ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
… …
KHÓA LUẬN TÔT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNN&
PTNT HUYỆN THẠCH HÀ- TỈNH HÀ TĨNH
NGUYỄN THỊ THẮM
KHÓA HỌC: 2007- 2011
1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
… …
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNN& PTNT
HUYỆN THẠCH HÀ- TỈNH HÀ TĨNH
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thắm
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Lớp: K41A- KTNN
Niên khóa: 2007- 2011
Huế, tháng 5 năm 2011
2
Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là một phần kết học tập của tôi sau những năm ở
giảng đường đại học. Để hoàn thành bài khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia đình và
bạn bè.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên- ThS Nguyễn Thị
Thanh Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo tận tình cho tôi
hoàn thành bài khóa luận này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ giảng viên khoa Kinh tế
phát triển trường Đại học kinh tế Huế cùng ban lãnh đạo và các anh chị chi
nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng đề tài khóa luận mà tôi thực hiện
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành
từ phía thầy cô để đề tài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Thắm
3
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................12
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................13
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................13
4. Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch Hà. .......................................................................................14
5. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................14
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................15
Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................15
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu .......................................................15
1.1.1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................15
1.1.1.1. Lý luận chung về NHTM ....................................................................15
1.1.1.2. Hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của NHTM.........................17
1.1.1.2.1. Huy động vốn ...............................................................................17
1.1.1.2.2. Cho vay vốn .................................................................................18
1.1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NH............24
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................25
1.1.2.1. Kết quả đạt được trong công tác huy động vốn và cho vay vốn của
NHNN& PTNT Việt Nam và tỉnh Hà Tĩnh......................................................25
1.1.2.2. Kết quả đạt được trong công tác huy động vốn và cho vay vốn của chi
nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà ...........................................................26
1.2. Tình hình cơ bản của chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà ...................27
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................27
1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ.................................................................................28
1.2.2.1. Chức năng............................................................................................28
1.2.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................28
1.2.3. Bộ máy tổ chức ...........................................................................................29
4
1.2.4. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà .....30
1.2.5. Tình hình về cơ sở vật chất của chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà
...............................................................................................................................32
1.2.6. Đánh giá chung tình hình cơ bản của chi nhánh NHNN& PTNT huyện
Thạch Hà ...............................................................................................................33
1.2.6.1. Ưu điểm ...............................................................................................33
1.2.6.2. Nhược điểm .........................................................................................33
Chương II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN
CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT THẠCH HÀ QUA 3 NĂM 2008 - 2010.......34
2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà ..................34
2.1.1. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua
3 năm (2008 - 2010)..............................................................................................34
2.1.2. Lãi suất huy động vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà................38
2.1.3. Đánh giá tình hình huy động vốn chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà........40
2.1.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................40
2.1.3.2. Nhược điểm .........................................................................................41
2.2. Phân tích tình hình cho vay vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà ..............41
2.2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà ...............................................................................................................41
2.2.2. Phân tích tình hình cho vay vốn theo đối tượng của chi nhánh NHNN&
PTNT Thạch Hà qua 3 năm (2008 - 2010) ...........................................................43
2.2.3. Phân tích tình hình cho vay theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN &
PTNT Thạch Hà ....................................................................................................48
2.2.4. Phân tích tình hình cho vay theo kỳ hạn của chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà qua 3 năm (2008 - 2010) ......................................................................57
2.2.5. Tình hình lãi suất cho vay của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà giai
đoạn (2008 - 2010)................................................................................................61
2.2.6. Đánh giá tình hình cho vay vốn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà
qua 3 năm (2008 - 2010).......................................................................................63
2.2.6.1. Ưu điểm ...............................................................................................63
5
2.2.6.2. Nhược điểm .........................................................................................63
2.2.7. Kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà qua 3 năm (2008 - 2010) ......................................................................64
Chương III. ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP ............................................................66
3.1. Định hướng chung..............................................................................................66
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho
vay vốn tại chi nhánh ................................................................................................67
3.2.1. Giải pháp về công tác huy động vốn...........................................................67
3.2.2. Giải pháp về công tác cho vay vốn .............................................................68
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
NHNN& PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNN
Ngân hàng Nhà nuớc
NHTM
Ngân hàng thương mại
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CBTD
Cán bộ tín dụng
KH
Khách hàng
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
NLNN
Nông lâm ngư nghiệp
NN- NT
Nông nghiệp- nông thôn
HMTD
Hạn mức tín dụng
KT-XH
Kinh tế- xã hội
VH – XH
Văn hóa- xã hội
PGD
Phòng giao dịch
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
DN
Dư nợ
NQH
Nợ quá hạn
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
CSH
Chủ sở hữu
Trđ
Triệu đồng
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TD
Tiêu dùng
7
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà ........29
Bảng 1. Biến động lao động của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm
(2008- 2010) ..................................................................................................................31
Bảng 2. Tình hình cơ sở vật chất của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm
(2008 - 2010) .................................................................................................................32
Bảng 3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3
năm (2008- 2010) ..........................................................................................................35
Bảng 4. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm
(2008 - 2010) .................................................................................................................37
Bảng 5. Lãi suất huy động vốn bình quân qua 3 năm (2008 - 2010) của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch Hà.............................................................................................39
Bảng 6. Tình hình chung về hoạt động cho vay vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà qua 3 năm (2008 - 2010)...............................................................................42
Bảng 7. Tình hình cho vay theo đối tượng của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà
qua 3 năm (2008- 2010) ................................................................................................45
Bảng 8. NQH phân theo đối tượng của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm
(2008 - 2010) .................................................................................................................48
Bảng 9. Biến động doanh số cho vay theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà........................................................................................................................50
Bảng 10. Biến động DSTN theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà........................................................................................................................52
Bảng 11. Biến động dư nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm (2008- 2010) của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch hà..............................................................................................54
Bảng 12. Biến động NQH theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà
qua 3 năm (2008 - 2010) ...............................................................................................56
Bảng 13. Tình hình cho vay theo kỳ hạn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua
3 năm (2008- 2010) .......................................................................................................60
8
Bảng 14. Biến động NQH phân theo kỳ hạn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà
qua 3 năm (2008 - 2010) ...............................................................................................61
Bảng 15. Lãi suất cho vay bình quân qua 3 năm (2008 - 2010) của chi nhánh NHNN &
PTNT Thạch Hà.............................................................................................................62
Bảng 16. Kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch
Hà qua 3 năm (2008 - 2010)..........................................................................................65
9
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch Hà- tỉnh Hà Tĩnh
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận chung và thực tiễn hoạt động huy động vốn và
cho vay vốn tại các NHTM.
- Nghiên cứu tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại chi nhánh NHNN&
PTNT Thạch Hà
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp quan sát- phỏng vấn
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Một số phương pháp khác như: thống kê, phân tích kinh doanh
3.Thời gian nghiên cứu
Qua 3 năm 2008- 2010 và đề xuất năm 2011
4.Tài liệu tham khảo
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đề án kinh doanh của NH
- Nguồn số liệu thứ cấp từ NH
- Từ một số sách chuyên ngành về NHTM
- Thông tin thu thập từ internet và từ thực tế trong quá trình học tập
5.Kết quả đạt được
Đề tài đã khái quát được những lý luận cơ bản về NHTM nói chung và các hoạt
động huy động vốn và cho vay vốn nói riêng cùng những chỉ tiêu đánh giá các hoạt
động đó.
Thông qua các thông tin, số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích rõ tình hình huy
động vốn và cho vay vốn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm 20082010. Và dựa trên thực tế tình hình hiện tại của chi nhánh tôi đã đưa ra một số kiến
10
nghị và giải pháp nhằm nâng hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay vốn, giúp
chi nhánh ngày càng hoàn thiện vai trò và khẳng định được vị trí của mình trên địa bàn
toàn huyện.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian nghiên cứu, thu thập tài liệu có hạn nên
không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành bài khóa luận. Kính mong
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú trong ban lãnh đạo chi nhánh NH cùng
các bạn đọc.
11
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang chuyển mình đổi mới với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu tiên tiến trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu
hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra
nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không
nói tới lĩnh vực Ngân hàng (NH) - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. NH chính
là nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy và động viên các nguồn lực cho phát triển kinh tế và
đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt động của nền kinh tế quốc
dân, góp phần quan trọng vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế. NH thực hiện
các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Vì vậy NH là công cụ quan trọng
trong chính sách kinh tế của Chính Phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững.
Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã và đang tích cực tìm
kiếm, triển khai các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, xây dựng cơ cấu
nguồn vốn hợp lý, khai thác tiềm năng về vốn để đảm bảo nguồn vốn ổn định. Từ đó
sử dụng vốn có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu đặt ra cho NHTM. Sự phát triển của
NHTM là sự đóng góp, khích lệ vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Toàn thể ban
lãnh đạo NHTM cũng như đội ngũ CBCNV đang cố gắng không biết mệt mỏi khắc
phục những khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao.
Xuất phát từ đặc thù là một nước nông nghiệp, vừa mới ra khỏi khủng hoảng kinh
tế chưa lâu, nhiệm vụ đẩy mạnh CNH - HĐH nền kinh tế Việt Nam để đạt tới tốc độ phát
triển nhanh hơn, bền vững hơn là hết sức nặng nề. Một vấn đề xuyên suốt quá trình CNH HĐH đất nước hiện nay đó là việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, chỉ có huy động tập trung ngày càng nhiều và bố trí sử dụng
hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các nguồn vốn đầu tư thì mới tạo ra động lực đưa nền kinh tế
Việt Nam tiến kịp với các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNN& PTNT)
huyện Thạch Hà nói riêng thông qua hoạt động của mình đã không ngừng mở rộng
quan hệ với các thành phần kinh tế, góp phần tạo nên sự tăng trưởng kinh tế toàn
12
huyện. Chi nhánh NH đã kịp thời huy động và đáp ứng tối đa nguồn vốn cho SXKD,
tiêu dùng trong cuộc sống, giúp người dân cải thiện và nâng cao chất lượng đời sống.
Hầu như chi nhánh NH nào cũng phải đối mặt với một câu hỏi lớn, là vấn đề chủ chốt
trong hoạt động của NH: Đó là làm thế nào để huy động được tối đa nguồn vốn từ các
thành phần kinh tế trên địa bàn, làm thế nào để nâng cao kết quả hoạt động cho vay và
đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh hiện nay.
Và mỗi câu trả lời của mỗi chi nhánh NH khác nhau tạo nên sự phát triển và tăng
trưởng với mức độ khác nhau của chi nhánh đó. Trong thời gian thực tập tại chi nhánh
NH, thấy được tầm quan trọng của công tác huy động và cho vay vốn trong chi nhánh
NH nên tôi đã quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNN& PTNT HUYỆN THẠCH HÀ - HÀ
TĨNH QUA 3 NĂM 2008- 2010” làm khóa luận nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận chung và thực tiễn hoạt động huy động vốn và
cho vay vốn tại các NHTM.
- Nghiên cứu tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại NHNN& PTNT Thạch Hà.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và
cho vay vốn của NHNN& PTNT huyện Thạch Hà.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế công tác huy động vốn và cho vay vốn
tại chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà nhằm nắm bắt những kiến thức cơ bản
liên quan tới nghiệp vụ huy động vốn và cho vay vốn.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp CBTD về nguyên nhân tăng
giảm các chỉ tiêu qua từng thời kỳ, các buớc thực hiện trong quá trình huy động vốn và
cho vay vốn của chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà. Phỏng vấn khách hàng
(KH) để tìm hiểu thái độ của KH đối với hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của
chi nhánh NHNN& PTNT huyện Thạch Hà.
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: tham khảo kinh nghiệm từ những
CBCNV chi nhánh NH, từ sách chuyên ngành, internet, một số khóa luận.
13
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: dựa trên các số liệu thứ cấp, chỉ tiêu
tương đối, tuyệt đối qua các năm từ đó đưa ra các đánh giá.
- Một số phương pháp khác: phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
kinh doanh.
4. Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của chi
nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: tình hình huy động vốn và cho vay vốn của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch Hà trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian nghiên cứu: tình hình huy động vốn và cho vay vốn của chi nhánh
NHNN& PTNT Thạch Hà qua 3 năm 2008- 2010.
- Nội dung nghiên cứu: tình hình huy động vốn và cho vay vốn theo đối tượng,
ngành kinh tế và theo kỳ hạn của chi nhánh NHNN& PTNT Thạch Hà.
14
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Lý luận chung về NHTM
Khái niệm NHTM
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và
quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng
hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM
cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu
được. Có rất nhiều quan điểm và khái niệm về NHTM, trong đó:
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật NH của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình
thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ
trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, Pháp lệnh NH ngày 23-5-1990 của hội đồng Nhà nước Việt Nam
xác định: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền kí gửi từ KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Chức năng
- Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là
chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho
vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay,
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
15
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các
doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ
tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản
tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, KH có thể chọn cho
mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ
tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa
mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do
vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng
tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng
và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NH sử dụng số
vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM là
một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ.
Các hoạt động cơ bản của NHTM
- Huy động vốn
Huy động vốn có thể được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm
nhất trong hoạt động của các NHTM. Trong giai đoạn sơ khai của hoạt động NH,
những nghiệp vụ này chỉ đơn thuần là hoạt động cất giữ các tài sản có giá nhằm mục
đích đảm bảo an toàn, và lúc này, người phải trả phí là người gửi tiền chứ không phải
16
là các NH, các khoản tiền chỉ được xem đơn thuần là vật được kí gửi chứ hoàn toàn
không đóng vai trò là nguồn vốn đối với các NHTM, tiền lúc này không được xem là
tiền tệ theo đúng nghĩa của nó, vì không có khả năng luân chuyển, không sinh ra được
lợi nhuận. Khi nhu cầu tín dụng gia tăng, nghiệp vụ NH phát triển, vị thế đó bị đảo
ngược, NH là người phải trả phí (lãi suất – giá cả của tín dụng), và nguồn tiền được kí
gửi thay đổi vai trò của nó, trở thành nguồn vốn khả dụng và lớn nhất của các NHTM
hiện nay. Chính vì vậy, trái ngược với quá khứ, NH là người phải đi nài nỉ KH gửi
tiền. Nếu trước đây, NH là người bị động trong quan hệ này thì hiện nay, hầu hết tất cả
các NH đều có các chính sách, phương thức để lôi kéo nguồn tiền gửi này và chính vì
vậy các phương thức huy động vốn ngày càng trở nên quan trọng, phong phú và đa
dạng hơn. Có thể nói, hiện nay, hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động
hết sức quan trọng và liên quan đến sự sống còn của các NHTM.
- Hoạt động cho vay vốn
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NH Nhà nước. NHTM tổ chức việc xét duyệt cho
vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa các khâu thẩm định và quyết định cho
vay; kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của KH.
- Các hoạt động khác
NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác trong nước và các chủ đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật. Mức góp vốn, mua cổ phần của NHTM trong một
doanh nghiệp, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của NHTM trong tất cả các doanh
nghiệp không được vượt quá mức tối đa theo quy định của NH Nhà nước. Ngoài ra
NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NH Nhà nước.
1.1.1.2. Hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của NHTM
1.1.1.2.1. Huy động vốn
- Khái niệm huy động vốn: Hoạt động huy động vốn của các NHTM là hoạt
động mà trong đó các NH này tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường, hiệu quả của bản thân nó theo đúng các quy định
pháp luật.
17
- Hình thức huy động vốn
+ Nhận tiền gửi: Gồm các loại
Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền được gửi và rút ra bất
cứ lúc nào nhằm được hưởng các dịch vụ NH liên quan đến tài khoản tiền gửi này.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định nhằm hưởng lãi và đảm bảo an toàn về tài sản.
Tiền gửi tiết kiệm: là tiền gửi của tầng lớp dân cư, nhằm mục đích tích luỹ, sinh
lời và an toàn tài sản.
+ Phát hành giấy tờ có giá: NH chủ động phát hành kỳ phiếu NH để huy động
vốn nhằm thực hiện những dự án đầu tư đã định. Việc huy động vốn dưới hình thức
phát hành kỳ phiếu NH được thực hiện theo hai phương thức: Phát hành theo mệnh giá
(trả lãi sau, người mua trả tiền mặt theo mệnh giá được ghi trên bề mặt kỳ phiếu) và
phát hành bằng hình thức chiết khấu (trả lãi trước, người mua sẽ trả một số tiền bằng
mệnh giá trừ đi khoản lãi mà họ được hưởng).
+ Vay vốn của các NH và các trung gian tài chính khác: Vay qua thị trường
liên NH nhằm mục đích bảo đảm nhu cầu vốn khả dụng trong thời gian ngắn, NH có
thể khai thác các khoản vốn nhàn rỗi từ các NH, tổ chức tín dụng khác. Hoạt động vay
mượn này nhằm mục đích điều hoà nhu cầu vốn khả dụng và đảm bảo nguồn vốn lưu
chuyển thông suốt liên tục trong hệ thống NH.
1.1.1.2.2. Cho vay vốn
Khái niệm “cho vay”
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn
tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính
cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do
hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên
đi vay gọi là con nợ.
Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
- Căn cứ vào thời gian sử dụng tiền vay của người vay: có thể chia làm 3 loại
+ Hoạt động cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay dưới 12
tháng nhằm giải quyết nhu cầu bổ sung vốn lưu động trong hoạt động SXKD cho KH.
18
+ Hoạt động cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12- 60
tháng, mục đích mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.
+ Hoạt động cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở
lên, nhằm cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay đối với các cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại và các loại hàng hóa tiêu dùng khác.
+ Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là hoạt động cho vay đối với các
chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hoạt động này chiếm tỷ lệ
lớn trong hoạt động tín dụng.
- Căn cứ theo điều kiện đảm bảo
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay có cơ sở đảm bảo như vật thế chấp, cầm
cố. NH nắm giữ tài sản của người vay nhằm đảm bảo thu hồi nợ khi người vay không
thực hiện các nghĩa vụ đã có trong HĐTD.
+ Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có cơ sở đảm bảo như vật
thế chấp, cầm cố, mà chỉ dựa trên uy tín của người vay.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả: được chia thành 2 loại
+ Cho vay trả một lần: là loại cho vay trả một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận
giữa 2 bên.
+ Cho vay trả góp: là loại cho vay mà KH trả gốc, lãi theo định kỳ trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng. Kỳ hạn có thể là từng tháng, từng quý, nửa năm hay 1 năm.
Vai trò hoạt động cho vay của NHTM
- Vai trò đối với NH
Đối với NH, hoạt động cho vay là yếu tố quyết định đến kết quả kinh doanh, tạo
ra lợi nhuận của NH. Để tối đa hóa lợi nhuận của mình, NH luôn quan tâm và chú
trọng việc mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, thu hút lượng KH bằng
uy tín của NH và tạo nhiều ưu đãi đến với KH.
19
- Vai trò đối với KH
Ngày nay, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế mở cửa, số NH được thành lập ngày
càng nhiều. Hoạt động cho vay của NH tạo điều kiện về vốn cho các thành phần kinh
tế mở rộng quy mô và công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng đời sống. Vì vây, KH
có quyền lựa chọn NH có uy tín và chất lượng tín dụng tốt cho mình.
- Vai trò đối với nền kinh tế
+ Hoạt động cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm
phát, góp phần tích cực vào duy trì sự tăng trưởng nền kinh tế.
+ Hoạt động cho vay góp phần vào công cuộc chuyển dịch cơ cầu kinhh tế theo
hướng CNH- HĐH và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có
định hướng.
+ Hoạt động cho vay thúc đẩy mở rộng SXKD theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu,
tạo thêm nhiều việc làm cho người dân, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Những quy định về hoạt động cho vay của NHNN& PTNT
- Mục đích cho vay: tạo điều điện và khuyến khích cho những cá nhân, tổ chức
thiếu vốn để sản xuất hàng hóa NLNN, công nghiệp chế biến, tạo ngành nghề mới và
phát triển ngành nghề truyền thống được vay vốn, đưa lại hiệu quả thiết thực, góp phần
cải thiện đời sống và xây dựng xã hội văn minh.
- Nguyên tắc cho vay: KH phải đảm bảo các điều kiện.
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD.
+ Phải hoàn trả nự gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Đối tượng cho vay: là các cá nhân, tổ chức sử dụng vốn vay trong hoạt động
SXKD như:
+ Chi phí cho hoạt động sản xuất trồng trọt, chăn nuôi.
+ Tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu nông- lâm- thủy- hải sản và muối.
+ Mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho phát triển NN- NT.
+ Vay cho sinh hoạt như: xây, sửa chữa nhà ở, mua sắm phương tiện đi lại…
20
- Xem thêm -