Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp feedmill cataco...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp feedmill cataco

.PDF
65
93
137

Mô tả:

MỤC LỤC Chương 1: Giới thiệu Trang 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 3 1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan............................................................................ 3 Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp luận .............................................................................................. 5 2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.............................................................................. 5 2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của phân tích tài chính............................................. 5 2.1.3. Nội dung của phân tích tài chính................................................................. 6 a) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở bảng cân đối kế toán.................................................................................... 6 b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.......... 8 c) Phân tích khả năng thanh toán ................................................................... 10 d) Phân tích khả năng sinh lời........................................................................ 12 e) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ................................................................. 14 2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 17 Chương 3: Phân tích thực trạng tài chính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 3.1. Giới thiệu về Công ty Cataco và Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi.......................... 19 3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cataco .................................................................... 19 3.1.2. Giới thiệu về Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi................................................ 20 3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 20 3.1.2.2. Mô tả về sản phẩm của Xí nghiệp ................................................. 20 3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 21 3.1.2.4. Tình hình vốn của Xí nghiệp......................................................... 22 3.1.2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................. 22 3.1.2.6. Tình hình hoạt động qua 3 năm 2004, 2005, 2006........................ 23 3.1.2.7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động .................. 23 3.2. Phân tích tài chính thông qua bảng cân đối kế toán..................................... 24 3.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn ................................................... 25 3.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn ........................................ 27 3.3.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư ........................................... 29 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh........ 30 3.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán................................... 32 3.4.1. Phân tích tình hình công nợ.......................................................................... 32 3.4.2. Phân tích khả năng thanh toán...................................................................... 33 3.4.2.1. Khả năng thanh toán hiện hành .............................................................. 33 3.4.2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .......................................................... 33 3.4.2.3. Khả năng thanh toán nhanh .................................................................... 34 3.4.2.4. Tỷ suất các khoản phải thu ..................................................................... 34 3.5. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................................. 35 3.5.1. Hệ số lãi gộp................................................................................................. 35 3.5.2. Hệ số lãi ròng ............................................................................................... 35 3.5.3. Suất sinh lợi của tài sản ................................................................................ 36 3.5.4. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu.................................................................. 36 3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................................... 37 3.6.1. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn ................................... 37 3.6.1.1. Số vòng quay vốn chung ........................................................................ 37 3.6.1.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa............................................................... 37 3.6.1.3. Thời hạn thanh toán ................................................................................ 38 3.6.1.4. Tỷ lệ hoàn vốn ........................................................................................ 39 3.6.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................... 39 a) Kết cấu vốn cố định.................................................................................. 39 b) Số vòng quay vốn cố định ........................................................................ 40 c) Tỷ lệ sinh lời vốn cố định.......................................................................... 40 3.6.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................. 41 a) Kết cấu vốn lưu động................................................................................ 41 b) Số vòng quay vốn lưu động...................................................................... 42 c) Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động ....................................................................... 42 Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và dự báo tình hình tài chính năm 2007 tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 4.1. Lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 44 4.1.1. Dự báo về doanh thu .................................................................................... 44 4.1.2. Sự thay đổi giá vốn, chi phí bán hàng .......................................................... 44 4.1.3. Dự báo hoạt động tài chính và hoạt động khác ............................................ 45 4.2. Lập bảng cân đối kế toán dự báo.................................................................... 46 4.2.1. Dự báo các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu............................................................................................ 46 4.2.2. Dự báo về hàng tồn kho ............................................................................... 48 4.2.3. Sự thay đổi tài sản lưu động khác ................................................................ 49 4.2.4. Sự thay đổi tài sản cố định ........................................................................... 49 4.2.5. Sự thay đổi của nguồn vốn kinh doanh ........................................................ 49 4.3. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2007........................................................ 50 Chương 5: Một số biện pháp để nâng cao tình hình tài chính 5.1. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đề tài chính....................................................... 52 5.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 52 5.1.1.1. Tổ chức theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ ................................................. 52 5.1.1.2. Tồn kho hợp lí ........................................................................................ 52 5.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố địinh ..................................................... 53 5.1.3. Hạ thấp chi phí ............................................................................................. 53 5.2. Nhóm giải pháp về thị trường ............................................................................ 54 5.2.1. Đối với nguyên vật liệu đầu vào .................................................................. 54 5.2.2. Đầu ra của sản phẩm .................................................................................... 54 Chương 6: Kết luận và kiến nghị 6.1. Kết luận .............................................................................................................. 55 6.2. Kiến nghị............................................................................................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ðại Hội ðảng lần thứ VI ñã ñề ra chủ trương chuyển nền kinh tế ñất nước từ cơ chế tập trung sang cơ chế kinh tế thị trường, có sự quản lý của Nhà Nước, kể từ ñó ñất nước ta ñã không ngừng phấn ñấu ñể thực hiện nhiều biện pháp mang lại những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, Xã hội…, ñây là nguyên nhân chính ñưa ñất nước ta tiến nhanh theo ñà phát triển của các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Tháng 11 năm 2006 là một bước ngoặt quan trọng ñánh dấu sự trưởng thành và phát triển của kinh tế Việt Nam, Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Việt Nam ñã ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Việc hội nhập kinh tế sẽ tạo ra cho Việt Nam nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng ñồng thời môi trường kinh doanh sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn, quyết liệt hơn do các doanh nghiệp của chúng ta không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác trong nước, mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài với tiềm năng về vốn và khoa học công nghệ rất mạnh mẽ. Do ñó, ñể tồn tại, phát triển và hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam phải hoạt ñộng tích cực hơn, hiệu quả hơn trên cơ sở ñề ra những ñề án kinh doanh thật sự mang lại hiệu quả, tập trung khắc phục các mặt hạn chế, trong ñó việc sử dụng kém hiệu quả nguồn vốn Nhà Nước là vấn ñề ñược quan tâm nhiều nhất hiện nay, nó trở thành vấn ñề thời sự ñược ñặt ra trên nhiều diễn ñàn, cả trong những cuộc