng tín dụng mà cón ảnh hưởng đến công tác huy động vốn, vì nếu chất lượng tín dụng không cao có nghĩa là ngân hàng đang gặp rủi ro cao và điều đó làm giảm uy tín của ngân hàng gây mất lòng với khách hàng. 3.4. Các loại hình kinh doanh chủ yếu: Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Cho vay các pháp nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ nhằm thực hiện các dự án kinh doanh trong các lĩnh vực: Ngư nghiệp, Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, giao thông, Xây dựng, Bưu chình viễn thông, Thương mại, Dịch vụ, Du lịch, Cơ sở hạ tầng, nhà ở….Đặc biệt quan tâm cho vay các chương trình dự án phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Các sản phẩm dịch vụ ngân hang: Thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền điện tử, chuyển tiền nhanh WESTERN UNION, các nghiệp vụ ủy thác. 3.6. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2005-2007): Nâng cao thu nhập, giảm thiểu chi phí kéo theo sự gia tăng lợi nhuận là kỳ vọng cuối cùng của bất kỳ đơn vị kinh doanh nào. Lợi nhuận là nguồn tạo vốn kinh doanh bổ sung và duy trì hoặc cải tiến thanh danh cho Ngân hàng, là đòn bẩy quan trọng khuyến khích cán bộ, nhân viên và Ban lãnh đạo phải nổ lực hơn nữa để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Mặc dù trong thời gian qua tình hình kinh tế có những chuyển biến phức tạp, dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi, thời tiết thất thường, giá cả các mặt hàng đều leo thang đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cũng là mối quan tâm của ban lãnh đạo. Nhưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn tiếp tục GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 15 SVTH: Võ Văn Phước Luận văn tốt nghiệp duy trì ổn định. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm: 2005, 2006, 2007 có được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHNN&PTNT BÌNH MINH BA NĂM Đơn vị: triệu đồng 2006/2005 Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền 2007/2006 Số % tiền % I. Doanh thu 32.662 37.435 39.889 4.773 14,61 2.454 6,56 1. Thu về HĐKD 32.391 37.186 39.613 4.795 14,80 2.427 6,53 1.1.Thu lãi 32.138 36.754 39.039 4.616 14,36 2.285 6,22 1.2. Thu dịch vụ 253 432 574 179 70,75 142 32,87 2. Thu khác 231 249 276 18 7,79 27 10,84 II. Chi phí 21.989 24.408 25.996 2.419 11,00 1.588 6,51 1. Chi HĐKD 18.334 20.220 21.641 1.886 10,29 1.421 7,03 2.Chi nghiệp vụ 1.305 1.763 1.876 458 35,10 113 6,41 3. Chi khác 2.350 2.425 2.479 75 3,19 54 2,23 10.633 13.067 13.893 2.434 22,89 826 6,32 III. Lợi nhuận (Nguồn: Phòng tín dụng) GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 16 SVTH: Võ Văn Phước
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan