ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ ĐỨC THỌ
PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA
VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ ĐỨC THỌ
PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI
CẢNG CỬA VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
mã số: 83 40 410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi, các thông tin, số
liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các
thông tin sử dụng trong luận văn đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị cơ quan
Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị và chưa được ai nghiên cứu, công bố bất cứ công trình
khoa học nào.
Quảng Trị, ngày
tháng
năm 2018.
Tác giả luận văn
Lê Đức Thọ
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, PGS. TS.
Nguyễn Xuân Khoát cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đao tạo sau đại học trường Đại
học kinh Huế, Ban giám đốc, các đồng chí, đồng nghiệp và cán bộ công chức viên
chức cơ quan Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên cảng Cửa Việt, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và nghiêm
túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và trình độ còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ủa các thầy giáo, cô
giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Tác giả
Lê Đức Thọ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Đức Thọ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
Tên đề tài: “Phát triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cảng biển
tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị là hoàn toàn cần thiết:
- Phát triển dịch vụ cảng biển là vấn đề quan trọng có tính chiến lược thúc
đẩy phát triển kinh tế biển theo hướng phát triển bền vững.
- Phát triển dịch vụ cảng biển ngoài việc đưa lại hiệu quả đóng góp vào GDP
cho nền kinh tế, khai thác tiềm năng nguồn lực tự nhiên là biển, lao động còn giải
quyết các mâu thuẫn xã hội về vấn đề việc làm, thu nhập, xóa đói giảm nghèo, cải
thiện môi trường sống góp phần tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển trong tương lai.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, tổng hợp và so sánh
- Phương pháp điều tra, khảo sát
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả nghiên cứu sự phát triển dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh
Quảng Trị cho thấy:
- Quy mô cung ứng dịch vụ cảng biển được mơ rộng, sản lượng hàng hóa
tăng cáo kéo theo nhu cầu tăng, tạo điều kiện thuận lợi để tăng lượng hàng lưu
thông qua cảng.
- Chất lượng cung ứng dịch vụ cảng biển từng bước được nâng lên.
- Nhận thức về vị trí vai trò của cảng biển được nâng lên và được đưa vào
iii
cuộc sống một cách rộng rãi.
- Kết cấu hạ tầng của cảng biển được chú trọng, đầu tư và quy hoạch.
- Trong nửa năm chuyển đổi sang cơ cấu quản lý mới cảng Cửa Việt đã đạt
được những kết quả khả quan. Năm 2016, lợi nhuận của cảng tuy giảm xuống rõ rệt
do luồng lạch nhưng nhìn chung năm 2014 và năm 2015 doanh thu đã tăng.
- Sản lượng hàng hoá thông qua cảng nhìn chung tăng ,mà chủ yếu là hàng
rời và hàng thiết bị chất lượng dịch vụ cao hơn phản ánh chất lượng lao động được
nâng cao, cảng ngày càng phục vụ tốt các khách hàng truyền thống cũng như thu
hút được khách hàng mới, chứng tỏ hiệu quả quản lý và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp đang được cải thiện; các đường lối, chính sách của lãnh đạo cảng là
tương đối phù hợp.
- Cảng Cửa Việt đã và đang chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
nhằm đảm bảo một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, phẩm chất tốt phục vụ
cho sự phát triển bền vững của cảng.