họp Ban chấp hành Trung ương ðảng và các kỳ họp Quốc hội. Sự quản lý vốn và sử dụng vốn có hiệu quả hay không có thể ñược ñánh giá qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ðể tiến hành sản xuất kinh doanh, ñiều ñầu tiên các doanh nghiệp cần phải có là vốn bao gồm vốn lưu ñộng, vốn cố ñịnh, và các loại vốn chuyên dùng khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ huy ñộng các loại vốn cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành ñúng pháp luật. Vì vậy, ñể việc kinh doanh ñạt GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 1 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO ñược hiệu quả như mong muốn ñồng thời hạn chế những rủi ro có thể xảy ra doanh nghiệp phải phân tích hoạt ñộng kinh doanh của mình, dự ñoán ñiều kiện kinh doanh trong thời gian tới ñể từ ñó vạch ra những chiến lược kinh doanh phù hợp. Thường xuyên quản lý tài chính và quản lý vốn sẽ giúp ban lãnh ñạo doanh nghiệp nắm ñược thực trạng hoạt ñộng của doanh nghiệp mình, ñồng thời xác ñịnh rõ nguyên nhân và mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh. Trên cơ sở ñó ñề xuất những biện pháp cần thiết và hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức ñược vai trò quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong sự phát triển của một công ty nên trong quá trình thực tập tại Công ty Nông súc sản xuất nhập khẩu Cần Thơ- CATACO em ñã quyết ñịnh chọn ñề tài “Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi - CATACO” làm ñối tượng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Qua việc phân tích tài chính có thể ñánh giá ñược tiềm lực tài chính của Xí nghiệp, hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh cũng như những hạn chế, khó khăn mà Xí nghiệp ñang gặp phải ñể từ ñó ñề ra những giải pháp ñúng ñắn nhằm hoàn thiện hơn nữa tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của ñề tài - Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp qua 3 năm 2004-2006 ñể nhận biết và ñánh giá khả năng, tiềm lực của Xí nghiệp, tình hình vốn, tình hình công nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của Xí nghiệp làm cơ sở ñể phân tích hiệu quả sử dụng vốn. - Phân tích và ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn, trên cơ sở ñó ñề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 2 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: bảng cân ñối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, sẽ tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu ñể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu. - Phạm vi không gian Công ty Nông Súc Sản Xuất Nhập Khẩu Cần Thơ (CATACO) là doanh nghiệp kinh doanh cả thương mại và dịch vụ, tuy nhiên ñề tài này chỉ tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Xí nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi (là Xí nghiệp trực thuộc Công ty CATACO) thông qua phân tích bảng cân ñối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, phân tích khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn thông qua một số chỉ tiêu kinh tế tài chính có liên quan. - Phạm vi thời gian ðề tài chỉ tập trung phân tích các biến ñộng và sử dụng các báo cáo tài chính của Xí nghiệp qua 3 năm 2004, 2005 và 2006. - ðề tài gồm những nội dung chủ yếu sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Phân tích thực trạng tài hính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và dự báo tình hình tài chính năm 2007 tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi - CATACO 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN - Tiến sĩ Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội: giới thiệu những vấn ñề lý luận cơ bản của phân tích kinh tế trong doanh nghiệp, các phương pháp phân tích kinh tế chủ yếu, phương pháp phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình sử dụng năng lực, tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất (lao ñộng, tài sản cố ñịnh…), chi phí, tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, các tài liệu cần thiết và phương pháp cho phân tích tài chính doanh nghiệp. Tài liệu cũng ñề ra yêu cầu cụ thể cần phải ñạt ñược khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là: GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 3 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO + Phải phân tích ñược khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Phân tích ñược tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. + Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. + Phân tích khả năng sinh lợi của vốn. - Tiến sĩ Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt ñộng kinh tế của doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội: giới thiệu ñối tượng, nhiệm vụ và phương pháp và tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh tế; phân tích tình hình sản xuất: trong ñó có phân tích, ñánh giá quá trình sản xuất và phân tích, ñánh giá kết quả sản xuất; phương pháp phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Giáo trình ñã chỉ ra những vấn ñề cần nghiên cứu trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp như: + Phân tích, ñánh giá khái quát thực trạng về tình hình tài chính của doanh nghiệp + Phân tích việc tổ chức và huy ñộng vốn của doanh nghiệp + Phân tích hiệu quả của việc quản lý, sử dụng vốn Bên cạnh ñó, giáo trình này cũng giới thiệu phương pháp phân tích tài chính của các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp cổ phần. - Nhà giáo ưu tú, Tiến sĩ Ngô Văn Quế (2003), Quản lý và phát triển tài chính - tiền tệ - tín dụng - ngân hàng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội: giới thiệu cơ sở lý luận và khoa học về quản lý tài chính doanh nghiệp. - Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Việt ðào, Trường ðại Học An Giang, Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh Công nghệ thực phẩm An Thái. - Một số thông tin thị trường từ website + Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn : www.saigontimes.com.vn. + Thời Báo Kinh Tế Việt Nam: www.vneconomy.com.vn. + Báo Thanh Niên: www.thanhnien.com.vn. + Tổng cục Thống Kê: www.gso.gov.vn. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 4 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và phân tích tình tình tài chính của doanh nghiệp a) Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là ñơn vị kinh tế quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt ñộng sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ trên cơ sở tối ña hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua ñó tối ña hóa lợi ích của chủ sở hữu, ñồng thời kết hợp một cách hợp lý với các mục tiêu xã hội. b) Khái niệm về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích và ñánh giá tài chính là tập hợp các phương pháp, các công cụ thông qua việc tính toán cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác nhằm ñánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, ñánh giá rủi ro, khả năng thanh toán, cân ñối vốn, mức ñộ và chất lượng hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó lãnh ñạo và quản lý doanh nghiệp có thể ñưa ra các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. 2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của phân tích tài chính a) Mục tiêu của phân tích tài chính Mục tiêu của phân tích tài chính là giúp nhà quản trị có thể ñánh giá ñược sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh, khả năng sinh lời; ñồng thời ñánh giá những tiềm năng, những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp ñể từ ñó nhà quản trị có cơ sở ñể ñưa ra những quyết ñịnh thích hợp, mang tính khả thi và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. b) Nhiệm vụ của phân tích tài chính Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là làm rõ xu hướng, tốc ñộ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp thông qua việc: GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 5 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO - ðánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn, xem xét việc phân bổ vốn và nguồn vốn có hợp lý hay không. - ðánh giá tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - ðánh giá hiệu quả sử dụng vốn. - Phát hiện khả năng tiềm tàng, ñề ra biện pháp ñộng viên, khai thác khả năng tiềm năng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2.1.3. Nội dung phân tích tài chính a) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở bảng cân ñối kế toán Bảng cân ñối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản ñó của doanh nghiệp tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Các khoản mục trên bảng cân ñối kế toán như sau: CHỈ TIÊU A. TÀI SẢN I. TSLð & ñầu tư ngắn hạn 1. Tiền 2. Các khoản phải thu 3. Hàng tồn kho 4. TSLð khác 5. Hàng dự trữ quốc gia II. TSCð & ñầu tư dài hạn 1. TSCð 2. ðầu tư tài chính dài hạn 3. CP XDCB dở dang 4. CP trả trước dài hạn TỔNG TÀI SẢN B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác II. Nguồn vốn chủ sở hữu TỔNG NGUỒN VỐN GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 6 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO Bảng cân ñối kế toán còn ñược gọi là bảng cân ñối tài sản. ðây là tài liệu quan trọng ñối với việc nghiên cứu ñánh giá tình hình và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, trình ñộ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân ñối kế toán ñược chia làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. - Phần tài sản: chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp tại thời ñiểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn, tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn. - Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp tại thời ñiểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp ñối với tài sản ñang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp, bao gồm: nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Bảng cân ñối tài sản của doanh nghiệp ñược nhiều ñối tượng quan tâm với nhiều mục ñích khác nhau, do ñó khi tiến hành phân tích bảng cân ñối kế toán ta cần xem xét và xác ñịnh các vấn ñề như: - Phân tích sự biến ñộng và tình hình phân bổ vốn, tình hình tăng giảm vốn, qua ñó ñánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý không. - Phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của nguồn vốn ñể khái quát khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác ñịnh mức ñộ ñộc lập tự chủ trong kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. - Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình ñầu tư ñể thấy ñược cơ cấu nguồn vốn, vị trí của tài sản cố ñịnh quan trọng như thế nào, khi nào doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn vay mượn vào kinh doanh ñể mang lại hiệu quả cao nhất. ðể phân tích cấu trúc tài chính và tình hình ñầu tư ta dựa vào các chỉ tiêu sau: Nợ phải trả NVCSH Hệ số nợ = Hệ số tự tài trợ = Tổng tài sản Tổng tài sản Hệ số nợ phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng tài sản, hệ số từ tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu hình thành nên tài sản cố ñịnh. Qua 2 chỉ tiêu này ta GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 7 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO thấy ñược mức ñộ ñộc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp ñối với các chủ nợ, mức ñộ ñóng góp của vốn chủ sở hữu trong tài sản ñang sử dụng. Hệ số tự tài trợ càng lớn thì doanh nghiệp có tính ñộc lập càng cao và ngược lại. Nếu hệ số nợ cao thì chứng tỏ phần lớn tài sản mà doanh nghiệp sử dụng là do vốn vay mượn từ bên ngoài. TSCð Tỷ suất ñầu tư tổng quát = * 100 Tổng tài sản Tỷ suất ñầu tư tổng quát phản ánh vị trí của tài sản cố ñịnh trong tổng tài sản. NVCSH Tỷ suất tự tài trợ TSCð = * 100 TSCð Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố ñịnh cho thấy vốn tự có của doanh nghiệp dùng ñể trang bị tài sản cố ñịnh là bao nhiêu. Doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh thì tỷ suất này thường lớn hơn 1. b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt ñộng kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp ñối với Nhà nước trong một kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hóa vật tư ñã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt ñộng khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. ðồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp ñối với Nhà nước, ñánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh cần xem xét, xác ñịnh các vấn ñề cơ bản sau: - Xem xét sự biến ñộng của từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh giữa các kỳ thông qua việc so sánh về số tuyệt ñối và số tương ñối. ðặc biệt chú ý ñến sự biến ñộng của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận kế toán, lợi nhuận chịu thuế, lợi nhuận sau thuế, ñồng thời lý giải nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp qua công thức sau: GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 8 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO LN = DT – GVHB –CPQL – CPTC - Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức ñộ sử dụng các khoản chi phí, kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức ñộ sử dụng chi phí (1). Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: là tỷ lệ giữa giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ñược tính toán bằng công thức sau: Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu Trị giá vốn hàng bán*100 = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu ñược, trị giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại. (2). Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần: là tỷ lệ % của chi phí bán hàng trong tổng số doanh thu thuần , ñược tính bằng công thức sau: Tỷ suất chi phí QLKD trên doanh thu thuần = Chi phí QLKD * 100 Doanh thu thuần (3). Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần: là tỷ lệ % giữa chi phí tài chính trong tổng doanh thu thuần. Chi phí TC * 100 Tỷ suất chi phí TC trên = doanh thu thuần Doanh thu thuần Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần và tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần cho ta biết là ñể thu ñược 100 ñồng doanh thu thì phải bỏ ra bao nhiêu ñồng chi phí quản lý kinh doanh và bao nhiêu ñồng chi phí tài chính. Hai tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 9 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO  Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh (1). Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh trên doanh thu thuần: là tỷ lệ % của lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh trong doanh thu thuần. LN từ HðKD * 100 Tỷ suất LN từ HðKD trên doanh thu thuần = Doanh thu thuần (2). Tỷ suất lợi nhuận kế toán trên doanh thu thuần: là tỷ lệ % của lợi nhuận kế toán trong doanh thu thuần. LN kế toán * 100 Tỷ suất LN kế toán trên = doanh thu thuần Doanh thu thuần (3). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ % của lợi nhuận sau thuế trong tổng doanh thu thuần. Tỷ suất LN sau thuế trên doanh thu thuần LN sau thuế * 100 = Doanh thu thuần Các tỷ suất này cho ta biết là trong 100 ñồng doanh thu thuần thì lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận kế toán là bao nhiêu ñồng. c) Phân tích khả năng thanh toán Sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp thể hiện ở khả năng chi trả các khoản cần phải thanh toán, các ñối tượng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp luôn ñặt ra câu hỏi: liệu doanh nghiệp có ñủ khả năng thanh toán các món nợ tới hạn hay không? Và tình hình thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Trong kinh doanh, việc chiếm dụng vốn và ñi chiếm dụng vốn là ñiều bình thường do luôn phát sinh các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các ñối tượng như Nhà nước, khách hàng, nhà cung cấp... ðiều làm cho các nhà quản trị doanh nghiệp phải lo ngại là các khoản nợ dây dưa, lòng vòng khó ñòi, các khoản thu không có khả năng thu hồi và các khoản phải trả không có khả năng thanh toán. ðể nhận biết ñược ñiều ñó cần phân tích tình hình công nợ ñể thấy ñược tính chất hợp lý của các khoản công nợ. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 10 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO ðể phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trước hết ta lập bảng phân tích tình hình công nợ sau ñó tính toán, xác ñịnh và phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán. Bảng phân tích tình hình công nợ có kết cấu như sau: Chỉ tiêu I. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Phải thu tạm ứng 4. Phải thu khác 5. Dự phòng phải thu khó ñòi II. Các khoản phải trả 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả người bán 3. Thuế và các khoản phải nộp 4. Phải trả người lao ñộng 5. Các khoản phải trả khác ðầu kỳ Cuối kỳ Chênh lệch Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ñánh giá trực tiếp khả năng thanh toán bằng tiền mặt của một doanh nghiệp, cung cấp những dấu hiệu liên quan với việc xem xét liệu doanh nghiệp có thể trả ñược nợ khi ñến hạn hay không. (1) Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: thể hiện mối quan hệ giữa giá trị tài sản và nợ phải thanh toán, hệ số này ño lường khả năng thanh toán tổng quát, ñược tính theo công thức sau: Tổng giá trị tài sản Hệ số khả năng = thanh toán hiện hành Tổng nợ phải thanh toán (2) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (K) thể hiện mối quan hệ tương ñối giữa nợ ngắn hạn với nợ lưu ñộng. Hệ số khả năng = thanh toán nợ ngắn TSLð và ðT ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 11 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO của hệ số này quá cao thì lại không tốt bởi vì nó phản ánh doanh nghiệp ñã ñầu tư quá mức vào tài sản lưu ñộng so với nhu cầu của doanh nghiệp. Hệ số ñược các chủ nợ chấp nhận là K=2. (3) Hệ số khả năng thanh toán nhanh (KN): thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu ñộng có khả năng chuyển nhanh thành tiền ñể thanh toán nợ ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Các loại tài sản lưu ñộng ñược xếp vào loại chuyển nhanh thành tiền gồm tiền, các khoản ñầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu khách hàng. Hệ số thanh toán nhanh Tiền + ðTCK ngắn hạn + Phải thu của KH = Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh là một chỉ tiêu ñánh giá khắt khe hơn ñối với khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn so với hệ số thanh toán ngắn hạn. (4) Hệ số vòng quay các khoản phải thu (H) Hệ số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc ñộ luân chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Doanh thu thuần H = Số dư bình quân các khoản phải thu Hệ số H càng cao chứng tỏ tốc ñộ thu hồi các khoản phải thu nhanh. ðiều này nói chung là tốt vì doanh nghiệp không phải ñầu tư nhiều vào khoản phải thu. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao lại là một bất lợi vì khi ñó thời hạn thanh toán ngắn làm ảnh hưởng ñến khối lượng hàng hóa tiêu thụ. d) Phân tích khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận ñược các nhà quản trị kinh doanh quan tâm và tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận ñược ñặt trong tất cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu...), mỗi gốc ñộ ñều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể ñể phục vụ cho các quyết ñịnh quản trị. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 12 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO (1) Hệ số lãi gộp: thể hiện khả năng trang trải chi phí ñể ñạt lợi nhuận. Lãi gộp Hệ số lãi gộp = Doanh thu thuần Hệ số lãi gộp cho phép dự kiến sự biến ñộng của giá bán với biến ñộng của chi phí. Hệ số lãi gộp càng cao chứng tỏ giá trị mới sáng tạo của hoạt ñộng kinh doanh ñể bù ñắp chi phí càng cao và ngược lại. (2) Hệ số lãi ròng: phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt ñộng kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại. Lãi ròng Hệ số lãi ròng = Doanh thu thuần Lãi ròng ñược hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất sinh lợi của doanh thu thể hiện 1 ñồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. (3) Suất sinh lợi của tài sản (ROA-Return on Asset) mang ý nghĩa: 1 ñồng tài sản tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Lãi ròng Suất sinh lợi của tài sản (ROA) = Tổng tài sản Suất sinh lợi của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản nên phương trình trên ñược viết lại như sau: ROA = Hệ số lãi ròng * Số vòng quay tài sản = Lãi ròng = Doanh thu * Doanh thu Tổng tài sản Suất sinh lợi của tài sản càng cao khi hệ số lãi ròng càng cao và số vòng quay tài sản càng cao. (4) Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE-Return on Equity) cho biết một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 13 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO Lãi ròng ROE = Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) vì vậy sẽ lệ thuộc vào suất sinh lợi của tài sản (ROA). e) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong nền kinh tế hiện ñại khi mà các nguồn lực ngày một hạn hẹp ñi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn ñề sử dụng hiệu quả các nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. ðể có thể sử dụng vốn có hiệu quả hơn thì ta phải ñi vào phân tích hiệu quả sử dụng vốn các năm trước ñó ñể có thể ñề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.  Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn ðể phân tích hiệu quả sử dụng vốn ta sử dụng các chỉ tiêu sau: (1) Số vòng quay toàn bộ vốn: Số vòng quay toàn bộ vốn Doanh thu = Tổng tài sản Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tài sản, tức so sánh mối quan hệ giữa tài sản và doanh thu hoạt ñộng. Hệ số của số vòng quay tài sản nói lên doanh thu ñược tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác 1 ñồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu ñồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu qua sử dụng tài sản càng cao. (2) Số vòng luân chuyển hàng hóa Trị giá hàng hóa bán theo giá vốn Số vòng luân chuyển = Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân hàng hóa Số vòng luân chuyển hàng hóa hay gọi là số vòng quay kho hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu diễn tả tốc ñộ lưu chuyển hàng hóa, thể hiện mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa ñã bán với lượng hàng hóa dự trữ trong kho. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 14 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO Số vòng quay hàng tồn kho càng cao tức số ngày cho 1 vòng quay càng ngắn thì doanh nghiệp ñược ñánh giá là hoạt ñộng có hiệu quả, giảm ñược vốn ñầu tư cho tồn kho hàng hóa. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. Còn hệ số này quá thấp thì cho thấy doanh nghiệp ñã tồn kho quá mức cần thiết làm tăng chi phí 1 cách không cần thiết. (3) Thời hạn thanh toán Các khoản phải thu bình quân = Thời hạn thu tiền Doanh thu bình quân trên ngày Thời hạn thu tiền phản ánh số ngày cần thiết ñể thu ñược các khoản phải thu. Thời hạn thu tiền sẽ có ý nghĩa hơn nếu biết ñược kỳ hạn bán chịu cho khách hàng. Nguyên tắc chung ñược ñưa ra là số ngày trung bình ñể thu ñược các khoản phải thu không vượt quá (1+1/3) số ngày của kỳ hạn thanh toán, nếu doanh nghiệp có quy ñịnh ngày ñược hưởng chiết khấu thì không vượt quá (1+1/3) số ngày của kỳ hạn ñược hưởng chiết khấu. Các khoản phải thu bình quân Thời hạn trả tiền = Giá vốn hàng bán bình quân/ngày Thời hạn trả tiền cho ta biết ñược nguồn vốn chiếm dụng từ bên ngoài vào hoạt ñộng kinh doanh có thể sử dụng trong bao lâu thì phải trả cho các ñối tác. Thời hạn trả tiền càng lớn thì chứng tỏ thời gian chiếm dụng vốn càng dài. Lợi nhuận Tỷ lệ hoàn vốn = * 100 Tổng số vốn sử dụng Chỉ tiêu này cho biết ñược là 1 ñồng vốn sẽ tao ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Tỷ lệ hoàn vốn càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh ðể phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh thì ta tiến hành phân tích kết cấu vốn cố ñịnh và phân tích các chỉ tiêu sau: GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 15 SVTH: Trương Thị Thu Thảo Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO Số vòng quay vốn cố ñịnh Số vòng quay vốn cố ñịnh Doanh thu = Vốn cố ñịnh Số vòng quay vốn cố ñịnh cho biết trong một kỳ kinh doanh thì vốn cố ñịnh có thể quay ñược bao nhiêu vòng hay là một ñồng vốn cố ñịnh tham gia vào quá trình kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu. Vốn cố ñịnh quay vòng càng nhiều trong kỳ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố ñịnh càng có hiệu quả. Tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời VCð = * 100 Vốn cố ñịnh Chỉ tiêu này phản ánh 1 ñồng vốn cố ñịnh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trong kỳ kinh doanh.  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng ðể phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng thì ta cũng tiến hành tương tự như phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh. Trước hết ta phân tích kết cấu vốn lưu ñộng sau ñó tính toán các chỉ tiêu sau: Số vòng quay vốn lưu ñộng Số vòng quay vốn lưu ñộng Doanh thu = Vốn lưu ñộng Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu ñộng quay ñược mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Tỷ lệ sinh lời vốn lưu ñộng Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời VLð = * 100 Vốn lưu ñộng Tỷ lệ sinh lời của vốn lưu ñộng cho biết 1 ñồng vốn lưu ñộng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà 16 SVTH: Trương Thị Thu Thảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan