Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành
là sự tổng hợp kết quả học tập, nghiên cứu
trong suốt 4 năm học ở trường Đại học Kinh tế
Huế.
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và
viết khóa luận tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập
thể.
Trước hết tôi xin chân thành cám ơn Ban
giám hiệu, Khoa Kinh Tế Phát Triển trường Đại
học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như
hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Phùng Thị
Hồng Hà đã tận tình chu đáo hướng dẫn, giúp
đở tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành gởi lời cám ơn đến các
anh chị và cô chú ở phòng Kế toán tài chính
và phòng kinh doanh công ty TNHH MTV cao su
Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện cho tôi thực
tập và cung cấp số liệu để tôi hoàn thành
khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia
đình, bạn bè và người than những người đã
luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập cũng như hoàn thành khóa
luận này.
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, kiến
thức có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên trong khóa luận này không tránh khỏi
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cô và bạn bè để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm
2013
Sinh viên
Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................. 1
1. Tính cấp thiết ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
2.1 Mục đích chung ..................................................................................... 2
2.2 Mục đích cụ thể ..................................................................................... 2
3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
4.1Gới hạn nội dung nghiên cứu ................................................................2
4.2 Giới hạn về không gian và thời gian nghiên cứu................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP....................................................................................... 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp............... 3
1.1.1 Khái niệm:.......................................................................................... 3
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp: ................................3
1.1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp..................................................... 3
1.1.4 Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp....................................... 4
1.1.5 Tài liệu sử dụng .................................................................................. 6
1.1.5.1. Bảng cân đối kế toán..................................................................... 6
1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 6
1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................. 7
1.1.5.4. Thuyết minh BCTC........................................................................ 7
1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..................................... 7
1.1.6.1 Phân tích khái quát các báo cáo tài chính ...................................... 7
1.1.6.2. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ............................................ 8
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng: ....................................................................... 8
1.2.1. Các yếu tố khách quan: ..................................................................... 8
1.2.2 Các yếu tố chủ quan:.......................................................................... 9
1.3 Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu...........................................13
1.3.1 Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................... 13
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu.........................................................15
1.3.2.1. Phương pháp chung......................................................................15
1.3.2.2. Phương pháp cụ thể......................................................................15
1.3.2.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số. .................................................15
1.3.2.2.2 Phương pháp so sánh. ................................................................15
1.3.2.2.2. Phương pháp phân tích Dupont................................................17
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ......................................................20
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị...................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................20
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty.......................................21
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .......................................................21
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................22
2.1.5. Chế độ kế toán của công ty.............................................................23
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy tài chính-kế toán................................................23
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ......................24
2.1.5.3 Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng..............................25
2.1.5 Tình hình lao động .........................................................................27
2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh công
ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ............................................................28
2.3.1. Bảng cân đối kế toán.......................................................................28
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
2.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................. 32
2.4 Tình hình tài chính công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị..........35
2.4.1 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty TNHH MTV cao su
Quảng Trị ................................................................................................... 35
2.4.2 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn .................39
2.4.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ................40
2.4.4 Phân tích hệ số nợ.............................................................................43
2.4.5 Phân tích chỉ số năng lực hoạt động...............................................44
2.4.6 Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi...................................................47
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ..........................51
I. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty .............................51
1. Những kết quả Công ty đạt được trong những năm vừa qua..............51
2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................... 52
2.1 Những khó khăn mang tính vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.............................................................................52
2.2 Những hạn chế còn tồn tại: ................................................................. 53
II. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH MTV Cao su Quảng Trị................................................................53
1. Quản lý nguồn vốn: ...............................................................................53
2. Quản lý tài sản .......................................................................................54
2.1. Quản lý tài sản ngắn hạn.................................................................... 54
2.2 Quản lý tài sản cố định........................................................................55
2.3 Quản lý tài sản dài hạn:......................................................................56
3. Nâng cao khả năng thanh toán:.............................................................56
4. Giải pháp tăng doanh thu, lợi nhuận ....................................................57
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
4.1. Tăng doanh thu tiêu thụ .....................................................................57
4.2. Tăng lợi nhuận....................................................................................57
5. Các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.........................................58
6. Đối với công tác kế toán-tài chính........................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................60
I. KẾT LUẬN ............................................................................................60
II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................62
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCKQKD
:
Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC
:
Báo cáo tài chính
BQ
:
Bình quân
CSH
:
Chủ sở hữu
DN
:
Doanh nghiệp
TNHH MTV :
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ĐTTC
:
Đầu tư tài chính
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
ĐTTC
:
Đầu tư tài chính
KD
:
Kinh doanh
HTK
:
Hàng tồn kho
KPT
:
Khoản phải trả
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TNST
:
Thu nhập sau thuế
TRĐ
:
Triệu đồng
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TSDH
:
Tài sản dài hạn
TSNH
:
Tài sản ngắn hạn
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
DANH MUC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..............................27
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ....................28
Bảng 2.3: Bảng BCKQKD công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..................................32
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn 2009 2011..........................................................................................................................................36
Bảng 2.5: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ...................................................39
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn 2009 2011..........................................................................................................................................40
Bảng 2.7: Tình hình đảm bảo nguồn vốn công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị............43
Bảng 2.8: Phân tích năng lực hoạt động của công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.......45
Bảng 2.9: Phân tích khả năng sinh lợi của công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..........47
Bảng 2.10: Phân tích tình hình tài chính qua chỉ số Dupont ................................................48
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
DANH MỤC SỞ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị .......................... 22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV cao su Quảng
Trị ................................................................................................................................. 24
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ......................................................................................... 25
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ............................................................... 26
Biểu đồ 2.5: Tình hình tài sản công ty qua 3 năm..................................................... 30
Biểu đồ 2.6: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm....................................... 31
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với một doanh
nghiệp nên tôi đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên cao su Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp.
Việc thực hiện đề tài nhằm mục đích phân tích tình hình tài chính của Công ty
giai đoạn 2009 – 2011, từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của
Công ty để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
Công ty.
Đề tài được tiến hành nghiên cứu dựa vào những số liệu từ các bảng báo cáo tài
chính và qua sự cung cấp thông tin, số liệu từ các phòng ban, cán bộ công nhân viên
trong Công ty và với sự kết hợp xử lý số liệu thu thập được của bản than. So sánh,
phân tích, tổng hợp các biến số động qua các năm. Qua đó có thể thấy được thực trạng
tài chính Công ty trong những năm qua, trong hiện tại và dự đoán tương lai.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của
khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty
TNHH MTV cao su Quảng Trị.
Trong mỗi chương các vấn đề sẽ lần lượt được làm rõ thông qua các bảng biểu
kèm theo sự phân tích. Từ các chương này các nội dung nghiên cứu sẽ lần lượt được
sáng tỏ giúp giải quyết được mục đích ban đầu của đề tài.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt
ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gia
tăng không chỉ về số lượng mà ngày càng hoàn thiện về chất lượng. Đặc biệt là sau khi
Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ cả trong và ngoài
nước. Để tông tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và đổi
mới hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó đổi mới tài chính là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của
doanh nghiệp.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh,
mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù
hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Để kinh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải
phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh
trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích
cấu trúc tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng cấu trúc tài
chính hiện tại của công ty, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến cấu trúc tài chính. Từ đó đưa ra những phương án và quyết
định đúng đắn khi lập các kế hoạch tài chính trong tương lai. Nhờ đó mà doanh nghiệp
có thể phát huy được những điểm mạnh mà hạn chế những điểm yếu còn tồn tại để có
những phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
1
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị là một thành viên của Tập đoàn công
nghiệp cao su Việt Nam nên có nhiều sự hỗ trợ về mặt tài chính, tuy nhiên do quy mô
và cách quản trị tài chính vẫn chưa được chú trọng đúng mức nên dẫn đến công ty
những năm trở lại đây hoạt động không hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn “Đề tài: Phân tích
tình hình tài chính tài chính công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục đích chung
Đánh giá thực trạng tình hình tài chính công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị,
từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty.
2.2 Mục đích cụ thể
- Khái quát hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng tài chính của công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
- Đề xuất một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH
MTV cao su Quảng trị
3. Đối tượng nghiên cứu
Các báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2009 - 2011
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Gới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu tập trung vào phân tích các chỉ số tài chính căn bản
4.2 Giới hạn về không gian và thời gian nghiên cứu
- Về không gian
Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị là đơn vị được lựa chọn để tiến hành thu
thập thông tin phân tích tài chính.
- Giới hạn về thời gian: từ 2009 – 2011
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
2
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm:
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp đó, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài
chính phù hợp.
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp:
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường
xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó công
tác phân tích hoạt động tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp
doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của ban quản lý doanh nghiệp, các cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân
hàng như: đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
3
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là hoạt động nhằm giải quyết các mối quan
hệ tài chính( mối quan hệ biểu hiện giữa hình thái tiền tệ) phát sinh trong quá trình
kinh doanh.
Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh sau
khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị tường tài chính: Thị trường tài chính là thị
trương giao dịch các loại tài sản chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán nợ
khác, thành phần tham gia giao dịch trên thị trường tài chính bao gồm: hộ gia đình,
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính phủ là những người tham gia
mua và bán cac loại tài sản tài chính- hàng hóa của thị trường tài chính. Như vậy,
doanh nghiệp có thể mua và bán các loại hàng hóa thị trường tài chính như trái phiếu,
cổ phiếu,… Để đáp ứng nhu cầu ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư tạm thời số vốn nhàn
rỗi chưa được sử dụng đến.
Quan hệ doanh nghiệp giữa thị trường đầu vào và đầu ra về hàng hóa, dịch vụ:
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên
thị trường hàng hóa dịch vụ. Đây là những thị trường mà tại đó mà doanh nghiệp tiến
hành mua sắm vật tư, máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan
trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có xác định được nhu cầu hàng hóa và
dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư,
kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử
dụng vốn và quyền sơ hữu vốn. Các mối quan hệ này được thông quan hàng loạt chính
sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư,
chính sách cơ cấu vốn, chi phí,…
1.1.4 Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích tài chính là cái mà việc phân tích hướng đến và cần đạt
được. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
4
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
các quỹ tiền tệ của DN. Gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỷ tiền
tệ của DN đó là quan hệ tài chính trong doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, tình hình tài
chính của DN sẽ là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau; bản thân công ty cũng
như các doanh nghiệp cung cấp bên ngoài, chủ nợ và nhà đầu tư, tất cả đều phân tích
tài chính để nắm bắt tình hình tài chính của DN. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mối quan hệ
của các đối tác bên ngoài với Công ty mà họ sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác nhau
khi phân tích tài chính.
Đối với nhóm có quyền lợi trực tiếp:
- Ban lãnh đạo DN: Thông tin trong BCTC sẽ giúp các nhà lãnh đạo DN trong các
hoạt động hàng ngày như lập ngân sách đầu tư, phân tích tình hình và kiểm soát nội bộ.
- Ngân hàng, chủ nợ và nhà cung cấp: Quan tâm đến khả năng thanh toán của
DN thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh và chủng loại tài sản với số
nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả năng thanh toán
của DN và quyết định có nên cho DN vay hay không. Các chủ ngân hàng còn quan
tâm đến vốn chủ sở hữu cho DN và coi đó là nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu
gồi nợ khi DN bị thua lỗ và phá sản.
- Cổ đông: Các nhà đầu tư tương lai và các nhà phân tích tài chính cũng như các
nhà tư nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư nhờ phân tích thông tin từ các BCTC của công ty.
Các cổ đông với mục tiêu dầu tư vào công ty để tìm kiếm lợi nhuận nên quan tâm
nhiều đến khả năng sinh lợi của công ty để bảo vệ tài sản của mình, các cổ đông phải
thường xuyên phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của các công ty mà họ
đã đầu tư mà quyết định coa nên nắm giữ các cổ phiếu của các Công ty này hay không.
- Cơ quan thuế cần các thông tin kế toán để xác định số thuế mà DN phải nộp.
Đối với nhóm có quyền lợi gián tiếp:
- Các cơ quan quản lý của chính phủ cần các thông tin kế toán từ các DN phục
vụ cho việc phân tích tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của DN và xây
dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô.
- Người lao động cũng quan tâm đến các thông tin về tình hình tài chính của
DN để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Những công ty có tình hình tài
chính tốt sẽ thu hút được nhiều lao động đến làm việc.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
5
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
- Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lời, doanh thu bán
hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh
với công ty.
- Các thông tin về tình hình tài chính của DN nói chung còn được các nhà
nghiên cứu và các sinh viên kinh tế quan tâm phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập
của họ.
1.1.5 Tài liệu sử dụng
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của DN.
1.1.5.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của DN tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình
kinh doanh của DN. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại DN tại thời
điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của DN đối với tài
sản đang quản lý và sử dụng ở DN. Nguồn vốn được chia ra:
A: Nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
1.1.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình và kêt quả kinh doanh trong một thời kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
6
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước về: Thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn và các khoản phải nộp khác.
1.1.5.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC phản ánh các khoản phải thu và chi tiền
trong kỳ của DN theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và haotj động tài
chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền ệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra
tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong
kỳ tiếp theo của DN.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu
vào và chi ra liên qua trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN như hu tiền mặt từ
doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiêng mặt khác, chi tiền mặt trả
cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu đã nộp. Các khoản thu chi tiền mặt như
bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại về phần đầu tư.
Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản chứng khoán đầu tư của các DN.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi
lien quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của DN bao gồm các nghiệp vụ làm tăng
giảm vốn kinh doanh của DN như chủ DN góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận
vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
+ Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Một báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.1.5.4 Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ
sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN
trong kỳ báo cáo mà các BCTC khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.6.1 Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
7
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mục đích của việc
phân tich nhằm cung cấp các thông tin cho các đối tượng về tính chủ động tài chính, tình
hình thanh toán, hướng phát triển của DN. Từ đó có các nhận xét khái quát về hoạt động
tài chính của DN mạnh, bình thường hoặc yếu để đưa ra các định hướng phù hợp.
Bên cạnh đó phân tích các chỉ số tài chính để xem xét tình hình thanh toán,
năng lực hoạt động của công ty.
1.1.6.2 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Bảng tài trợ (Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn) là một cơ sở
phục vụ cho nhà quản trị tài chính hoạch định tài chính cho kỳ tới, mục đích chính là
lý giải vốn được hình thành từ đâu và được sử dụng vào việc gì.
Thông tin được phản ánh trong bảng cho biết doanh nghiệp đang tiến triển hay
gặp khó khăn. Đồng thời cũng rất hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay… khi muốn
biết doanh nghiệp định làm gì với số vốn của mình.
Mỗi sự thay đổi trong từng khoản mục của bảng cân đối kế toán, được xếp vào cột
diễn biến nguồn vốn hoặc sử dụng vốn:
- Tăng các khoản phải trả, tăng vốn chủ sở hữu cũng như một sự làm giảm tài
sản của DN chỉ ra sự diễn biến của nguồn vốn.
- Tăng tài sản của DN, giảm các khoản phải nợ và vốn chủ sở hữu được xếp vào
bảng sử dụng vốn.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng:
Kinh doanh đạt hiệu quả, doanh nghiệp luôn phải tìm kiếm những cơ hội, sẵn
sàng đối phó với những nguy cơ luôn có thể xảy ra. Phân tích môi trường kinh doanh
là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp phải tiến hành thường xuyên, đó cũng chính là vấn đề
xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.
1.2.1. Các yếu tố khách quan:
Môi trường kinh tế:
Doanh nghiệp cần thị trường có sức mua. Sức mua trong một nền kinh tế phụ
thuộc nhiều yếu tố: thu nhập, giá cả, tiết kiệm, nợ nần, khả năng vay tiền.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
8
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng khác nhau của nền kinh tế trong các giai đoạn:
thịnh vượng, suy thoái, phục hồi ảnh hưởng đến tiêu dùng.
Mức lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm, cũng tác động đến tiêu dùng, đến cầu hàng
hóa của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với mức lãi suất cao, chi phí của các doanh
nghiệp tăng do phải chịu lãi suất đi vay cao, hiệu quả tài chính trong kinh doanh sẽ thấp.
Lạm phát là một yếu tố quan trọng của môi trường kinh tế, với mức lạm phát
cao hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống người tiêu dùng trở nên bấp bênh hơn tác
động rất lớn đến nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Lạm phát cao khiến đầu tư rủi ro cao,
cầu đầu tư giảm.
Cạnh tranh và các lực lượng cạnh tranh:
Trong kinh doanh các doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố môi trường vĩ
mô, và nó còn chịu những tác động rất trực tiếp, gay gắt hơn bởi những nhân tố trong
môi trường cạnh tranh của ngành kinh doanh.
Một ngành sản xuất hẹp hay ngành kinh tế kỹ thuật bao gồm nhiều doanh nghiệp
có thể đưa ra các sản phẩm và dịch vụ giống nhau, tương tự nhau có thể thay thế được
cho nhau, đó là những sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như nhau.
Việc phân tích các thế lực cạnh tranh trong môi trường ngành để xác định
những cơ hội, những thách thức là việc làm đòi hỏi gắt gao đối với các doanh nghiệp
nếu muốn tồn tại được trong kinh doanh.
1.2.2 Các yếu tố chủ quan:
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp tới tình hình kinh doanh. Bằng việc phân tích này để xác định năng lực của
doanh nghiệp, nhận thức được đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Có quá
nhiều yếu tố nhưng chúng ta chỉ có thể tập trung vào những nhân tố chính, những yếu
tố tác động mạnh nhất tới hoạt động sản kinh doanh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất:
Là yếu tố mang tính quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định
tới sản lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tới giá thành sản xuất sản phẩm. Cơ sở
vật chất kỹ thuật tiên tiến công nghệ sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm có chất
lượng, đáp ứng yêu cầu khách hàng, sản lượng tiêu thụ tăng, tăng hiệu quả tài chính.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
9
Khoùa luaän toát nghieäp
GVHD: PGS.TS. Phuøng Thò Hoàng Haø
Trang bị kỹ thuật kém, công nghệ sản xuất lạc hậu sẽ bị bất lợi trong kinh
doanh, sản phẩm sản xuất không được thị trường chấp nhận, lạc hậu về công nghệ sẽ
dẫn tới mất thị phần, sản lượng tiêu thụ giảm, lợi nhuận ngày càng sút kém, hiệu quả
tài chính thấp, suy giảm.
Trang thiết bị máy móc tốt, có khả năng đáp ứng được cao hơn các đối thủ về yêu
cầu dịch vụ là một xu thế của doanh nghiệp dịch vụ trong việc làm thỏa mãn các khách
hàng, giành thị phần lớn hơn, khả năng thu nhiều lợi nhuận cao, tăng hiệu quả tài chính.
Trình độ quản lý, trình độ công nhân viên.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất phải được kết hợp tốt, phù hợp với
đội ngũ quản lý, trình độ công nhân viên. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất
hiện đại, tiên tiến phải đi kèm với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, lực lượng công nhân
viên có tay nghề đủ sức vận hành cơ sở kỹ thuật đó thì mới đem lại hiệu quả cao.
Trình độ tổ chức quản lý tốt sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo những mục
tiêu đã được hoạch định rõ ràng, doanh nghiệp vững vàng trên con đường của mình,
ngược lại nếu trình độ tổ chức quản lý kém thì sản xuất kinh doanh sẽ khó đạt được
những mục tiêu đề ra, hiệu quả tài chính kém.
Với đội ngũ quản trị có chất lượng, biết phân tích, biết đánh giá, đưa ra một
chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhạy bén, dự báo được xu thế biến động của thị
trường sẽ giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất ổn định, vững chắc, tạo lập được sức
mạnh trong cạnh tranh, kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngược lại, công tác quản trị kém
hiệu lực sẽ đẩy doanh nghiệp theo hướng kinh doanh không hiệu quả, kinh doanh thua
lỗ, mất dẫn chỗ đứng trên thị trường, giải thể, phá sản.
Trình độ của người lao động cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới
hiệu quả kinh doanh. Lao động có trình độ, có kỷ luật, chấp hành đúng mọi yêu cầu
của qui trình sản xuất … sẽ tạo ra năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất, tăng tuổi thọ máy móc, thiết bị, giảm chi phí do hỏng hóc, sẽ tận dụng tối
đa công suất máy, tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, chất lượng hơn.
Chất lượng sản phẩm .
Là một yếu tố tác động trực tiếp rất lớn tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng tốt sẽ giúp doanh nghiệp có ưu thế
cạnh tranh, tăng sản lượng tiêu thụ, mở rộng thị trường, kích thích sản xuất.
SVTH: Hoà Nguyeãn Sæ Nguyeân
10