BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
HOÀNG THỊ HẢI VINH
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến
thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” là công
trình nghiên cứu của bản thân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hải Vinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn này tôi đã nhận được
nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Văn Phátngười hướng dẫn khoa học, đã tận tình dành nhiều thời gian trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, bảo vệ tiến độ, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cục Xúc tiến thương mại, Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số, UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Công Thương tỉnh Quảng
Bình, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Quảng Bình, các doanh
nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Quảng Bình… đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học QLKT K17B1- Đại học Kinh tế, Đại
học Huế, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi đã cố gắng hoàn thành Luận văn
một cách tốt nhất, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên cứu nên
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo, những người
quan tâm đến đề tài có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hải Vinh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Hoàng Thị Hải Vinh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế- ứng dụng Niên khóa: 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị
trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xúc tiến thương mại là công cụ hiệu quả tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp có cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thị trường, phát triển hệ
thống kênh phân phối, đàm phán ký kết hợp đồng, phát triển sản xuất kinh doanh, mở
rộng quy mô sản xuất. Tạo điều kiện cho người dân trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ hội
tiếp cận với các sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đảm
bảo, đa dạng phong phú về chủng loại... Từ đó nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần vào thành
công chung của ngành Công Thương và và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Mặc dù vậy, công tác xúc tiến thương mại vẫn chưa phát triển như mong đợi đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Xuất phát từ những vấn đề thực tế, tôi chọn nội
dung “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại
Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu Luận văn.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập số liệu
(thứ cấp, sơ cấp); Phương pháp phân tích (xử lý số liệu, thống kê mô tả, so sánh)
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng phát triển các hình thức hoạt động
XTTM thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình. Phân tích các ý
kiến đánh giá của doanh nghiệp thông qua kết quả phiếu điều tra về tình hình tham
gia các chương trình XTTM của doanh nghiệp. Định hướng, mục tiêu và đề xuất
các nhóm giải pháp để phát triển các hình thức hoạt động XTTM thị trường nội địa
tại Sở Công Thương tỉnh QB trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ASEAN
AseanGAP
BCT
CHDCND
CNNT
CNTT
CP
CPI
Cuộc vận động
Cục XTTM
Cục TMĐT và
KTS
DN
Đài PT-TH
ĐP
GDP
GRDP
GlobalGAP
HC
HCTL
HĐND
HTX
ITC
KCN
KC& XTTM
KD
KH
KH & CN
KH & ĐT
KM
KKT
KT-XH
MKE
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Thực hành nông nghiệp tốt ở các nước trong khu vực ASEAN
Bộ Công Thương
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Công nghiệp nông thôn
Công nghệ thông tin
Chính phủ
Chỉ số giá tiêu dùng
Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"
Cục Xúc tiến thương mại
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Doanh nghiệp
Đài Phát thanh - Truyền hình
Địa phương
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu
Hội chợ
Hội chợ triển lãm
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Trung tâm Thương mại quốc tế
Khu công nghiệp
Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Kinh doanh
Kế hoạch
Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch và Đầu tư
Khuyến mại
Khu kinh tế
Kinh tế xã hội
Bộ Kinh tế tri thức Hàn Quốc
iv
NĐ
NK
NN & PTNT
PCI
QB
QĐ
Sàn TMĐT QB
SCT
SHTT
SNV
SX
TB
TP
TTHC
TM
TMĐT
TTLT
TV
TW
UBND
UNESCO
USD
VietGAP
VN
VNĐ
WIPO
XK
XNK
XTTM
XTTM ĐP
XTTM QG
Website
Nghị định
Nhập khẩu
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Quảng Bình
Quyết định
Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình
Sở Công Thương
Sở hữu trí tuệ
Tổ chức phát triển Hà Lan
Sản xuất
Thông báo
Thành phố
Thủ tục hành chính
Thương mại
Thương mại điện tử
Thông tư liên tịch
Tư vấn
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc
Đồng đô la Mỹ
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam đồng
Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại địa phương
Xúc tiến thương mại quốc gia
Trang mạng
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................... 1
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế..................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu ................................................................................................ ix
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ .......................................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
5. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ............... 5
1.1 Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại ....................................................................... 5
1.1.1 Một số khái niệm về xúc tiến thương mại.............................................................. 5
1.1.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại............................................................................ 6
1.1.3 Chức năng của xúc tiến thương mại....................................................................... 8
1.1.4 Các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại ....................................................... 8
1.2 Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại......................................... 16
1.2.1 Khái niệm về phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại ............... 16
1.2.2 Nội dung phát triển các hình thức hoạt động XTTM........................................... 17
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các hình thức hoạt động XTTM ........... 19
1.2.4 Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển các hình thức hoạt động XTTM......... 21
1.3.1 Kinh nghiệm xúc tiến thương mại một số nước trên thế giới .............................. 24
1.3.2 Kinh nghiệm phát triển các hình thức hoạt động XTTM một số địa phương...... 30
Công Thương tỉnh Bắc Giang ....................................................................................... 30
vi
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................. 35
2.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ............................................................... 35
2.1.1 Đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Bình .................................... 35
2.1.2 Nội dung các Chương trình Xúc tiến thương tỉnh Quảng Bình ........................... 39
2.1.3 Giới thiệu khái quát về Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ................................ 41
2.2.1 Tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm................................................................ 48
2.2.2 Khuyến mại .......................................................................................................... 51
2.2.3 Cung cấp thông tin thương mại............................................................................ 52
2.2.4 Hỗ trợ xây dựng điểm bán hàng Việt Nam .......................................................... 54
2.2.5 Khảo sát thị trường............................................................................................... 56
2.2.6 Đào tạo, tập huấn về xúc tiến thương mại ........................................................... 57
2.2.7 Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa..................................................................... 58
2.2.8 Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu .......................................................... 59
2.2.9 Phát triển thương mại điện tử............................................................................... 60
2.2.10 Xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm đặc sản tỉnh Quảng Bình.................................. 62
2.3 Phân tích kết quả khảo sát doanh nghiệp về các hình thức hoạt động xúc tiến
thương mại .................................................................................................................... 65
2.3.1 Mô tả mẫu điều tra ............................................................................................... 65
2.3.2 Đánh giá của doanh nghiệp đối với các hình thức hoạt động XTTM tại Sở
Công Thương tỉnh Quảng Bình..................................................................................... 67
2.4 Đánh giá chung về thực trạng phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương
mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ...................................... 76
2.4.1 Đánh giá kết quả đạt được.................................................................................... 76
2.4.2 Hạn chế................................................................................................................. 79
2.4.3 Nguyên nhân ........................................................................................................ 83
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH..................... 87
3.1 Định hướng, mục tiêu để phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình ............................................. 87
vii
3.1.1 Định hướng, mục tiêu các Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.............. 87
3.1.2 Định hướng, mục tiêu phát triển các Chương trình XTTM tỉnh QB ................... 89
3.2 Các giải pháp phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường
nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình .............................................................. 91
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến thương
mại, xúc tiến thương mại............................................................................................... 91
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng
đội ngũ cán bộ làm công tác thương mại, xúc tiến thương mại .................................... 91
3.2.3 Nhóm giải pháp phát triển các hình thức hoạt động XTTM theo hướng tăng
trưởng về quy mô và chất lượng, phát triển theo chiều sâu .......................................... 92
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm ........... 94
3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức và thị hiếu của người tiêu dùng................. 95
3.2.6 Nhóm giải pháp huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí để phát
triển các hình thức hoạt động Xúc tiến thương mại ...................................................... 95
3.2.7 Nhóm giải pháp gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại với xúc tiến đầu tư
và xúc tiến du lịch. ........................................................................................................ 96
3.2.8 Nhóm giải pháp tăng cường liên kết vùng miền và hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực thương mại, xúc tiến thương mại. .......................................................................... 96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận ..................................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 99
2.1 Đối với Trung ương ................................................................................................ 99
2.2 Đối với UBND tỉnh Quảng Bình .......................................................................... 100
2.3 Đối với các doanh nghiệp, các đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 101
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Tình hình xuất nhập khẩu và thương mại Quảng Bình 2013-2017......... 37
Bảng 2.2:
Các hình thức hoạt động XTTM tại Sở Công Thương QB 2013-2017 .. 46
Bảng 2.3:
Tổng hợp nguồn kinh phí từ các Chương trình XTTM 2013-2017 ........ 47
Bảng 2.4:
Tình hình tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm 2013-2017 ................. 48
Bảng 2.5:
Một số kết quả về tổ chức và tham gia Hội chợ triển lãm 2013-2017 .... 49
Bảng 2.6:
Kết quả thực hiện quản lý nhà nước về khuyến mại 2013-2017............. 51
Bảng 2.7:
Tình hình cung cấp thông tin thương mại tại Sở Công Thương QB...... 53
Bảng 2.8:
Kinh phí hoạt động cung cấp thông tin thương mại 2013-2017 ............. 53
Bảng 2.9:
Tình hình hỗ trợ xây dựng các điểm bán hàng Việt................................ 54
Bảng 2.10:
Tổng hợp tình hình đào tạo tập huấn về XTTM 2013-2017 ................... 57
Bảng 2.11:
Tổng hợp Chương trình Phát triển TMĐT quốc gia được phê duyệt và
triển khai tại Sở Công Thương QB ......................................................... 61
Bảng 2.12:
Tổng hợp Chương trình Phát triển TMĐT tỉnh QB 2013-2017.............. 61
Bảng 2.13:
Tình hình doanh nghiệp tham gia các Chương trình XTTM .................. 67
Bảng 2.14: Đánh giá của doanh nghiệp về tổ chức thực hiện các hình thức hoạt
động Xúc tiến thương mại....................................................................... 70
Bảng 2.15:
Đánh giá mức độ hiệu quả các hình thức hoạt động XTTM................... 73
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình............................ 43
Hình 2.1:
Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Quảng Bình ............................................ 35
Hình 2.2:
Loại hình doanh nghiệp ............................................................................. 65
Hình 2.3:
Ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp ......................................... 66
Hình 2.4:
Tình hình DN tham gia các hình thức hoạt động XTTM .......................... 67
Hình 2.5:
Đánh giá về hồ sơ thủ tục .......................................................................... 68
Hình 2.6:
Đánh giá về tiếp cận nguồn kinh phí từ các Chương trình XTTM ........... 69
Hình 2.7:
Đánh giá về sự cải thiện năng lực XTTM của doanh nghiệp.................... 75
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quảng Bình là tỉnh có nhiều tiềm năng, thế mạnh, cơ hội lớn để phát triển kinh
tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Trong những năm qua, kinh tế Quảng
Bình đã đạt được những thành tựu nổi bật, có bước phát triển mạnh mẽ, duy trì tốc độ
tăng trưởng khá, ổn định, từng bước tạo lập các yếu tố đảm bảo phát triển bền vững,
phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh bình quân 5 năm (2011-2015) đạt 6,5 %; Công nghiệp từng bước phát triển,
giữ vai trò là ngành kinh tế trọng điểm, tốc độ tăng bình quân mỗi năm giai đoạn 20102015 là 9,9%. Tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn có bước phát triển, giá trị
sản xuất tăng bình quân 9,1%/năm. Hoạt động thương mại nội địa phát triển. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 15,6%/năm. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân giai đoạn
2010-2015 tăng 7,5% năm. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, hệ thống phân phối hàng
hóa ngày càng mở rộng phục vụ tốt hơn cho nhu cầu tiêu dùng. Hàng hóa, dịch vụ
phong phú, đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. Xuất khẩu duy trì tăng
trưởng khá. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2011-2015 đạt 730 triệu USD, tăng
bình quân 1,4%/năm. Nhập khẩu cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng trên địa
bàn. Đạt được những kết quả trên có sự đóng góp không nhỏ của công tác xúc tiến
thương mại trong phát triển kinh tế- xã hội (KT-XH) của tỉnh Quảng Bình (QB).
Nhận thức doanh nghiệp là thành phần quan trọng trong phát triển kinh tế của
tỉnh, với quan điểm nhất quán luôn đồng hành, sát cánh cùng doanh nghiệp trong quá
trình phát triển, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy Ban nhân dân (UBND) tỉnh
đã chỉ đạo mạnh mẽ công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển. Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ổn định và phát triển, UBND tỉnh Quảng Bình giao Sở Công Thương tỉnh
Quảng Bình (Sở Công Thương QB) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành địa
phương hỗ trợ doanh nghiệp kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm đặc trưng trên địa bàn
tỉnh theo mô hình chuỗi liên kết giá trị toàn cầu; hỗ trợ xây dựng thương hiệu và nâng
cao năng lực cạnh tranh; Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường trong và ngoài nước…
Trong những qua, dưới sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của UBND tỉnh Quảng
Bình, lãnh đạo Sở Công Thương, cùng với sự nổ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ làm
1
công tác xúc tiến thương mại tại Sở Công Thương QB, hoạt động xúc tiến thương
mại trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Công tác xúc tiến thương mại
ngày càng có ý nghĩa quan trọng đối với việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, đẩy mạnh xuất nhập khẩu và thúc đẩy các quan hệ kinh tế. Xúc tiến thương
mại (XTTM) còn là công cụ hiệu quả để quảng bá hình ảnh, thương hiệu hàng hóa,
dịch vụ cũng như con người và vùng đất Quảng Bình đến các tỉnh thành trong cả
nước, khu vực và quốc tế. Thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại đã tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp (DN) có cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm thị trường, phát triển hệ thống kênh phân phối, đàm phán ký kết hợp đồng,
phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất. Tạo điều kiện cho người
dân trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ hội tiếp cận với các sản phẩm, hàng hóa có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đảm bảo, đa dạng phong phú về chủng loại, mẫu mã
nhãn mác được cải thiện... Từ đó nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần vào thành công chung
của ngành Công Thương và và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Mặc dù vậy, công tác xúc tiến thương mại vẫn chưa phát triển như mong đợi đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Các nội dung, hình thức triển khai của công
tác xúc tiến thương mại còn đơn điệu, rập khuôn và ít được đổi mới. Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp cũng như của sản phẩm còn thấp. Hầu hết các doanh nghiệp chưa
nhận thức đúng vai trò, lợi ích và tầm quan trọng công tác xúc tiến thương mại đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hàng hóa mặc dù có sự cải tiến về chất
lượng và mẫu mã song chất lượng còn hạn chế, giá thành cao, chưa có vị trí vững
chắc trong nhận thức của người dân và phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu... Xuất
phát từ những vấn đề thực tế, cùng với sự quan tâm của bản thân, tôi quyết định chọn
nội dung “Phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nội
địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng các hình thức hoạt động
xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình, từ đó
2
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
những năm tiếp theo.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về xúc tiến thương mại, phát triển các
hình thức hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa được thực hiện tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến
thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại thị
trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp, Hợp tác xã, đơn vị sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh có mối quan hệ thường xuyên, đã từng tham gia các hình
thức hoạt động xúc tiến thương mại tại Sở Công Thương Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Sở Công Thương tỉnh
Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp liên quan đến các hình thức hoạt động
xúc tiến thương mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình được
thu thập qua các năm 2013-2017; Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào cuối năm 2017;
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương
mại thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: Báo cáo sơ kết, tổng kết năm,
tổng kết giai đoạn của Cục Xúc tiến thương mại, Cục Thương mại điện tử và Kinh
tế số- Bộ Công Thương; Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình qua các
3
năm; Báo cáo của Sở Công Thương và Trung tâm Khuyến công& Xúc tiến thương
mại; Ngoài ra tham khảo các tài liệu, sách báo của các Trường đại học, Internet …
4.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá từ việc thu thập
số liệu điều tra qua mẫu phiếu điều tra gồm 15 câu hỏi sử dụng phương pháp điều
tra bảng hỏi, phỏng vấn sâu. Quy mô mẫu điều tra là 55 doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh có mối quan hệ thường xuyên và đã từng tham gia các hình thức hoạt động xúc
tiến thương mại tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình, để lấy ý kiến đánh giá về
thực trạng các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại.
4.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp xử lý số liệu: dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông
qua tổng hợp, hệ thống hóa số liệu; dữ liệu sơ cấp được nhập thành cơ sở dữ liệu và
được xử lý, phân tích kết hợp giữa phần mềm Microsoft Excel và SPSS.
- Phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp số liệu dưới dạng các bảng biểu,
hình vẽ để thấy thực trạng của vấn đề.
- Phương pháp so sánh: các chỉ tiêu biến động theo thời gian và không gian.
5. Cấu trúc luận văn
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các hình thức hoạt động xúc
tiến thương mại
Chương 2. Thực trạng phát triển các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Định hướng, mục tiêu và các giải pháp phát triển các hình thức
hoạt động XTTM thị trường nội địa tại Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Phần III. Kết luận và kiến nghị
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại
1.1.1 Một số khái niệm về xúc tiến thương mại
Theo cách hiểu truyền thống: “Xúc tiến thương mại (XTTM) là hoạt động trao
đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin giữa bên bán và bên mua, hoặc qua khâu trung gian
nhằm tác động tới thái độ và hành vi mua bán, qua đó nhằm thúc đẩy việc mua bán
và trao đổi hàng hóa và dịch vụ” [6, 5].
Trong “Marketing căn bản” theo Philip Kotler: “Xúc tiến thương mại là hoạt
động thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng” [6, 5].
Các nhà kinh tế ở các nước Đông Âu cho rằng: “Xúc tiến thương mại là một
công cụ, một chính sách thương mại nhằm mục đích làm năng động và gây ảnh
hưởng định hướng giữa người bán và người mua, là một hình thức hoạt động tuyên
truyền nhằm mục tiêu đạt được sự chú ý và chỉ ra những lợi ích của khách hàng
tiềm năng về hàng hóa, dịch vụ” [6, 6 ].
Theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại: “Xúc tiến là một tham số
của marketing hỗ hợp được dịch từ tiếng Anh “Promotion” với nghĩa chung là thúc
đẩy một lĩnh vực nào đó như xúc tiến đầu tư, xúc tiến việc làm, xúc tiến bán hàng,
xúc tiến xuất khẩu” [5, 43].
Theo quan niệm của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC): “Xúc tiến thương
mại là tất cả các biện pháp có thể tác động hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương
mại” [6, 6].
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Xúc tiến thương mại là hoạt
động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm
hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch
vụ và Hội chợ triển lãm thương mại” [9, 2].
Xúc tiến thương mại gồm: XTTM thị trường nội địa và xúc tiến xuất khẩu.
5
Xúc tiến thương mại thị trường nội địa (còn gọi là xúc tiến thương mại thị
trường trong nước): là một tổng thể các hoạt động của các chủ thể có liên quan
(Chính phủ, tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp) nhằm nghiên cứu, nhận
dạng, khai thác và phát triển các cơ hội thương mại trên thị trường trong nước thông
qua phát triển các kênh phân phối và thực hiện các biện pháp, các hình thức giới
thiệu, trưng bày, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ, khuyến mại, tổ chức hội chợ triển
lãm nhằm thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại.
Xúc tiến xuất khẩu: là các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm thúc đẩy
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong nước ra thị trường nước ngoài và dùng ngoại tệ
làm phương tiện trao đổi. Xúc tiến xuất khẩu cũng bao gồm các hoạt động XTTM
như: hội chợ triển lãm ở nước ngoài, khảo sát thị trường nước ngoài, thông tin
thương mại, ứng dụng thương mại điện tử ở nước ngoài… các hoạt động này được
thực hiện ở nước ngoài hoặc nhằm mục đích thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa ở ngoài
nước, tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
1.1.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại
1.1.2.1 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với quốc gia
Xúc tiến thương mại có vai trò quan trọng đối với quá trình tăng trưởng và
phát triển kinh tế. XTTM là một công cụ hữu hiệu để giải quyết đầu ra cho nhiều
ngành sản xuất, tạo điều kiện và thúc đẩy phát triển thị trường trong nước, đồng thời
góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu.
XTTM gắn kết nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Thị trường
trong nước có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường nước ngoài thông qua các hoạt
động ngoại thương. Xúc tiến thương mại sẽ góp phần mở rộng thị trường xuất nhập
khẩu, thiết lập và tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế trong khu vực và thế giới.
Thông qua các hoạt động XTTM đã nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của Việt
Nam trên trường quốc tế.
1.1.2.2 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với địa phương
XTTM sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, kích thích tăng trưởng kinh tế, gắn
kết nền kinh tế của tỉnh với nền kinh tế thế giới bằng nhiều hình thức hoạt động giới
thiệu, quảng bá về văn hóa, vùng đất, con người, tiềm năng thế mạnh của địa
phương; sản phẩm, thương hiệu hàng hóa của doanh nghiệp; mở rộng, khai thác,
liên kết các thị trường tiềm năng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút đầu tư; góp
6
phần phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm, đảm bảo an ninh xã
hội…Thông qua hoạt động XTTM đã góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI).
1.1.2.3 Vai trò của Xúc tiến thương mại đối với doanh nghiệp
Xúc tiến thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế cho các doanh nghiệp.
Thứ nhất, hỗ trợ, cung cấp thông tin thương mại về cơ chế chính sách, khung
pháp lý, thông tin thị trường, cơ hội giao thương… cho doanh nghiệp một cách
chính xác, kịp thời, cần thiết và có hiệu quả.
Thứ hai, là cầu nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp
với khách hàng, giúp doanh nghiệp có cơ hội phát triển các mối quan hệ với các bạn
hàng trong và ngoài nước. XTTM là công cụ hữu hiệu trong việc duy trì và chiếm
lĩnh thị trường. Xúc tiến thương mại làm cho hoạt động bán hàng trở nên dễ dàng
hơn, thúc đẩy việc đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý. Xúc tiến thương mại
hỗ trợ và tạo cơ hội để doanh nghiệp kết nối giao thương, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ. Thông qua các hoạt động XTTM, doanh nghiệp có
cơ hội thể hiện được năng lực, uy tín và hình ảnh của đơn vị từ đó tạo niềm tin của
khách hàng.
Thứ ba, tạo điều kiện để củng cố, khẳng định vị thế và nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động xúc tiến thương mại, các doanh
nghiệp sẽ có được những thông tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…từ đó đưa ra những quyết định hợp lý về chiến lược kinh doanh có hiệu quả
nhất, giúp doanh nghiệp phát huy thế mạnh hoặc rút ngắn khoảng cách với các
doanh nghiệp dẫn đầu thị trường. Hoạt động xúc tiến thương mại có ý nghĩa quan
trọng trong việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Một
khi doanh nghiệp đã được khẳng định và có uy tín trên thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp tiếp cận tốt với khách hàng, mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm, phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao vị thế của doanh nghiệp…
1.1.2.4 Vai trò của xúc tiến thương mại đối với người dân
Xúc tiến thương mại có vai trò to lớn trong việc tác động và góp phần làm
thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Nhu cầu của người tiêu dùng không cố định, họ luôn có
những nhu cầu ở dạng tiềm ẩn, vai trò của xúc tiến thương mại là phải đánh thức
7
những nhu cầu đó và kích thích người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho những sản
phẩm khác. Xúc tiến thương mại có hiệu quả sẽ tạo được lòng tin, sự yên tâm về
chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng, nâng cao được mức hưởng thụ của
người tiêu dùng góp phần gắn sản xuất với tiêu dùng.
1.1.3 Chức năng của xúc tiến thương mại
1.1.3.1 Tổ chức và phối hợp tổ chức thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa,
dịch vụ
Xúc tiến thương mại thúc đẩy việc trao đổi, lưu thông thông hàng hóa trên thị
trường một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
cả về giá trị sử dụng và giá cả hợp lý; Đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hóa thông
qua việc phát triển các hệ thống kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, thúc đẩy quá trình giao dịch thương mại trong và ngoài nước.
1.1.3.2 Đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng
Với tư cách là chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, XTTM tác động đến
tiêu dùng thông qua việc xúc tiến quảng bá, giới thiệu sản phẩm và bán các hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường; kết nối cung cầu hàng hóa; khảo sát và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm; tìm kiếm các nhà đầu tư, đối tác và khách hàng tiềm
năng; đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
1.1.3.3 Gắn sản xuất với thị trường và gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế
thế giới
Xúc tiến thương mại thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, gắn sản xuất với
tiêu dùng. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thị trường
trong nước có mối liên hệ chặt chẽ với thị trường nước ngoài thông qua hoạt động
xuất nhập khẩu. Xúc tiến thương mại gián tiếp hay trực tiếp thúc đẩy hàng hóa dịch
vụ trong nước ra thị trường nước ngoài và ngược lại, góp phần gắn nền kinh tế Việt
Nam với nền kinh tế thế giới.
1.1.4 Các hình thức hoạt động xúc tiến thương mại
1.1.4.1 Hội chợ triển lãm thương mại
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “Hội chợ triển lãm thương mại
là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và
tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
8
nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp
đồng dịch vụ” [9, 32].
Hội chợ triển lãm (HCTL) tổ chức tại Việt Nam phải được đăng ký và phải
được xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại tỉnh,
thành phố nơi tổ chức HCTL thương mại. Hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
tại HCTL tại Việt Nam phải là hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường theo
quy định của pháp luật. Hàng hóa, dịch vụ không được phép tham gia HCTL là
hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm kinh
doanh, cấm nhập khẩu, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông. Hàng hóa
thuộc diện nhập khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hàng
hóa được bán, tặng, dịch vụ được cung ứng tại HCTL tại Việt Nam phải chịu thuế
và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Đối với các Hội chợ triển lãm thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại quốc
gia: Sở Công Thương Quảng Bình giao Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương
mại (Trung tâm KC& XTTM) xây dựng đề án trình Bộ Công Thương phê duyệt.
Căn cứ vào mức kinh phí được Bộ Công Thương phê duyệt và quyết định phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Cục Xúc tiến thương mại, Trung tâm KC và XTTM
sẽ thực hiện quy trình lựa chọn đơn vị tổ chức sự kiện theo hình thức chỉ định thầu
hay hình thức chào hàng cạnh tranh. Trung tâm KC và XTTM ký kết hợp đồng với
đơn vị sự kiện trúng thầu để triển khai thực hiện đề án. Tùy vào quy mô của Hội
chợ triển lãm, Sở Công Thương QB ra quyết định thành lập Ban tổ chức Hội chợ
hoặc tổ công tác (thành phần gồm: Phòng quản lý Thương mại, Chi Cục quản lý thị
trường, Trung tâm KC& XTTM…) để kiểm tra, giám sát và phối hợp với đơn vị tổ
chức sự kiện trong quá trình tổ chức HCTL. Đối với những HCTL có quy mô lớn
như Hội chợ Thương mại Quốc tế, Hội chợ khu vực miền Trung Tây Nguyên …Sở
Công Thương tham mưu UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo hay Ban
tổ chức (thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở Ban ngành, Công
An, Hải quan, đơn vị liên quan…) để chỉ đạo quá trình tổ chức Hội chợ. Sau khi kết
thúc Hội chợ triển lãm, Trung tâm KC& XTTM tiến hành thanh quyết toán kinh phí
với Cục Xúc tiến thương mại.
Đối với các Hội chợ triển lãm thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh
Quảng Bình: Đơn vị tổ chức Hội chợ xây dựng hồ sơ năng lực, kinh nghiệm nộp Sở
9
- Xem thêm -