- Cảng Cửa Việt luôn quan tâm đến cải thiện chất lượng cuộc sống của người
lao động, làm tốt công tác vệ sinh an toàn lao động, tăng tinh thần yên tâm lao động,
cống hiến công sức xây dựng và phát triển bền vững cho cảng, góp phần vào mục
tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
iv
DANH MỤC CHƯ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
1
ASEAN
2
DWT
3
EDI
Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
4
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
5
TEU
Container 20 feet
6
XNK
Xuất nhập khẩu
7
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
8
UBND
Uỷ ban nhân dân
9
GAST
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
10
TNHH TM&SX
Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất
11
KHCN
Khoa học công nghệ
12
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu
tính bằng tấn
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CHƯ VIẾT TẮT ........................................................................ v
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU ........................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG ........................................................................ 4
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN ........................................... 4
1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ PHÁT
CÁC TRIỂN DỊCH VỤ CẢNG BIỂN ............................................................. 4
1.1.1.Một số khái niệm ...................................................................................... 4
1.1.2.Đặc điểm của dịch vụ cảng biển ............................................................ 11
1.1.3.Phân loại dịch vụ cảng biển ................................................................... 13
1.1.4.Vai trò dịch vụ cảng biển ....................................................................... 13
1.2.NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN............ 15
1.2.1. Mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ cảng biển ..................................... 15
1.2.2. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cảng biển ................................ 16
1.2.3. Phát triển dịch vụ mới ........................................................................... 17
vi
1.2.4. Phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ ................................................. 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH
VỤ CẢNG BIỂN ............................................................................................ 20
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................................... 20
1.3.2. Nhóm nhân tố về điều kiện xã hội ........................................................ 21
1.3.3. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế ....................................................... 22
1.3.4. Sự lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của Nhà nước ....................... 23
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN Ở MỘT
SỐ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC ........................................... 25
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước .............................................................. 25
1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 30
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cảng Cửa Việt .................................... 34
Chương 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
TẠI CẢNG CỬA VIỆT, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................... 36
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN CỬA
VIỆT ................................................................................................................ 36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 36
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu ............................................................................... 36
2.1.1.3. Đặc điểm vùng biển cảng Cửa Việt ................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG
BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT ........................................................................ 44
2.2.1. Về quy mô cung ứng dịch vụ ................................................................ 44
2.2.2. Về chất lượng dịch vụ cung ứng ........................................................... 55
2.2.3. Về phát triển dịch vụ mới...................................................................... 62
2.2.4. Về mạng lưới cung ứng dịch vụ ............................................................ 66
vii
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN CÁC
DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT.......................................... 69
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 70
Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ
CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT, TỈNH QUẢNG TRỊ......................... 73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG
BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT ........................................................................ 73
3.1.1. Định hướng phát triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt .......... 73
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 .............................................................. 76
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG
CỬA VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................... 78
3.2.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các dịch vụ cảng biển đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương ........................................... 78
3.2.2.Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho công tác quy hoạch,
xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển ................................................................ 79
3.2.3.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, khoa học công
nghệ cho phát triển các dịch vụ cảng biển ...................................................... 83
PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 85
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 85
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 86
1. Đối với Chính phủ và Bộ, Cơ quan Trung ương ........................................ 97
2.Đối với chính quyền địa phương tỉnh, huyện .............................................. 98
DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................ 101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2:
Các thành phần cấu thành thang đo chất lượng dịch vụ cảng
biển ............................................................................................ 17
Bảng 2.1:
Tổng GDP và thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2014 –
2016........................................................................................... 40
Bảng 2.2:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP từ năm 2014 – 2016 ............ 41
Bảng 2.3:
Cơ cấu kinh tế các ngành từ năm 2014 – 2016......................... 42
Bảng 2.4:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu từ năm 2014 – 2016 ..................... 43
Bảng 2.5:
Tình hình lượt tàu ra vào cảng biển của Cảng Cửa Việt từ năm
2014 đến năm 2016. .................................................................. 45
Bảng 2.6:
Tình hình hàng hóa thông qua cảng biển của Cảng Cửa Việt từ
năm 2014 đến năm 2016. .......................................................... 46
Bảng 2.8:
Nguồn nhân lực của Cảng Cửa Việt ......................................... 51
Bảng 2.9:
Trung bình đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nguồn
lực của cảng Cửa Việt ............................................................... 56
Bảng 2.10:
Trung bình đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố Năng
lực phục vụ tại cảng Cửa Việt .................................................. 57
Bảng 2.11 : Trung bình đánh giá của khách hàng đối với quá trình phục vụ tại
cảng Cửa Việt ........................................................................... 58
Bảng 2.12:
Trung bình đánh giá của khách hàng đối với Năng lực quản lý
tại cảng Cửa Việt ...................................................................... 59
Bảng 2.13:
Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của cảng Cửa
Việt trên thị trường ................................................................... 60
Bảng 2.14:
Đánh giá của khách hàng đối với trách nhiệm xã hội của cảng
Cửa Việt .................................................................................... 61
Bảng 2.14:
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại
cảng Cửa Việt ........................................................................... 62
Bảng 2.15.
Tình hình cung ứng dịch vụ cho khách hàng............................ 63
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tốc độ phát triển kinh tế qua một số năm tỉnh Quảng Trị ....... 41
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu GDP năm 2015 theo giá hiện hành............................... 42
Biểu đồ 3.3: Tình hình lượt tàu ra vào cảng biển của Cảng Cửa Việt từ năm
2014 đến năm 2016 ................................................................... 45
x
PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nằm ở tuyến đầu của hành lang kinh tế Đông - Tây trên trục dọc quốc lộ 9,
nối liền từ 4 nước Việt - Lào - Thái Lan - Myanma, cách cửa khẩu Lao Bảo 90 km
về phía Đông, cảng Cửa Việt được đánh giá là một công trình quan trọng để thúc
đẩy kinh tế khu vực phát triển. Cảng Cửa Việt chỉ cách vùng Đông Bắc Thái
Lan 300 km đi theo đường xuyên Á, khoảng cách này ngắn hơn nhiều nếu so với
1000 km nếu đi ngược về hướng Vịnh Thái Lan hoặc biển Mianma. Đây được coi là
một lợi thế giúp cho cảng Cửa Việt có cơ hội phát triển thành cảng lớn, giúp cho
lưu thông hàng hóa đường biển thuận lợi hơn giữa Việt Nam, Lào và Thái Lan.
Trong những năm gần đây, do chính sách mở cửa của nhà nước và tốc độ
tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị tăng dần đã làm cho lượng hàng hóa thông qua
cảng biển tăng lên rõ rệt. Bên cạnh đó, số lượng tàu biển cập cảng để bốc dỡ hàng
hóa cũng nhiều hơn. Nhu cầu phục vụ cho các tàu cũng vì thế tăng nhanh.
Tuy vậy, dù số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của cảng Cửa Việt có tăng
đáng kể, nhất là hàng rời, nhưng phần lớn cảng vẫn chưa sử dụng hết năng lực và
tiềm năng vốn có của mình. Vị trí cảng, chất lượng phương tiện và thiết bị cũng như
cách bố trí mặt bằng sản xuất trong cảng và hệ thống giao thông vận tải sau cảng là
những yếu tố làm tăng thời gian tàu đỗ tại cảng, giảm năng suất xếp dỡ, giảm khả
năng thu hút tàu biển vào làm hàng tại cảng Cửa Việt so với các cảng khác trong
khu vực.
Hơn nữa hệ thống cảng Cửa Việt cũng bộc lộ nhiều khiếm khuyết: độc quyền
trong bốc xếp, tốn thời gian chờ đợi để tàu vào luồng. Hệ thống cơ sở hạ tầng và
thiết bị của cảng nói chung đã lạc hậu, sử dụng quá lâu và không được đầu tư đổi
mới, các thiết bị có thể hỏng bất kỳ lúc nào và công việc sửa chữa kéo dài. Còn
thiếu nhiều thiết bị phù hợp với công việc trong nhà kho, các vật liệu khác phục vụ
công tác xếp dỡ rất cũ và thiếu. Ngoài ra, chi phí cảng khá cao. Cảng Cửa Việt sử
dụng nhân công có kỹ thuật bốc xếp kém nên gây tổn thất rất nhiều cho hàng hóa.
1
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu các dịch vụ cảng biển và
phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị vừa mang tính lý
luận vừa mang tính thực tiễn cao. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Phát
triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị” làm luận văn
thạc sĩ kih tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ cảng biển, đề tài tập
trung phân tích thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh
Quảng Trị, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cảng biển của
Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ cảng biển và phát triển
các dịch vụ cảng biển
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa
Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua.
- Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng
Cửa Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến việc phát
triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt
tỉnh Quảng Trị từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian: Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp áp dụng để giải quyết đề tài:
-
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
2
Phương pháp thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu nhằm mục
đích tìm chọn những khái niệm và tư tưởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của đề tài,
hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán về những thuộc tính của đối tượng nghiên
cứu, xây dựng những mô hình lý thuyết hay thực nghiệm ban đầu.
-
Phương pháp thu thập thông tin số liệu:
Sử dụng số liệu sơ cấp thông qua hình thức điều tra, khảo sát: Số liệu được
thu thập từ phỏng vấn, tham khảo trực tiếp ý kiến của 100 khách hàng gồm các chủ
tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, sĩ quan máy…về mức độ hài lòng cơ sở vật chất
của cảng Cửa Việt. Mẫu được chọn phù hợp với thời gian và số lượng tàu thuyền ra
vào cảng biển tại thời điểm tác giả nghiên cứu. Tác giả đã dùng kỹ thuật kiểm định
giá trị trung bình One Sample T-Test
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, số liệu thống kê từ năm 20142016 của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị kết hợp kiến thức trong quá trình nghiên cứu
tài liệu trên sách báo, niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị.
-
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, tổng hợp và so sánh:
Sau khi thu thập có được số liệu qua các năm, tiến hành so sánh số liệu qua
các năm để thấy được sự biến động trong thời gian nghiên cứu từ năm 2014-2016.
Từ các số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp đê thấy được tốc độ tăng trưởng, từ
đó đi sâu phân tích rõ hơn các chỉ tiêu đưa ra.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, mục
lục, nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ cảng biển và phát triển dịch
vụ cảng biển
Chương 2: Thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh
Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng
Cửa Việt tỉnh Quảng Trị
3
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ
PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ PHÁT CÁC
TRIỂN DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
1.1.1. Một số khái niệm
- Dịch vụ
Các hoạt động dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ và chiếm một vị trí ngày
càng quan trọng trong nền kinh tế của rất nhiều quốc gia trên thế giới. Cùng điều
đó, dịch vụ và những vấn đề liên quan đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên
cứu. Tuy nhiên cho đến nay, mặc dù khái niệm dịch vụ đã trở nên gần gũi song việc
đưa ra một định nghĩa thống nhất về dịch vụ vẫn còn nhiều ý kiến tranh luận.
Cụ thể có một số định nghĩa về dịch vụ sau:
+ Theo Philip Kotler: “ Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì
đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất” [8, Tr. 522].
+ Trong kinh tế học: Dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Theo PGS.TS Nguyễn Văn Thanh, Đại học Bách khoa Hà Nội, cho rằng:
“Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất
và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở
thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho
người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”
[10, Tr. 1].
+ TS. Nguyễn Thị Mơ (2005) định nghĩa rằng: “ Dịch vụ là các hoạt động của
con người được kết tinh thành các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm
được” [9, Tr.11].
4
+ Cũng theo các tiếp cận tương tự, TS. Hồ Văn Tĩnh (2006) đã đưa ra định
nghĩa: “Dịch vụ là toàn bộ các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con
người mà sản phẩm của nó tồn tại dưới hình thái phi vật thể”.
+ Quan niệm phổ biến khác cho rằng: “ Dịch vụ là những hoạt động mạng tính
xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể,
nhằm thỏa mãn kịp thời, thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu trong sản xuất và
đời sống con người”. (Nguyễn Thu Hằng, 2004)
Từ những quan điểm trên, có thể định nghĩa dịch vụ một cách chung nhất là:
Dịch vụ là những hoạt động có ích của con người tạo ra những sản phẩm dịch vụ,
không tồn tại dưới hình thái sản phẩm, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu
nhằm thỏa mãn đầy đủ, kịp thời, thuận tiện và văn minh các nhu cầu sản xuất và đời
sống xã hội của con người.
Các loại dịch vụ có thể được xem xét trên 3 khía cạnh:
+ Dịch vụ thuần túy, là dịch vụ không có sản phẩm vật chất kèm theo hoặc
không có các dịch vụ bổ sung khác. Ví dụ như vận chuyển hàng hóa đến đúng địa
điểm thỏa thuận.
+ Dịch vụ chính có kèm theo dịch vụ bổ sung. Ví dụ, hành khách trên tàu Hòa
Bình được phục vụ phòng có ti vi… Sự phát triển các loại dịch vụ bổ sung có tác
dụng to lớn phục vụ sự đầy đủ, thuận tiện, kịp thời, văn minh cho khách hàng và có
tác dụng rất lớn thu hút khách hàng, cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
+ Dịch vụ có kèm theo sản phẩm vật chất hoặc mua bán sản phẩm vật chất
kèm theo dịch vụ. Ví dụ, bán hàng hóa cho khách hàng có kèm theo hướng dẫn sử
dụng cho khách hàng, có vận chuyển đến tận nơi cho khách hàng…
- Dịch vụ cảng biển
Theo quan niệm truyền thống, nhiệm vụ chính của cảng là xếp dỡ hàng hoá.
Hiện nay, các lĩnh vực kinh doanh của cảng được mở rộng, ngoài việc xếp dỡ hàng
hoá cảng còn thay mặt chủ tàu, chủ hàng làm nhiều dịch vụ khác liên quan đến hàng
hoá như phân phối và giám sát việc vận chuyển hàng hoá đến tận tay người tiêu
5
dùng cuối cùng, trở thành trung tâm logistics. Trên thế giới và ngay cả ở Việt Nam
chưa đưa ra một khái niệm chung nào về dịch vụ cảng biển. Do đặc điểm chung của
loại hình dịch vụ cũng như tính đa dạng, phức tạp của các loại hình dịch vụ nói
chung và dịch vụ cảng biển nói riêng, cộng với cách giải thích khác nhau giữa các
quốc gia nên việc đưa ra định nghĩa chung nhất cho loại hình dịch vụ này càng khó
khăn. Có nhiều ý kiến cho rằng:“ Dịch vụ cảng biển là những dịch vụ liên quan đến
việc phục vụ và khai thác hoạt động cảng biển”.
Dưới đây là quan niệm về dịch vụ cảng biển trên phạm vi bao quát của Tổ
chức thương mại thế giới WTO, Liên minh Châu Âu EU và của Việt Nam.
+ Theo WTO:
Tại vòng đàm phán Uruguay, Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
GATS đã được đưa ra thương thảo lần đầu tiên. Hiệp định này đưa ra khái niệm về
các lĩnh vực dịch vụ bằng cách liệt kê các ngành, phân ngành, nhóm, phân nhóm.
Danh sách phân loại các ngành dịch vụ vận tải được WTO chính thức đưa ra vào
ngày 10/7/1991. Ở danh mục ngành số 11 – Dịch vụ vận tải, trong mục “A” là dịch
vụ vận tải biển, thì ngoài vận tải hành khách và vận tải hàng hoá, các dịch vụ còn lại
đều được xem là dịch vụ cảng biển. Riêng đối với mục “Af”, việc cụ thể hóa các
loại hình có trong dịch vụ này do các thành viên tự soạn thảo. Như vậy, WTO
không đưa ra khái niệm cụ thể về dịch vụ cảng biển mà chỉ xác định vị trí dịch vụ
cảng biển nằm trong nhóm dịch vụ vận tải biển, xem nó như một phần của dịch vụ
vận tải biển.
Bảng 1.1: Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO
Số phân loại trung tâm CPC
Ngành
11. DỊCH VỤ VẬN TẢI
A. Dịch vụ vận tải biển
a. Vận tải hành khách
7211
b. Vận tải hàng hóa
7212
c. Cho thuê tàu có kèm thủy thủ
7213
d. Bảo dưỡng và sửa chữa tàu
8868
6
Số phân loại trung tâm CPC
Ngành
e. Lai dắt và kéo tàu
7214
f. Các dịch vụ hỗ trợ
745
- Trợ giúp dẫn đường
7451
- Chỉ huy cho tàu trong cảng, kiểm đếm, giao 7452
nhận hàng hóa
- Thả neo, bỏ neo và cập bến
7453
- Thu gom rác, hủy bỏ chất thải nặng
7454
- Xếp dỡ, khai thác kho bãi
7459
- Cung cấp lương thực, nhiên liệu, nước
7459
- Các dịch vụ hỗ trợ khác
7459
Nguồn: WTO Secretariat
+ Theo EU:
Trong lộ trình thực hiện GATS, EU đã gửi các bản yêu cầu tới các thành viên,
chi tiết hoá các loại hình hỗ trợ cho vận tải biển kèm theo các định nghĩa như sau:
• Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá: là dịch vụ thực hiện bởi các công ty xếp dỡ, kể cả
công ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ do lực lượng công nhân
bốc xếp ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này được tổ chức độc lập với
các công ty xếp dỡ và điều độ bãi. Dịch vụ này bao gồm việc tổ chức và giám sát
quá trình:
1) Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi tàu;
2) Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi sà lan;
3) Nhận hàng hoặc gửi hàng và bảo quản hàng hoá an toàn trước khi gửi hàng
hoặc sau khi dỡ hàng.
- Dịch vụ lưu kho hàng hoá: là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng tại khu
vực cảng.
• Dịch vụ khai báo hải quan (hay dịch vụ môi giới hải quan): là dịch vụ trong
đó một bên thay mặt một bên khác làm các thủ tục hải quan liên quan đến việc xuất,
nhập khẩu hoặc vận tải hàng hoá.
7
• Dịch vụ kinh doanh kho, bãi container: là dịch vụ lưu bãi container tại khu
vực cảng hoặc nội địa nhằm mục đích đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container,
sửa chữa và chuẩn bị container sẵn sàng cho việc vận chuyển.
• Dịch vụ đại lý hàng hải: là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền lợi thương
mại của một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm các mục đích sau:
1) Thay mặt hãng tàu thực hiện việc marketing và kinh doanh dịch vụ vận tải
và các dịch vụ liên quan từ việc báo giá đến việc lập hoá đơn, phát hành vận đơn,
nhận và kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị chứng từ, cung cấp thông tin
thương mại;
2) Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hoá khi có yêu cầu.
+ Theo Việt Nam:
Theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ
ban hành ngày 19/3/2001 về điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải thì dịch vụ hàng
hải bao gồm 9 loại hình sau đây:
• Dịch vụ đại lý tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự
uỷ thác của chủ tàu:
1) Làm thủ tục cho tàu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền;
2) Thu xếp tàu lai dắt; thu xếp hoa tiêu dẫn tàu; bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu
để thực hiện việc bốc, dỡ hàng hoá; đưa, đón khách lên, xuống tàu;
3) Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến tàu, hàng
hoá và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá và hành khách, thu
xếp giao hàng cho người nhận hàng;
4) Làm các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và các thủ tục về
bốc dỡ hàng hoá, hành khách lên, xuống tàu;
5) Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền
thưởng, phạt giải phóng tàu và các khoản tiền khác;
6) Thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng;
7) Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên;
8) Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá;
8
- Xem thêm -